1. Kiến thức:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
2. Kỹ năng:
- Phát âm đúng các tiếng có âm đầu s, x và có phụ âm cuối là t: xanh mát, cánh hoa, xòe ra, ngan ngát, thanh khiết.
- Phát triển ngôn ngữ tự nhiên.
Kẻ, cắt, dán được hình tam gáic.Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. Kĩ năng: HS cắt ,dán được hình tam giác cách 2. Thái độ : Yêu thích môn học. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV:bài mẫu, Giấy màu ,bút chì ,thước kẻ, HS:Giấy màu ,bút chì ,thước kẻ,vở thủ công. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Kiểm tra bài cũ Kiểm tra chuẩn bị của HS 2/ Dạy học bài mới a/ Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài b/ Hướng dẫn HS thực hành -Gọi 1 HS lên bảng thực hiện kẻ cắt hình tam giác. -Gọi 1 hs khác nêu lại các bước thực hiện kẻ cắt dán hình tam giác. -GV yêu cầu HS thực hành kẻ ,cát dán hình tam giác. -GV theo dõi giúp đở HS -3/Nhận xét đánh giá -Yêu cầu HS trình bày sản phẩm -GV nhận xét đánh giá bài của HS. 4 Cũng cố dặn dò -Goiï HS nêu lại các bước thực hiện kẻ ,cắt dán hình tam giác. -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị giấy kẻ ô li.bút chì ,thước kẻ,kéo .Học bài ắt dán hàng rào đơn giản. -HS chuẩn bị -Nghe nhận biết -HS lên bảng thực hiện -1HS nêu -HS thực hành -HS trình bày sản phẩm -HS nhận xét bài bạn Thứ ba ngày 30 tháng 03 năm 2010 TIẾT 1: ĐẠO ĐỨC TIẾT PPCT: 29 BÀI: CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 2) MỤC TIÊU: Kiến thức: - Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt. - Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày. - Cĩ thái độ tơn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ. Kỹ năng: Học sinh thực hiện được hành vi chào hỏi, tạm biệt trong cuộc sống hằng ngày. Thái độ: Học sinh có thái độ tôn trọng mọi người. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: Tranh vẽ bài tập 3. Học sinh: Vở bài tập. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Khi nào con cần chào hỏi? Khi nào con cần tạm biệt? Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học tiết 2. Hoạt động 1: Thực hiện hành vi thế nào. Phương pháp: đàm thoại. Mục tiêu: Biết khi nào cần chào hỏi, tạm biệt. Cách tiến hành: Con chào hỏi hay tạm biệt ai? Trong tình huống hay trường hợp nào? Khi đó con đã làm gì? Tại sao con lại làm như thế? Kết quả như thế nào? Kết luận: Các con cần phải biết chào hỏi hoặc tạm biệt đúng lúc. Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp bài tập 3. Phương pháp: thảo luận. Mục tiêu: Biết ứng xử theo tình huống. Cách tiến hành: Yêu cầu các cặp thảo luận để đưa ra cách ứng xử trong các tình huống ở bài tập 3. Cần chào hỏi như thế nào? Vì sao làm như vậy? Kết luận: theo từng tình huống. Cần chào hỏi người đó với lời nói phù hợp, nhẹ nhàng. Không được gây ồn ào ở nơi công cộng. Củng cố: Cho lớp hát bài: Con chim vành khuyên. Con thấy con chim vành khuyên trong bài thế nào? Cho học sinh đọc thuộc câu tục ngữ ở cuối bài. Dặn dò: Về nhà thực hiện tốt điều đã được học. Hát. Hoạt động lớp. Học sinh trả lời theo suy nghĩ của mình bằng lời kể đồng thời thực hiện bằng hành động. Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm. Từng cặp thảo luận. Theo từng tình huống học sinh trình bày kết quả, bổ sung ý kiến tranh luận. Lớp hát. Biết chào hỏi lễ phép. Học sinh đọc thuộc. TIẾT 2: CHÍNH TẢ TIẾT PPCT: 9 BÀI: ĐẦM SEN MỤC TIÊU: Kiến thức: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài thơ lục bát Hoa sen: 28 chữ trong khoảng 12-15 phút. - Điền đúng vần en, oen, g,gh vào chỗ trống. - Bài tập 2, 3 (SGK). Kỹ năng: Viết đúng bài. Viết đúng cỡ chữ, liền mạch. Thái độ: Luôn kiên trì, cẩn thận. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: Bảng phụ có bài viết. Học sinh: Vở viết. Bảng con. Vở bài tập tiếng Việt. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Giáo viên chấm vở của những em chép lại bài. Làm bài tập 2, 3. Bài mới: Giới thiêu: Học chính tả bài: Đầm sen. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. Phương pháp: trực quan, thực hành. Treo bảng phụ. Tìm tiếng khó viết trong đoạn thơ. Giáo viên ghi bảng. Giáo viên đọc và chỉ chữ ở bảng. Giáo viên đọc. Hoạt động 2: Làm bài tập. Phương pháp: trực quan, luyện tập. Đọc yêu cầu bài 1. Treo bảng phụ. Nêu quy tắc viết g, gh. Củng cố: Khen những em học tốt, viết đẹp, em có tiến bộ. -Nhắc nhở những em viết chưa đẹp. Dặn dò: Làm bài tập phần còn lại. Em nào sai nhiều thì chép lại bài. Hát. Hoạt động lớp. Học sinh đọc lại khổ thơ. trắng, chen, xanh, . Học sinh nêu. Học sinh phân tích. Viết bảng con. Học sinh tập chép vào vở. Học sinh soát lỗi. Ghi lỗi sai ra lề đỏ. Hoạt động lớp. Điền en hay oen. Học sinh làm bài. Học sinh lên bảng thi sửa nhanh. Viết gh với e, ê, i. Học sinh đọc thuộc. TIẾT 3: TẬP VIẾT TIẾT PPCT: 27 BÀI: TÔ CHỮ HOA L, M, N MỤC TIÊU: - Tơ được các chữ hoa: L, M, N. - Viết đúng các vần: en, oen, ong, oong; các từ ngữ: hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai (mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần). ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: Bảng chữ mẫu. Học sinh: Bảng con. Vở viết. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Kiểm tra bài cũ - Viết : tưới cây, thuyền buồm, năng khiếu + GV kết hợp chấm một số vở tập viết về nhà . + GV ghi điểm nhận xét . 2-Bài mới : a-Giới thiệu : Ghi bảng . b- Hướng dẫn tô chữ hoa : * Hướng dẫn tô chữ : L, M, N - GV treo bảng có viết sẳn chữ L, M, N - GV hướng dẫn các nét của các con chữ hoa trên bảng và các qui trình viết - Cho HS viết vào bảng con ? + GV sữa sai hoặc chữ viết xấu của HS . * Hướng dẫn học sinh viết vần và từ ngữ ứng dụng : - Gv treo bảng phụ viết sẵn các vần , từ . - Gọi HS đọc : - Gọi HS nhắc lại cách nối các con chữ . - Cho HS viết bài vào bảng con . - GV cho HS nhận xét và chỉnh sửa * Hướng dẫn học sinh tập viết vào vở : - Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết ? - Cho HS viết bài vào vở . - Chấm vài bài nhận xét 4- Cũng cố : - Gọi HS nhắc lại cách viết hoa các chữ vừa học 5- Nhận xét -Dặn dò - GV nhận tổng kết tiết học ,tuyên dương , nhắc nhở HS . - Giao bài tập về nhà : Xem lại bài viết phần Về nhà viết tiếp phần B , các vần và từ còn lại - Chuẩn bị bài viết hôm sau - 2 HS lên bảng viết , đọc lại. - 2 HS mang vở tập viết kiểm tra L M N - HS chú ý theo dõi GV hướng dẫn tô chữ L, M, N . - HS viết chữ hoa trên không trung . - Cả lớp viết vào bảng con , nhận xét . - HS đọc các từ ngữ ứng dụng. - Nối liền mạch - Lớp lần lượt viết các từ ngữ ứng dụng vào bảng con - HS cùng nhận xét và tự điều chỉnh cách viết - Cá nhân 2 – 3 HS nhắc lại tư thế ngồi viết . - Cả lớp viết vào vở . - HS vài em nhắc lại cách viết hoa các chữ vừa học. TIẾT 4: TOÁN TIẾT PPCT: 114 BÀI: LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết làm tính cộng (khơng nhớ) trong phạm vi 100, tập đặt tính rồi tính; biết tính nhẩm. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán nhanh. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm bài. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: Vở bài tập. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Cho học sinh làm vào bảng con: 37 + 22 60 + 29 54 + 5 Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài. Phương pháp: luyện tập, động não. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. 15 + 33 30 + 50 60 + 9 35 + 4 8 + 41 46 + 32 Bài 2: Tính nhẩm: Con hãy tính nhẩm theo cách nào thuận tiện với con nhất. Bài 3: Nuôi được: 25 con gà 14 con vịt Có tất cả con? Bài 4: Yêu cầu gì? Nêu các bước vẽ đoạn thẳng. Củng cố: Giáo viên đọc đề toán, 2 đội cử đại diện lên thi đua làm tính nhanh và đúng: Bình có 16 hòn bi, An có 23 hòn bi. Hỏi 2 bạn có tất cả bao nhiêu hòn bi? Dặn dò: Làm lại các bài còn sai vào vở 2. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát. Học sinh thực hiện ở bảng con. 2 em làm ở bảng lớp. Hoạt động lớp. Đăët tính rồi tính. Học sinh làm bài. Thi đua sửa, mỗi đội 3 em sửa tiếp sức. Học sinh làm bài. 4 em lên bảng sửa bài. Đọc đề bài. Tự tóm tắt rồi giải. Sửa ở bảng lớp. Vẽ đoạn thẳng có độ dài 6 cm. Học sinh nêu, vẽ. Đổi vở để kiểm tra. Học sinh chia 2 đội cử đại diện lên thi đua. Nhận xét. Thứ tư ngày 31 tháng 03 năm 2010 TIẾT 2+3: TẬP ĐỌC TIẾT PPCT: 27+28 BÀI: MỜI VÀO (Tiết 1) MỤC TIÊU: Kiến thức: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ cĩ tiếng vùng phương ngữ dễ phát âm sai. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dịng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Chủ nhà hiếu khách, niềm nở đĩn những người bạn tốt đến chơi. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). - Học thuộc lịng 2 khổ thơ đầu. Kỹ năng: Phát âm đúng các từ ngữ: kiễng chân, soạn sửa, thuyền buồm. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề. Thái độ: Hiếu khách, niềm nở đón bạn tốt đến chơi. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: Tranh minh họa. Học sinh: SGK. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Cho học sinh đọc bài:Đầm sen và trả lời câu hỏi. Tìm những từ miêu tả lá sen. Khi nở hoa sen trong đầm đẹp như thế nào? Viết bảng: xanh mát, xòe ra. Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Mời vào. Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: trực quan, luyện tập. Giáo viên đọc mẫu. Giáo viên ghi các từ cần luyện đọc: kiễng chân, soạn sửa, thuyền buồm. Luyện đọc cả bài. Hoạt động 2: Ôn vần ong – oong. Tìm tiếng trong bài có vần ong. Tìm tiếng ngoài bài có vần ong – oong. Dùng bộ chữ ghép các tiếng có vần ong – oong. Con hãy nói câu chứa tiếng có vần ong – oong. Giáo viên nhận xét, khen ngợi tổ có nhiều bạn nói tốt. Hát chuyển sang tiết 2. Hát. Học sinh đọc. Học sinh viết. Hoạt động lớp. Học sinh dò bài. Học sinh nêu. Học sinh luyện đọc từ. Học sinh luyện đọc câu nối tiếp nhau. Học sinh đọ theo khổ thơ. Đọc cả bài. trong. Học sinh thi đua tìm tiếp nối nhau. Học sinh đọc câu mẫu. Học sinh nói câu chức tiếng có vần ong – oong. + Tổ 1: Nói câu chứa tiếng có vần ong. + Tổ 2: Nói câu chứa tiếng có vần oong. TIẾT 2 TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài mới: Giới thiệu: Học sang tiết 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. Phương pháp: trực quan, đàm thoại. Gọi 1 học sinh đọc toàn bài. Những ai đã gõ cửa ngôi nhà? Gọi học sinh đọc 2 khổ thơ cuối. Gió được mời vào nhà thế nào? Gió được mời vào để làm gì? Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ của bài theo cách phân vai ở từng đoạn. Hoạt động 2: Học thuộc lòng. Phương pháp: luyện tập. Giáo viên cho học sinh đọc toàn bài. Giáo viên xóa dần các tiếnt chỉ giữ lại tiếng đầu câu. Hoạt động 3: Luyện nói. Phương pháp: luyện tập, đàm thoại. Quan sát tranh. Con vật mà con yêu thích là con gì? Con nuôi nó đã lâu chưa? Con vật có đẹp không? Nó có ích lợi gì? Củng cố: Đọc thuộc lòng bài thơ. Bài thơ này muốn nói với chúng ta điều gì? Dặn dò: Học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài: Chú công. Hát. Hoạt động lớp. Học sinh đọc. Thỏ – Nai – Gió. Học sinh đọc. kiễng chân cao, vào trong cửa. Học sinh luyện đọc từng khổ thơ theo vai: chủ nhà, thỏ, người dẫn chuyện, . Hoạt động lớp. Học sinh đọc. Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. Hoạt động lớp. Nói về con vật mà em thích. Đọc câu mẫu. Học sinh luyện nói. hiếu khách khi khách đến thăm nhà. TIẾT 4: TOÁN TIẾT PPCT: 115 BÀI: LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết làm tính cộng (khơng nhớ) trong phạm vi 100; biết tính nhẩm, vận dụng để cộng các số đo độ dài. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: Vở bài tập. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Cho học sinh làm bảng con. 46 + 31 97 + 2 20 + 56 54 + 13 Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Bài 2: Yêu cầu gì? Tính nhẩm sau đó điền kết quả có kèm tên đơn vị là cm. Bài 3: (HS khá giỏi) Yêu cầu gì? Hãy thực hiện phép tính trước, nếu đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô vuông. Bài 4: Đọc đề bài. Đọc tóm tắt: Đoạn 1: 15 cm Đoạn 2: 14 cm Cả hai đoạn : cm? Củng cố: Thi tính nhanh nhanh: Chia lớp thành 2 đội: 1 đội nêu phép tính, 1 đội nêu đáp số và ngược lại. Dặn dò: Về nhà làm các bài sai. Chuẩn bị: Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ). Hát. Tính. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Tính. Học sinh làm bài. 2 em sửa ở bảng lớp. 30 cm + 40 cm = 70 cm. 15 cm + 4 cm = 19 cm. 15 cm + 24 cm = 39 cm. Đúng ghi Đ, sai ghi S. 35 44 + 12 + 31 47 65 Học sinh đọc: đoạn thẳng Học sinh lên bảng giải. Bài giải Cả hai đoạn dài là: 15 + 14 = 29 (cm) Đáp số: 29 cm. Lớp chia 2 đội, tham gia thi đua. Đội nào không có bạn tính sai sẽ thắng. GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ CHỦ ĐIỂM: YẾU QUÝ BÀ - MẸ VÀ CÔ GIÁO A. MỤC TIÊU - Giúp HS hiểu được ý nghĩa ngày quốc tế phụ nữ 8/3 ngày thành lập Đoàn TNCS HCM 26/3 - Giúp học sinh có thái độ tôm trọng phụ nữ. - Tuyên truyền với học sinh về ngày bảo vệ rừng 21/3 và ngày nước sạch thế giới, từ đó học sinh có ý thức sử dụng tiết kiệm nước trong sinh hoạt, ý thức trong việc bảo vệ môi trường. - Tiếp tục hưởng ứng các cuộc vận động “xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, “hai không” - Biết chơi và thích thú với các trò chơi dân gian. - Phấn đấu đạt lớp VSCĐ đạt kết quả cao trong kỳ thi GHKII B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sách tài liệu về ngày QTPN và ngày thành lập Đoàn TNCS HCM. Bài hát ca ngợi về phụ nữ. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * HOẠT ĐỘNG 4: hưởng ứng cuộc vận động hai không Mục tiêu: HS nghiêm túc học tập và thi cử Cách tiến hành: - GV nêu khái quát tình hình học tập của lớp từ sau tết đến nay và nêu gương những em HS có ý thức có tiến bộ trong học tập. Bên cạnh đó cũng phê bình, nhắc nhở số em chưa hoặc chậm tiến bộ trong học tập cũng như trong việc rèn vở sạch chữ đẹp. - Cuối cùng GV động viên HS tiếp tục nổ lực trong học tập, kiểm tra vở sạch chữ đẹp đợt 3. Thứ năm ngày 01 tháng 04 năm 2010 TIẾT 1+2: TẬP ĐỌC TIẾT PPCT: 29+30 BÀI: CHÚ CÔNG (Tiết 1) MỤC TIÊU: Kiến thức: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ nâu gạch, rẻ quạt, rực rở, lĩng lánh. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ cĩ dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Đặc điểm của đuơi cơng lúc bé và vẻ đẹp của bộ lơng cơng khi trưởng thành. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). Kỹ năng: Phát âm đúng các tiếng có âm đầu ch, tr, n, l, v, r, thanh hỏi, ngã. Nói được câu có tiếng chứa vần oc – ooc. Thái độ: Thấy được vẻ đẹp của con công. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Học sinh: SGK. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Đọc bài ở SGK. Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà? Gió được mời vào nhà bằng cách nào? Gió được chủ nhà mời vào nhà để làm gì? Viết: kiễng chân, soạn sửa, thuyền buồm. Bài mới: Giới thiệu: Tập đọc bài: Chú công. Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: trực quan, luyện tập. Giáo viên đọc mẫu. Tìm tiếng khó đọc. Giáo viên ghi bảng: rẻ quạt, nâu, rực rỡ, lóng lánh. Luyện đọc trơn. Học động 2: Ôn vần oc – ooc. Phương pháp: đàm thoại, thực hành. Tìm tiếng trong bài có vần oc. Tìm tiếng ngoài bài có vần oc – ooc. Nói câu chứa tiếng có vần oc – ooc. Nhận xét khen đội có nhiều em nói tốt. Hát bài tập tầm vông chuyển sang tiết 2. Hát. Học sinh đọc. Học sinhviết bảng con. Hoạt động lớp. Học sinh dò theo. Học sinh tìm và nêu. Học sinh luyện đọc từ. Học sinh luyện đọc câu. Học sinh luyện đọc đoạn. Học sinh luyện đọc cả bài. Hoạt động lớp. ngọc. Học sinh thi đua tìm và viết vào bảng con và nêu. Chia 2 đội thi đua tìm. + Đội 1: Nói câu chứa tiếng có vần oc. + Đội 2: Nói câu chứa tiếng có vần ooc. TIẾT 2 TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài mới: Giới thiệu: Học sang tiết 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. Phương pháp: trực quan, đàm thoại. Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1 của bài. Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì? Chú đã biết làm động tác gì? Đọc đoạn 2. Lúc lớn, bộ lông của chú màu gì? Hoạt động 2: Luyện nói. Phương pháp: luyện tập, đàm thoại. Đọc yêu cầu bài. “Tập tầm vông, con công nó múa, nó múa làm sao, nó rụt cổ vào, nó xòe cánh ra là tập tầm vông.” Củng cố: Đọc lại toàn bài. Tìm những từ ngữ tả lại vẻ đẹp của con công. Khen ngợi những em học tốt. Dặn dò: Về nhà luyện đọc lại bài. Đồ dùng dạy học bài: Chuyện ở lớp. Hát. Hoạt động lớp. Học sinh đọc. màu nâu gạch. xòe cái đuôi nhỏ xíu thánh hình rẽ quạt. Học sinh đọc. xiêm áo rực rỡ. Học sinh đọc trơn lại cả bài. Hoạt động lớp. Hát bài hát về con công. Học sinh hát cá nhân. Học sinh hát theo bàn, nhóm, lớp hát. Học sinh đọc. PHỤ ĐẠO HỌC SINH YẾU Thứ sáu ngày 02 tháng 04 năm 2010 TIẾT 1: CHÍNH TẢ TIẾT PPCT: 10 BÀI: MỜI VÀO MỤC TIÊU: Kiến thức: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 1, 2 bài Mời vào khoảng 15 phút. - Điền đúng vần ong, oong chữ ng hay ngh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK). Kỹ năng: Nhớ quy tắc chính tả viết với ngh. Viết đúng cự li, tốc độ, viết đều, đẹp. Thái độ: Luôn kiên trì, cẩn thận. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: Bảng phụ. Học sinh: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Giáo viên chấm vở của các em viết lại bài. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Viết khổ thơ 1, 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết. Phương pháp: luyện tập, trực quan. Giáo viên treo bảng phụ. Tìm những từ ngữ mà con dễ viết sai. Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút. Giáo viên đọc thong thả từng câu. Hoạt động 2: Làm bài tập. Phương pháp: trực quan, luyện tập. Nêu yêu cầu bài 1. Bài 2 yêu cầu gì? Nêu quy tắc viết ngh. Củng cố: Khen những em viết đẹp, tiến bộ. Dặn dò: Học thuộc quy tắc viết với ngh. Những em viết sai nhiều về nhà viết lại bài. Hát. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh nêu. Học sinh đánh vần. Học sinh viết bảng con. Học sinh nhắc lại. Học sinh viết vở. Học sinh soát lỗi sai và ghi ra lề đỏ. Hoạt động lớp. Điền ong – oong. 4 em làm ở bảng lớp. Học sinh làm vào vở. Điền ng hay ngh. nghe nhìn ngúng nguẩy Học sinh làm bài vào vở. Học sinh ghép ở bộ thực hành tiếng Việt. TIẾT 2: KỂ CHUYỆN TIẾT PPCT: 5 BÀI: NIỀM VUI BẤT NGỜ MỤC TIÊU: Kiến thức: - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu nội dung của câu chuyện: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi và thiếu nhi cũng rất yêu quý bác Hồ. Kỹ năng: Biết thay đổi giọng kể để phân biệt lời các nhân vật và lời người dẫn chuyện. Thái độ: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Bác Hồ rất yêu quý các cháu thiếu nhi, thiếu nhi cũng rất yêu quý Bác Hồ. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Học sinh: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Kể lại đoạn truyện mà con thích nhất. Vì sao con thích? Nêu ý nghĩa câu chuyện. Bài mới: Giới thiệu: Kể chuyện: Niềm vui bất ngờ. Hoạt động 1: Kể lần 1. Phương pháp: kể chuyện, trực quan. Giáo viên kể lần 1. Giáo viên kể lần 2 kèm tranh. Tranh 1: Cô giáo dẫn các cháu đi tham quan Phủ Chủ Tịch. Các cháu đòi vào xem. Tranh 2: Các cháu được mời vào và trò chuyện với Bác. Tranh 3: Tới giờ Bác chia tay với các cháu. Hoạt động 2: Học sinh kể từng đoạn theo tranh. Phương pháp: kể chuyện, động não. Treo tranh 1. Tranh vẽ gì? Đọc câu dưới tranh. Tiến hành tương tự với các tranh còn lại. Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. Phương pháp: đàm thoại. Câu chuyện này giúp con hiểu gì? Củng cố: Ai có thể kể cho cô và các bạn nghe c
Tài liệu đính kèm: