I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh đọc trơn được cả bài.
- Tìm được tiếng trong bài có vần en.
- Tìm được tiếng ngoài bài có vần oen – en.
2. Kỹ năng:
- Phát âm đúng các tiếng có âm đầu s, x và có phụ âm cuối là t: xanh mát, cánh hoa, xòe ra, ngan ngát, thanh khiết.
- Phát triển ngôn ngữ tự nhiên.
3. Thái độ:
- Yêu thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh minh họa.
2. Học sinh:
- Sách tiếng Việt.
III. Hoạt động dạy và học:
e. Học sinh lấy 24 que tính. 59 que tính. gộp lại. 3 chục và 5 đơn vị. 2 chục và 4 đơn vị. Viết 35, viết 24 sao cho hàng chục theo cột chục, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị. Viết dấu + giữa 2 số. Vạch dấu vạch ngang dưới 2 số. Học sinh lên thực hiện và nêu 5 + 4 bằng 9 viết 9 . Học sinh nhắc lại. Học sinh lên thực hiện tương tự. Học sinh lên thực hiện. Hoạt động lớp. Tính. Học sinh làm bài. Sửa ở bảng lớp. đặt tính rồi tính. Học sinh nhắc lại. Sửa bài ở bảng. Học sinh đọc, nêu tóm tắt. 1 em làm tóm tắt. 1 em giải bài. Học sinh đo và viết vào chỗ chấm. Học sinh đổi vở để sửa. Học sinh thi đua làm bảng con. Tổ nào có nhiều bạn làm đúng sẽ thắng. Đạo đức CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 2) Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh cần hiểu được: Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. Chào hỏi, tạm biệt nhưng không được gây ảnh hưởng đến người khác. Kỹ năng: Học sinh thực hiện được hành vi chào hỏi, tạm biệt trong cuộc sống hằng ngày. Thái độ: Học sinh có thái độ tôn trọng mọi người. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ bài tập 3. Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Khi nào con cần chào hỏi? Khi nào con cần tạm biệt? Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học tiết 2. Hoạt động 1: Thực hiện hành vi thế nào. Phương pháp: đàm thoại. Mục tiêu: Biết khi nào cần chào hỏi, tạm biệt. Cách tiến hành: Con chào hỏi hay tạm biệt ai? Trong tình huống hay trường hợp nào? Khi đó con đã làm gì? Tại sao con lại làm như thế? Kết quả như thế nào? Kết luận: Các con cần phải biết chào hỏi hoặc tạm biệt đúng lúc. Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp bài tập 3. Phương pháp: thảo luận. Mục tiêu: Biết ứng xử theo tình huống. Cách tiến hành: Yêu cầu các cặp thảo luận để đưa ra cách ứng xử trong các tình huống ở bài tập 3. Cần chào hỏi như thế nào? Vì sao làm như vậy? Kết luận: theo từng tình huống. Cần chào hỏi người đó với lời nói phù hợp, nhẹ nhàng. Không được gây ồn ào ở nơi công cộng. Củng cố: Cho lớp hát bài: Con chim vành khuyên. Con thấy con chim vành khuyên trong bài thế nào? Cho học sinh đọc thuộc câu tục ngữ ở cuối bài. Dặn dò: Về nhà thực hiện tốt điều đã được học. Hát. Hoạt động lớp. Học sinh trả lời theo suy nghĩ của mình bằng lời kể đồng thời thực hiện bằng hành động. Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm. Từng cặp thảo luận. Theo từng tình huống học sinh trình bày kết quả, bổ sung ý kiến tranh luận. Lớp hát. Biết chào hỏi lễ phép. Học sinh đọc thuộc. Thứ ngày tháng năm . Toán LUYỆN TẬP Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố cho học sinh về đặt tính và thực hiện phép tính cộng không nhớ trong phạm vi 100. Tập tính nhẩm và nhận biết bước đầu tính chất giao hoán của phép cộng. Củng cố về giải toán có lời văn và vẽ độ dài đoạn thẳng có số đo cho trước. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán nhanh. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm bài. Chuẩn bị: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Cho học sinh làm vào bảng con: 37 + 22 60 + 29 54 + 5 Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài. Phương pháp: luyện tập, động não. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. 15 + 33 30 + 50 60 + 9 35 + 4 8 + 41 46 + 32 Bài 2: Tính nhẩm: Con hãy tính nhẩm theo cách nào thuận tiện với con nhất. Bài 3: Nuôi được: 25 con gà 14 con vịt Có tất cả con? Bài 4: Yêu cầu gì? Nêu các bước vẽ đoạn thẳng. Củng cố: Giáo viên đọc đề toán, 2 đội cử đại diện lên thi đua làm tính nhanh và đúng: Bình có 16 hòn bi, An có 23 hòn bi. Hỏi 2 bạn có tất cả bao nhiêu hòn bi? Dặn dò: Làm lại các bài còn sai vào vở 2. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát. Học sinh thực hiện ở bảng con. 2 em làm ở bảng lớp. Hoạt động lớp. Đăët tính rồi tính. Học sinh làm bài. Thi đua sửa, mỗi đội 3 em sửa tiếp sức. Học sinh làm bài. 4 em lên bảng sửa bài. Đọc đề bài. Tự tóm tắt rồi giải. Sửa ở bảng lớp. Vẽ đoạn thẳng có độ dài 6 cm. Học sinh nêu, vẽ. Đổi vở để kiểm tra. Học sinh chia 2 đội cử đại diện lên thi đua. Nhận xét. Tập viết TÔ CHỮ HOA L Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh tô đúng chữ L hoa, viết các vần oan – oat, các từ ngữ ngoan ngoãn, đoạt giải. Kỹ năng: Viết đúng, đẹp chữ cỡ thường, đúng kiểu, đều nét, đưa bút đúng quy trình. Thái độ: Luôn kiên trì, cẩn thận. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ. Chữ mẫu L. Học sinh: Bảng con. Phấn. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Kiểm tra phần bài viết ở nhà. Nhắc lại quy tắc viết chữ K. Bài mới: Giới thiệu: Tô chữ hoa L. Hoạt động 1: Tô chữ hoa L. Phương pháp: giảng giải, trực quan, làm mẫu. Chữ hoa L gồm mấy nét? Đó là những nét nào? Giáo viên nêu quy trình viết, vừa nêu vừa tô chữ L trong khung chữ. Hoạt động 2: Viết vần từ ngữ ứng dụng. Phương pháp: luyện tập, trực quan, giảng giải. Giáo viên treo bảng phụ. Nhắc lại cách nối nét giữa các con chữ. Viết mẫu. Hoạt động 3: Viết vở. Phương pháp: luyện tập. Nêu lại tư thế ngồi viết. Giáo viên khống chế cho học sinh viết từng dòng. Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh. Nhận xét. Củng cố: Thi đua mỗi tổ tìm 1 tiếng có vần oan – oat viết vào bảng con. Nhận xét. Dặn dò: Về nhà viết tiếp phần B. Hát. Hoạt động lớp, cá nhân. Gồm 1 nét lượn. Học sinh viết bảng con. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh quan sát và đọc. Học sinh viết bảng con. Hoạt động cá nhân. Học sinh nêu. Học sinh viết theo hướng dẫn. Học sinh thi đua tìm và viết. Tổ nào có nhiều bạn tìm đúng và ghi đẹp sẽ thắng. Tập viết TÔ CHỮ HOA M Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh biết tô chữ M hoa, viết các vần en – oen, hoa sen, nhoẻn cười. Kỹ năng: Viết đúng, đẹp cỡ chữ thường, viết đều nét đúng quy trình, khoảng cách chữ. Thái độ: Luôn kiên trì, cẩn thận. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng chữ mẫu. Học sinh: Bảng con. Vở viết. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Kiểm tra phần bài viết ở nhà của học sinh. Viết: ngoan ngoãn, đoạt giải. Bài mới: Giới thiệu: Tô chữ hoa M. Hoạt động 1: Tô chữ hoa. Phương pháp: giảng giải, trực quan, làm mẫu. Chữ M gồm mấy nét, đó là nét nào? Giáo viên vừa nêu quy trình viết vừa tô chữ M. Hoạt động 2: Luyện viết. Phương pháp: luyện tập, trực quan, giảng giải. Giáo viên treo bảng phụ. Nhắc lại cách nối nét giữa các chữ. Viết mẫu. Hoạt động 3: Viết vở. Phương pháp: luyện tập. Nêu tư thế ngồi viết. Giáo viên khống chế cho học sinh viết từng dòng. Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh. Nhận xét. Củng cố: Thi đua mỗi tổ tìm 1 tiếng có vần en – oen viết vào bảng con. Nhận xét. Dặn dò: Về nhà viết phần B. Hát. Học sinh nộp vở. Học sinh viết bảng con. Hoạt động lớp. 4 nét: nét cong trái, sổ thẳng, nét lượn phải và nét cong phải. Học sinh viết bảng con. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh quan sát và đọc. Học sinh viết bảng con. Hoạt động cá nhân. Học sinh nêu. Học sinh viết theo hướng dẫn. Học sinh thi đua. Tổ nào có nhiều bạn tìm đúng và ghi đẹp sẽ thắng. Tập viết TÔ CHỮ HOA N Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh biết tô chữ hoa N. Viết các vần ong – oong, cải xoong, trong xanh. Kỹ năng: Viết đúng, đẹp, đủ cỡ chữ, đúng quy trình, khoảng cách chữ. Thái độ: Luôn kiên trì, cẩn thận. Chuẩn bị: Giáo viên: Chữ mẫu. Học sinh: Vở viết. Bảng con. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Chấm phần bài viết ở nhà của học sinh. Viết hoa sen, nhoẻn cười. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học tô chữ N hoa. Hoạt động 1: Tô chữ hoa. Phương pháp: giảng giải, trực quan, thực hành. Chữ N gồm có mấy nét? Hoạt động 2: Viết vần, từ ngữ ứng dụng. Phương pháp: thực hành, trực quan, giảng giải. Giáo viên treo bảng phụ. Nhắc lại cách nối nét giữa các con chữ. Viết mẫu. Hoạt động 3: Viết vở. Phương pháp: luyện tập. Nêu tư thế ngồi viết. Giáo viên khống chế cho học sinh viết từng dòng. Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh. Thu chấm. Nhận xét. Củng cố: Thi đua mỗi tổ tìm 1 tiếng có vần ong – oong viết vào bảng con. Nhận xét. Dặn dò: Về nhà viết phần B. Hát. Học sinh viết bảng con. Hoạt động lớp. 3 nét: nét cong trái dưới, nét xiên thẳng, nét cong phải trên. Học sinh viết bảng con. Hoạt động lớp. Học sinh đọc nội dung viết. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh nêu. Học sinh viết theo hướng dẫn. Học sinh thi đua tìm và viết. Tổ nào có nhiều bạn viết đúng, đẹp sẽ thắng. Chính tả ĐẦM SEN Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh chép lại chính xác, viết đẹp, trình bày đúng bài ca dao: Đầm sen. Làm đúng các bài tập chính tả. Nhớ được quy tắc ghi với g, gh. Kỹ năng: Viết đúng bài. Viết đúng cỡ chữ, liền mạch. Thái độ: Luôn kiên trì, cẩn thận. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ có bài viết. Học sinh: Vở viết. Bảng con. Vở bài tập tiếng Việt. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Giáo viên chấm vở của những em chép lại bài. Làm bài tập 2, 3. Bài mới: Giới thiêu: Học chính tả bài: Đầm sen. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. Phương pháp: trực quan, thực hành. Treo bảng phụ. Tìm tiếng khó viết trong đoạn thơ. Giáo viên ghi bảng. Giáo viên đọc và chỉ chữ ở bảng. Giáo viên đọc. Hoạt động 2: Làm bài tập. Phương pháp: trực quan, luyện tập. Đọc yêu cầu bài 1. Treo bảng phụ. Nêu quy tắc viết g, gh. Củng cố: Khen những em học tốt, viết đẹp, em có tiến bộ. Nhắc nhở những em viết chưa đẹp. Dặn dò: Làm bài tập phần còn lại. Em nào sai nhiều thì chép lại bài. Hát. Hoạt động lớp. Học sinh đọc lại khổ thơ. trắng, chen, xanh, . Học sinh nêu. Học sinh phân tích. Viết bảng con. Học sinh tập chép vào vở. Học sinh soát lỗi. Ghi lỗi sai ra lề đỏ. Hoạt động lớp. Điền en hay oen. Học sinh làm bài. Học sinh lên bảng thi sửa nhanh. Viết gh với e, ê, i. Học sinh đọc thuộc. Thứ ngày tháng năm . Toán LUYỆN TẬP Mục tiêu: Kiến thức: Luyện tập làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 100. Tập tính nhẩm với phép cộng đơn giản. Củng cố về cộng các số đo độ dài đơn vị là cm. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. Chuẩn bị: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Cho học sinh làm bảng con. 46 + 31 97 + 2 20 + 56 54 + 13 Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Bài 2: Yêu cầu gì? Tính nhẩm sau đó điền kết quả có kèm tên đơn vị là cm. Bài 3: Yêu cầu gì? Hãy thực hiện phép tính trước, nếu đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô vuông. Bài 4: Đọc đề bài. Đọc tóm tắt: Đoạn 1: 15 cm Đoạn 2: 14 cm Cả hai đoạn : cm? Củng cố: Thi tính nhanh nhanh: Chia lớp thành 2 đội: 1 đội nêu phép tính, 1 đội nêu đáp số và ngược lại. Dặn dò: Về nhà làm các bài sai. Chuẩn bị: Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ). Hát. Tính. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Tính. Học sinh làm bài. 2 em sửa ở bảng lớp. 30 cm + 40 cm = 70 cm. 15 cm + 4 cm = 19 cm. 15 cm + 24 cm = 39 cm. Đúng ghi Đ, sai ghi S. 35 44 + 12 + 31 47 65 Học sinh đọc: đoạn thẳng . Học sinh lên bảng giải. Bài giải Cả hai đoạn dài là: 15 + 14 = 29 (cm) Đáp số: 29 cm. Lớp chia 2 đội, tham gia thi đua. Đội nào không có bạn tính sai sẽ thắng. Tập đọc MỜI VÀO (Tiết 1) Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh đọc trơn được cả bài: Mời vào. Tìm được tiếng trong bài có vần ong. Tìm được tiếng ngoài bài có vần ong – oong. Kỹ năng: Phát âm đúng các từ ngữ: kiễng chân, soạn sửa, thuyền buồm. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề. Thái độ: Hiếu khách, niềm nở đón bạn tốt đến chơi. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minh họa. Học sinh: SGK. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Cho học sinh đọc bài:Đầm sen và trả lời câu hỏi. Tìm những từ miêu tả lá sen. Khi nở hoa sen trong đầm đẹp như thế nào? Viết bảng: xanh mát, xòe ra. Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Mời vào. Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: trực quan, luyện tập. Giáo viên đọc mẫu. Giáo viên ghi các từ cần luyện đọc: kiễng chân, soạn sửa, thuyền buồm. Luyện đọc cả bài. Hoạt động 2: Ôn vần ong – oong. Tìm tiếng trong bài có vần ong. Tìm tiếng ngoài bài có vần ong – oong. Dùng bộ chữ ghép các tiếng có vần ong – oong. Con hãy nói câu chứa tiếng có vần ong – oong. Giáo viên nhận xét, khen ngợi tổ có nhiều bạn nói tốt. Hát múa chuyển sang tiết 2. Hát. Học sinh đọc. Học sinh viết. Hoạt động lớp. Học sinh dò bài. Học sinh nêu. Học sinh luyện đọc từ. Học sinh luyện đọc câu nối tiếp nhau. Học sinh đọ theo khổ thơ. Đọc cả bài. trong. Học sinh thi đua tìm tiếp nối nhau. Học sinh đọc câu mẫu. Học sinh nói câu chức tiếng có vần ong – oong. + Tổ 1: Nói câu chứa tiếng có vần ong. + Tổ 2: Nói câu chứa tiếng có vần oong. Tập đọc MỜI VÀO (Tiết 2) Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh hiểu được nội dung bài: chủ nhà hiếu khách, niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi. Luyện nói được theo chủ đề. Kỹ năng: Ngắt nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. Thái độ: Hiếu khách niềm nở đón khách đến chơi nhà. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Học sinh: SGK. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài mới: Giới thiệu: Học sang tiết 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. Phương pháp: trực quan, đàm thoại. Gọi 1 học sinh đọc toàn bài. Những ai đã gõ cửa ngôi nhà? Gọi học sinh đọc 2 khổ thơ cuối. Gió được mời vào nhà thế nào? Gió được mời vào để làm gì? Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ của bài theo cách phân vai ở từng đoạn. Hoạt động 2: Học thuộc lòng. Phương pháp: luyện tập. Giáo viên cho học sinh đọc toàn bài. Giáo viên xóa dần các tiếnt chỉ giữ lại tiếng đầu câu. Hoạt động 3: Luyện nói. Phương pháp: luyện tập, đàm thoại. Quan sát tranh. Con vật mà con yêu thích là con gì? Con nuôi nó đã lâu chưa? Con vật có đẹp không? Nó có ích lợi gì? Củng cố: Đọc thuộc lòng bài thơ. Bài thơ này muốn nói với chúng ta điều gì? Dặn dò: Học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài: Chú công. Hát. Hoạt động lớp. Học sinh đọc. Thỏ – Nai – Gió. Học sinh đọc. kiễng chân cao, vào trong cửa. Học sinh luyện đọc từng khổ thơ theo vai: chủ nhà, thỏ, người dẫn chuyện, . Hoạt động lớp. Học sinh đọc. Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. Hoạt động lớp. Nói về con vật mà em thích. Đọc câu mẫu. Học sinh luyện nói. hiếu khách khi khách đến thăm nhà. Thứ ngày tháng năm . Toán PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (TRỪ KHÔNG NHỚ) Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh biết đăët tính và thực hiện phép tính trừ không nhớ trong phạm vi 100. Củng cố về giải toán có lời văn. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính nhanh. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi làm bài. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng cài que tính. Học sinh: Que tính. Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Tính: 27 + 11 = 64 +5 = 33 cm + 14 cm = 9 cm + 30 cm = Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài phép trừ trong phạm vi 100. Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 57 – 23. Phương pháp: thực hành, giảng giải, đàm thoại. Lấy 57 que tính -> lấy 57. Vừa lấy bao nhiêu que? Viết số 57. Tách ra bó 2 chục que tính và 3 que tính rời, xếp các bó chục que bên trai và 3 que rời bên phải. Tách bao nhiêu que tính? -> Ghi số 23 dưới 57. Sau khi tách 23 que tính còn bao nhiêu que? Vì sao con biết? Đó là phép trừ: 57 – 23 = 34. Giới thiệu cách làm tính trừ: Hướng dẫn đặt tính: + Phân tích số 57, số 23. Giáo viên viết. + Bạn nào có thể nêu cách đặt tính? Hướng dẫn làm tính trừ: + Bạn nào lên trừ giúp cô? 57 - 23 34 Hoạt động 2: Luyện tập. Phương pháp: luyện tập, giảng giải. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Lưu ý học sinh các trường hợp có số 0: 35 53 - 15 - 51 20 02 Bài 2: Yêu cầu gì? Thực hiện nhẩm và ghi Đ hoặc S vào ô vuông. Bài 4: Đọc đề bài. Nêu tóm tắt: Có 75 cái ghế Mang ra 25 cái ghế Còn lại cái ghế? Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: Ghi bài toán 37 – 12. Nhìn vào phép tính, đặt đề toán rồi giải. Nhận xét. Dặn dò: Làm bài tập 3. Chuẩn bị: Phép trừ trong phạm vi 100. Hát. Học sinh làm bảng con. Hoạt động lớp. Học sinh lấy 5 chục và 7 que rời. 57 que. Học sinh tiến hành tách. 23 que. 34 que. 5 chục và 7 đơn vị. 2 chục và 3 đơn vị. Học sinh nêu: Viết 57, rồi viết số 23 sao cho các cột thẳng hàng với nhau. Học sinh lên làm và nêu cách làm. Học sinh nhắc lại cách đặt tính và tính. Hoạt động lớp. Tính. Học sinh làm bài sửa ở bảng lớp. đúng ghi Đ, sai ghi S. Học sinh đọc. 1 em giải. Bài giải Số ghế còn lại là: 75 – 25 = 50 (cái) Đáp số: 50 cái. Học sinh cử đại diện lên thi đua, đội nào thực hiện nhanh sẽ thắng. Chính tả MỜI VÀO Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh nghe và viết chính xác, trình bày đúng khổ thơ 1 và 2. Làm đúng bài tập chính tả. Kỹ năng: Nhớ quy tắc chính tả viết với ngh. Viết đúng cự li, tốc độ, viết đều, đẹp. Thái độ: Luôn kiên trì, cẩn thận. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ. Học sinh: Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Giáo viên chấm vở của các em viết lại bài. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Viết khổ thơ 1, 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết. Phương pháp: luyện tập, trực quan. Giáo viên treo bảng phụ. Tìm những từ ngữ mà con dễ viết sai. Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút. Giáo viên đọc thong thả từng câu. Hoạt động 2: Làm bài tập. Phương pháp: trực quan, luyện tập. Nêu yêu cầu bài 1. Bài 2 yêu cầu gì? Nêu quy tắc viết ngh. Củng cố: Khen những em viết đẹp, tiến bộ. Dặn dò: Học thuộc quy tắc viết với ngh. Những em viết sai nhiều về nhà viết lại bài. Hát. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh nêu. Học sinh đánh vần. Học sinh viết bảng con. Học sinh nhắc lại. Học sinh viết vở. Học sinh soát lỗi sai và ghi ra lề đỏ. Hoạt động lớp. Điền ong – oong. 4 em làm ở bảng lớp. Học sinh làm vào vở. Điền ng hay ngh. nghe nhìn ngúng nguẩy Học sinh làm bài vào vở. Học sinh ghép ở bộ thực hành tiếng Việt. Kể chuyện NIỀM VUI BẤT NGỜ Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh nhớ và dựa vào tranh minh họa kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. Kỹ năng: Biết thay đổi giọng kể để phân biệt lời các nhân vật và lời người dẫn chuyện. Thái độ: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Bác Hồ rất yêu quý các cháu thiếu nhi, thiếu nhi cũng rất yêu quý Bác Hồ. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Học sinh: Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Kể lại đoạn truyện mà con thích nhất. Vì sao con thích? Nêu ý nghĩa câu chuyện. Bài mới: Giới thiệu: Kể chuyện: Niềm vui bất ngờ. Hoạt động 1: Kể lần 1. Phương pháp: kể chuyện, trực quan. Giáo viên kể lần 1. Giáo viên kể lần 2 kèm tranh. Tranh 1: Cô giáo dẫn các cháu đi tham quan Phủ Chủ Tịch. Các cháu đòi vào xem. Tranh 2: Các cháu được mời vào và trò chuyện với Bác. Tranh 3: Tới giờ Bác chia tay với các cháu. Hoạt động 2: Học sinh kể từng đoạn t
Tài liệu đính kèm: