A- Mục đích, yêu cầu:
1- HS đọc trơn cả bài "Chuyện ở lớp". Luyện đọc các từ ngữ, ở lớp đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
2- Ôn các vần uôc, uôt. tìm được tiếng từ có chứa vần uôc, uôt.
3- Hiểu nội dung bài:
- Em bé kể cho bạn nghe nhiều chuyện không ngoan của các bạn trong lớp. Mẹ em gạt đi. Mẹ muốn nghe kể ở lớp con ngoan thế nào.
- Kể lại cho bố mẹ nghe ở lớp em đã ngoan thế nào ?
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bộ đồ dùng HVTH
C- Các hoạt động dạy - học:
hai người - Lớp tập hợp thành hai hàng da 8 - 10phút cách cầm tay và tư thế đứng chuẩn bị - Quay mặt vào nhau tạo thành từng đôi. Trong mỗi hàng người nọ cách người kia 1m. 3m - GV chọn 2 HS. Có khả năng tập mẫu giải thích cách chơi cho cả lớp. - Cho từng nhóm tự chơi. 3m 3- Phần kết thúc: - Đứng vỗ tay và hát. 1 - 2 phút x x x x x x x x - Ôn động tác vươn thở và điều hoà. - Mỗi động tác 2 x 8 nhịp - GV cùng HS hệ thống bài học. 1 - 2 phút - GV nhận xét tiết học, giao bài về nhà 1 - 2phút Chính tả: Tiết 13: Chuyện ở lớp A- Mục đích yêu cầu: - Chép lại chính xác khổ thơ cuối bài "Chuyện ở lớp" Biết cách trình bày bài thơ thể 5 chữ. - Điền đúng vần uôt hay uôc, chữ c hay k B- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép sẵn khổ thơ cuối bài "Chuyện ở lớp" và BT. C- Các hoạt động dạy - học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra. II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: Nêu MĐYC 2- Hướng dẫn tập chép: - GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung. - 2 HS nhìn bảng đọc khổ thơ - HS tìm tiếng dễ viết sai - Cho các em tìn tiếng dễ viết sai. - Cho HS viết các tiếng đó trên bảng con. - GV chữa lỗi HS viết sai. - HS viết bảng con - Cho HS nhìn bảng chép khổ thơ vào vở. - HS chép bài vào vở - GV uốn nắn cách ngồi viết và cách cầm bút, cách trình bày bài chính tả. (Các dòng thơ cần viết thẳng hàng) - HD HS soát lại bài - HS đổi vở cho nhau soát bài - GV đọc. - HS theo dõi trong vở, đánh dấu chữ viết sai bằng bút chì, ghi số lỗi vào lề vở. - Y/c HS nhận lại vở của mình - GV chấm một số bài. - HS nhận lại vở và chữa các lỗi sai. - Chữa và nhận xét bài chấm 3- HD làm bài tập chính tả. Bài 2: Điền vần uôt hay uôc. - HS đọc thầm yêu cầu của bài - Gọi HS lên bảng làm bài. - Hai HS lên làm bài. - Lớp làm = bút chì vào VBT buộc tóc, chuột đồng, thầy thuốc - Gọi từng HS đọc bài đã hoàn thành - Từng HS đọc. - GV sửa lỗi phát âm cho HS. - HS chữa lại bài theo lối giải đúng. Bài 3: Điền c hay k (Quy trình tương tự bài 2) Lời giải Túi kẹo quả cam Cao ngất cày cấy Kéo co con kiến III- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. Khen ngợi những em HS chép bài đúng, đẹp. - Dặn HS về nhà chép lại bài cho sạch và đẹp vào vở bài tập. Tập đọc: Tiết 39,49: Mèo con đi học. A- Mục đích - Yêu cầu. 1- HS đọc trơn cả bài: Phát âm đúng các tiếng khó: Buồn bực, kiếm cớ, đuôi, cứu. Nghỉ hơi sau dấu chấm hỏi. 2- Ôn các vần ưu, ươu: - Tìm trong bài tiếng có vần ưu, ươu - Nói câu chứa tiếng có vần ưu 3- Hiểu nội dung bài: - Bài thơ kể chuyện mèo con đi học, kiếm cớ nghỉ ở nhà. Cừu doạ cắt đuôi làm mèo sợ không dám nghĩ nữa. - Học thuộc lòng bài thơ. B- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bộ chữ HVTH C- Các hoạt động dạy học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - HTL bài "chuyện ở lớp" - 2 HS đọc - Trả lời các câu hỏi trong SGK II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: Các em vừa học bài thơ "Chuyện ở lớp" Bây giờ cô dạy các em bài thơ khác cũng nói về chuyện đi học nhưng là chuyện đi học của một chú mèo. Bài thơ rất ngộ nghĩnh, chúng ta cùng đọc nhé. 2- Luyện đọc: a- GV đọc toàn bài, hướng dẫn cách đọc. - Gọi 1 HS khá đọc bài. - HS chỉ theo lời đọc của GV - 1 HS đọc + Luyện đọc tiếng từ. - Tìm trong bài tiếng từ khó - Buồn bực, kiếm cớ, cắt đuôi, cừu, be toáng - Cho HS luyện đọc tiếng từ khó kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc Cn, lớp. - Buồn bực: buồn và khó chịu - Kiếm cớ: tìm lý do - Be toáng: kêu ầm ĩ - GV sửa lỗi phát âm cho HS. * Luyện đọc câu. - Cho HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ. - GV cùng lớp NX, tính điểm. - HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thi đua giữa hai tổ + Luyện đọc đoạn, bài. - Cho HS luyện đọc bài. - HS đọc Cn, N, lớp - HD HS đọc theo cách phân vai. (3 em một nhóm) - HS đọc theo vai: Một em đọc lời dẫn, 1 em đọc lời cừu, 1 em đọc lời mèo. Nghỉ giữa tiết 3- ôn các vần ưu, ươu a- Nêu yêu cầu 1 trong SGK ? - HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần ưu. - Tìm trong bài tiếng có vần ưu - Cừu b- Nêu yêu cầu 2 trong SGK ? - Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu. - HS thi tìm nhanh, đúng, nhiều tiếng từ có vần ưu, ươu. - Thi đua giữa hai tổ - Vần ưu: con cừu, cưu mang. Cứu mạng, cựu binh - Vần ươu: bươu đầu, bướu cổ, con hươu c- Nêu yêu cầu 3 trong SGK - Gọi HS đọc các mẫu - Nói câu chứa tiếng có vần ưu, ươu - HS đọc câu mẫu Cây lựu vừa bói quả, đàn hươu uống nước suối - Tìm tiếng chứa vần hôm nay ôn trong câu mẫu và phép tính tiếng đó. - Lựu, hươu - Cho cả lớp thi xem ai tìm nhanh câu chứa tiếng có vần ưu, ươu. - HS thi tìm nhanh câu chứa tiếng có vần ưu, ươu - Tìm và gài tiếng có chứa vần ưu, ươu. - HS thực hành bộ đồ dùng - Nhận xét, tính điểm thi đua HVTH. - Nghỉ chuyển tiết10phút 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói. a- Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc. - Gọi HS đọc 4 dòng thơ đầu - 2 HS đọc.. - Mèo kiếm cớ gì để chốn học ? - Mèo kêu đuôi óm, xin nghỉ học - Gọi HS đọc 6 dòng thơ cuối. - 2 HS đọc. - Cừu nói gì khiến mèo vội xin đi học ngày? - Cừu nói muốn nghỉ học thì hãy cắt đuôi mèo. Mèo vội xin đi học ngay. - Gọi 2 Hs đọc cả bài - 2 HS đọc - Gọi HS kể lại ND bài - Mèo lấy cớ đuôi ốm muốn nghỉ học cừu be toáng lên: sẽ chữa làm cho mèo bằng cách "cắt đuôi". Mèo thấy vậy xin đi học luôn - HD HS xem tranh minh hoạ - Tranh vẽ cảnh nào ? - HS xem tranh - Tranh vẽ cảnh cừu đang giơ kéo nói sẽ cắt đuôi mèo vội xin đi học. - Yêu cầu đọc b- Luyện nói: - HS đọc Cn, lớp - Yêu cầu HS đọc tên chủ đề luyện nói - GV chia nhóm luyện nói theo chủ đề. - Gọi 1, 2 nhóm nhìn tranh vẽ 1 em hỏi - em - HS đọc tên chủ đề luyện nói - 2 em một nhóm - 1, 2 nhóm nói mẫu. trả lời H: Tranh 2 vì sao bạn Hà thích đi học. - Gọi các nhóm lên luân phiên nhau hỏi, đáp theo đề tài và tự nghĩ ra câu trả lời phù hợp với thực tế của từng em. TL: Vì ở trường được học hát c- Học thuộc bài thơ. - Cho HS nhẩm đọc bài. - Gọi HS đọc HTL - GV nhắc nhở. Các em có nên bắt chước bạn mèo không ? vì sao ? - GV: Chúng ta không nên bắt chước bạn mèo. Bạn ấy muốn chốn học. III- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. Khen những em học tốt - Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ. Chuẩn bị bài sau. Ngôi nhà. Toán: Tiết 114: Luyện tập A- Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về làm tính cộng các số trong phạm vi 100 (cộng không nhớ) tập đặt tính rồi tính. - Tập tính nhẩm (trong trường hợp phép cộng đơn giản) và nhận biết bước đầu về tính chất giao hoán của phép cộng. - Củng cố về giải toán và đo độ dài đoạn thẳng. B- Các hoạt động dạy học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên làm BT 2 - 2 HS lên bảng - Lớp làm bảng con 41 + 34 35 + 12 II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2- Luyện tập. Bài tập 1. ? Nêu yêu cầu của bài ? - Y/c làm bảng con - Đặt tính rồi tính - 2 HS lên bảng làm bài. - Lớp làm bảng con - GV nhận xét, chữa bài 47 51 40 80 12 8 22 35 20 9 4 31 69 86 60 89 16 39 Bài tập 2: - GV đưa phép tính 3 + 6 - HS nêu yêu cầu của bài - Gọi Hs nêu cách cộng nhẩm - 30+6 gồm 3 chục và 6 đơn vị - 30 + 6 = 36 - Cho HS làm tiếp bài - HS làm bài vào sách 60 + 9 = 69 52 + 6 = 58 70 + 2 = 72 80 + 9 = 89 - Gọi HS chữa bài - HS đọc kết quả bài làm - Nhìn vào 2 phép tính 52 + 6 và 6 + 52 em có nhận xét gì ? - Kết quả bằng nhau (vì trong phép cộng vị trí các số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi) + GV: T/c giao hoán của phép cộng. Bài tập 3: - Gọi HS đọc bài toán - 2 HS đọc - Yêu cầu HS tự phân tích đề toán, tự tóm tắt và giải vào vở. - HS tự làm bài Tóm tắt - Gọi HS lên tóm tắt và 1 em lên trình bày bài giải. Bạn gái: 21 bạn Bạn trai: 14 bạn Tất cả : bạn Bài giải: Lớp em có tất cả là: 21 + 14 = 35 (bạn) Đ/s: 35 bạn Bài tập 4: - GV yêu cầu HS: - HS xác định và vẽ đoạn thẳng + Dùng thước đo để xác định độ dài là 8cm Sau đó vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm có độ dài 8cm vào sách. - 8 cm III- Củng cố - dặn dò: - GV nhắc lại ND bài luyện tập. - Nhận xét giờ học. Khen những em học tốt. - Dặn HS về nhà học bài, làm bài trong VBT. Thứ tư ngày tháng năm 2007 Thủ công: Tiết 30: Cắt dán hình tam giác (T1) A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - HS biết cắt kẻ, cắt, dns hình tam giác - HS kẻ, cắt dán được HS theo hai cách 2- Kỹ năng: - HS cắt dán, hình tam giác thẳng, phẳng 3- Thái độ: - Có ý thức kỹ thuật an toàn khi thực hành. B- Chuẩn bị: 1- GV: - Một HS mẫu bằng giấy màu. - 1 tờ giấy có kẻ ô kích thước lớn. - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán 2- HS: Giấy mầu có kẻ ô. - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán - Vở thủ công. C- Các hoạt động dạy - học: GV HS I- Kiểm tra: - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS - HS để đồ dùng học tập lên mặt bàn II- Bài mới: (Ghi bảng) HĐ1: Quan sát mẫu. GV nhắc lại quy trình kẻ, cắt, dán hình tam giác. - GV thao tác và làm mẫu cách kẻ, cắt, dán hình tam giác theo hai cách. - Một số em nhắc lại cách kẻ, cắt, dán Hờ. - Gọi 1 số HS nhắc lại cách kẻ, cắt hình ờ. - Lớp nhận xét. Hoạt động 2: Thực hành: HD HS thực hành. - GV nhắc HS thực hành theo các bước: kẻ HCN có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 7 ô, sau đó kẻ hình ờ. - HS thực hành kẻ, cắt, dán Hờ - Y/c HS cắt rời Hờ và dán SP cân đối, miết phẳng vào vở thủ công. - HS cắt dán Hờ vò vở thủ công. - GV khuyến khích những em khá cắt dán theo hai cách. - Giúp đỡ những HS còn lúng túng IV- Nhận xét, dặn dò: - GV cùng HS nhận xét 1 số bài về kỹ năng kẻ, cắt, dán Hờ. - GV nhận xét về tinh thần học tập, sự chuẩn bị bài của HS. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Cắt dán hàng rào đơn giản. Tập viết: Tiết 35: Tô chữ hoa P A- Mục đích, Yêu cầu: - HS tập tô chữ hoa P - Tập viết các vần ưu, ươn, các từ ngữ: Con cừu, ốc bươu, theo cỡ chứ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ, đều nét. B- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn. + Chữ hoa P đặt trong khung chữ + Các vần ưu, ươn, từ ngữ con cừu, ốc bươu. C- các hoạt động dạy học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng: Chải chuốt, cuộc thi - 2 em lên bảng viết. - Lớp viết bảng con - GV kiểm tra phần viết bài ở nhà của HS. II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: Tiết tập viết này các em lại tiếp tục tập tô chữ hoa P và viết các vần, các từ ngữ mới ôn trong bài tập đọc "Mèo con đi học" 2- Hướng dẫn tô chữ hoa: - Cho HS quan sát chữ P hoa trên bảng phụ - Chữ P hoa gồm mấy nét ? - HS quan sát nhận xét. - Chữ P hoa gồm 2 nét - Kiểu nét ? - Độ cao ? - Nét móc ngược và nét cong - Chữ P hoa cao 5 ô li - GV nêu quy trình viết (vừa nói vừa tô trên chữ mẫu). - HS lắng nghe - Gọi HS nêu lại quy trình viết - 1 HS nêu - GV viết mẫu trên bảng lớp kết hợp HD viết. - HS viết trên không. - HS viết bảng con - GV nhận xét, sửa cho HS 3- Hướng dẫn viết vần, từ ngữ: - Cho HS đọc các vần và từ ứng dụng. - 2, 3 HS đọc + Vần ưu: - HS quan sát và nhận xét - Vần ưu được tạo nên bởi mấy âm ? - Vần ưu được tạo lên bởi hai âm - Thứ tự các âm ? - Âm ư đứng trước, u đứng sau - Độ cao các chon chữ. - Chữ ư và u có độ cao 2 ô li - GV viết mẫu và HD viết. - HS viết bảng con. + Vần ươn, từ ngữ: Con cừu, ốc bươu (quy trình HD tương tự) 4- Hướng dẫn viết bài vào vở: - GV hướng dẫn HS viết bài vào vở. - HS tập tô chữ hoa P. Viết các vần ưu, ươu và từ ngữ: con cừu, ốc bươu vào vở tập viết. - GV giám sát, uốn nắn các em ngồi chưa đúng tư thế - GV chấm, chữa bài III- Củng cố - dặn dò: - GV hướng dẫn HS bình chọn người viết đúng, viết đẹp trong tiết học. GV tuyên dương những HS đó. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà luyện viết bài phần B. Chính tả: Tiết 14: Mèo con đi học A- Mục đích - Yêu cầu: - Chép lại đúng 8 dòng đầu bài thơ "Mèo con đi học" - Điền đúng các vần iên hay in và các chữ r hay d, gi B- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép sẵn 8 dòng đầu bài thơ "Mèo con đi học" và bài tập chính tả. C- Các hoạt động dạy học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) II- Dạy bài mới: 1- Hướng dẫn HS tập chép - GV treo bảng phụ đã chép sẵn ND bài tập chép - 2,3 em nhìn bảng đọc bài - Tìm tiếng dễ viết sai và dễ lẫn ? - HS nêu - Cho HS viết các tiếng đó - HS viết bảng con - GV kiểm tra HS viết - Những HS viết sai tự đánh vần và viết lại. - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. - Cho HS chép bài vào vở - HS chép bài vào vở - GV uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút, HD cách trình bày các dòng thơ. - HD học sinh soát lại bài. - HS đổi vở cho nhau chữa bài chính tả. - HS soát lại bài dùng bút chì đánh dấu những chữ sai, ghi rõ lỗi. - HS sửa lại lỗi viết sai - HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng làm bài - Lớp làm bằng bút chì vào VBT Thầy giáo dạy học Đàn cá rô lội nước Gia đình hoà thuận Bé nhảy dây Trồng cây gây rừng Dân giàu nước mạnh - HS đọc bài - Lớp nhận xét - HS chữa lại bài theo lời giải đúng. Lời giải Đàn kiến đang đi Bé giữ gìn sách vở ông đọc bản tin - GV đọc bài tập chép - Y/c HS nhận lại bài - GV chấm một số bài - Chữa lỗi sai 2- HD HS làm bài tập: a- Điền r, d hay gi ? - Gọi HS lên làm bài ? - Gọi từng HS đọc bài của mình - GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS b- Điền vần iên hay in ? (Quy trình tương tự phần a) III- Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khen thưởng em học tốt. - Dặn HS viết lại những chữ viết sai mỗi chữ một dòng vào vở. Toán: Tiết 115: Luyện tập I- Mục tiêu: - Luyện tập làm tính cộng các số trong phạm vi 100 - Tập tính nhẩm (với phép cộng đơn giản) - Củng cố về cộng các số đo độ dài đơn vị là cm II- Các hoạt động dạy học: Bài tập 1: - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bảng con. 53 35 55 44 14 22 23 33 67 57 78 77 - GV: nhận xét, chữa bài. Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu của bài - Gọi HS nêu cách làm - Y/c HS làm bài vào sách - HS nêu cách làm - HS làm bài 20 em + 10 em = 30 em 14 em + 5 em = 19 em 32 em + 12 em = 44 em 30 em + 40 em = 70 em 25 em + 24 em = 49 em 43 em + 15 em = 58 em - Gọi HS đọc kết quả bài làm - HS đọc kết quả. - Lớp nhận xét, chữa bài Bài tập 3: ? Nêu Y/c của bài. - Nối (theo mẫu) - GV HD HS thực hiện các phép cộng để tìm ra kết quả và nối phép tính với kết quả đúng. - HS làm bài vào sách 32 + 17 16 + 23 49 47 + 21 68 39 37 + 12 26 + 13 27 + 41 - Y/c HS đổi chéo bài kiểm tra - Gọi HS đọc kết quả - HS đổi chéo bài KT chéo - HS đọc kết quả - Lớp nhận xét, chữa bài Bài tập 4: - Gọi HS đọc đề toán. - Y/c học sinh tóm tắt = lời GV ghi bảng: - 2 HS đọc đề toán - Tự phân tích đề. Tóm tắt. Lúc đầu: 15 cm Sau đó: 14 cm Tất cả: . Cm ? - Cho H/s tự giải và trình bày bài giải vào vở - 2, 3 em đọc tóm tắt - HS làm bài. Bài giải Con sên bò được tất cả số cm là 15 + 14 = 29 (cm) - Gọi HS chữa bài. Đ/s: 29cm - HS lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét. III- Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhắc lại ND bài luyện tập - NX giờ học, khen những em học tốt. - Dặn HS về nhà xem lại các bài tập. Làm VBT. Thứ năm ngày tháng năm 2007 Mỹ thuật: Tiết 29: Vẽ tranh đàn gà A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Ghi nhớ hình ảnh về những con gà - Biết cách vẽ tranh về đàn gà 2- Kỹ năng: - Vẽ được tranh về đàn gà và về màu theo ý thích. 3- Thái độ: - Biết chăm sóc vật nuôi trong nhà. B- Đồ dùng dạy học: 1- GV: - Sưu tầm một số tranh vẽ về đề tài trên - Tranh ảnh về đàn gà - Tranh gà (tranh dân gian Đông Hồ) 2- HS: - Vở tập vẽ - Bút chì, tẩy và màu C- Các hoạt động dạy - học: Nội dung Phương pháp 1- Hoạt động 1: - Giới thiệu bài, quan sát tranh NX. - GV giới thiệu tranh để HS nhận thấy - GV HD HS xem các hình minh hoạ. + Gà là con vật nuôi rất gần gũi với con người. + Có gà trống, gà mái và gà con mỗi con có một vẻ đẹp riêng và có đặc điểm gì ? - Già trống, gà mái và gà con mỗi con đều có đ2 riêng. + Những con gà đẹp thể hiện nhiều trong tranh dân gian Đông Hồ, tranh thiếu nhi, tranh của các hoạ sĩ. 2- Hoạt động 2: - Hướng dẫn cách vẽ tranh - GV minh hoạ tranh lên bảng - GV cho HS xem tranh nhận xét. + Đề tài của tranh ? + Những con gà trong tranh. - Nhận xét về hình dáng và màu sắc của con gà trống, gà mái, gà con + Xung quanh con gà có đặc điểm gì ? + Màu sắc, hình dáng và cách vẽ các con gà trong tranh NTN ? - GV gợi ý cách vẽ. + Vẽ một con gà hay đàn gà vào phần giấy + Nhớ lại cách vẽ con gà ở bài 19 và phác chì trước để có thể sửa tẩy theo ý mình. + Vẽ mầu - Các em tô màu theo ý thích. - GV gợi ý: Các em tô màu các con gà hình chính đậm, nền tô màu nhạt 3- Hoạt động 3: - HS thực hành - HS tự làm bài - Nhắc nhở, gợi ý các em hoàn thành bài làm. 4- Hoạt động 4: - Trưng bày bài vẽ và đánh giá - Để lần lượt một số em trình bày ý kiến - GV đưa lên bảng một số bài vẽ + Những bài nào đẹp nhất ? Vì sao ? + Những bài nào chưa đẹp ? vì sao ? - GV tổng kết đánh giá để hướng HS có cảm thụ thẩm mỹ đúng đắn động viên tinh thần học tập của HS. IV- Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập, kết quả bài vẽ. Tuyên dương những em đã hoàn thành tốt, động viên những em chưa đạt kết quả cao. - Dặn HS về nhà quan sát và sưu tầm tranh vẽ của thiếu nhi. Tập đọc: Tiết 41, 42: Người bạn tốt A- Mục đích, yêu cầu: 1- HS đọc trơn cả bài: Luyện đọc các từ ngữ: Liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu. Tập đọc các đoạn đối thoại. 2- Ôn các vần uc, ut. - Tìm được tiếng trong bài có vần uc, ut - Nói được câu chứa tiếng có vần uc hoặc ut. 3- Hiểu ND bài: - Nhận ra cách cư xử ích kỷ của Cúc, thái độ giúp đỡ bạn hồn nhiên, chân thành của Nụ và Hà. Nụ và Hà là những người bạn tốt. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bộ đồ dùng HVTH. C- Các hoạt động dạy - học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - Học TLòng bài "Mèo con đi học) kết hợp trả lời CH: - 2 HS + Mèo con kiếm cớ gì để trốn học ? + Vì sao mèo con lại đồng ý đi học ? II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ gặp ba người bạn mới là Hà, Cúc, Nụ trong một giờ học. Các em sẽ nhận xét xem ai là người bạn tốt. 2-Hướng dẫn HS luyện đọc. - GV đọc toàn bài. - HS chỉ theo lời đọc của GV - Gọi 1 HS khá đọc. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ. - 1 HS đọc - Tìm những tiếng từ khó đọc trong bài ? - liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu - HD HS đọc - HS đọc Cn, N lớp - GV sửa lỗi phát âm cho HS. - Cho HS tìm và ghép từ "Ngượng nghịu" + Luyện đọc câu: - HS thực hành bộ đồ dùng - Cho HS đọc nhiều lần câu đề nghị của Hà, - Hs đọc Cn, lớp. câu trả lời của Cúc. - HD đọc câu: "Hà thấy vậy trên lưng bạn" và câu "Cúc đỏ mặt. Cảm ơn Hà". Chú ý ngắt hơi sau dấu phẩy. - GV sửa lỗi phát âm cho HS. + Luyện đọc đoạn, bài: - Luyện đọc đoạn 1: từ "Trong giờ vẽ đưa bút của mình cho Hà". - HS đọc theo cách phân vai (1 em) đóng người dẫn chuyện, 1 em đóng vai Hà, một em đóng vai Cúc, 1 em đóng vai Nụ - Luyện đọc đoạn 2: Chú ý ngắt hơi sau dấu chấm, dấu phẩy. - HS đọc CN, N - Luyện đọc cả bài. - 2 HS đọc - Cho cả lớp đọc ĐT. Nghỉ giữa tiết 5 phút. - Lớp đọc ĐT. 3- Ôn vần ut, uc: a- Nêu yêu cầu 1 trong SGK - Cho HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có - Tìm tiếng trong bài có vần uc, ut. vần uc, ut b- Nêu Y/c 2 trong SGK. - Cúc, bút. - Nói câu chứa tiếng có vần uc, ut - Gọi HS đọc câu mẫu trong SGK. - Tìm tiếng có chứa vần uc, ut trong 2 câu mẫu ? - Hai con trâu húc nhau Kim ngắn chỉ giờ Kim dài chỉ phút - Cho 2 nhóm thi nói xem nhóm nào nói được những câu chứa tiếng có vần uc, ut. - Húc, phút - GV và cả lớp nhận xét, tính điểm. Nghỉ chuyển tiết 10 phút - Thi giữa hai nhóm + Hoa cúc nở vào mùa thu + Kim phút chạy nhanh hơn kim giờ. 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu bài đọc: - Gọi HS đọc đoạn 1. - 2, 3 HS đọc ? Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp hà ? - Hà hỏi mượn bút, Cúc từ chối, Nụ cho Hà mượn. - Gọi HS đọc đoạn 2. - Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp ? - 2, 3 HS đọc - Hà tự đến giúp cúc sửa dây đeo cặp. - Gọi HS đọc cả bài. - 2, 3 HS đọc cả bài. - Em hiểu thế nào là người bạn tốt ? - Người bạn tốt là người sẵn sàng giúp đỡ bạn. b- Luyện nói: - Y/c HS đọc tên chủ đề luyện nói hôm nay ? - Cho HS quan sát tranh thảo luận nhóm, kể với nhau về người bạn tốt. - Kể về người bạn tốt của em - HS thảo luận nhóm kể với nhau về người bạn tốt. - Một số nhóm dựa vào thực tế kể với nhau về người bạn tốt. + GV gợi ý: - Trời mưa Tùng rủ Tuấn cùng khoác áo mưa đi về. - Hải ốm Hoa đến thăm và mang theo vở đã chép bài giúp bạn. - Tùng có chuối. Tùng mời quân cùng ăn. - Phương giúp Liên học ôn. Hai bạn đều được điểm 10 - GV chỉ định một số nhóm kể về người bạn tốt trước lớp. III- Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học: Khen những em học tốt. - Dặn HS học bài. Chuẩn bị bài sau: Ngưỡng cửa Kể chuyện: Tiết 29: Sói và sóc A- Mục đích - Yêu cầu: 1- HS hào hứng nghe GV kể chuyện sói và sóc - HS nhớ và kể từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. Sau đó phân vai kể toàn bộ câu chuyện. 2- HS nhận ra sóc là con vật thông minh nên đã thoát khỏi tình thế nguy hiểm. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh vẽ trong sách phóng to. - Mặt lạ sói và sóc. C- Các hoạt động dạy, học: I- Kiểm tra bài cũ: - 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện "Niềm vui bất ngờ" - Nêu ý nghĩa câu chuyện. II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: Một lần sóc bị rơi đúng người sói. Sóc bị sói bắt. Tình htế thật nguy hiểm. Liệu sóc có thể thoát khỏi tình thế nguy hiểm đó không. Các em hãy theo dõi câu chuyện để tìm ra câu trả lời. 2- GV kể chuyện. - GV kể lần 1 giọng diễn cảm. - GV kể lần 2, 3 kèm tranh minh hoạ 3- HD HS kể kèm tranh: + Tranh 1: - Yêu cầu HS đọc câu hỏi dưới tranh - Tranh vẽ cảnh gì ? - HS quan sát tranh thảo luận nhóm. - HS đọc câu hỏi dưới tranh - Tranh vẽ chú sóc đang chuyền Trên cành bị rơi trúng đầu lão sói đang ngái ngủ. - Cho HS kể lại đoạn 1 dựa vào tranh. + Tranh 2, 3, 4 cách hướng dẫn tương tự T1 - Đại diện các nhóm lên thi kể. - Nhóm khác nhận xét. H: HD HS kể theo cách phân vai - GV chia lớp thành 3 nhóm. - 3 em một nhóm đóng các vai: Người dẫn chuyện, sói, sóc. - Cho HS thi kể phân vai giữa các nhóm. - HS thi giữa các nhóm. 5- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện. - Sói và sóc ai là người thông minh ? - Sóc là người thông minh - Hãy nêu 1 việc chứng tỏ sự thông minh đó? - Khi sói hỏi, sóc hứa trả lời nhưng đòi được thả trước, trả lời sau. Nhờ đó sóc đã thoát khỏi nanh vuốt của sói sau khi trả lời III- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà kể lại chuyện cho
Tài liệu đính kèm: