Giáo án Lớp 1 - Tuần 29 - Trần Thị Chung – Trường tiểu học Nam Sơn

I.Mục tiêu:

1. Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngư: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.

-Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.

2. Ôn các vần uôt, uôc; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần uôt, uôc.

II.Các hoạt động dạy học :

 

doc 25 trang Người đăng honganh Lượt xem 1168Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 29 - Trần Thị Chung – Trường tiểu học Nam Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 lại của sợi dây là )
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
2 Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : giới thiệu bài 
Mt: Học sinh nắm được phương pháp trừ dưới dạng 65-30 và 36 – 4 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính. Giáo viên làm song song với học sinh.
- Lần lượt hướng dẫn thao tác tách que tính và nêu số que tính còn lại 
- Giáo viên hình thành trên bảng phần bài học như Sách giáo khoa 
- Giới thiệu kỹ thuật tính 
* Đặt tính : Viết 65 rồi viết 30 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị .
* Viết dấu - . Kẻ vạch ngang 
* Tính (từ phải sang trái ) 
65
 30
-
35
 * 5 trừ 0 bằng 5 – Viết 5
 * 6 trừ 3 bằng 3 – Viết 3 
 Vậy 65-30= 35
- Giáo viên chốt lại 1 lần thứ 2 .
b) Trường hợp phép trừ 36-4 hướng dẫn thao tác trừ giống trên nhưng lưu ý học sinh viết số 4 thẳng cột với cột đơn vị 
Hoạt động 2 : Thực hành 
Mt : Học sinh có kỹ năng làm được tính trừ trong phạm vi 100 và tính nhẩm .
- Giáo viên yêu cầu học sinh mở Sách giáo khoa 
Bài 1 : có 2 phần a và b 
- Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện 2 phép tính 
 82
 50
- 
32
68
 4
-
64
 * Giáo viên lưu ý đặt số thẳng cột 
 Trừ từ phải sang trái 
Bài 2 : Đúng ghi Đ – Sai ghi S
-Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài trên bảng lớp 
- Cho học sinh nhận xét các bài sai do làm tính sai hay đặt tính sai 
Bài 3 : Tính nhẩm 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh kỹ thuật tính nhẩm nhanh, đúng 
- Lưu ý các phép tính có dạng 66-60 , 58-8, 67-7, 99-9. ( là các dạng trong đó xuất hiện số 0 )
- 3 a) dạng trừ đi số tròn chục 
- 3 b) dạng trừ đi số có 1 chữ số 
- Giáo viên nhận xét, sửa sai .
- Lấy 6 bó chục và 5 que rời. Để 6 bó chục bên trái 5 que rời bên phải 
- Tách 3 bó chục để xuống dưới phía bên trái 
- Nêu số que tính còn lại : 3 chục và 5 que tức là 35 que tính 
- Gọi vài học sinh nhắc lại cách trừ như trên 
- Học sinh lặp lại cách thực hiện 
- Học sinh nêu yêu cầu bài 
- 2 em thực hành và nêu cách thực hiện 
- Cả lớp nhận xét 
- Giáo viên chốt cách thực hiện 
- Học sinh tự làm bài vào vở 
- Học sinh nêu yêu cầu của bài 
- 2 học sinh lên bảng 
- Cả lớp làm vào bảng con ( 2 bài / dãy ) 
- Học sinh đọc bài làm của mình và giải thích vì sao đúng,vì sao sai .
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài và chữa bài theo hướng dẫn của giáo viên 
4.Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh ngoan hoạt động tốt .
- Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trong vở bài tập toán 
- Chuẩn bị cho bài hôm sau : Luyện tập 
 Thứ tư ngày 07 tháng 4 năm 2010
Thủ công
 CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (Tiết 1)
I.Mục tiêu: -Giúp HS biết cách cắt các nan giấy.
- Cắt được các nan giấy và dán thành hàng rào.
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
2.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
Định hướng cho học sinh quan sát các nan giấy và hàng rào (H1)
Các nan giấy là những đoạn thẳng cách đều. Hàng rào được dán bởi các nan giấy.
Các nan giấy
Hàng rào bằng các nan giấy.
Hình 1
Hỏi: Có bao nhiêu số nan đứng? Có bao nhiêu số nan ngang?
Khoảng cách giữa các nan đứng bao nhiêu ô, giữa các nan ngang bao nhiêu ô?
Giáo viên hướng dẫn kẻ cắt các nan giấy.
Lật mặt trái của tờ giấy màu có kẻ ô, kẻ theo các đường kẻ để có các nan cách đều nhau. Cho học sinh kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô rộng 1 ô và 2 nan ngang dài 9 ô rộng 1 ô)
Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy (H2)
Hướng dẫn học sinh cách kẻ và cắt:
Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh quan sát.
Học sinh thực hành kẻ cắt nan giấy:
Cho học sinh kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô rộng 1 ô và 2 nan ngang dài 9 ô rộng 1 ô) cắt ra khỏi tờ giấy.
Quan sát giúp học sinh yếu hoàn thành nhiệm vụ của mình.
4.Củng cố: 
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt đẹp.
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát các nan giấy và hàng rào mẫu (H1) trên bảng lớp.
Có 3 nan giấy ngang, mỗi nan giấy có chiều dài 9 ô và chiều rộng 1 ô.
Hàng rào được dán bởi các nan giấy:
gồm 2 nan giấy ngang và 4 nan giấy đứng, khoảng cách giữa các nan giấy đứng cách đều khoảng 1 ô, các nan giấy ngang khoảng 2 ô.
Học sinh lắng nghe giáo viên hướng dẫn kẻ và cắt các nan giấy.
Học sinh nhắc kại cách kẻ và cắt các nan giấy.
Theo dõi cách thực hiện của giáo viên.
Học sinh thực hành kẻ và cắt các giấy: kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô rộng 1 ô và 2 nan ngang dài 9 ô rộng 1 ô) cắt ra khỏi tờ giấy.
Tập đọc
MÈO CON ĐI HỌC.
I.Mục tiêu:
Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Chú ý:
-Phát âm đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu.
-Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm hỏi.
Ôn các vần ưu, ươu; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ưu, ươu.
Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu được nội dung bài: Bài thơ kể chuyện mèo con lười học, kiếm cớ nghỉ ở nhà. Cừu doạ cắt đuôi làm mèo sợ không dám nghỉ nữa.
-HTL bài thơ.
II.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Chuyện ở lớp” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
Gọi 2 học sinh viết trên bảng lớp, lớp viết bảng con: vuốt tóc, đứng dậy.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng hồn nhiên, nghịch ngợm. Giọng mèo chậm chạp, vờ mệt mỏi, kiếm cớ đuôi ốm để trốn học. Giọng Cừu to, nhanh nhẹn, láu táu. Giọng mèo hốt hoảng sợ bị cắt đuôi). Tóm tắt nội dung bài.
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Buồn bực: (uôn ¹ uông), cái đuôi: (uôi ¹ ui), cừu: (ưu ¹ ươu)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu thế nào là buồn bực? 
Kiếm cớ nghĩa là gì?
Be toáng là kêu như thế nào?
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Đọc theo vai: 1 em đọc dẫn chuyện, 1 em vai Cừu, 1 em vai Mèo.
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần ưu, ươu.
Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần ưu ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu ?
Bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có vần ưu hoặc ươu?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Mèo kiếm cớ gì để trốn học ?
Cừu nói gì khiến Mèo vội xin đi học ngay ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại.
HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm  .
 Thực hành luyện nói:
Chủ đề: Hỏi nhau: Vì sao bạn thích đi học
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về những lý do mà thích đi học.
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
Các em có nên bắt chước bạn Mèo không? Vì sao?
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần để thuộc lòng bài thơ, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
2 học sinh viết bảng lớp, lớp viết bảng con: vuốt tóc, đứng dậy.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Buồn bực: Buồn và khó chịu.
Kiếm cớ: Kiếm lí do để trốn học.
Be toáng: Kêu lên ầm ĩ.
Học sinh nhắc lại.
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Đọc nối tiếp 2 em, đọc cả bài thơ.
Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đóng vai và đọc theo phân vai.
Các nhóm thực hiện đọc theo phân vai.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
Cừu. 
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
Ưu: Cửu Long, cưu mang, cứu nạn, 
Ươu: Bướu cổ, sừng hươu, bươu đầu, 
2 học sinh đọc câu mẫu trong bài:
Cây lựu vừa bói quả.
Đàn hươu uống nước suối.
Các em thi đặt câu nhanh, mỗi học sinh tự nghĩ ra 1 câu và nêu cho cả lớp cùng nghe.
2 em đọc lại bài thơ.
Mèo kêu đuôi ốm xin nghỉ học.
Cừu nói: Muốn nghỉ học thì phải cắt đuôi, Mèo vội xin đi học ngay.
Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên. Ví dụ:
Hỏi: Trong tranh 2, vì sao bạn Hà thích đi học?
Trả: Vì ở trường được học hát.
Hỏi: Vì sao bạn thích đi học?
Trả: Tôi thích đi học vì ở trường có nhiều bạn. Còn bạn vì sao thích đi học?
Trả: Mỗi ngày được học một bài mới nên tôi thích đi học.
Nhiều học sinh khác luyện nói.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Chúng em không nên bắt chước bạn Mèo Vì bạn ấy muốn trốn học.
Thực hành ở nhà.
 Toán: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
 Bước đầu giúp học sinh :
Củng cố về phép tính trừ trong phạm vi 100 ( trừ không nhớ ) tập đặt tính rồi tính 
Tập tính nhẩm ( Với các phép trừ đơn giản ) 
Củng cố kỹ năng giải toán 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
55
 55
-
98
 30
-
1.Kiểm tra bài cũ : 
+ 2 học sinh lên bảng làm bài 72 – 70 = 
 99 – 9 = 
+ Cả lớp làm bảng con 
+ Nhận xét, sửa bài chung 
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
 2 Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : giới thiệu bài 
Mt: Học sinh biết làm tính trừ, tính nhẩm. Có kỹ năng giải toán .
- Giáo viên cho học sinh mở Sách giáo khoa 
Bài 1 : Đặt tính rồi tính 
-Muốn đặt tính đúng em phải làm thế nào với bài : 
 45-23= ? 
-Cho học sinh nhắc lại kỹ thuật trừ không nhớ 
-Giáo viên nhận xét, sửa bài chung 
Bài 2 : Tính nhẩm 
-Giáo viên sửa bài chung 
Bài 3 : Điền dấu = 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính ở vế trái, sau đó ở vế phải so sánh kết quả của 2 phép tính rồi điền dấu hay = vào chỗ trống . Chú ý luôn so sánh các số từ trái sang phải 
Bài 4 : giải toán 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toán và tự tóm tắt bài toán 
- Cho học sinh tự giải vào ( vở ô li ) phiếu bài tập khi chữa bài giáo viên nhắc lại cách trình bày và đặt câu lời giải 
Hoạt động 2 : Trò chơi 
Mt : Học sinh thi đua tìm kết quả phép tính, nối đúng với số thích hợp 
-Giáo viên cho học sinh chơi tiếp sức lớp chia 2 đội mỗi đội 5 em xếp hàng 1 lần lượt tính và nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nối nhanh, nối đúng là thắng cuộc 
Giáo viên chữa bài tuyên dương đội thắng 
- Học sinh mở Sgk 
- Học sinh tự nêu yêu cầu bài tập 
- Viết 45 rồi viết 23 sao cho số cột chục thẳng cột với cột chục, số cột đơn vị thẳng cột với đơn vị rồi trừ từ phải sang trái 
- Học sinh tự làm bài vào bảng con
- 2 em lên bảng sửa bài 
- Cả lớp sửa bài 
- Học sinh tự nêu yêu cầu bài 
- Cho học sinh làm bài trên bảng con mỗi dãy bàn làm 3 phép tính 
- 3 học sinh đại diện 3 dãy bàn lên bảng sửa bài 
- Cả lớp sửa bài 
- Học sinh nêu yêu cầu bài 
- Học sinh quan sát lắng nghe ghi nhớ 
-Học sinh tự làm bài vào phiếu bài tập 
- 2 em lên bảng 
-Cả lớp nhận xét sửa bài tập 
- 1 em đọc bài toán 
- 2 em lên bảng ghi tóm tắt đề, đọc lại đề 
- Học sinh nhận xét 
- Học sinh tự làm bài và chữa bài 
Mỗi dội cử 5 em tham gia trò chơi 
Chơi đúng lật 
4.Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh hoạt động tốt .
- Dặn học sinh về nhà làm các bài tập vào vở bài tập toán 
- Chuẩn bị cho bài hôm sau : Các ngày trong tuần lễ 
 Thứ năm ngày 08 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
NGƯỜI BẠN TỐT
I.Mục tiêu:
Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: liền, sửa lại, mằm, ngượng nghịu. Tập đọc các đoạn đối thoại.
-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
Ôn các vần uc, ut; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần uc, ut.
Hiểu nội dung bài: Nhận ra cách cư xử ích kỉ của Cúc, thái độ giúp đỡ bạn hồn nhiên chân thành của Nụ và Hà. Nụ và Hà là những người bạn tốt.
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Mèo con đi học” và trả lời các câu hỏi SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (cần đổi giọng khi đọc các câu đối thoại)
Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Liền: (n ¹ l, iên ¹ iêng), sửa lại: (s ¹ x)
Cho học sinh ghép bảng từ: ngượng nghịu.
Ngượng nghịu: (ương ¹ ươn).
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu thế nào là ngượng nghịu ?
Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
Cho học sinh luyện đọc nhiều lần câu đề nghị của Hà và câu trả lời của Cúc. Chú ý rèn câu hội thoại cho học sinh.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh)
Đoạn 1: Từ đầu đến “cho Hà”: Tổ chức cho các em đọc phân vai: 1 em đóng vai người dẫn chuyện, 1 em đóng vai Hà, 1 em đóng vai Cúc, 1 em đóng vai Nụ.
Đoạn 2: Phần còn lại: Cần chú ý nghỉ hơi sau dấu chấm, ngắt hơi sau dấu phẩy.
Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm.
Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần uc, ut:
Giáo viên nêu yêu cầu Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần uc, có vần ut ?
Giáo viên nêu tranh bài tập 2:
Nói câu chứa tiếng có mang vần uc hoặc ut.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
Hà hỏi mượn bút , ai đã giúp Hà?
Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp ?
Em hiểu thế nào là người bạn tốt ?
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn.
Luyện nói:
Kể về người bạn tốt của em.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau nói cho nhau nghe về người bạn tốt của mình.
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Câu 2: Mèo kêu đuôi ốm xin nghỉ học.
Câu 3: Cừu nói: Muốn nghỉ học thì phải cắt đuôi, Mèo vội xin đi học ngay.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Ghép bảng con: ngượng nghịu, phân tích từ ngượng nghịu.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Ngượng nghịu: Khó chịu, gượng ép, không thoả mái.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
 5 em đọc câu này.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn đóng vai để luyện đọc đoạn 1.
Lớp theo dõi và nhận xét.
Các nhóm thi luyện đọc theo phân vai.
4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất.
2 học sinh đọc lại bài.
Cúc, bút. 
Đọc mẫu câu trong bài.
Hai con trâu húc nhau.
Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.
Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét.
2 em đọc lại bài.
1. Cúc từ chối, Nụ cho bạn mượn.
2. Hà tự đến giúp Cúc sửa dây đeo cặp.
3. Người bạn tốt là người sẵn sàng giúp đỡ bạn.
2 học sinh đọc lại bài văn.
Luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên:
Tranh 1: Trời mưa, Tùng rủ Tuấn cùng khoác áo mưa đi về.
Tranh 2: Hải ốm, Hoa đến thăm và mang theo vở chép bài cho bạn.
Tranh 3: Tùng có chuối, Tùng mời Quân cùng ăn.
Tranh 4: Phương giúp Uyên học ôn, hai bạn đều được điểm 10.
Học sinh nêu 1 số hành vi giúp bạn khác 
Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Toán : CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ
I. MỤC TIÊU :
 Giúp học sinh làm quen với các đơn vị đo thời gian : Ngày và tuần lễ. Nhận biết 1 tuần có 7 ngày. Biết gọi tên các ngày trong tuần : Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy.
-Biết đọc thứ, ngày, tháng trên 1 tờ lịch bóc hàng ngày 
- Bước đầu làm quen với lịch học tập(hoặc các công việc cá nhân) trong tuần 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Kiểm tra bài cũ : 
+ Gọi 2 học sinh đọc bài tập 4 vở Bài tập , 2 học sinh lên bảng sửa bài 
+ giáo viên hướng dẫn học sinh : Đoàn tàu có 12 toa, cắt bỏ toa cuối cùng tức là cắt bỏ 1 toa tìm số toa còn lại của đoàn tàu 
+ Học sinh đọc bài làm của mình – Cả lớp nhận xét, sửa sai
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
 2. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : giới thiệu bài 
Mt: Học sinh nhận biết 1 tuần có 7 ngày, biết các ngày trong tuần biết đọc thứ ngày tháng trên tờ lịch hàng ngày 
1a) Giáo viên giới thiệu cho học sinh quyển lịch bóc hàng ngày ( treo lên bảng ) chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi : 
- Hôm nay là thứ mấy ? 
b) Cho học sinh mở Sách giáo khoa giới thiệu tên các ngày : Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy và nói đó là các ngày trong tuần lễ. Vậy 1 tuần lễ có mấy ngày ? 
sau đó giáo viên tiếp tục chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi : Hôm nay là ngày bao nhiêu ? 
- Quan sát trên đầu cùng của tờ lịch ghi gì ? 
- Vậy trên mỗi tờ lịch có ghi những phần nào ? 
- Giáo viên chốt bài : Một tuần lễ có 7 ngày, là các ngày chủ nhật , thứ hai Trên mỗi tờ lịch bóc hàng ngày đều có ghi thứ, ngày , tháng để ta biết được thời gian chích xác.
Hoạt động 2 : Thực hành .
Mt : Học sinh biết lịch học tập trong tuần
- Cho học sinh nêu yêu cầu bài 1 
-Cho học sinh làm vào phiếu bài tập 
Bài 2 : Cho học sinh nêu yêu cầu 
-Giáo viên cho học sinh quan sát tờ lịch ngày hôm nay và tờ lịch của ngày mai . Sau đó gọi 1 em trả lời miệng các câu hỏi trong bài tập 
* Hôm nay là  ngày  tháng 
*Ngày mai là  ngày  tháng 
-Giáo viên nhận xét, sửa bài.
Bài 3 : Hướng dẫn học sinh tự chép Tkb của lớp vào vở 
- Hôm nay là thứ năm.
- Cho vài học sinh lặp lại.
- Một tuần lễ 
- Có 7 ngày : Chủ nhật, thứ hai..
- Vài học sinh lặp lại.
- Học sinh tìm ra số chỉ ngày trên tờ lịch và trả lời . Ví dụ : hôm nay là ngày 16 
- Ghi tháng tư 
- Tờ lịch có ghi tháng, ngày , thứ 
- Học sinh lắng nghe, ghi nhớ 
- Học sinh đọc yêu cầu của bài 
- 2 em trả lời trong tuần lễ 
- Em đi học các ngày : thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu.
- Em được nghỉ các ngày ; thứ bảy và chủ nhật 
- Học sinh tự nêu yêu cầu bài 
-1 Học sinh lên bảng điền vào chỗ trống cho học sinh làm bài vào phiếu bài tập 
-Học sinh tự chép TKB
4.Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh hoạt động tốt 
- Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập vào vở bài tập toán 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 29- 2010.doc