I.Mục tiêu :
- Nắm được cách cộng số có hai chữ số ; biết đặt tính và làm tính cộng ( không nhớ ) số có hai chữ số ; vận dụng để giải toán .
II.Đồ dùng dạy học:
-Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.
III.Các hoạt động dạy học :
LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp học sinh luyện đọc đúng, đọc nhanh. - Làm bài tập ở VBT TIẾNG VIỆT trang 39,40 II. Các hoạt động dạy -học: Hoạt động GV Hoạt động HS Luyện đọc: - Giáo viên hướng dẫn đọc lại toàn bài - Trò chơi: Thi tìm từ nhanh Luyện làm bài tập: - Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở VBTTV - Lưu ý H ghi d ấu x trước câu trả lời đúng( ý 2) - GVchấm, chữa, nhận xét HS luyện đọc cá nhân, tổ, nhóm. Thi đua đọc nhanh, đúng theo tổ, cá nhân các nhóm HS tìm tiếng có vần en, oen HS lấy vở BTTV và HS tự làm bài. TẬP VIẾT LUYỆN VIẾT I.Mục tiêu: Hướng dẫn H luyện viết bài Đầm sen II. Các hoạt động dạy -học: 1.H đọc bài, tìm tiếng có vần dễ viết sai 2.H viết bảng con tiếng khó 3.Gv đọc, H viết vào vở 4.Gviên theo dõi ,hướng dẫn thêm. Thứ ba, ngày 6 tháng4 năm 2010 TẬP VIẾT TÔ CHỮ HOA L, M, N I.Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa: L, M, N - Viết đúng các vần, en, oen, ong, oong; các từ ngữ: hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa: M đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học Hướng dẫn tô chữ hoaL : Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ L. Hướng dẫn tô chữ hoaM, N :Tương tự Höôùng daãn vieát vaàn, töø ngöõ öùng duïng: Đọc các vần và từ ngữ cần viết. Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh. Viết bảng con. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ L, M, N. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. Học sinh quan sát chữ hoa L trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ Viết bảng con. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt. CHÍNH TẢ HOA SEN I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài thơ lục bát Hoa sen 28 chữ trong khoảng 12 – 15 phút - Điền đúng vần en, oen, g, gh vào chỗ trống Bài tập 2, 3 ( SGK ) II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài ca dao cần chép và các bài tập 2, 3. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Nhận xét 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: trắng, chen, xanh, mùi Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng để viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. H thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết saiHọc sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn Điền vần en hoặc oen. Điền chữ g hoặc gh. Đèn bàn, cưa xoèn xoẹt Tủ gỗ lim, đường gồ ghề, con ghẹ. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. TOÁN: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : - Biết làm tính cộng ( không nhớ ) trong phạm vi 100 , tập đặt tính rồi tính ; biết tính nhẩm . .Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi học sinh giải bài 3 trên bảng lớp. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh giải các bài tập. Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Học sinh tự đặt tính rồi tính vào bảng con. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên gọi học sinh nêu cách cộng nhẩm: 30 + 6, gồm 3 chục và 6 đơn vị nên 30 + 6 = 36 52 + 6 = 6 + 52, cho học sinh nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Cho học sinh tự TT và giải bài toán rồi nêu kết quả. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên yêu cầu học sinh dùng thước để đo độ dài là 8 cm. Sau đó vẽ độ dài bằng 8 cm. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. 1 học sinh ghi TT, 1 học sinh giải. Học sinh khác nhận xét Học sinh nhắc tựa. Đặt tính và làm bảng con: Học sinh nêu cách cộng nhẩm và nêu kết quả của từng bài tập. 40 + 5 = 45, 60 + 9 = 69, 70 + 2 = 72 82 + 3 = 85 , 3 + 82 = 85 Vậy: 82 + 3 = 3 + 82 = 85 Khi ta thay đổi vị trí các số trong phép cộng thì tổng vẫn không thay đổi. Tóm tắt: Có : 21 bạn gái Có : 14 bạn trai Có tất cả : ? bạn Bài giải: Lớp em có tất cả là: 21 + 14 = 35 (bạn) Đáp số : 35 bạn Học sinh thực hành đo và vẽ đoạn thẳng dài 8 cm. 8 cm Nhắc lại tên bài học. Thực hành ở nhà. Thứ tư, ngày 7 tháng4 năm 2010 TOÁN: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : - Biết làm tính cộng ( không nhớ ) trong phạm vi 100 , tập đặt tính rồi tính ; biết tính nhẩm . II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi học sinh giải bài tập 3 trên bảng lớp. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tâp thưc hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên cho học sinh tự vào VBT rồi nêu kết quả. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm mẫu: 20 cm + 10 cm, lấy 20 + 10 = 30 rồi viết cm vào kết quả ghi trong dấu ngoặc đơn () Cách làm tính: 20 + 10 = 30 (cm) Các phần còn lại học sinh tự làm và nêu kết quả. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh nối phép tính với kết quả sao cho đúng: Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đề bài toán. Giáo viên hướng dẫn học sinh TT và giải. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Học sinh giải trên bảng lớp. Học sinh nhắc tựa. Học sinh đặt tính và tính kết quả, nêu kết quả cho giáo viên và lớp nghe. Học sinh làm theo mẫu: 14 + 5 = 19 (cm), 25 + 4 = 29 (cm) 32 + 12 = 44 (cm), 43 + 15 = 58(cm) 32 + 17 47 + 21 26 + 13 16 + 23 37 + 12 27 + 41 49 39 68 Bài giải: Con sên bò tất cả là: 15 + 14 = 29 (cm) Đáp số : 29 cm Nhắc lại tên bài học. Nêu lại các bước giải toán có văn. Thực hành ở nhà. TẬP ĐỌC MỜI VÀO. I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ có tiếng vùng phương ngữ dễ phát âm sai. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Chủ nhà hiếu khách, niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi. Trả lời câu hỏi 1,2 ( SGK ) - Học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Đầm sen” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài thơ. Tóm tắt nội dung bài. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp. Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ. Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn vần ong, oong. Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ong ? Bài tập 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần ong, oong ? Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà ? Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì ? Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại. HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm . Thực hành luyện nói: Chủ đề: Nói về những con vật em yêu thích Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về những con vật em yêu thích. Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK. Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Nhắc tựa. Lắng nghe. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc Vài em đọc các từ trên bảng. Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên. Đọc nối tiếp 4 em, đọc cả bài thơ. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. Lớp đồng thanh. Trong. Đọc từ mẫu trong bài Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con. Ong: bong bóng, còng, cái chõng, võng, Oong: boong tàu, cải xoong, ba toong, 2 em. Thỏ, Nai, Gió. Soạn sửa đón trăng lên, quạt mát thêm Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ. Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm. Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên. Ví dụ: Tôi có nuôi một con sáo. Tôi rất yêu nó vì nó hót rất hay. Tôi thường bắt châu chấu cho nó ăn. - Nhiều học sinh khác luyện nói. Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em. Thực hành ở nhà. ĐẠO ĐỨC CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 2) I.Mục tiêu: - Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt. - Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày. - Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; than ái với bạn bè và em nhỏ. II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức. -Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em. -Bài ca “Con chim vành khuyên”. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC: Tại sao phải chào hỏi, tạm biệt? GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Cho học sinh khởi động, hát bài: Con chim vành khuyên. Hoạt động 1 : Học sinh làm bài tập 2: Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho học sinh làm bài tập trong VBT. Giáo viên chốt lại: Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3: Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận, cử đại diện nhóm trình bày, tổ chức cho lớp trao đổi thống nhất. Nội dung thảo luận: Em sẽ chào hỏi như thế nào trong các tình huống sau: a. Em gặp người quen trong bệnh viện? b.Em nhìn thấy bạn ở nhà hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn? Giáo viên kết luận : Không nên chào hỏi một cách ồn ào khi gặp người quen trong bệnh viện, trong rạp hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn. Trong những tình huống như vậy, em có thể chào bạn bằng cách ra hiệu gật đầu, mỉm cười và giơ tay vẫy. Hoạt động 3: Học sinh tự liên hệ. Giáo viên nêu yêu cầu cần liên hệ Trong lớp ta bạn nào đã thực hiện chào hỏi và tạm biệt? Tuyên dương học sinh thực hiện tốt theo bài học, nhắc nhở những học sinh thực hiện chưa tốt. 