Giáo án Lớp 1 - Tuần 3

I. MỤC TIÊU:

- HS biết được ưu- khuyết điểm của bản thân trong tuần để phát huy và sửa chữa.

- GV cùng HS bình bầu những bạn học tốt trong tuần cần học tập và những bạn thực hiện chưa tốt nhiệm vụ của người HS.

- Phương hướng và nhiệm vụ của tuần 4.

- GD ý thức phê và tự phê cho HS

II. NỘI DUNG:

1. Đánh giá các hoạt động của tuần qua.

* Chuyên cần: Trong tuần không có hiện tượng HS nghỉ học.

* Học tập:

- Các em đã học bài và làm bài đầy đủ.

- Một số em có nhiều tiến bộ: Vinh, N. Anh.

- Các em chuẩn bị bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.

- Đa số các em đã biết giữ gìn sách vở như: Thái, Huyền, Duy,.

Tồn tại: - Một số em chưa chú ý trong giờ học: Điệp, Tâm.

 - Một số em còn thiếu đồ dùng học tập: Vinh, Tâm.

 - Chữ viết của các em còn xấu: N.Anh, Hương.

*Văn thể vệ:

 

doc 26 trang Người đăng honganh Lượt xem 1148Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 dung luyện viết, 1-2 học sinh đọc.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách viết: o, c, bò, cỏ
H: Chữ o thứ hai trong dòng cách chữ o thứ nhất như thế nào?
H: Chữ bò thứ hai trong dòng có cách giống như chữ o thứ hai không?
- GV viết mẫu, hướng dẫn khoảng cách các chữ trong dòng.
- Yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, viết bài theo mẫu chữ trong vở tập viết.
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
- GV chấm 5-7 bài, nhận xét, chữa lỗi.
g. Luyện nói (8-9’)
- GV giới thiệu chủ đề luyện nói: vó bè.
- HS quan sát tranh minh hoạ, thảo luận:
H: Trong tranh em thấy những gì? (vó, bè, sông...)
H: Vó bè được dùng làm gì?( kéo cá, tôm...)
H: Vó bè được đặt ở đâu? quê em có vó bè không?
H: Trong tranh có vẽ một người, người đó đang làm gì? (...kéo vó)
H: Ngoài vó bè ra , em còn biết loại vó nào khác nữa?
H: ở địa phương em, người ta dùng những cách gì để bắt cá?( câu, kéo lưới...)
- Một số HS trình bày trước lớp.
4. Củng cố : 4’
- 1, 2 HS đọc bài ở SGK.
- GVnhận xét giờ học.
5. hướng dẫn về nhà: 1’
- Dặn HS ôn lại bài . Đọc trước bài 10: ô, ơ 
Thủ công ( Tiết số: 3)
xé, dán hình tam giác 
I. Mục tiêu:
- HS biết cách xé, dán hình tam giác. 
- Xé, dán được hình tam giác. Đường xé có thể chưa thẳng, bị răng cưa, hình dán có thể chưa phẳng( Với HS khéo tay, đường xé ít răng cưa, hình dán tương đối phẳng và có thể xé thêm được hình tam giác có kích thước khác) 
- HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV và HS: giấy thủ công, hồ dán, thước kẻ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 2’
- Lớp hát.
2. Kiểm tra: 5’
H: Giờ trước chúng ta học bài gì?
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập củaHS.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài.
b. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét( 6- 8’) 
- HS quan sát bài mẫu
H: Đây là hình gì?
H: Các em quan sát và phát hiện xem đồ vật nào có dạng hình tam giác? 
- GV bổ sung thêm các vật có dạng hình tam giác. 
c. Hoạt động 2: GV làm mẫu ( 10 -12’)
* Vẽ và xé hình tam giác
- GV lấy giấy mầu, lật mặt sau đánh dấu, vẽ hình chữ nhật. 
- Đánh dấu điểm giữa của cạnh trên của hình chữ nhật để làm đỉnh của tam giác. 
Từ điểm đánh dấu dùng bút chì vẽ nối với hai điểm dưới của hình chữ nhật ta có hình tam giác .
- Xé từng cạnh của hình tam giác.
- Lật mặt màu cho HS quan sát.
- GV cho HS lấy giấy nháp kẻ ô, tập vẽ và xé hình tam giác( không Y/c HS đếm ô)
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
* Dán hình.
- GV thao tác và làm mẫu: Ướm đặt hình vào vị trí cho cân đối trước khi dán.
- Lấy một ít hồ dán ra một mảnh giấy, dùng ngón trỏ di đều, sau đó bôi lên các góc hình và di dọc theo các cạnh.
d. Hoạt động 3: HS thực hành ( 12 -15’)
- GV đặt câu hỏi: 
H: Muốn xé dán hình tam giác phải thực hiện qua những bước nào?
- GV hệ thống lại các bước.
- GV cho HS quan sát bài làm của HS năm trước.
H: Em nhận xét gì về bài làm của bạn?
- GV yêu cầu HS đặt tờ giấy màu lên bàn( lật mặt sau có kẻ ô), đánh dấu và vẽ 1 hình tam giác.
- GV làm lại thao tác xé một cạnh của hình tam giác để HS xé theo.
- HS tự xé các cạnh còn lại.
- Nhắc HS cố gắng xé đều tay, xé thẳng, tránh xé vội, xé không đều, còn nhiều vết răng cưa.Y/c các em khi xé xong, chỉnh sửa cho hoàn chỉnh.
- HS thực hành xé hình tam giác.
- GV quan sát, uốn nắn cho HS.
- Nhắc HS dán hai sản phẩm vào vở thủ công như GV đã hướng dẫn. Chú ý dán cho phẳng, cân đối.
e. Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm(3-4’)
- GV yêu cầu HS trưng bày sản phẩm theo tổ.
- GV cùng HS tìm ra bài đúng, đẹp - khen HS.
4. Củng cố: 2-3’
- GV nhận xét giờ học.
- Cho HS dọn vệ sinh lớp học.
5. hướng dẫn về nhà: 1’
- Dặn HS chuẩn bị giấy thủ công, hồ dán để giờ sau học xé, dán hình vuông.
Toán ( Tiết số: 9)
luyện tập
I. Mục tiêu:
 Giúp HS củng cố về:
- Nhận biết các số trong phạm vi 5.
- Biết đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 5.
- Giáo dục tính khoa học chính xác. 
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: SGK, bộ đồ dùng dạy toán,...
- HS: SGK, bộ TH toán1, bảng...
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 1’
- Lớp hát.
2. Kiểm tra: 2’
- Cho HS lên bảng làm bài tập điền số.
- HS dưới lớp làm bảng con:
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
b. Tổ chức, hướng dẫn HS làm bài, chữa bài.
+ Bài 1. Thực hành nhận biết số lượng và đọc, viết số: 
- HS đọc thầm bài tập, nêu cách làm bài.
- HS làm bài, chữa bài.
 Khi chữa bài, gọi HS đọc kết quả bài làm, chẳng hạn: ở bức tranh thứ nhất viết số 4 ( chỉ 4 cái ghế) rồi viết số 5 (chỉ 5 ngôi sao). Khi cho HS đọc kết quả, các HS khác theo dõi.
+ Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ.
- Các nhóm thực hành, GV quan sát, giúp đỡ HS.
- HS báo cáo kết quả, nhận xét.
- GV nhận xét chung.
+ Bài 3: 
 Cho HS đọc thầm đề bài , gọi HS nêu cách làm bài: Viết số thích hợp vào ô trống.
- HS làm bài .
- Khi chữa bài,có thể gọi HS đọc kết quả để củng cố tập đếm các số từ 1 đến 5, từ 5 đến 1.
+Bài 4: ( Dành cho HS khá, giỏi)
 Hướng dẫn HS viết các số 1, 2, 3, 4, 5. như sách giáo khoa.
4. Củng cố: 2-3’
- GV tóm tắt nọi dung bài. Nhận xét giờ học.
5. hướng dẫn về nhà: 1’
- Dặn HS ôn lại bài. Chuẩn bị bài: Bé hơn, dấu <.
 Ngày soạn: 4 / 9 /2010
Ngày dạy: Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2010
Học vần ( Tiết số : 23+24)
Bài 10: ô - ơ
I. Mục tiêu:
- HS đọc được: ô, ơ, cô, cờ; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: ô, ơ, cô, cờ. 
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: bờ hồ.
*HS khá giỏi bước đầu nhận biết nghĩa của một số từ ngữ thông dụng qua tranh, hình minh hoạ ở SGK, viết được đủ số dòng quy định trong TV1, tập một.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: phấn màu, chữ mẫu, Tranh minh hoạ... 
- HS: Bảng, phấn, SGK, bộ chữ thực hành, vở ghi.... 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 1’
- HS hát, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra: 5’
- GV cho 2, 3 HS đọc bài 9 trong SGK
- GV đọc cho HS viết bảng con : o, c, bò, cỏ.
- Tìm tiếng, từ chứa âm o, c.
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
3. Bài mới: 
Tiết 1 ( 35’)
a. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài.
b. Dạy chữ ghi âm:
 * Âm ô: (7- 8’) 
+ Nhận diện chữ:
- GV giới thiệu chữ ghi âm ô in thường, chữ ghi âm ô viết thường.
H: Chữ ô viết thường gồm mấy nét? Là những nét nào?(1 nét cong kín và dấu mũ)
H: Chữ ô và chữ o giống nhau và khác nhau ở điểm nào? 
	( Giống: đều có nét cong kín.
	 Khác: Chữ ô có thêm dấu mũ)
+ Phát âm và đánh vần tiếng
- GV phát âm mẫu và nói cách phát âm( Khi phát âm ô, miệng mở hơi hẹp hơn o, môi tròn) - cho HS phát âm.
- HS phát âm: cá nhân- tập thể, GV chỉnh sửa. 
- GV yêu cầu HS dắt âm ô, HS đọc (CN-TT)
H: Có âm ô, muốn có tiếng cô ta ghép thế nào?
- HS nêu cách ghép, ghép chữ cô. 1 HS ghép trên bảng.
- HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng khoá CN-TT).
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ phóng to.
H: Tranh vẽ gì? (cô giáo đang dạy bạn nhỏ học)
- GV giới thiệu từ khoá: cô, ghi bảng. HS đọc từ khoá ( CN- TT) 
- Một HS đọc gộp: ô-cô-cô.
H: Các em vừa học âm gì ? tiếng gì? GV tô màu âm ô.
- HS đọc xuôi , ngược bất kì ( CN-TT)
* Âm ơ (Quy trình tương tự) (7- 8’)
- So sánh ơ với ô( Giống nhau đều có nét cong kín. Khác nhau ơ có nét râu, ô có dấu mũ)
- Đọc cả hai phần.
* Hướng dẫn HS viết chữ trên bảng con: ( 8 - 9’)
- GV đưa chữ mẫu ô phóng to, nêu quy trình, viết mẫu.
- HS viết ngón trỏ trên mặt bàn.
- HS viết bảng tay 2, 3 lần, GV nhận xét, chữa lỗi.
 Hướng dẫn viết chữ ơ, cô, cờ quy trình tương tự. Chú ý hướng dẫn HS kỹ thuật nối nét từ c sang ô, từ c sang ơ, vị trí dấu thanh huyền.
c. Dạy từ ứng dụng(5-6’)
- GV ghi bảng từ ứng dụng. HS đọc thầm.
- 1, 2 em đọc to.
- 1 HS đọc, HS tìm âm mới học trong các tiếng, gạch chân.
- HS luyện đọc kết hợp phân tích cấu tạo tiếng.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS .
- GV đọc mẫu, giải thích từ khó (hồ, bờ) 
- 1 HS đọc lại từ ứng dụng.
*Củng cố:
H: Chúng ta vừa học âm, chữ gì? tiếng gì?
- HS đọc lại bài (CN-TT)
- GV nhận xét giờ học.
Tiết 2 ( 35’)
d. Luyện đọc(12-14’)
* Luyện đọc bài tiết 1: (5-6’)
- HS lần lượt đọc bài ( trên bảng, sgk)
- HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh , sửa phát âm cho HS.
* Đọc bài ứng dụng: bé có vở vẽ (5-6’)
- GVghi bảng bài ứng dụng, HS đọc thầm.
H: Trong câu tiếng nào chứa âm mới? (vở)
- HS đọc tiếng, phân tích tiếng vở.
- HS tập đọc câu. GV chỉnh sửa phát âm cho HS, chú ý hướng dẫn HS đọc liền mạch các tiếng.
- HS quan sát tranh minh hoạ, nhận xét: Tranh vẽ gì?( em bé có quyển vở vẽ)
- HS đọc đồng thanh câu ứng dụng 1 lần.
e. Luyện viết(10-12’)
- GV đưa bảng phụ ghi nội dung luyện viết, 1-2 học sinh đọc.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách viết: ô, ơ, cô, cờ.
H: Chữ ô thứ hai trong dòng cách chữ ô thứ nhất như thế nào? ( khoảng một ô lớn)
H: Chữ ơ thứ hai trong dòng có cách giống như chữ ô thứ hai không? (có)
- GV viết mẫu, hướng dẫn khoảng cách các chữ trong dòng.
- Yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, viết bài theo mẫu chữ trong vở tập viết.
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
- GV chấm một số bài, nhận xét, chữa lỗi.
g. Luyện nói (8’)
- GV giới thiệu chủ đề luyện nói: bờ hồ.
- HS quan sát tranh minh hoạ, thảo luận:
H: Cảnh bờ hồ có những gì? Cảnh đó có đẹp không?
H: Các bạn nhỏ đang đi trên con đường có sạch sẽ không? Nếu được đi trên con đường như vậy em cảm thấy thế nào?
H: Các bạn nhỏ có thích đi dạo chơi bờ hồ không? Tại sao em biết?
H: Cảnh trong tranh vẽ vào mùa nào?
H: Ngoài ba mẹ con ra còn có ai đi dạo trên bờ hồ nữa không?
H: Vậy bờ hồ trong tranh được dùng vào việc gì? (làm nơi nghỉ ngơi, vui chơi sau những ngày làm việc)
H: Chỗ em ở có hồ không? Bờ hồ dùng vào việc gì?
- Một số HS trình bày trước lớp.
- HSTL, nhận xét, bổ sung. 
*GV: Cảnh bên bờ hồ có nhiều cây xanh, có các ghế đá, Bờ hồ là nơi vui chơi, giải trí sau những giờ làm việc căng thẳng. Khi đi dạo bên bờ hồ, em cần giữ gìn và bảo vệ cảnh quan xung quanh bờ hồ.
4. Củng cố : 2-3’
- 1 HS đọc bài trên bảng.
- Yêu cầu HS tìm tiếng có chứa âm ô, ơ.
- GV nhận xét giờ học.
5. hướng dẫn về nhà: 1’
- Dặn HS ôn lại bài . Đọc trước bài 11: Ôn tập.
Thể dục ( Tiết số: 3)
 đội hình đội ngũ- trò chơi vận động
I. Mục tiêu:
- HS biết tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng dọc.
- Bước đầu biết cách đứng nghiêm, đứng nghỉ (bắt chước đúng theo GV) Khi đứng nghiêm, người đứng thẳng tự nhiên.
- Ôn trò chơi diệt “Các con vật có hại” yêu cầu tham gia chơi được (Có thể vẫn còn chậm) 
II. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch.GV chuẩn bị 1 còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu: 5-6’
- Tập hợp 3 hàng dọc theo tổ, sau đó xoay thành hàng ngang.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số, hô khẩu lệnh chào.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- HS giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp ( 1-2’)
2. Phần cơ bản (20-22’)
a. Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc.
- Lần 1: GV chỉ huy, sau đó cho HS giải tán.
- Lần 2, 3: Cán sự điều khiển, GV giúp đỡ.
- GV nhận xét, hướng dẫn thêm sau mỗi lần tập.
b. Tư thế đứng nghiêm, nghỉ
- GV cho HS đứng thành 3 hàng ngang quay mặt đối diện với GV và hô “ Nghiêm”, GV hô “Nghỉ !” để HS đứng bình thường. Chú ý sửa động tác sai cho các em
- GV chia lớp thành 3 tổ để luyện tập, các tổ trưởng điều khiển - GV kiểm tra quan sát giúp đỡ HS yếu
c. Tập phối hợp các động tác đội hình đội ngũ
- GV cho lớp giải tán, sau đó hô khẩu lệnh tập hợp, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ - GV chỉnh sửa cho HS còn làm sai. Nhận xét, rồi cho HS giải tán để tập lần 2.
d. Trò chơi: Diệt các con vật có hại.
- HS chơi thử một lần, lần 2 chơi chính thức.
3. Phần kết thúc: (5-6’)
- HS giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 1-2, 1-2....
- Đứng vỗ tay và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những tổ, cá nhân tập tốt.
Toán ( Tiết số: 10)
bé hơn, dấu <
I. Mục tiêu:
 Giúp HS: Bước đầu biết so sánh số lượng, biết sử dụng từ “bé hơn” và dấu < để so sánh các số.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: SGK, bộ TH toán 1...
- HS: SGK, bộ TH toán1, bảng...
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 1’
- Lớp hát.
2. Kiểm tra: 2’
H: Giờ trước chúng ta học bài gì?
- 2 HS lên bảng thực hiện, dưới lớp làm bảng tay, nhận xét.
	135;	42
- 1 HS đọc trên bảng các số 1, 2, 3, 4, 5. 
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
b. Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ “Bé hơn”: (12-14’)
* GV gắn lên bảng : Nhóm bên trái có 1 que tính, nhóm bên phải có 2 que tính.
H: Nhóm bên trái có mấy que tính? (1 que)
H: Nhóm bên phải có mấy que tính? (2 que)
H: 1 que tính so với 2 que tính thì thế nào? ( 1 que tính ít hơn 2 que tính)
- HS nhìn bảng nhắc lại: “ 1 que tính ít hơn 2 que tính”
- GV thao tác và đặt câu hỏi tương tự với 1 hình vuông và 2 hình vuông. HS so sánh rút ra KL: “ 1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông”
- GV giới thiệu: “1 que tính ít hơn 2 que tính”, “1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông”, ta nói: Một bé hơn hai và viết như sau: 1 < 2, GV ghi bảng 1 < 2 và giới thiệu dấu < đọc là “ bé hơn”.
- Cho HS đọc: 1 < 2 (một bé hơn hai)
* Tương tự, dùng các mô hình để giới thiệu:2 < 3, HS đọc : hai bé hơn ba.
* Cho HS dùng que tính, so sánh số que tính ở 2 tay,GV ghi bảng cho HS đọc:
	1 < 3, 2 < 5; 3 < 4; 4 < 5...
* GV lưu ý HS: Khi viết dấu < giữa 2 số, bao giờ đầu nhọn cũng chỉ vào số bé hơn.
c. Hoạt động 2: Thực hành. (15-17’)
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu bài tập: Viết dấu <
- GV hướng dẫn, viết mẫu, HS tập viết vào bảng con 1-2 lần. 
- HS viết vào vở.
Bài 2. 
- HS quan sát tranh, nêu cách làm bài.
- HS làm bài, chữa bài.
Bài 3.Viết (theo mẫu)
- HS nêu cách làm.
- Cho HS làm tương tự như bài 2 rồi gọi HS chữa bài
Bài 4. 
- HS nêu cách làm bài.
- HS làm bảng con, 3 HS lên bảng điền dấu <.
Bài 5: Nối với số thích hợp (dành cho HS khá, giỏi)
- GV cho HS thi đua nối nhanh
- GV nêu y/c và cách chơi: Nối mỗi ô vuông vào một hay nhiều số thích hợp. Chẳng hạn, có 1 <thì nối với 2, với 3, với 4
- Cho HS thi đua nối nhanh rồi GV cho điểm HS nối đúng và nhanh nhất.
4. Củng cố: 2-3’
H: Hôm nay học bài gì? GV nhận xét giờ học.
5. hướng dẫn về nhà: 1’
- Dặn HS ôn bài. Chuẩn bị bài: Lớn hơn, dấu >.
 Ngày soạn: 5 / 9 /2010
Ngày dạy: Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2010
Học vần (Tiết số: 25 + 26)
Bài 11: ôn tập
I. Mục tiêu:
- HS đọc được: ê, v, l, h, o, c, ô, ơ; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 7 đến bài 11.
- Viết được: ê, v, l, h, o, c, ô, ơ; các từ ngữ câu ứng dụng từ bài 7 đến bài 11.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn theo tranh truyện kể: Hổ.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Gv: phấn màu, chữ mẫu , Tranh minh hoạ truyện kể... 
- HS: Bảng, phấn, sgk, bộ chữ thực hành, vở ghi.... 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 1’
- HS hát. KT sĩ số.
2. Kiểm tra: 5’
- GV cho 2, 3 HS đọc bài 10 trong SGK
- GV đọc cho HS viết bảng con : ô, ơ, cô, cờ.
- HS thi nói tiếng có âm ô, âm ơ 
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
3. Bài mới: 
Tiết 1(35’)
a. Giới thiệu bài. (3 - 4’)
H: Tuần qua, chúng ta đã học những âm, chữ gì mới?
- HS nêu. GV ghi vào bảng động.
- GV gắn bảng ôn - HS đối chiếu, bổ xung	
- GV giới thiệu bài mới, ghi đầu bài, GV giới thiệu bảng ôn..
b. Ôn tập: (20’ - 22’)
*Các chữ và âm vừa học trong tuần:
- GV yêu cầu HS đọc các âm ở cột dọc (b, v, l, h, c); hàng ngang (e, ê, o, ô, ơ)
- GV đọc âm HS chỉ chữ HS chỉ chữ và đọc âm
*Ghép chữ thành tiếng:
- GV : Cô lấy chữ b ở cột dọc và ghép với chữ e ở dòng ngang sẽ được tiếng gì?(be) - GV ghi vào bảng ôn be
H: Bạn nào tiếp tục ghép b với các chữ còn lại ở dòng ngang và đọc to tiếng ghép được?
- HS đọc: bê, bo, bô, bơ. GV ghi vào bảng ôn những tiếng HS ghép được.
- Tương tự, GV chia lớp thành 3 nhóm lớn và yêu cầu mỗi nhóm dắt một âm:
	+ Tổ 1 ghép âm v với các âm ở hàng ngang(ve, vê, vo, vô, vơ.)
 	+ Tổ 2 ghép âm l với các âm ở hàng ngang(le, lê, lo, lô, lơ.)
 	+ Tổ 3 ghép âm h với các âm ở hàng ngang(he, hê, ho, hô, hơ.)
- Còn âm c, GV cho HS lên bảng viết vào bảng ôn.
- GV lưu ý HS âm c không ghép được với e, ê
- GV cho HS đọc từng dòng(CN- TT) - Cho HS đọc xuôi, ngược bất kì
H: Nhìn vào bảng cho cô biết : Trong các tiếng ghép được, thì các chữ ở cột dọc đứng ở vị trí nào?( đứng trước)
H: Các chữ ở dòng ngang đứng ở vị trí nào?(đứng sau)
H: Có ghép được chữ ở dòng ngang đứng trước và chữ ở cột dọc đứng sau được không?(không)
- GV: vì không đánh vần được, không có nghĩa.
- HS lên bảng chỉ và đọc toàn bộ bảng ôn
* Bảng 2: Tiếp tục cho HS ghép tiếng với dấu thanh để hoàn chỉnh bảng 2.
- Đọc các tiếng ở bảng 2 (CN-TT)
- GV giải nghĩa các tiếng ở bảng 2.
c. Đọc từ ngữ ứng dụng. (5 - 6’)	
- GV ghi bảng, HS đọc thầm.
- 1 HS đọc các từ ngữ ứng dụng trên bảng
- HS tìm tiếng chứa âm đã học. GV gạch chân
- HS luyện đọc từ ứng dụng(CN - nhóm). GV chỉnh sửa phát âm cho HS
- GV đọc mẫu. 1 HS đọc lại
- GV giải thích từ khó:
	+ Lò cò: nhảy bằng một chân, chân kia co lên.
	+ Vơ cỏ: Thu cỏ lại một chỗ cho gọn.
d. Hướng dẫn viết từ ứng dụng: lò cò, vơ cỏ. (5 - 6’)
+ GV đưa mẫu từ “lò cò” HS đọc. GV hướng dẫn cách viết và viết mẫu, lưu ý khoảng cách giữa các con chữ.
- HS viết bảng con. GV nhận xét, chữa lỗi cho HS.
+ từ “vơ cỏ” hướng dẫn tương tự.
* Củng cố: Chúng ta vừa ôn những âm gì?
- 1 HS đọc lại bài trên bảng.
Tiết 2 ( 35’)
e. Luyện đọc (10-12’)
* Luyện đọc bài tiết 1: (5’- 6’)
- HS lần lượt đọc ( trên bảng, sgk)
- HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh , sửa phát âm cho HS.
* Đọc bài ứng dụng: bé vẽ cô, bé vẽ cờ (5’ - 6’)
- GV ghi bảng câu ứng dụng, HS đọc thầm.
- 1 HS đọc câu ứng dụng.
- HS tìm tiếng chứa âm mới - Luyện đọc kết hợp phân tích tiếng mới.
- HS luyện đọc câu ứng dụng. GV chỉnh sửa phát âm cho HS, giúp cho HS đọc trơn tiếng.
- GV đọc mẫu câu ứng dụng.
- GV gắn tranh lên bảng và hỏi: Tranh vẽ gì?( em bé vẽ cô giáo và lá cờ)
- GV: Đây là bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng.
- HS đọc đồng thanh câu ứng dụng 1 lần.
g. Luyện viết(5’)
- GV đưa bảng phụ ghi nội dung luyện viết, 1-2 học sinh đọc.
- GV viết mẫu, hướng dẫn khoảng cách các chữ trong dòng.
- Yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, viết bài.
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
- GV chấm một số bài, nhận xét, chữa lỗi.
h. Kể chuyện: “hổ” (12-14’)
- GV nói cho HS biết câu chuyện này được lấy từ truyện “Mèo dạy hổ”
- GV kể lại câu chuyện một cách diễn cảm. HS lắng nghe và q/s tranh (sgk) 
- GV kể lại lần 2 hướng dẫn HS kể lại bằng cách thảo luận nhóm 4 dựa vào các câu hỏi dưới mỗi tranh. Sau đó HS nối tiếp nhau kể, vừa kể và chỉ vào từng tranh. Nhóm nào có tất cả 4 người kể đúng là nhóm chiến thắng.
 + Tranh 1: Hổ đến xin Mèo truyền võ nghệ. Mèo nhận lời.
 + Tranh 2: Hằng ngày, Hổ đến lớp học tập chuyên cần.
 + Tranh 3: Một lần Hổ phục sẵn, khi thấy Mèo đi qua, nó liền nhảy ra vồ Mèo định ăn thịt.
 + Tranh 4: Nhân lúc Hổ sơ ý, mèo nhảy tót lên một cây cao. Hổ đứng dưới đất gầm gào bất lực.
- Sau khi HS kể chuyện. GV đưa ra một số câu hỏi để HS hiểu ý nghĩa của truyện
H: Câu truyện này có mấy nhân vật?
H: Em thích nhân vật nào? Nhân vật nào em không thích ? Vì sao?
H: Qua câu truyện này em thấy con Hổ là con vật thế nào? (là con vật vô ơn, đáng khinh bỉ).
- GV nêu ý nghĩa câu chuyện: Hổ là con vật vô ơn đáng khinh bỉ.
4. Củng cố : 4’
- HS đọc bài ở sgk.
- GV tóm tắt nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
5. hướng dẫn về nhà: 1’
- Dặn HS ôn lại bài . Đọc trước bài 12: i, a.
Tự nhiên và xã hội ( Tiết số: 3)
Nhận biết các vật xung quanh
I. Mục tiêu:
 Giúp HS:
- HS hiểu được: Mắt, mũi, tai, lưỡi, tay (da) là các bộ phận giúp ta nhận biết được các vật xung quanh. (Nêu được VD về những khó khăn trong cuộc sống của người có 1 giác quan bị hỏng).
- Có ý thức bảo vệ và giữ gìn các bộ phận của cơ thể. 
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: tranh vẽ trong SGK, 1 số đồ vật: bông hoa hồng, quả chôm chôm, nước đá...
- HS: SGK, 1 số đồ vật như GV chuẩn bị.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 2’
- Lớp hát.
2. Kiểm tra: 3’
H: Giờ trước chúng ta học bài gì? ( chúng ta đang lớn)
H: Em làm gì để cơ thể khoẻ mạnh , chóng lớn?
- GV nhận xét chung. 
3. Bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài: GV cho HS chơi trò chơi: “ Nhận biết các vật xung quanh”
- GV hướng dẫn cách chơi: Dùng khăn sạch che mắt một bạn, lần lượt đặt vào tay bạn đó 1 số vật ( như phần chuẩn bị bài) để bạn đó phải đoán xem đó là cái gì? Ai đoán đúng tất cả là thắng cuộc.
- Tổ chức cho HS chơi. GV giới thiệu bài. 
b. Hoạt động 1: Quan sát hình trong SGK hoặc vật thật ( 10 - 12’) 
* Mục tiêu: Mô tả được một số vật xung quanh.
* Cách tiến hành: 
+ Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ: Quan sát và nói về hình dáng, màu sắc, sự nóng lạnh, trơn, nhẵn hay sần sùi...của các vật em mang tới lớp.
- HS các nhóm thảo luận, GV quan sát, giúp đỡ HS.
+ Bước 2: Hoạt động cả lớp:
- GV mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. Nếu HS đã mô tả được đầy đủ, GV không cần nhắc lại.
* KL: Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên hàng ngày, hàng tháng về cân nặng, chiều cao, về các hoạt động vận động,và sự hiểu biết...
c. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm nhỏ (8 - 10’) 
* Mục tiêu: Biết vai trò của các giác quan trong việc nhận biết thế giới xung quanh.. 
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: GV hướng dẫn HS đặt câu hỏi để thảo luận trong nhóm:
H: Nhờ đâu bạn biết được màu sắc( hình dáng, mùi) của một vật?
H: Nhờ đâu bạn biết được vị của thức ăn?
H: Nhờ đâu bạn biết được một vật cứng hay mềm, trơn hay nhẵn, xù xì? Nóng lạnh?
+ Bước 2: Hoạt động cả lớp: 
- Một số HS trình bày trước lớp.
- Cả lớp thảo luận:
H: Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt chúng ta bị hỏng?
H: Điều gì sẽ xảy ra nếu tai bị điếc?
H: Điều gì sẽ xảy ra nếu mũi , lưỡi, da mất hết cảm giác?
* GVKL: Nhờ có mắt, mũi, tai, lưỡi, da mà chúng ta nhận biết được mọi vật xung quanh. Nếu một trong những giác quan đó bị hỏng chúng ta sẽ không thể biết được đầy đủ về các vật xung quanh. Vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn an toàn cho các giác quan của cơ thể.
d. Hoạt động 3: Vẽ về các giác quan trên cơ thể( 6 - 8’) 
- GV nêu nhiệm vụ 
- HS thực hành làm bài. 
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
- HS nhận xét bài vẽ của bạn, GV nhận xét, khen. 
4. Củng cố: 2-3’
- GV tóm tắt nội dung bài - nhận xét giờ học.
5. hướng dẫn về nhà: 1’
- Dặn HS ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau: Bảo vệ mắt và tai.
Toán ( Tiết số: 11)
Lớn hơn, dấu >
I. Mục tiêu:
Giúp HS :
- Bước đầu biết so sánh số lượng.
- Biết sử 

Tài liệu đính kèm:

  • doc-T3- L1- HANG.doc