Giáo án Lớp 1 - Tuần 3

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

Đọc được: l, h, lê, hè. Từ và câu ứng dụng: ve ve ve, hè về.

Viết được: l, h, lê, hè(viết được ẵ số dòng theo quy định trong vở tập viết 1, tập một.

Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề :le le.

HS khá, giỏi bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh(hình)minh hoạ ở SGK; viết được đủ số dòng theo quy định trong vở tập viết một, tập một.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

GV: phấn màu, chữ mẫu.

HS: Bảng, phấn, SGK, bộ chữ thực hành,

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. Ổn định tổ chức( 1)HS hát.

 2.Kiểm tra bài cũ: 5

-GV cho 2, 3 HS đọc bảng lớp: ê, v, bê, ve.

-HS đọc SGK: 2-3 HS

-GV đọc cho HS viết bảng con chữ : ê, v, bê.

GV nhận xét ghi điểm cho HS.

 3.Bài mới:

Tiết 1 ( 35p)

a, Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp - GV ghi đầu bài.

b, Dạy chữ ghi âm

l

 

doc 22 trang Người đăng honganh Lượt xem 1208Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
 4. Củng cố, dặn dò (2 – 3’) :GV tóm tắt nội dung bài.Nhận xét giờ học.Dặn hs ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau: Gọn gàng sạch sẽ (tiết2) 
	Thứ ba ngày 30 tháng 8 năm 2011
Học vần ( Tiết số: 21 + 22)
bài 9: o -c
I. mục đích, yêu cầu:
Đọc được: o, c, bò, cỏ; từ và câu ứng dụng.
Viết được o, c, bò, cỏ.
Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Vó bè.
*Đọc viết được chữ 0 
II. Đồ dùng dạy - học:
Gv: phấn màu, chữ mẫu... 
HS: Bảng, phấn, sgk, bộ chữ thực hành, vở ghi.... 
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức( 1’)HS hát, KT sĩ số.
 2. Kiểm tra(5’)
-Gv cho 2, 3 hs đọc bảng lớp: l, h, lê, hè. 
-HS đọc SGK: 2-3 HS.
-GV đọc cho hs viết bảng con chữ lê, hè. 
GV nhận xét ghi điểm cho hs.
 3.Bài mới: 
Tiết 1 ( 35p)
a, Giới thiệu bài:GV giới thiệu trực tiếp - Gv ghi đầu bài.
b, Dạy chữ ghi âm
o
+ Nhận diện chữ
GV giới thiệu đây là chữ 0 chữ in thường in trong SGK, chữ viết thường để cô hướng dẫn các em viết trong vở ô li, bảng con.
Chữ 0 viết thường gồm 1 nét cong kín.
H:Chữ 0 viết thường giống nét nào?( nét cong kín)
Dạy phát âm và đánh vần tiếng
GV phát âm và hướng dẫn cách phát âm
HS phát âm( cá nhân, cả lớp).
HS ghép thanh dắt âm o.
H:Có âm o muốn có tiếng bò ta thêm âm gì? dấu gì?
HS nêu -GV ghi bảng: bò
HS ghép tiếng: bò -HS nêu cách ghép tiếng: bò -HS phân tích tiếng: bò
H:Em nêu cách đánh vần?
HS đánh vần: bờ -o -bo -huyền - bò (cá nhân, nhóm).
HS đọc: bò (cá nhân, cả lớp).
Dạy từ khóa
GV cho hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
H:Bức tranh vẽ con vật gì?
H:Các em có biết người ta nuôi bò để làm gì?
GV giới thiệu và ghi bảng: bò
Hs đọc: bò ( cá nhân, cả lớp). 
?Âm mới chúng ta vừa học là âm nào?
?Tiếng mới vùa học là tiếng nào?
GV tô màu âm mới, tiếng mới.
-HS đọc: o, o, bò, bò.(đọc xuôi, ngược + phân tích)
 c
GV hướng dẫn tương tự như đối với o
Lưu ý: c gồm nét cong hở phải.
So sánh c với o( Giống nhau: Cùng có nét cong
 Khác nhau: c có nét cong hở phải, o có nét cong hở trái).
Phát âm: Gốc lưỡi chạm vào vòm rồi bật ra, không có tiếng thanh.
+hướng dẫn cách viết
GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết chữ o.
?Chữ 0 có độ cao mấy đơn vị chữ? gồm mấy nét?
HS viết bằng ngón trỏ định hình -HS viết bảng con -GV sửa sai.
Các chữ c, bò, cỏ hướng dẫn tương tự.
c, Đọc tiếng, từ ứng dụng
? Âm mới chúng ta vừa học là những âm nào?
? Tiếng mới, từ mới vừa học là những tiếng, từ nào?
GV ghi các tiếng ứng dụng lên bảng: bo, bò, bó
 Co, cò, cọ
HS đọc nhẩm, HS lên bảng tô âm vừa học.
HS đọc các tiếng(cá nhân, nhóm) -GV đọc mẫu, HS đọc lại
HS đọc lại toàn bài trên bảng. nhắc lại âm, tiếng vừa học.
Tiết 2 ( 35’)
d, Luyện tập:
+Luyện đọc ( 10-12’)
-HS đọc bài trên bảng: 3-4’ 
-HS đọc bài trong SGK: 3-4’
HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh, sửa cho hs.
-Đọc câu ứng dụng:3-4’
Đọc câu ứng dụng: GV treo tranh -HS quan sát.
GV giới thiệu nội dung bức tranh.
H:Bức tranh vẽ gì?( Tranh vẽ con bò, con bê)
H:Con bò, con bê có gì?
+Đây chính là nội dung câu ứng dụng hôm nay chúng ta học.
GV ghi câu ứng dụng lên bảng: bò bê có bó cỏ.
HS đọc nhẩm, nêu tiếng có âm vừa học. 
GV tô màu âm vừa học. 
Hs đọc câu, GV đọc mẫu và hướng dẫn cách ngắt, nghỉ.
Hs đọc lại( cá nhân, cả lớp).
HS đọc SGK( cá nhân, cả lớp).
+Luyện viết ( 10’)
GV hướng dẫn lại cách viết, cách trình bầy vở. 
Gv yêu cầu hs mở vở tập viết, ngồi đúng tư thế.
HS viết bài ở vở tập viết lần lượt từng dòng.
GV quan sát, uốn nắn cho hs.
GV chấm 3-5 bài, nhận xét.
+Luyện nói (4 -6’): 
GV nêu chủ đề luyện nói: Vó bè.
Cho hs quan sát tranh (sgk) trả lời các câu hỏi: 
H:Quan sát tranh em thấy gì?
H:Vó bè dùng để làm gì?
H:Vó bè thường đặt ở đâu?
H:Em còn biết những loại vó nào nữa?
HS thảo luận nhóm đôi, Gọi đại diện nhóm lên trình bầy trước lớp.
HS nhận xét, bổ xung.
 4. Củng cố -dặn dò: 3’
HS đọc bài trên bảng lớp 1 lần toàn bài. 
Nhận xét giờ học. Dặn hs ôn lại bài . Đọc trước bài 10: ô - ơ 
Toán ( Tiết số: 9)
luyện tập
I. Mục tiêu:
Nhận biết các số trong phạm vị 5.Đọc, viết,đếm các số trong phạm vi 5.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: SGK.
HS: SGK, bảng...
III. Các hoạt động dạy học:
 1.ổn định tố chức(1’)Lớp hát.
 2. Kiểm tra bài cũ( 2’)
Giờ trước chúng ta học bài gì?(Các số 1, 2, 3, 4, 5.) 
1, 2 hs đếm xuôi, đếm ngược 15 và từ 5 1.
GV nhận xét, ghi điểm.
 3.Bài mới(30’)
a, Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
HS mở SGK làm bài tập 1, 2, 3( Bài tập cần làm)
b, Hoạt động 1 ( 4 -6’): bài tập 1 trang 16
GV nêu yêu cầu bài tập
HS đếm và viết số vào ô trống tương ứng với từng hình.
GV quan sát, giúp đỡ hs. 
HS đổi vở kiểm tra, nhận xét.
c, Hoạt động 2 (4 -5’): Bài 2 trang 16 
HS nêu yêu cầu bài tập.
HS Làm bài, chữa bài.
Gv nhận xét chung.Tuyên dương HS làm bài tốt.
d, Hoạt động 3 ( 4-5’): Bài 3 trang 16
HS nêu yêu cầu của bài.
HS làm bài -2 HS lên bảng chữa bài.
HS nhận xét, GV chấm một số bài, khen HS có tiến bộ. 
 4. Củng cố- dặn dò: 2-3’
?Chúng ta vừa học những số nào?
GV cho cả lớp đọc dãy số từ 1-5: từ 5 -1.
?trong dãy số từ 1-5 và 5 -1 số lớn nhất là số nào, số bé nhất là số nào?.
Nhận xét giờ học.
Dặn HS ôn lại bài. Chuẩn bị bài: Bé hơn, dấu <.
Mĩ thuật ( Tiết số: 3)
Màu và vẽ màu vào hình đơn giản
I. Mục tiêu:
Nhận biết 3 màu: đỏ, vàng, xanh lam.
Biết chọn mầu,vẽ màu vào hình đơn giản: tô được màu kín hình. 
Thích vẻ đẹp của bức tranh khi được tô mầu.
**HS khá, giỏi: cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh khi được tô màu.
Giáo dục HS yêu thích học vẽ.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: tranh, ảnh...
HS: vở, màu.
III. Các hoạt động dạy học:
 1.ổn định tổ chức: (1’)Lớp hát.
 2.Kiểm tra bài cũ(1’)
Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
 3.Bài mới(30’)
a, Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b, Hoạt động 1: Giới thiệu màu sắc: đỏ, vàng, lam.
HS quan sát hình 1 trong vở vẽ.
H:Em hãy kể tên các màu? (đỏ, vàng, da cam)
GV cho HS quan sát một số đồ vật.
H: Mũ màu gì?
H: Quả bóng màu gì?
H:Em hãy kể tên các đồ vật có màu đỏ, vàng, da cam?
HS nêu, HS nhận xét.
GV: Mọi vật xung quanh chúng ta đều có màu sắc làm chúng đẹp hơn; màu đỏ, vàng, lam là ba màu chính; ta pha trộn các màu ấy với nhau ta xẽ được các màu khác nhau.
c, Hoạt động 2: Hướng dẫn cách tô màu
GV tô mẫu, hướng dẫn cách tô - HS quan sát
d, Hoạt động 3: HS thực hành
GV cho HS quan sát tranh
H:Lá cờ tổ quốc có màu gì? ở giữa lá cờ có ngôi sao màu gì?( lá cờ màu đỏ, ngôi sao ở giữa màu vàng)
H:Quả có màu gì?
H:Núi có màu gì?
Cho HS quan sát bài vẽ của HS năm trước - HS nhận xét bố cục bức tranh.
*HS vẽ tô màu - Gv bao quát lớp.
HS trưng bầy sản phẩm -GV và HS cùng nhận xét chọn bài vẽ đẹp nhất.
GV tuyên dương những bài tô màu đẹp. Khuyến khích các em tô màu chưa đẹp.
4. Củng cố- dặn dò: 2-3’
?Chúng ta vừa học bài gì?( Màu và vẽ màu vào hình đơn giản)
Nhận xét giờ học.
Dặn HS chuẩn bị bài tuần sau. 
	Thứ tư ngày 31 tháng 8 năm 2011
Học vần ( Tiết số: 23 + 24
bài 10: ô - ơ
I. Mục đích, yêu cầu:
Đọc được: ô; ơ; cô; cờ; từ và câu ứng dụng.
Viết được ô, ơ, cô, cờ.
Luyên nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Bờ hồ.
II. Đồ dùng dạy - học:
Gv: phấn màu, chữ mẫu,... 
HS: Bảng, phấn, sgk, vở ghi.... 
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức(1’)HS hát, KT sĩ số.
 2. Kiểm tra bài cũ: 5’
Đọc: + Đọc bảng: 2-3 HS: o, c, bò, cỏ.
 + Đọc sgk: 2-3 HS
Viết: Bảng tay: o, c, bò, cỏ 
GV nhận xét, ghi điểm cho hs.
 3.Bài mới: 
Tiết 1 ( 35p)
a, Giới thiệu bài: Gv ghi đầu bài.
b, Dạy chữ ghi âm
ô
+Nhận diện chữ
GV viết bảng ô
GV giới thiệu đây là chữ ô chữ in thường in trong SGK, chữ viết thường để cô hướng dẫn các em viết trong vở ô li, bảng con.
Chữ ô viết thường gồm 1 nét công kín và dấu mũ.
H:Chữ ô viết thường gần giống với chữ nào?(o)
H:Em so sánh ô với 0 giống nhau và khác nhau ở điểm nào? 
( giống nhau: cùng có nét cong kín.
 Khác nhau: ô có thêm dấu mũ).
+ Dạy phát âm và đánh vần tiếng
GV phát âm và hướng dẫn cách phát âm: miệng mở hơi hẹp hơn o; môi tròn
HS phát âm( cá nhân, cả lớp).
HS ghép thanh dắt âm ô.
H:Có âm ô muốn có tiếng cô ta phải ghép thêm âm gì?
HS nêu -GV ghi bảng: cô
HS ghép tiếng: cô -HS nêu cách ghép tiếng: cô -HS phân tích tiếng: cô
H:Em nêu cách đánh vần?
H:HS đánh vần: cờ -ô -cô (cá nhân, nhóm).
HS đọc: cô (cá nhân, cả lớp).
GV cho hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
H:Tranh vẽ những gì?
H:Bé đang làm gì?
GV giới thiệu và ghi bảng: cô
Hs đọc: cô( cá nhân, cả lớp).
?Âm mới chúng ta vừa học là âm nào?
?Tiếng mới vùa học là tiếng nào?
GV tô màu âm mới, tiếng mới.
-HS đọc: ô, ô, cô, cô. (đọc xuôi, ngược + phân tích)
ơ
GV hướng dẫn tương tự như đối với ô
Lưu ý: ơ gồm nét cong kín và một nét râu.
So sánh ơ với ô( Giống nhau: Cùng có nét cong kín
 Khác nhau: ơ có nét râu).
 Phát âm: Miệng mở trung bình, môi không tròn.
+hướng dẫn cách viết
GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết chữ ô.
?Chữ ô có độ cao mấy đơn vị chữ? gồm mấy nét?
HS viết bằng ngón trỏ định hình -HS viết bảng con -GV sửa sai.
HS viết bằng ngón trỏ định hình -HS viết bảng con -GV sửa sai.
Các chữ ơ, cô, cờ hướng dẫn tương tự.
c, Đọc tiếng, từ ứng dụng
GV ghi các tiếng ứng dụng lên bảng: hô, hồ, hổ
 bơ, bờ, bở
? Âm mới chúng ta vừa học là những âm nào?
? Tiếng mới, từ mới vừa học là những tiếng, từ nào? 
HS đọc nhẩm, HS lên bảng tô âm vừa học.
HS đọc các tiếng(cá nhân, nhóm) -GV đọc mẫu, HS đọc lại
HS đọc lại toàn bài trên bảng. nhắc lại âm, tiếng vừa học.
Tiết 2 ( 35’)
d, Luyện tập:
+ Luyện đọc ( 10-12’)
-HS đọc bài trên bảng: 3-4’ 
-HS đọc bài trong SGK: 3-4’
HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh, sửa cho hs.
-Đọc câu ứng dụng: 3-4’
GV treo tranh -HS quan sát.
H:Bức tranh vẽ gì?( Một em bé đang cầm quyển vở vẽ)
GV giới thiệu nội dung bức tranh.
GV ghi câu ứng dụng lên bảng: bé có vở vẽ
HS đọc nhẩm, nêu tiếng có âm vừa học. 
GV tô màu âm vừa học. 
Hs đọc câu, GV đọc mẫu và hướng dẫn cách ngắt, nghỉ.
Hs đọc lại( cá nhân, cả lớp).
HS đọc SGK( cá nhân, cả lớp).
+ Luyện viết ( 10’)
GV hướng dẫn lại cách viết, cách trình bầy vở. 
Gv yêu cầu hs mở vở tập viết, ngồi đúng tư thế.
HS viết bài ở vở tập viết lần lượt từng dòng.
GV quan sát, uốn nắn cho hs.
GV chấm 3-5 bài, nhận xét.
+Luyện nói (4 -6’): 
GV nêu chủ đề luyện nói: bờ hồ.
Cho hs quan sát tranh (sgk) trả lời các câu hỏi: 
H: Cảnh bờ hồ có những gì?
H: Cảnh đó có đẹp không?
H: Các bạn nhỏ đang đi trên con đường có sạch sẽ không?
H. Nếu được đi trên con đường như vậy em cảm thấy như thế nào?
HS thảo luận nhóm đôi, Gọi đại diện nhóm lên trình bầy trước lớp.
HS nhận xét, bổ xung.
 4. Củng cố -dặn dò(3’)
HS đọc bài ở sgk 1 lần
Nhận xét giờ học.
Dặn hs ôn lại bài . Đọc trước bài 11: ôn tập 
Thủ công ( Tiết số: 3)
xé , dán hình tam giác
I. Mục tiêu:
Biết cách xé, dán hình tam giác.
Xé, dán hình tam giác đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa, hình dán có thể chưa phẳng.
**Với HS khéo tay: Xé, dán được hình tam giác. Đường xé tương đối thẳng, ít răng cưa. Hình dán tương đối phẳng.
Có thể xé thêm được hình tam giác có kích thước khác.
 HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV và HS: giấy thủ công, hồ dán, thước kẻ.
III. Các hoạt động dạy học:
 1.ổn định tổ chức(1’)Lớp hát.
 2.Kiểm tra bài cũ(2’)
H:Giờ trước chúng ta học bài gì?(Xé, dán hình chữ nhật)
H: Xé, dán hình chữ nhật ta thực hiện qua mấy bước?
Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của hs.
GV nhận xét.
 3.Bài mới( 30’)
a, Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b, Hoạt động 1 ( 6 -8’): Xé, dán hình tam giác.
GV cho HS quan sát hình tam giác.
?Em hãy nêu các đồ vật có dạng hình tam giác?(Biển báo giao thông, ê ke....)
GV nhận xét và nêu thêm một số đồ vật có dạng hình tam giác.(như hình cây thông. Lá cờ...)
GV hướng dẫn HS vẽ và xé, dán hình.
*xé hình tam giác.
+Vẽ và xé hình tam giác
lấy giấy mầu, lật mặt sau đánh dấu, vẽ hình tam giác. 
Xé từng cạnh của hình tam giác.
GV vừa làm mẫu, vừa cho HS quan sát.
* Dán hình tam giác.
-Lật mặt sau hình tam giác lên . Bôi hồ đều, dán phẳng, cân đối.
d, Hoạt động 3: HS thực hành ( 12 -15’) 
HS thực hành xé, dán hình tam giác. 
GV quan sát, uốn nắn cho hs.
GV cùng hs tìm ra bài đúng, đẹp, khen hs.
**Với HS khéo tay: Xé, dán được hình tam giác. Đường xé tương đối thẳng, ít răng cưa. Hình dán tương đối phẳng.
+Có thể xé thêm được hình tam giác có kích thước khác.
 4. Củng cố- dặn dò( 2-3’)
?Em hãy nêu lại cách xé, dán hình tam giác.
GV nhận xét giờ học. Cho hs dọn vệ sinh lớp học.
Dặn hs chuẩn bị giấy thủ công, hồ dán để giờ sau học xé, dán hình vuông. 
Toán ( Tiết số: 10)
bé hơn, dấu <
I. Mục tiêu: 
Bước đầu biết so sánh số lượng ; biết sử dụng từ “bé hơn” dấu < khi so sánh các số.
Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 theo quan hệ bé hơn. 
*Nhận được dấu bé, viết được dấu bé.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: SGK, bộ thực hành toán 1...
HS: SGK, bộ thực hành toán1, bảng...
III. Các hoạt động dạy học:
 1.ổn định tổ chức(1’)Lớp hát.
 2.Kiểm tra bài cũ(2’)
?Hôm trước chúng ta học bài gì?
Gọi HS 2 HS lên bảng viết các số 1, 2, 3, 4, 5.
Dưới lớp viết vào bảng con dãy số: 1, 2, 3, 4, 5: 5, 4, 3, 2, 1.
GVnhận xét.
 3.Bài mới: 30’
a, Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b, Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ bé hơn.
GV treo tranh -HS quan sát.
H:Bên trái có mấy ô tô? (Có 1 ô tô)
H:Bên phải có mấy ô tô? ( Có 2 ô tô)
H: Bên nào có số ô tô ít hơn? ( Bên trái có số ô tô ít hơn )
H: 1 ô tô so với 2 ô tô thì thế nào?( 1ô tô ít hơn 2 ô tô)
HS nhắc lại: 1ô tô ít hơn 2 ô tô.
GV treo tranh HS quan sát
H:Bên trái có mấy hình vuông? (1 hình)
H:Bên phải có mấy hình vuông? (2 hình vuông)
H:So sánh số hình vuông ở hai bên? (1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông)
GV: 1 ô tô ít hơn 2 ô tô,1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông ta nói một ít hơn hai hay một bé hơn hai.
GV ghi bảng: 1< 2; GV chỉ và nói dấu “ <”gọi là dấu bé hơn dùng để viết kết quả so sánh các số.
HS đọc: một bé hơn hai(cá nhân, nhóm)
+Giới thiệu 2 < 3; 3 < 4; 4 < 5
Gv giới thiệu tương tự như trên.
GV chỉ bảng HS đọc: một bé hơn hai, hai bé hơn ba, ba bé hơn bốn, bốn bé hơn năm.
H:Em có nhận xét về các số đứng trước với các số liền sau nó? ( Số liền trước nhỏ hơn số liền sau).
HS trả lời, HS nhận xét.
c, Hoạt động 2: HS làm bài tập.
HS mở SGK làm bài tâp 1,2,3,4.( Bài tập cần làm)
Bài 1(trang 17)
GV hướng dẫn viết dấu <; HS viét dấu < vào vở.
HS đổi vở kiểm tra, nhận xét.GV nhận xét tuyên dương
Bài 2(trang 17)
HS quan sát mẫu
H:Bên trái có mấy lá cờ, bên phải có mấy lá cờ?
H:Em đọc kết quả so sánh của phép tính trên?
HS so sánh tương tự như trên và viết phép tính vào ô trống tương ứng.
HS làm bài -HS chữa bài -HS đổi vở kiểm tra. (2 < 4; 4 < 5)
Bài 3(trang 18) GV nêu yêu cầu của bài. 
HS làm bài - HS chữa bài (2 < 5; 3 < 4; 1 < 5),GV nhận xét tuyên dương
Bài 4( trang 18) GV nêu yêu cầu của bài: viết dấu < vào ô trống
HS làm bài -HS đọc kết quả, HS đổi vở nhận xét.
Bài 5 (trang 18) GV nêu yêu cầu của bài: nối 	với số thích hợp( theo mẫu)
GV hướng dẫn HS làm mẫu -HS làm bài -HS chữa bài, GV chấm chữa bài.
 4. Củng cố- dặn dò: 2-3’
?Chúng ta vừa học bài gì?
Nhận xét giờ học.
Dặn HS ôn bài. chuẩn bị bài: Lớn hơn, dấu >. 
Thứ năm ngày 01 tháng 9 năm 2011
Học vần ( Tiết số: 25 + 26)
Bài 11: ôn tập
I. Mục đích, yêu cầu:
Đọc được : ê, v, l, h, o, c, ô, ơ; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 7 đến bài 11.
Viết được: ê, v, l, h, o, c, ô, ơ; các từ ngữ ứng dụng từ bài 7 đến bài 11.
Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể “hổ”. 
*Đọc,viết được ê, v, l.
II. Đồ dùng dạy - học:
Gv: phấn màu, chữ mẫu... 
HS: Bảng, phấn, sgk, bộ chữ thực hành,vở ghi.... 
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức( 1’)HS hát.
 2. Kiểm tra bài cũ(5’)
-Gv cho 2, 3 hs đọc: Bảng lớp: hồ, hổ, bở, bờ.
-HS đọc SGK: 2-3 HS.
-GV đọc cho hs viết bảng con chữ ô, ơ, cô, cờ. 
GV nhận xét ghi điểm cho hs.
 3.Bài mới: 
Tiết 1 ( 35p)
a, Giới thiệu bài: Gv ghi đầu bài.
H:Tuần qua các em đã được học chữ; âm gì mới?( ê, v, l, h, o, c, ô ơ..)
Hs nêu -GV ghi ra góc bảng.
b, ôn tập ( 20 - 22’)
GV gắn bảng ôn 1 lên bảng.
Các chữ và âm đã học
Gọi HS lên bảng chỉ và đọc các chữ ở bảng ôn 1.
GV đọc âm, HS chỉ chữ; GV chỉ không theo thứ tự, HS đọc.
Ghép chữ thành tiếng
GV nêu cách ghép: ghép 1 âm ở cột dọc và một âm ở hàng ngang để tạo thành tiếng.
HS đọc các tiếng tạo thành -GV ghi bảng.
Lưu ý: c không ghép được với e, ê -Gv gạch chéo hai ô.
HS đọc lại bài trên bảng( cá nhân, nhóm).
Gv gắn bảng ôn 2
HS đọc dấu thanh, đọc : bê, vo.
HS ghép tiếng với dấu thanh để tạo tiếng mới - GV ghi bảng.
HS đọc (cá nhân, cả lớp).
+Đọc từ ngữ ứng dụng
GV ghi các từ lên bảng: lò cò, vơ cỏ.
HS đọc từ ngữ ( các nhân, cả lớp). 
GV giảng từ: lò cò ( co một chân lên và nhảy bằng một chân từng bước ngắn một).
 Vơ cỏ ( thu gom cỏ lại một chỗ).
HS đọc lại cả bài.
+Tập viết
?Từ lò cò gồm mấy chữ?(2 chữ)
?Chữ lò được viết từ mấy con chữ? Dấu thanh được viết trên âm nào?
GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết nối các nét, vị trí dấu thanh.
HS viết bảng con từ: lò cò; GV sửa sai.
HS mở vở tập viết, viết từ: lò cò.
HS đọc lại cả bài. 
Tiết 2 ( 35’)
c, Luyện tập:
+Luyện đọc ( 10-12’)
-HS đọc bài trên bảng: 3-4’ 
-HS đọc bài trong SGK: 3-4’
HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh, sửa cho hs.
-Đọc câu ứng dụng: 3-4’
GV cho HS quan sát tranh
H:Bức tranh vẽ bé đang làm gì? ( Bé đang vẽ)
H: Em bé vẽ ai, vẽ gì?(Bé vẽ cô, bé vẽ cờ)
GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng : bé vẽ cô, bé vẽ cờ
HS đọc câu ứng dụng.
GV đọc mẫu, hướng dẫn cách ngắt nghỉ.
HS đọc lại( cá nhân, cả lớp).
+Luyện viết ( 10’)
GV hướng dẫn lại cách viết, cách trình bầy vở. 
Gvyêu cầu hs mở vở TV, ngồi đúng tư thế.
HS viết từ “vơ cỏ” vào vở.GV quan sát, uốn nắn cho hs.
GV chấm 3 - 5 bài, nhận xét.
+kể chuyện (5 -7’): Hổ
GV kể câu chuyện có kèm theo tranh minh họa.HS thảo luận nhóm và cử đại diện thi tài.
GV nêu câu hỏi
H:Qua câu chuyện này, em thấy hổ là con vật thế nào?
Gv rút ra ý nghĩa câu chuyện: Hổ là con vật vô ơn đáng khinh bỉ.
 4. Củng cố -dặn dò( 5’)
HS đọc bài ở sgk 1 lân toàn bài.
Nhận xét giờ học.
Dặn hs ôn lại bài . Đọc trước bài 12: i – a
Toán ( Tiết số: 11)
Lớn hơn, dấu >
I. Mục tiêu: 
Bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụngtừ “ Lớn hơn”, dấu( >) để diễn đạt kết quả so
sánh.
Thực hành so sánh các số trong phạm vi 5 theo quan hệ lớn hơn.
*Nhận được đấu lớn. 
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: SGK, bộ thực hành môn toán 1...
HS: SGK, bộ thực hành toán1, bảng...
III. Các hoạt động dạy học:
 1.ổn định tổ chức(1’)Lớp hát.
 2. Kiểm tra bài cũ(2 -3’)
H:Giờ trước chúng ta học bài gì? (bé hơn. Dấu bé)
Gọi HS lên bảng điền dấu 3 4, 1 3
 HS nhận xét, Gv ghi điểm.
 3.Bài mới (30’)
a, Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b, Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ lớn hơn.
+Giới thiệu 2 > 1
Gv treo tranh, HS quan sát.
H:Bên trái có mấy con bướm? (2 con)
H:Bên phải có mấy con bướm? (1 con)
H:So sánh 2 con bướm với 1 con bướm? (2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm )
HS nhắc lại
GV đính 2 hình tròn bên trái và một hình tròn bên phải.
H:Hai hình tròn so với một hình tròn em có nhận xét gì? (Hai hình tròn nhiều hơn một hình tròn)
 Gv: Hai con bướm nhiều hơn một con bướm; hai hình tròn nhièu hơn một hình tròn ta nói “ hai lớn hơn một”.
GV ghi bảng: 2 > 1
GV chỉ bảng, HS đọc( cá nhân, nhóm). 
Giới thiệu: 3 > 2; 4 > 3; 5 > 4 ( tương tự như phép tính 2 > 1).
+ Dấu >, dấu < khác nhau như thế nào?( khác tên gọi, cách viết)
d, Hoạt động 3: HS thực hành
HS mở SGK làm bài tập 1,2,3,4.(Bài tập cần làm)
Bài 1 ( trang 19): 
GV hướng dẫn viết dấu >
HS viết vở.GV nhận xét bài làm của HS
Bài 2( trang 19): 
GV nêu yêu cầu của bài tập(viết theo mẫu)
GV hướng dẫn bài mẫu. HS làm bài -HS đổi vở kiểm tra, HS đọc bài làm.
HS nhận xét.( 4 > 2; 3 > 1),GV nhận xét tuyên dương
Bài 3( trang 20): 
HS nêu yêu cầu của bài tập.
HS làm bài vào vở -HS lên bảng chữa bài.
HS nhận xét, bổ xung.GV nhận xét
Bài 4(trang 20):
HS nêu yêu cầu của bài -HS làm bài.
Chữa bài, GV chấm, chữa bài.
Bài 5(trang 20)”
Gv nêu yêu cầu của bài, GV hướng dẫn mẫu.
HS làm bài, chữa bài. GV nhận xét khen HS làm bài tốt.
 4. Củng cố- dặn dò( 2-3’)
?Chúng ta vừa học bài gì?
?Dấu lớn và dấu bé khác nhau ở điểm nào?
Nhận xét giờ học. Dặn HS về chuẩn bị bài: Luyện tập.
 Tự nhiên và Xã hội ( Tiết số: 3)
Nhận biết các vật xung quanh
I. Mục tiêu:
Nhận xét và mô tả được một số vật xung quanh.
Hiểu được mắt, mũi,tai, lưỡi,tay(da) là các bộ phận giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh.
Có ý thức bảo vệ và gìn giữ các bộ phận của cơ thể. 
**Nêu được ví dụ về những khó khăn trong cuộc sống của người có một giác quan bị hỏng.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: tranh vẽ
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
 1.ổn định tổ chức(1’)Lớp hát.
 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
 3.Bài mới: 30’
a, Giới thiệu bài: 
Khởi động: Trò chơi “ nhận biết các vật xung quanh”.
Sau khi kết thúc trò chơi – GV nêu câu hỏi
H:Nhờ đâu các em đoán đúng tên các đồ vật?
GV giới thiệu – Ghi tên bài học
b, Hoạt động 1: Quan sát tranh và vật thật ( 10 – 12’) 
Mục tiêu: HS biết mô tả được một số vật xung quanh
Cách tiến hành: 
HS thảo luận theo nhóm đôi.
HS các nhóm quan sát và nói về hình dáng, màu sắc, sự nóng, lạnh, trơn, nhẵn hay sần sùi.
Hoạt động cả lớp: GV mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp, HS nhận xét, bổ sung.
c, Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm nhỏ (10 – 15’) 
Mục tiêu: Biết vai trò của các giác quan trong việc nhận biết thế giới xung quanh.
Cách tiến hành: 
GV chia nhóm, giao nhiệm vụ.
HS các nhóm thảo luận với nội dung sau.
H:Nhờ đâu mà bạn biết được màu sắc của một vật?
H:Nhờ đâu mà bạn biết được một vật là cứng, mềm, sần sùi, mịn màng?
H:Nhờ đâu mà bạn biết được mùi vị, hình dáng của một vật?
H:Nhờ đâu mà bạn nhận ra tiếng chim hót, tiếng chó sủa? 
Hoạt động cả lớp: GV mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp, HS nhận xét, bổ sung.
H:Điều gì sảy ra khi mắt ta bị hỏng? Tai bị điếc? Mũi, lưỡi, da bị mất hết cảm giác?
**Nêu được ví dụ về những khó khăn trong cuộc sống của người có một giác quan bị hỏng.
+KL: Nhờ có mắt(thị giác), mũi( khứu giác), tai(thính giác), lưỡi(vị giác), da(xúc giác) mà chúng ta nhận biết được mọi vật xung qu

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 3.doc