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau. Thực hiện nói lời chào hỏi và tạm biệt đúng lúc. Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. Vài HS nhắc lại. Cả lớp hát và vỗ tay. Học sinh ghi lời các bạn nhỏ trong tranh 1 và tranh 2 Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải quyết các tình huống. Chào hỏi ôn tồn, nhẹ nhàng, không nói tiếng lớn hay nô đùa . Giơ tay vẫy, gật đầu, mỉm cười Trình bày trước lớp ý kiến của nhóm mình. Học sinh trao đổi thống nhất. Nhắc lại. Học sinh tự liên hệ và nêu tên các bạn thực hiện tốt chào hỏi và tạm biệt. Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời chào hỏi, lời tạm biệt khi chia tay. Thứ năm, ngày 8 tháng 4 năm2010 CHÍNH TẢ MỜI VÀO I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc nhìn bảng, chép lại cho đúng khổ thơ 1,2 bài thơ Mời vào khoảng 15 phút. - Điền đúng vần ong hay oong; chữ ng hay ngh vào chỗ trống Bài tập 2, 3 ( SGK ) II.Đồ dùng dạy học: -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Chấm vở những học sinh phảivề nhà chép lại bài Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Mời vào”. 3.Hướng dẫn học sinh nghe viết: Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: nếu, tai, xem, gạc... Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, Đọc cho học sinh viết bài Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt bài tập 2 và 3. Gọi học sinh làm theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Giáo viên cần lưu ý bài tập 3 để khái quát thành quy tắc chính tả. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 2 khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai Học sinh viết vào bảng con các tiếng đĩ Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tiến hành nghe và viết chính tả. Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn Bài 2: Điền vần ong hay oong: Boong tàu, mong Bài 3: Điền chữ ng hay ngh. Ngôi nhà, nghề nông, nghe nhạc Đọc quy tắc viết chính tả: Âm ngh đướng trước các nguyên âm: i, e, ê. Âm ng đứng trước các nguyên âm còn lại như: a, o, ô, u, ư . Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. KỂ CHUYỆN NIỀM VUI BẤT NGỜ I.Mục tiêu : - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi và thiếu nhi cũng yêu quý Bác Hồ II.Đồ dùng dạy học: -Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 90 để kể lại câu chuyện “Bông hoa cúc trắng”. Mỗi em kể theo 2 tranh. Gọi học sinh nói ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : - Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện. - Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. Tranh 1 vẽ cảnh gì ? Câu hỏi dưới tranh là gì ? Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1. - Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, Lời Bác, Lời các cháu Mẫu giáo). Thi kể toàn câu chuyện. Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau. - Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện này cho em biết điều gì ? 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. 2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Bông hoa cúc trắng”. Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể. 2 học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. Học sinh nhắc tựa. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện. Các bạn nhỏ đi qua cổng Phủ Chủ tịch, xin cô giáo cho vào thăm nhà Bác. Các bạn nhỏ xin cô giáo điều gì khi đi qua cổng Phủ Chủ tịch? Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể. Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và các học sinh để kể lại câu chuyện. Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian) Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. Bác Hồ rấy yêu thiếu nhi, thiếu nhi rất yêu Bác Hồ. Bác Hồ và thiếu nhi rất yêu quý nhau. Bác Hồ rất gần gũi, thân ái với thiếu nhi. Tuyên dương các bạn kể tốt. THỂ DỤC BÀI: TRÒ CHƠI. I.Mục tiêu: -Làm quen với chuyền cầu theo nhóm 2 người. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi ở mức nhất định. -làm quen với trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ”. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi ở mức ban đầu (chưa có vần điệu). II.Chuẩn bị: -Dọn vệ sinh nơi tập. Chuẩn bị còi và một số quả cầu cho đủ mỗi học sinh mỗi quả. -Chuẩn bị vợt, bảng nhỏ, bìa cứng để chuyền cầu. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Phần mỡ đầu: Thổi còi tập trung học sinh. Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học: 1 – 2 phút. Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường 50 - 60 m. Đi thường theo vòng tròn ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu: 1 phút. Ôn bài thể dục phát triển chung: 1 lần mỗi động tác 2 X 8 nhịp, do lớp trưởng điều khiển. Múa hát tập thể do giáo viên chọn 1 – 2 phút. 2.Phần cơ bản: Trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ” 6 – 8 phút Giáo viên nêu trò chơi sau đó cho học sinh đứng theo từng đôi một quay mặt vào nhau (theo đội hình vòng tròn). Gọi 1 đôi lên làm mẫu cách nắm tay nhau và cách đứng chuẩn bị kết hợp lời giải thích và chỉ dẫn của giáo viên. Sau đó cho 2 học sinh đó làm mẫu : “Kéo cưa lừa xẻ”. Hỏi các em đã hiểu cách chơi chưa rồi cho các em học cách nắm tay nhau. Giáo viên sửa cách nắm tay và chuẩn bị của học sinh. Sau đó bắt đầu cuộc chơi. Chuyền cầu theo nhóm 2 người 8 – 10 phút. Học sinh tập hợp thành 4 hàng dọc quay mặt vào nhau tạo thành từng đôi một, dàn đội hình sao cho các em cách nhau từ 1.5 đến 3 mét Chọn học sinh có khả năng thực hiện động tác mẫu đồng thời giải thích cách chơi cho cả lớp biết rồi cho từng nhóm tự chơi. 3.Phần kết thúc : GV dùng còi tập hợp học sinh. Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc và hát: 1 - 2 phút. Ôn động tác vươn thở và điều hoà của bài thể dục, mỗi đôïng tác 2 x 8 nhịp. Giáo viên hệ thống bài học 1 – 2 phút. 4.Nhận xét giờ học. Dặn dò: Thực hiện ở nhà. Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động. HS lắng nghe nắmYC nội dung bài học. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh ôn các động tác của bài thể dục theo hướng dẫn của giáo viên và lớp trưởng. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh quan sát lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách chơi. Một đôi làm mẫu. Cả lớp theo dõi để nắm cách chơi. Tổ chức chơi theo nhóm. Học sinh tập hợp thàng 4 hàng dọc quay mặt vào nhau, nghe giáo viên phổ biến cách chơi, xem các bạn làm mẫu. Tổ chức chơi thành từng nhóm. Các nhóm thi đua nhau. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Ôn động tác vươn thở và điều hoà của bài thể dục, mỗi đôïng tác 2 x 8 nhịp. Học sinh lắng nghe BUỔI CHIỀU TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố cho HS một số dạng toán đã học - Học sinh luyện làm toán đúng, nhanh - Luyện thói quen thận trọng, yêu thích môn toán II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS HS làm bài vào vở BT toán trang 45, 46, 47 GV viết bài tập khó lên bảng. Lưu ý Bài 3/46 : Kiểm tra xem kết quả đúng không - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng - Giáo viên chấm, nhận xét Nhận xét giờ học Lấy VBT, tự làm bài - Học sinh làm lần lượt từng bài - HS tìm số thích hợp để điền ở bài 1,2/45; 1, 2, 3/46; 1, 2, 3, /47 và bài giải số 3 /45, 4/46, 4/47 - Đo và vẽ bài 4/45 TIẾNG VIỆT. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp học sinh luyện đọc đúng, đọc nhanh. - Làm bài tập ở VBT TIẾNG VIỆT trang 41 II. Các hoạt động dạy -học: Hoạt động GV Hoạt động HS Luyện đọc: - Giáo viên hướng dẫn đọc lại toàn bài - Trò chơi: Thi tìm từ nhanh Luyện làm bài tập: - Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở VBTTV - Lưu ý H ghi d ấu x trước câu trả lời đúng (BT3: Thỏ, Nai, Gió )(BT4: ý 1, 3/) - GVchấm, chữa, nhận xét HS luyện đọc cá nhân, tổ, nhóm. Thi đua đọc nhanh, đúng theo tổ, cá nhân các nhóm HS tìm tiếng có vần ong, oong HS lấy vở BTTV và HS tự làm bài. TẬP VIẾT LUYỆN VIẾT I.Mục tiêu: Hướng dẫn H luyện viết bài Chú Công II. Các hoạt động dạy -học: 1.H đọc bài, tìm tiếng có vần dễ viết sai 2.H viết bảng con tiếng khó 3.Gv đọc, H viết vào vở 4.Gviên theo dõi ,hướng dẫn thêm. Thứ sáu, ngày 9 tháng4 năm 2010 TẬP ĐỌC CHÚ CÔNG I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào? Trả lời câu hỏi 1,2 ( SGK ) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “M
Tài liệu đính kèm: