Giáo án lớp 1 tuần 28 (tiết 1)

-Biết : Mọi người cần phải được hổ trợ , giúp đỡ , đối xử bình đẳng với người khuyết tật

- Nêu được một số hành động , việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật

- Có thái độ cảm thông , không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp , trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng

- HS kh, giỏi : Không đồng tình với thi độ xa lánh , kì thị , tru chọc bạn khuyết tật

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh minh họa hoạt động 1, vở BT Đạo đức.

 

doc 47 trang Người đăng haroro Lượt xem 1011Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 tuần 28 (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tác - Nhận xét.
- 4 HS nhắc lại quy trình làm đồng hồ đeo tay.
* Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.
* Bước 2 : Làm mặt đồng hồ 
* Bước 3 : Gài dây đeo đồng hồ.
* Bước 4 : Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ.
- Lớp thực hành 
RÚT KINH NGHIỆM
HD LUYỆN TẬP
LT CHÍNH TẢ BÀI : KHO BÁU 
I- MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố 
- Hướng dẫn cho các em điền vào chỗ trống vần ua/uơ ( BT 2b ) và điền vào chỗ trống vần ên/ ênh ( Bt 3b )
- Viết lại các từ viết sai ở bài chính tả . 
- Viết 2-4 câu ( GV chọn )
II- CHUẨN BỊ : Bảng con , vở luyện viết 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1- KTBC
 2- BÀI MỚI
a- GTB : GV nêu mục đích, yêu cầu
b- Hướng dẫn cho các em tìm các từ như ở y/c
 - Cho các em làm
- Gọi HS trình bày
 - Giáo viên nhận xét
c – Luyện viết từ khĩ 
 - Cho các em nêu lại các từ khĩ vừa viết sai ở bài chính tả
- GV đọc cho các em viết bảng con 
 - GV nhận xét
 - Cho các em đọc
d- Viết 2- 4 câu
 GV đọc cho HS viết ( GV chọn 2-4 câu đọc cho các em viết )
 - Chấm 4 – 5 bài , nhận xét
3 – CỦNG CỐ - DẶN DỊ
 Nhận xét giờ học
- Học sinh làm vào vở tập chép, 6 em viết vào bảng nhĩm .
- 6 em lên trình bày
- Lớp nhận xét
- Cả lớp đồng thanh
- Nhiều em nêu ( 3- 4 HS yếu nêu ), lớp nhận xét
- Nhiều em nêu
- HS viết bảng con , lần lượt từng em lên bảng viết ( HS trung bình ,yếu viết)
 - Lớp nhận xét - Học sinh đọc cá nhân , đồng thanh
- HS viết vào vở
RÚT KINH NGHIỆM
TỐN 
ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN 
I/ MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố : 
- Biết quan hệ giưa đơn vị và chục ; giữa chục và trăm; biết đơn vị nghìn , quan hệ giữa trăm và nghìn 
- Nhận biết được các số trịn trăm , biết cách đọc , viết các số trịn trăm 
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Bộ ô vuông biểu diễn số của GV.
2. Học sinh : Bộ ô vuông biểu diễn số của HS. Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng.
. 10 : 0 + 5 =
.	1 x 5 : 1 =
.	5 x 1 : 9 =
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : 
A- Giới thiệu bài.
D- Luyện tập, thực hành .
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài. 
-Gọi HS đọc số và các chữ tương ứng 
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
- Cho các em tự làm bài ( GV kẻ lên bảng lớp )
-Nhận xét. cho điểm.
3. Củng cố : 
- Nêu mối quan hệ giữa đơn vị, chục, trăm, nghìn ?
-Nhận xét tiết học
-3 em làm bài.Lớp làm bảng con.
- Lớp nhận xét 
- Viết theo mẫu 
- HS tự làm VBT
- 4 em đọc , lớp nhận xét 
- Viết thao ( mẫu )
- HS tự làm bài , 2 em làm bảng 
- Nhận xét.
-1 chục = 10 đơn vị.
-1 trăm = 10 chục.
-1 nghìn = 10 trăm.
RÚT KINH NGHIỆM
Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2010
TẬP ĐỌC
BẠN CÓ BIẾT ?
I/ MỤC TIÊU :
•-Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ phiên âm, đại lượng thời gian, độ cao  xê-côi-a, bao-báp, xăng-ti-mét). Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
• -Hiểu nội dung bài : Biết về 5 loài cây lạ trên thế giới (cây lâu năm nhất, cây to nhất, cây cao nhất, cây gỗ thấp nhất, cây đoàn kết nhất). Biết về mục “Bạn có biết?”, từ đó có ý thức tìm đọc.
 II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh cây to nhất .
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/ tập 2.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Gọi 3 em bài “Kho báu” và TLCH.
-Hình ảnh nào cho thấy sự cần cù chăm chỉ của người nông dân ?
-Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì ?
-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới :
A- Giới thiệu bài.
B- Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (giọng rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, nghỉ hơi dài hơn sau các tiêu đề, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả dễ gây ấn tượng về thông tin)
-Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ.
+ Đọc từng câu :
-Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng em.
+ Đọc từng đoạn : Mỗi tin là 1 đoạn.
-GV hướng dẫn học sinh đọc rõ ràng mạch lạc, nghỉ hới đúng.
-Bảng phụ : Hướng dẫn luyện đọc câu.
-Nhận xét.
-PP giảng giải : Hướng dẫn học sinh đọc các từ chú giải.
- Giảng thêm : Cho HS xem bản đồ thế giới chỉ cho các em biết vị trí nước Nhật, Châu Phi, Mĩ.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất.
C- Tìm hiểu bài.
-PP trực quan : Tranh Cây to nhất.( SGK )
-Nhờ bài viết trên, em biết được những điều gì mới ?
-Vì sao bài viết được đặt tên là “Bạn có biết?”
-Nhận xét, chốt ý.
-Hãy nói về cây cối ở làng, phố hay trường em ?
-PP trực quan : Giấy to phát cho các nhóm.
-Nhận xét, khen thưởng nhóm hình thành bản tin ngắn gọn, hấp dẫn.
+Luyện đọc lại : Nhận xét, tuyên dương em đọc tốt.
3.Củng cố : 
 -Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
-3 em đọc và TLCH.
-Hai vợ chồng nông dân quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ sáng, trơ về nhà khi đã lặn mặt trới.
-Cha dặn : Ruộng nhà có một kho báu 
-Lao động chuyên cần sẽ có cuộc sống ấm no hạnh phúc.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em đọc lần 2.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -HS luyện đọc các từ ngữ: xê-côi-a,bao-báp,xăng-ti-mét, nối rễ, chia sẻ. 
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
2.//Cây to nhất// Cây xê-côi-a 6000 tuổi ở Mĩ to đến mức/ người ta đặt được cả một tiệm giải khát trong gốc cây.// Cây bao-báp 4000 tuổi ở Châu Phi cũng to không kém :// cả một lớp 40 học sinh nắm tay nhau/ mới ôm được hết thân của nó.//
-HS đọc các từ chú giải tuổi thọ, ước tính, tiệm giải khát, Vườn Quốc gia Cúc Phương 
-Quan sát.
-Chia nhóm:đọc từng đoạn trong nhóm. Đọc cả bài.
-Thi đọc giữa đại diện các nhóm đọc nối tiếp nhau.
-Đồng thanh.
-Quan sát. Đọc thầm.
- Biết trên thế giới có những cây sống lâu năm nhất, cây to nhất, cây cao nhất, cây gỗ thấp nhất, cây đoàn kết nhất. Các cây đó mọc ở những vùng nào.
-Thảo luận, đưa ý kiến.
-Vì đó là những tin lạ mà nhiều người chưa biết.
-Đó là tin tức gây sự ngạc nhiên.
-Tên của các cây này gây sự tò mò của người đọc, khiến họ muốn đọc để hiểu biết.
-Chia nhóm thảo luận ghi thành bản tin vào giấy.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét, chọn bản tin hấp dẫn.
 RÚT KINH NGHIỆM
TỐN 
SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM
I/ MỤC TIÊU :
-Biết so sánh các số tròn trăm.
 -Nắm được thứ tự các số tròn trăm. 
-Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số.
- Bài tập cần làm : bài 1 , 2, 3 
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các hình vuông biểu diễn 1 trăm.
2.Học sinh : Sách, vở BT, Bộ đồ dùng, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : PP kiểm tra 
 Tổ chức cho HS chơi trò chơi : Đọc viết số 
 Viết số : 300 , 700 , 800 , 600 , 1000 .
 Đọc số : 200 , 500 , 900 , 400 ,1000 .
 -Nhận xét.
2.Dạy bài mới : 
A- Giới thiệu bài.
B- So sánh các số tròn trăm.
-PP trực quan, hỏi đáp : GV gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 1 trăm và hỏi : Có mấy trăm ô vuông ?
-Gọi 1 em lên bảng viết.
-Gắn tiếp 3 hình vuông, mỗi hình vuông biểu diễn 1 trăm lên bảng cạnh 2 hình trước và hỏi : Có mấy trăm ô vuông ?
-Gọi 1 em lên bảng viết số 300 ở dước hình biểu diễn.?
-GV hỏi : 200 ô vuông và 300 ô vuông thì bên nào có nhiều ô vuông hơn ?
-Vậy 200 và 300 số nào lớn hơn ?
-200 và 300 số nào bé hơn ?
-Gọi HS lên bảng điền dấu > < vào chỗ trống .
-Tiến hành tương tự với số 300 và 400.
-200 và 400 số nào lớn hơn ? số nào bé hơn ?
-300 và 500 số nào lớn hơn ? số nào bé hơn ?
-Nhận xét, cho điểm.
C- Luyện tập thực hành .
Bài 1 : Cho các em nhìn SGK và nêu
- Nhận xét , cho điểm 
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
- Gọi 2 em lên bảng làm.
- Nhận xét.
Bài 3: Gọi 1 em nêu yêu cầu ? 
-Các số cần điền phải đảm bảo yêu cầu gì ?
-Gọi HS đếm các số tròn trăm từ 100 đến 1000 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
-Nhận xét.
-GV vẽ tia số.
3.Củng cố : 
- Nhận xét tiết học.
-
HS viết số bảng con
HS đọc số
-So sánh các số tròn trăm.
-Có 2 trăm.
-1 em lên bảng viết 200
-Có 300 ô vuông.
-1 em lên bảng viết 300.
-300 ô vuông nhiều hơn 200 ô vuông.
-300 lớn hơn 200.
-200 bé hơn 300.
-1 em lên bảng. Lớp làm bảng con :
200 < 300
300 > 200
-3 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
-1 em : 300 < 400
400 > 300.
-400 > 200, 200 < 400.
-300 300.
- Lớp suy nghĩ làm bài 
- 2 em nêu, lớp nhận xét 
-So sánh các số tròn trăm và điền dấu thích hợp..
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Nhận xét.
-Điền số còn thiếu vào ô trống..
-Các số cần điền là các số tròn trăm, 
số đứng sau lớn hơn số đứng trước.
-HS cùng đếm.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
-Suy nghĩ và điền các số tròn trăm trên tia số.
 RÚT KINH NGHIỆM
TẬP VIẾT
CHỮ Y HOA
I/ MỤC TIÊU : 
- Viết đúng chữ hoa Y ( 1 dịng cỡ vừa , 1 dịng cỡ nhỏ ) ; chữ và câu ứng dụng : Yêu ( 1 dịng cỡ vừa , 1 dịng cỡ nhỏ ), Yêu luỹ tre làng ( 3 lần )
- Chữ viết rõ ràng , tương đối đều nét , thẳng hàng , bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng 
- HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dịng 
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ y hoa. Bảng phụ : Yêu lũy tre làng.
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết một số chữ X-Xuôi vào bảng con.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
A- Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học.
B- Hướng dẫn viết chữ hoa.
+ Quan sát một số nét, quy trình viết :
PP hỏi đáp :
-Chữ Y hoa cao mấy li ?
-Chữ Y hoa gồm có những nét cơ bản nào ?
+ Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ Y gồm có : 
Nét 1 : Viết như nét 1 của chữ U.
Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút lên ĐK6, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, kéo dài xuống ĐK4 dưới ĐK1, dừng bút ở ĐK 2 phía trên.
-Giáo viên viết mẫu chữ Y trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết.
+ Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ Y-Y vào bảng.
+ Viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
+ Quan sát và nhận xét :
-Nêu cách hiểu cụm từ trên ?
PP giảng giải : Giáo viên giảng : Cụm từ trên có nghĩa là tình cảm yêu làng xóm, quê hương của người Việt Nam ta.
 -Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Yêu lũy tre làng”ø như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Khi viết chữ Yêu ta nối chữ Y với chữ ê như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?
+ Viết bảng.
C-Viết vở.
- Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em TB, yếu .
 - 1 dòng
 - 1 dòng
 - 1 dòng
 - 1 dòng
 - 3 lần ( HS yếu viết 1 lần )
+ Chấm 5 – 6 tập , nhận xét 
3.Củng cố : 
- Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
-Chữ Y cỡ vừa cao 8 li (9 đường kẻ)
-Chữ Y gồm có hai nét là nét móc hai đầu và nét khuyết ngược.
-Vài em nhắc lại.
-Vài em nhắc lại cách viết chữ Y.
-Theo dõi.
-Viết vào bảng con Y-Y.
-Đọc : Y-Y.
-2-3 em đọc : Yêu lũy tre làng .
-1 em nêu : tình cảm yêu làng xóm, quê hương.
-Học sinh nhắc lại .
-4 tiếng : Yêu, lũy, tre, làng.
-Chữ Y cao 4 li, chữ l, y, g cao 2.5 li, chữ t cao 1. 5 li, chữ r cao 1.25 li, các chữ còn lại cao 1 li.
-Dấu ngã đặt trên chữ u, dấu huyền đặt trên chữ a.
-Nét cuối của chữ Y nối với nét đầu của chữ ê.
-Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o.
-Bảng con : Y-Yêu ..
-Viết vở.
	- Y ( cỡ vừa : cao 8 li)
 - Y (cỡ nhỏ :cao 4 li)
 - Yêu (cỡ vừa)
 - Yêu (cỡ nhỏ)
 - Yêu lũy tre làng ( cỡ nhỏ)
 RÚT KINH NGHIỆM
Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI .
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ? DẤU CHẤM PHẨY
I/ MỤC TIÊU :
- Nêu được một số từ ngữ về cây cối ( BT 1 ) 
- Biết đặt và trả lời câu hoit Để làm gì ? ( BT 2 ) ; điền đúng dấu chấm , dấu phẩy vào đoạn văn cĩ chỗ trống ( BT 3 )
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bảng phụ kẻ bảng phân loại cá. Thẻ từ, giấy khổ to làm BT3.Tranh minh họa các loài cây.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 
-Bảng phụ : Em bé khóc vì nhớ mẹ.
-Bạn An đạt giải học sinh giỏi vì chuyên cần học tập.
-Nhận xét, cho điểm
2.Dạy bài mới : 
A- Giới thiệu bài.
B- Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- GV Giới thiệu tên từng loài cây.
 -Bảng phụ : Kẻ sẵn theo nhóm cây :
-Cây lương thực thực phẩm : lúa, ngô, khoai lang, sắn, đỗ tương, đỗ xanh, lạc, vừng, khoai, rau muống, bắp cải, su hào, rau cải, rau cần, rau đay, rau dền, rau diếp, cà rốt, dưa chuột, dưa gang, bí đỏ, bí đao.
-Cây ăn quả : cam, quýt, xoài, táo, đào, ổi, na, mận, roi, lê, dưa hấu, dưa bở, nhãn, vải, măng cụt, vú sữa, sầu riêng, trứng gà, thanh long.
-Cây lấy gỗ : xoan, lim, gụ, sến,táu, chò, pơ-mu, thông, dâu, mít, tre.
-Cây bóng mát : bàng, phượng vĩ, đa, si, bằng lăng, xà cừ.
-Cây hoa : cúc, đào, mai, hồng, lan, huệ, sen, súng, thược dược, đồng tiền,lay-ơn, cẩm chướng, hải đường, tuy-líp, phong lan, hoa giấy, tường vi, trạng nguyên, mười giờ.
-GV giảng thêm : Có những loài cây vừa ăn quả,vừa cho bóng mát, cho gỗ như cây dâu, cây sấu, gỗ sấu để đun.
Bài 2 (miệng)
-Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
- Ghi sẵn 2 câu hỏi (SGK/ tr 87). 
-Hướng dẫn trao đổi theo cặp : Dựa vào kết quả bài tập 1, em hãy đặt và TLCH với cụm từ “để làm gì ?”
Bài 3 : Làm bài viết
- ( viết ) Gọi 1 em nêu yêu cầu.
-PP luyện tập :
-Nhận xét. chốt lời giải đúng
 Chiều qua, Lan nhận được thư bố. Trong thư, bố dặn dò hai chị em Lan rất nhiều điều. Song Lan nhớ nhất lời bố dặn riêng em ở cuối thư :”Con nhớ chăm bón cây cam ở đầu vườn để khi bố về, bố con mình có cam ngọt ăn nhé!”
-Chấm vở, nhận xét.
3.Củng cố : 
- Nhận xét tiết học.
-2 em đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
 - Vì sao em bé khóc ?
 -Vì sao bạn An đạt giải học sinh giỏi?
-1 em đọc yêu cầu và mẫu. Cả lớp đọc thầm.
-Trao đổi theo cặp.
-Chia 2 nhóm lên bảng thi làm bài, mỗi nhóm ghi nhanh tên từng loài cây vào VBT phân loại.
-Từng em trong nhóm lên bảng tên các cây vào đúng cột. Nhận xét, bổ sung.
-4-5 em đọc tên các cây ở từng cột trên bảng.
-Dựa vào kết quả bài tập 1, hỏi đáp theo mẫu.
-Từng cặp HS thực hành hỏi đáp.
-Người ta trồng lúa để làm gì ?
-Người ta trồng lúa để có gạo ăn.
-Người ta trồng cây bàng để làm gì ?
-Người ta trồng cây bàng để sân trường có bóng mát cho học sinh vui chơi dưới gốc cây.
-1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm.
-2 em đọc lại đoạn văn.
-HS làm vở BT. Điền dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn. 2 em lên bảng làm. Nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM
TỐN
CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200
I/ MỤC TIÊU :
•-Nhận biết các số tròn chục từ 110 ® 200
 -Đọc và viết thành thạo các số tròn chục từ 110 ® 200.
-So sánh được các số tròn chục. Nắm được thứ tự các số tròn chục đã học.
- Bài tập cần làm : Bài 1, 2 , 3 
- HS khá, giỏi làm hết 
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các hình vuông biểu diễn trăm, và các hình chữ nhật biểu diễn chục.
 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bộ lắp ghéùp, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng viết các số tròn chục mà em đã học .
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : 
A- Giới thiệu bài 
B- Giới thiệu các số tròn chục từ 110 ® 200
+ Gắn bảng số 110 và hỏi : Có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ?
-Số này đọc là : Một trăm mười.
-Hỏi đáp : Số 110 có mấy chữ số là những chữ số nào ?
-GV hỏi tiếp : Một trăm là mấy chục ?
-Vậy số 110 có tất cả bao nhiêu chục ?
-Có lẻ ra đơn vị nào không ?
-Đây là một số tròn chục.
-Hướng dẫn tương tự dòng thứ hai : viết và cấu tạo số 120.
-PP hoạt động : Yêu cầu HS thảo luận tìm ra cách đọc, viết các số : 130®200.
-Em hãy đọc các số tròn chục từ 110®200.
+ So sánh các số tròn chục. 
- Gắn bảng hình biểu diễn số 110 và hỏi : Có bao nhiêu ô vuông ?
-Gắn tiếp lên bảng hình biểu diễn số 120 và hỏi : Có bao nhiêu ô vuông ?
-110 hình vuông và 120 hình vuông thì bên nào có nhiều hình vuông hơn, bên nào có ít hình vuông hơn ?
-Vậy 110 và 120 số nào lớn hơn, số nào bé hơn ?
-Gọi 1 em lên bảng điền dấu 
-GV: Ngoài cách so sánh số 110 và 120 thông qua việc so sánh 110 hình vuông và 120 hình u\vuông như trên, trong toán học chúng ta so sánh các chữ số cùng hàng để so sánh 120 và 130.
-Dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng để so sánh 120 và 130.
C- Luyện tập, thực hành.
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
Bài 2 : Hướng dẫn tương tự bài 1.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :-Gọi 1 em đọc yêu cầu ?
-GV nhắc nhở : Để điền số đúng, trước hết phải thực hiện việc so sánh số, sau đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh đó.
- HS làm bài 
- Nhận xét 
Bài 4 : ( HS khá, giỏi làm )
- Yêu cầu gì ?
- Vì sao lại điền số 120 vào chỗ trống thứ nhất ?
-Đây là dãy các số tròn chục từ 110 đến 200 được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
-Em hãy đọc các số tròn chục đã học theo thứ tự từ bé đến lớn ?
-GV nhận xét, cho điểm.
Bài 5 : ( HS khá, giỏi làm )
3.Củng cố : 
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
-2 em lên bảng viết các số : 10.20.30.40.50.60.70.80.90.100.
-Lớp viết bảng con.
-Có 1 trăm, 1 chục, 0 đơn vị. 1 em lên bảng viết số 110.
-HS đọc : Một trăm mười.
-Số 110 có 3 chữ số : chữ số hàng trăm là chữ số 1, chữ số hàng chục là 1, chữ số hàng đơn vị là 0.
-Một trăm là 10 chục.
HS đếm số chục trên hình biểu diễn và trả lời : Có 11 chục.
-Không lẻ ra đơn vị nào.
-Thảo luận cặp đôi và viết kết quả vào bảng số trong bài học.
-2 em lên bảng : 1 em đọc số, 1 em viết số. Nhận xét.
-Vài em đọc.
-Quan sát.
-Có 110 ô vuông, 1 em lên bảng viết số 110.
-Có 120 ô vuông, 1 em lên bảng viết số 120.
-120 hình vuông nhiều hơn 110 hình vuông, 110 hình vuông ít hơn 120 hình vuông.
-120 lớn hơn 110, 110 bé hơn 120.
-Điền dấu : 110 110 .
-HS thực hiện so sánh :
120 120
-2 em lên bảng. Lớp làm vở. 
- Nhận xét bài bạn.
-Quan sát. Sau đó so sánh các số thông qua việc so sánh các số cùng hàng.
-Điền dấu = vào chỗâ trống.
- 2 em làm vở, lớp làm VBT
- Nhận xét 
-Bài tập yêu cầu điền số thích hợp vào chỗ trống
-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
110.120.130.140.150.160.170.180.190.200
 -Vì đếm 110, sau đó đếm 120 rồi đếm 130.140..
-Theo dõi đọc lại các số trên.
-Vài em đọc 
RÚT KINH NGHIỆM
TẬP ĐỌC
CÂY DỪA 
I/ MỤC TIÊU :
- Biết ngắt nhịp thơ hợp lí khi đọc cá câu thơ lục bát 
•-Hiểu nội dung : Cây dừa giơnngs như con người , biết gắn bĩ với đất trời , vớia thiên nhiên ( Trả lời được câu hỏi 1, 2 ; thuộc 8 dịng thơ đầu ) 
- HS khá, giỏi trả lời hết 
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh Tập đọc “Cây dừa”. 
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 
2.Dạy bài mới : 
A- Giới thiệu bài. 
B- Luyện đọc.
-GV đọc mẫu lần 1 :giọng đọc nhẹ nhàng hồn nhiên. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả gợi cảm tỏa, dang tay, gật đầu, bạc phếch, nở, chải, đeo, dịu, đánh nhịp, canh, đủng đỉnh.
-Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu :
+ Đọc từng đoạn : Chia 3 đoạn.
+ Luyện đọc câu :
Bảng phụ : Ghi các câu .
-Hướng dẫn đọc các từ chú giải : (STV/tr 89)
- GV giảng thêm : bạc phếch : bị đá6t màu biến thành màu trắng cũ, xấu . đánh nhịp : động tác đưa tay lên xuống đều đặn.
-Nhận xét.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Thi đọc trong nhóm.
-Nhận xét.
C- Tìm hiểu bài.
- Gọi HS đọc 8 dịng đầu 
-Các bộ phận của cây dừa được so sánh với những gì ?
- Gọi HS đọc 6 dịng tiếp theo
-Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào ?
-Chú ý nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm.
- Gọi HS đọc 6 dịng cuối 
-Em thích những câu thơ nào vì sao ? ( Hs khá, giỏi trả lời) 
-Nhận xét, khen ngợi.
+ Luyện đọc lại :
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : 
- Gọi 2-3 em HTL.
 -Giáo dục tư ưởng.
- Nhận xét tiết học.
-Cây dừa.
-Theo dõi, đọc thầm.1 em đọc.
-HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết bài.
-Luyện đọc từ khó : nở, nước lành, bao la, rì rào

Tài liệu đính kèm:

  • docG.an tuan 28.doc