I.Mục tiêu
- HS hiểu: cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay, cách chào hỏi và tạm biệt, ý nghĩa của lời chào hỏi và tạm biệt, quyền được tôn trọng không phân biệt đối xử
- HS có thaí độ tôn trọng, lễ phép với mọi người, quý trọng những bạn biết chào hỏi và tạm biệt đúng
- Có kĩ năng chào hỏi và tạm biệt trong những tình huống giao tiếp hàng ngày.
II. Tài liệu và phương tiện
- Vở bài tập đạo đức 1
- Tranh đạo đức bài 13
III. Hoạt động dạy học
Tuần 29 Ngày soạn: 6/ 4/2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011 Chào cờ Tập trung đầu tuần __________________________ Đạo đức Chào hỏi và tạm biệt I.Mục tiêu - HS hiểu: cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay, cách chào hỏi và tạm biệt, ý nghĩa của lời chào hỏi và tạm biệt, quyền được tôn trọng không phân biệt đối xử - HS có thaí độ tôn trọng, lễ phép với mọi người, quý trọng những bạn biết chào hỏi và tạm biệt đúng - Có kĩ năng chào hỏi và tạm biệt trong những tình huống giao tiếp hàng ngày. II. Tài liệu và phương tiện Vở bài tập đạo đức 1 Tranh đạo đức bài 13 III. Hoạt động dạy học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS * Khởi động: HS hát bài con chim vành khuyên * Hoạt động 1: Học sinh làm bài tập 2 - Quan sát tranh - Thảo luận và cho biết các bạn trong tranh làm gì, tại sao các bạn làm như vậy? - Kết luận: * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3 - Chia nhóm - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trình bày - Trao đổi bổ xung và nhận xét - Kết luận: Không nên chào hỏi một cách ồn ào khi gặp người quen trong bệnh viện, trong rạp hát, rạp chiếu bóng lúc dang giờ biểu diễn. Trong những tình huống như vậy em có thể chào bạn bằng ra hiệu gật đầu, mỉm cười hoặc giơ tay vẫy. * Hoạt động 3: Đóng vai theo tình huống bài tập 1 - Giao nhiệm vụ đóng vai - Thảo luận và đóng vai theo tình huống - Khi gặp thầy cô giáo ngoài đường em sẽ nói như thế nào? - Đóng vai, nhận xét và bổ xung * Hoạt động nối tiếp: Liên hệ thực tế - Em đã làm gì khi khách đến nhà và ra về? - Khi đi học và khi về nhà em nói với bố mẹ như thế nào? - Thực hiện chào hỏi và tạm biệt trong những tình huống cụ thể Các bạn chào hỏi thầy cô khi gặp thầy cô ở ngoài đường Chào tạm biệt khi khách ra về Thảo luận Trình bày Thảo luận và đóng vai Đóng vai Tiếng Việt Tiếng ********************************************************** Ngày soạn: 6/ 4/ 2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011 Toán Phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ) I. Mục tiêu - HS biết thực hiện phép cộng trong phạm vi 100: đặt tính và thực hiện phép tính. - Củng cố về giải toán và đo độ dài. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết nội dung bài 3 Các bó que tính và que tính rời III. Hoạt động dạy học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS ổn định tổ chức KTBC: yêu cầu HS viết bảng con Dạy bài mới Giới thiệu bài, ghi đầu bài Hướng dẫn làm tính cộng không nhớ - Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 24 * Bước 1: Hướng dẫn HS thao tác trên que tính - Hướng dẫn HS lấy 35 que tính gồm 3 bó chục que tính và 5 que tính rời. Xếp 3 bó que tính bên trái các que tính rời bên phải, yêu cầu HS nói và viết - Có mấy chục que tính?( viết 3 ở cột chục) - Có mấy que tính rời?( viết 5 ở cột đơn vị) - Hướng dẫn HS lấy 24 que tính tương tự - Có mấy chục que tính và mấy que tính rời? - Yêu cầu HS viết 4 ở cột đơn vị dưới 5, viết 2 ở cột chục, dưới 3 * Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính cộng - Cho HS nêu cách đặt tính rồi thực hiện phép tính - Kết luận: 35 + 24 = 59 - Yêu cầu HS nêu lại cách tính - Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 20 - Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính rôì tính Cho HS làm bảng con, 1 HS thực hiện trên bảng lớp KL: Vậy 35 + 20 = 55 Trường hợp phép cộng dạng 35 + 2 - Hướng dẫn HS thực hiện tương tự như phép cộng dạng 14 + 3 - HS nêu cách tính và thực hiện phép tính * KL: Vậy 35 + 2 = 37 c. Thực hành * Bài 1: - Nêu cách thực hiện - Cho HS làm bảng con * Bài 2: Cho HS nêu cách thực hiện và thi điền nhanh kết quả theo tổ * Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu, phân tích, tóm tắt rồi giải - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? Tóm tắt Lớp 1A trồng : 35 cây Lớp 1B trồng : 50 cây Cả hai lớp trồng : ...cây? Củng cố dặn dò Nhắc lại nội dung bài Nhận xét giờ học Về nhà làm bài 1 cột 4 + 35, 44, 24 - HS thao tác trên đồ dùng - có 3 chục que tính - có 5 que tính rời - Có 2 chục que tính và 4 que tính rời - Đặt tính theo hàng dọc - Viết 35 rồi viết 24 sao cho cột đơn vị thẳng cột đơn vị, cột chục thẳng cột chục, thực hiện tính từ phải sang trái 35 + 24 59 * 5 cộng 4 bằng 9, viết 9 * 3 cộng 2 băng 5, viết 5 - đặt tính theo hàng dọc - Viết 35 rồi viết 20 sao cho chục thẳng chục đơn vị thẳng đơn vị tính từ phải sang trái. 35 + 20 55 * 5 cộng 0 bằng 5, viết 5 * 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 Đặt tính theo hàng dọc Viết 35 rồi viết 2 sao cho cột đơn vị thẳng cột đơn vị, cột chục thẳng cột chục. 35 + 2 37 * 5 cộng 2 bằng 7, viết 7 * Hạ 3, viết 3 52 + 36 88 82 + 14 96 76 + 10 86 63 + 5 68 - Đặt tính rồi tính 35 + 12 47 60 + 38 98 22 + 40 62 54 + 2 56 Lớp 1A trồng được 35 cây, lớp 1B trồng được 50 cây Cả hai lớp trồng được bao hiêu cây? Bài giải Cả hai lớp trồng được là: 35 + 50 = 85(cây) Đáp số: 85 cây Tiếng Việt Tiếng khác nhau ****************************************************** Ngày soạn: 6/4/2011 Ngày giảng: Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2011 Toán Luyện tập I. Mục tiêu - Củng cố về cộng trừ trong phạm vi 100( cộng không nhớ) - Giải toán có lời văn và vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, 3 III. Hoạt động dạy học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức 2. KTBC: yêu cầu HS thực hiện phép tính 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài b. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - HS làm bảng con - GV nhận xét một số bài rồi chữa - Củng cố kỹ năng đặt tính, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị hàng chục đặt thẳng hàng chục. Bài 2: Tính nhẩm Bài 3: Đọc bài toán - Phân tích bài toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Củng cố: phần bài giải có mấy bước? Bài 4: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm - GV quan sát học sinh làm bài 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học 34 + 25 59 56 + 2 58 - Nêu yêu cầu và làm bài 47 + 22 69 51 + 35 86 80 + 9 89 8 + 31 39 - HS thi điền nhanh kết quả 30 + 7 = 37 70 + 2 = 72 60 + 9= 69 52 + 6 = 58 6 + 52 = 58 3 + 82 = 85 - HS đọc - Lớp em có 21 bạn gái và 14 bạn trai - Hỏi lớp em có tất cả bao nhiêu bạn Bài giải Lớp em có tất cả là: 21 + 14 = 35(bạn) Đáp số: 35 bạn - HS vẽ vào vở Tiếng Việt Tiếng khác nhau từng phần ********************************************************* Ngày soạn: 6/4/2011 Ngày giảng Thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2011 Toán Luyện tập I. Mục tiờu - Luyện tập làm tớnh cộng cỏc số trong phạm vi 100 - Tập tớnh nhẩm (với phộp cộng đơn giản) - Củng cố về phộp cộng khụng nhớ cú số đo độ dài cm II. Cỏc hoạt động dạy và học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức 2. KTBC: yêu cầu HS thực hiện phép tính 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài b. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Cho HS nêu cách thực hiện và làm bảng con. Bài 2: Tớnh - Cho HS thi điền kết quả tiếp sức Bài 3: Nối theo mẫu. - yêu cầu HS làm theo nhóm Bài 4: Đọc bài, phõn tớch, túm tắt, rồi giải Túm tắt Lỳc đầu : 15 cm thêm : 14 cm Cú tất cả : cm? 4. Củng cố, dặn dũ - Nhận xột giờ học - Hướng dẫn học ở nhà 22 + 70 92 45 + 10 55 - Tính 53 + 14 67 35 + 22 57 55 + 23 78 17 + 71 88 20cm + 10cm = 30cm 14cm + 5cm = 19cm 30cm + 40cm = 70cm 25cm + 4cm = 29cm 43cm + 15cm = 58cm Bài giải Con sên bò được tất cả là: 14 + 15 = 19 (cm) Đáp số: 19cm Tiếng Việt Hai thành phần của tiếng thanh ngang Hoạt động ngoài giờ Trò chơi *************************************************** Ngày soạn: 6/4/2011 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011 Mời vào I. Mục đích, yêu cầu - Nghe, viết chính xác, trình bầy đúng các khổ thơ 1, 2 của bài - Làm đúng các bài tập chính tả điền vần ong, oong, điền chữ ng hay ngh - Nhớ quy tắc chính tả: ngh + i, e, ê II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn nội dung III. Các hoạt động dạy và học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức 2. KTBC: không 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài- ghi đầu bài b. Hướng dẫn viết chính tả - Đọc bài và tìm từ khó viết - GV đọc mỗi dòng thơ 3 lần - Hướng dẫn HS yếu viết - Hướng dẫn HS cầm bút, để vở - GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ, dừng lại ở những chữ khó viết, đánh vần. - Chữa lỗi sai phổ biến - GV chấm một số bài c.Hướng dẫn làm bài tập - Treo bảng phụ viết sẵn nội dung a. Điền vần ong hay oong b. Điền ng hay ngh c. Quy tắc chính tả - Âm đầu ng được viết như thế nào? ng i ê e 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - Hướng dẫn tự học - HS viết bảng con - Nghe và viết bài vào vở a. Nam học giỏi. Bố thưởng cho em một chuyến tham quan vịnh Hạ Long. Đứng trên boong tàu, ngắm mặt biển rộng, Nam mong ước lớn lên sẽ trở thành thuỷ thủ. b. nghe nhạc, ngôi nhà, nghề nông. Toán Phép trừ trong phạm vi 100 I. Mục tiêu - HS biết thực hiện tính trừ không nhớ trong phạm vi 100, đặt tính và làm tính II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ và bộ đồ dùng III. Hoạt động dạy học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức 2. KTBC:Yêu cầu HS làm các phép tính 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài ghi đầu bài b. Giới thiệu cách thực hiện tính trừ * Phép trừ dạng 57 - 23 - Yêu cầu HS lấy 5 chục que tính và 7 que tính rời. + 57 gồm mấy chục và mấy đơn vị?( viết 5 ở cột chục, viết 7 ở cột đơn vị) - Sau đó lấy 2 chục que tính và 3 que tính rời( viết 2 ở cột chục, 3 ở cột đơn vị). 23 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Yêu cầu HS viết thẳng cột - Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính rồi tính - Kết luận: Vậy 57 - 23 = 34 c. Thực hành * Bài 1 - Cho HS nêu yêu cầu và làm bảng con * Bài 2 - Cho HS làm làm phiếu bài tập * Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài, phân tích, tóm tắt rồi giải - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? Tóm tắt Có : 64 trang Đã đọc : 24 trang còn phải đọc : .... trang 4. Củng cố dặn dò - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét giờ học 32 + 56 88 43 + 30 73 59 + 0 59 - HS thao tác trên đồ dùng - gồm 5 chục và 7 đơn vị - gồm 2 chục và 3 đơn vị - viết 57 rồi viết 23 sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, viết dấu cộng: + - kẻ vạch ngang - Tính từ phải sang trái 57 - 23 34 * 7 trừ 3 bằng 4, viết 4 * 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 a. Tính 85 - 64 21 49 - 25 24 98 - 72 26 35 - 15 20 b. Đặt tính rồi tính - HS lên bảng: 4 em 67 - 22 45 56 - 16 40 94 - 92 2 42 - 42 0 - Đúng ghi đ, sai ghi s 87 - đ 35 52 68 - s 21 46 43 - s 12 55 - Quyển sách có 64 trang, đã đọc 24 trang. - Hỏi còn phải đọc bao nhiêu trang nữa Bài giải Lan còn phải đọc số trang là: 64 - 24 = 40(trang) Đáp số: 40 trang Tiếng Việt Phụ âm _________________________________________ Tự nhiên xã hội Nhận biết cây cối và con vật I. Mục tiêu - Giúp học sinh nhớ lại những bài kiểm tra đã học về thực vật và động vật - Biết động vật có khả năng di chuyển, còn thực vật thì không. - Tập so sánh, nhận ra một số điểm khác nhau (giống nhau) giữa các cây, các con vật. - Có ý thức bảo vệ cây và các con vật có ích II. Đồ dùng dạy học - Hình ảnh sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy và học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS * Hoạt động 1: Làm việc với các vật mẫu tranh ảnh * Mục tiêu: HS ôn lại các cây và con vật đã học - Nhận biết một số cây và con vật mới. - Cách tiến hành - Chia lớp thành 6 nhóm - GV phát mỗi nhóm một bảng phụ - GV hướng dẫn học sinh trình bày * Hoạt động 2: Trò chơi: Đố bạn cây gì? Con gì? - Mục tiêu: Nhớ lại những điểm chính của cây và các con vật đã học. - HS tự đặt câu hỏi - GV treo tấm bìa có vẽ con cá (mèo), cây rau (hoa) đeo ở đằng sau lưng, học sinh phải đoán được tên con vật hoặc cây đó. - Cho học sinh chơi thử 2 lần - Cho học sinh chơi theo nhóm để nhiều em đặt câu hỏi. * Hoạt động nối tiếp - Chỉ và nói tên các lọai cây, các con vật có ích, có hại trong sách giáo khoa - Những con vật có ích ta phải làm gì? - Những con vật có hại ta phải làm gì? - HS bày các hình ảnh - HS dán hình ảnh các con vật, thực vật trên bàn con vật, thực vật vào đó. - Dán lên bảng, trình bầy các con vật, các loại cây đã tìm được. - HS tìm ra được sự giống và khác nhau giữa các con vật và cây cối - HS phải nói được - Đó là cây rau phải không? - Đó là cây thân gỗ? - Con đó có 4 chân? - Con đó có cánh không? - Con đó kêu meo meo? - HS tự nêu Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 29 - Tỉ lệ chuyên cần đạt 90 % trở lên - HS có ý thức học và làm bài, trong lớp hăng hái xây dựng bài: - vệ sinh trường lớp sạch sẽ,vệ sinh cá nhân còn bẩn: Căng, Oanh, Hử - Đọc viết có tiến bộ: Pá, Hử, Tú - Đọc chậm, viết còn xấu: Hử, Cang ( viết chưa đúng nét khuyết, nét cong của chữ c, nét thắt)
Tài liệu đính kèm: