A- Mục tiêu:
1- HS đọc trơn cả bài, chú ý
- Phát âm đúng các tiếng có âm đầu là S hoặc X (xanh, sen, xoà và các tiếng có âm cuối là (mát, ngát, khiết dẹt) và các tiếng có.
- Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm
2- Ôn các vần en, oen, tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần en, oen.
3- Hiểu các TN: Dài sen, nhị (nhuỵ) thanh khiết, thu hoạch, ngan ngát.
- Nói được vẻ đẹp của lá, hoa và lá hương sen
- học: - Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và BT 2,3 C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS lên bảng làm lại BT 2a, 2b - KT và chấm 1 số bài ở nhà của HS phải viết lại. - 2 HS lên bảng mỗi em 1 phần - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS tập chép: - Treo bảng phụ đã viết sẵn ND bài lên bảng. - HS nhìn và đọc bài thơ - Yêu cầu HS tìm và viết chữ khó - GV theo dõi, nhận xét, sửa sai - HS tìm và viết ra bảng con - HS nào viết sai, đánh vần và viết lại + Cho HS chép bài vào vở - KT tư thế ngồi, cách cầm bút và giao việc. - GV đọc bài cho HS soát lỗi - HS chép bài vào vở - GV chấm bài tổ 1 - HS dùng bút chì soát lỗi, gạch chân chữ viết sai - Nêu và chữa lỗi sai phổ biến - Đổi vở KT chéo - HS chữa lỗi bên nề vở - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển - Treo bài tập lên bảng H: Bài yêu cầu gì ? - Hướng dẫn và giao việc - HS quan sát phần a - Điền vần en và oen - HS làm trong VBT bằng bút chì - 2 HS lên bảng chữa - Theo dõi, nhận xét và sửa - Lời giải: Đèn bàn, xoèn xoẹt.. - Yêu cầu HS quan sát phần b - HS quan sát H: Bài yêu cầu gì ? H: Hướng dẫn và giao việc - Điền chữ g hay gh - HS làm BT trong vở và lên bảng chữa - Theo dõi: NX và sửa sai + Quy tắc chính tả Âm đầu giờ đứng trước i, ê, e viết là gh, đứng trước các ng âm còn lại là g (g, a, o, ơ, ư....) - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc - 3,4 HS nhắc lại 3- Củng cố - dặn dò: - Khen ngợi những HS học tốt, chép bài chính tả đúng đẹp. ờ: - Học thuộc quy tắc chính tả, chép lại bài chính tả (VBT) - Xem trước bài tiết 12 - HS nghe và ghi nhớ Tập đọc: Bài 17: Mời vào A- Mục tiêu: 1- Đọc: - HS đọc cả bài "Mời vào" - Phát âm đúng các TN: Kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền - Nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ 2- Ôn các vần ong, oong: - Phát đúng âm tiếng có vần: ong, oong - Tìm được những trong bài có Vỗn ong, oong - Tìm được tiếng có vần ong, vần oong ở ngoài bài 3- Hiểu: - Hiểu các TN: Kiễng chân, soại sửa, buồm thuyền - Hiểu được ND bài: Chủ nhà hiếu khách niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi. 4- Học sinh nói về: Những con vật mà em yêu thích B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc - Bộ chữ HVTH, bảng con, phấn mầu C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài "Đầm sen" - 1 vài HS đọc và trả lời câu hỏi H: Nêu những từ miêu tả lá sen H: Khi nở hoa sen trong đầm đẹp như thế nào ? H: Hãy đọc câu văn miêu tả hương sen trong bài. - GV nhận xét và cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: a- Đọc mẫu: - GV đọc mẫu lần 1 - HS thoe dõi và đọc thầm (Giọng vui, tinh nghịch với nhịp thơ ngắn, giọng chậm rãi đọc các đoạn đối thoại, giọng trải dài khi đọc 10 câu thơ cuối) b- Luyện đọc: + Luyện đọc tiếng, TN - GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc các từ: Kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền - HS đọc, CN, ĐT - GV cùng HS giải nghĩa những từ trên + Luyện đọc câu thơ - Cho HS đọc nối tiếp các câu thơ trong bài. - HS đọc nối tiếp nhóm, tổ + Luyện đọc đoạn, bài thơ - GV cho HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ thơ - HS đọc theo nhóm, CN, ĐT - 1 vài em đọc CN - Gọi HS đọc cả bài thơ - Lớp đọc ĐT cả bài - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển 3- Ôn các vần ong, oong: H: Hãy tìm trong bài tiếng có vần ong ? H: Ngoài tiếng trong hãy tìm những tiếng - HS tìm phân tích : Trong khác ở ngoài bài có vần ong ? H: Hãy tìm tiếng, từ có chứa vần oong ? - HS tìm và nêu: Bóng đá, long lanh - HS tìm và nêu: Boong tàu, cải - Yêu cầu HS tìm và chép 1 số tiếng từ có chứa vần ong, oong xoong - HS đọc lại các từ vừa tìm được + Cho HS đọc lại bài - Cả lớp đọc ĐT 4- Tìm hiểu bài và luyện nói: a- Tìm hiểu bài: + GV đọc mẫu cả bài 1 lần H: Những ai đã gõ cửa ngôi nhà ? - Gọi HS đọc 2 khổ thơ cuối và yêu cầu - Người gõ cửa là: Thỏ, Nai, Gió Trả lời câu hỏi H: Gió được mời vào như thế nào ? - 1 vài em - Gió được mời kiễng chân cao vào trong cửa H: Vậy gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì ? - Để cùng soạn sửa đón trăng lên... - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ theo cách phân vai + Khổ thơ 1: Người dẫn chuyện, chủ nhà thơ + Khổ 2: Người dẫn chuyện, chủ nhà, gió + Khổ 3: Người dẫn chuyện: Chủ nhà, gió + Khổ 4: Chủ nhà Chú ý: ở 3 khổ thơ đầu người dẫn chuyện chỉ đọc câu câu mở đầu. Cốc, cốc, cốc b- Học thuộc lòng bài thơ: - HS đọc phân vai theo hướng dẫn - GV treo bảng phụ có ND bài thơ - GV xoá dần bài trên bảng cho HS đọc - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ - HS đọc nhẩm từng câu - HS thi đọc thuộc lòng theo nhóm,tổ - 2 HS đọc - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển c- Luyện nói: H: Hãy nêu cho cô chủ đề luyện nói ? - GV nêu yêu cầu, HS quan sát tranh và đọc câu mẫu -Nói về con vật mà em yêu thích -HS quan sát tranh & đọc -HS thảo luận nhóm 2 - Gọi nhiều HS thực hành luyện nói Gợi ý: H: Con vật mà em yêu thích là con gì? Em nuôi nó đã lâu chưa? Con vật đó có đẹp không ? Con vật đó có lợi gì ? - Mỗi học sinh có thể nói gì về con vật khác những con vật bạn đã kể 5- Củng cố - dặn dò Trò chơi : Tôi là ai - HS chơi thi giữa các tổ - GV tổng kết giờ học ờ: - Học thuộc lòng bài thơ - Chuẩn bị cho tiết sau - HS nghe và ghi nhớ Toán: Luyện Tập A- Mục tiêu: - HS luyện kĩ năng giải bài toán có lời văn - Thực hiện phép cộng, trừ trong phạm vi các số đến 20 B- Đồ dùng dạy - học: - Đồ dùng phục vụ luyện tập C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong quá trình HS làm BT) II- Dậy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc đề toán, tóm tắt - HS đọc đề toán, tóm tắt rồi điền số để hoàn chỉnh tóm tắt - Yêu cầu HS đọc lại tóm tắt đã hoàn chỉnh - 1 HS đọc tóm tắt Có: 15 búp bê Đã bán: 2 búp bê Còn lại:...........búp bê ? - GV ghi bảng phần tóm tắt - Giao việc - HS làm bài, 1 HS lên bảng. Bài giải + Chữa bài: Số búp bê còn lại trong cửa hàng là: 15 - 2 = 13 (búp bê) Đ/S: 13 búp bê - Gọi HS nhận xét bài của bạn - GV hỏi HS ai có câu lời giải khác - 1 HS nêu - GV nhận xét, cho điểm Bài 2 (tiến hành tương tự bài 1) Tóm tắt Có: 12 máy bay Bay đi: 2 máy bay Còn lại: ..................máy bay ? Bài giải Số máy bay còn lại là: 12 - 2 = 10 (máy bay) Đ/S: 10 máy bay - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển Bài 3: Thi tính nhẩm nhanh - Gọi HS đọc yêu cầu - Điền số thích hợp vào ô trống - GV hướng dẫn HS thực hiện từng phép tính rồi điền kết quả vào ô trống - HS thi đua tính nhẩm, ai xong trước lên bảng chữa + Chữa bài: - Gọi đại diện các tổ lên làm thi, tổ nào xong trước mà đúng sẽ thắng - GV nhận xét, tính điểm thi đua Bài 4: - Gọi HS đọc tóm tắt - Cho HS đặt bài toán và đọc lên - 2 HS đọc - Có 8 hình ờ, đã tô màu 4 hình ờ. Hỏi còn bao nhiêu hình ờ chưa tô màu + Chữa bài: - Yêu cầu HS đổi vở KT chéo - Gọi HS nêu miệng bài giải - GV nhận xét, chỉnh sửa 3- Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Thi giải toán nhanh - GV nhận xét chung giờ học - HS chơi thi giữa các tổ ờ: Làm BT (VBT) - HS nghe và ghi nhớ Thứ tư ngày 29 tháng 3 năm 2006 Thủ công: Tiết 30: Cắt dán hình tam giác (T1) A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - HS biết cắt kẻ, cắt, dns hình tam giác - HS kẻ, cắt dán được HS theo hai cách 2- Kỹ năng: - HS cắt dán, hình tam giác thẳng, phẳng 3- Thái độ: - Có ý thức kỹ thuật an toàn khi thực hành. B- Chuẩn bị: 1- GV: - Một HS mẫu bằng giấy màu. - 1 tờ giấy có kẻ ô kích thước lớn. - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán 2- HS: Giấy mầu có kẻ ô. - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán - Vở thủ công. C- Các hoạt động dạy - học: Gv HS I- Kiểm tra: - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS - HS để đồ dùng học tập lên mặt bàn II- Bài mới: (Ghi bảng) HĐ1: Quan sát mẫu. GV nhắc lại quy trình kẻ, cắt, dán hình tam giác. - GV thao tác và làm mẫu cách kẻ, cắt, dán hình tam giác theo hai cách. - Gọi 1 số HS nhắc lại cách kẻ, cắt hình ờ. - Một số em nhắc lại cách kẻ, cắt, dán Hờ. - Lớp nhận xét. Hoạt động 2: Thực hành: HD HS thực hành. - GV nhắc HS thực hành theo các bước: kẻ HCN có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 7 ô, sau đó kẻ Hờ. - HS thực hành kẻ, cắt, dán Hờ - Y/c HS cắt rời Hờ và dán SP cân đối, miết phẳng vào vở thủ công. - HS cắt dán Hờ vò vở thủ công. - GV khuyến khích những em khá cắt dán theo hai cách. - Giúp đỡ những HS còn lúng túng IV- Nhận xét, dặn dò: - GV cùng HS nhận xét 1 số bài về kỹ năng kẻ, cắt, dán Hờ. - GV nhận xét về tinh thần học tập, sự chuẩn bị bài của HS. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Cắt dán hàng rào đơn giản. Tập viết: Tiết 33: Tô chữ Hoa - N A- Mục tiêu: - Biết tô chữa hoa N - Viết các vần ong, oong, các TN: Trong tranh , Cải xoong, chữ thường cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút thoe đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các chữ như chữ mẫu . B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - GV KT bài viết ở nhà của HS chấm điểm 3,4 bài viết - Yêu cầu HS viết: Hoa sen, nhoẻn cười GV nhận xét và cho điểm - 2 HS lên bảng viết II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Hướng dẫn tô chữ hoa: - GV treo bảng phụ yêu cầu HS quan sát và nhận xét. - HS quan sát và nhận xét H: Chữ N hoa gồm mấy nét, là những nét nào ? - Chữ N hoa gồm 3 nét: Nét cong trái dưới, nét xiên thẳng và nét cong phải trên. - GV nêu quy trình viết, vừa nêu vừa tô lại chữ mẫu. - HS theo dõi và tô chữ trên không - HS tập viết chữ N hoa trên bảng con - GV theo dõi, sửa lỗi cho HS 3- Hướng dẫn HS viết vần, từ ứng dụng: - 2 HS đọc - Yêu cầu HS đọc các vần, từ ứng dụng - Yêu cầu HS phân tích tiếng: Trong, xoong. - HS phân tích - Yêu cầu HS nhắc lại cách nối giữa các chữ, khoảng cách giữa các chữ. - 1, 2 HS - HS luyện viết trong bảng con - GV theo dõi, chỉnh sửa - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển 4- Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: - Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - 1 HS nêu - Hướng dẫn, giao việc - HS tập tô chữ N hoa và viết các vần, từ ứng dụng - GV quan sát, sửa lối cho HS - Thu, chấm 1- 4 số vở - Nhận xét việc viết bài của HS 5- Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS tìm thêm tiếng có vần ong, oong - HS tìm và nêu - Nhận xét giờ học và giao bài về nhà - HS nghe và ghi nhớ Chính tả: (TC) Tiết 12: Mời vào A- Mục tiêu: - Nghe, viết chính xác, trình bày đúng các khổ thơ 1, 2 của bài "Mời Vào" - Làm đúng các BT chính tả: Điền vần ong hay oong, điền chữ ng hay ngh - Nhớ quy tắc chính tả: ngh + i, ê, e B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn bài viết và ND bài tập C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Chấm 2 - 3 bài mà HS phải viết lại ở nhà H: gh đứng trước các ng âm nào ? - gh đứng trước các ng âm i, e và ê - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Hướng dẫn HS nghe, viết: - Treo bảng phụ lên bảng - HS đọc bài H: Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà ? - GV đọc cho HS luyện viế: Gọi Thỏ, xem gạc - Thỏ và Nai - HS viết từng từ trên bảng con - GV theo dõi, chỉnh sửa - GV đọc cho HS nghe để viết bài - Cho HS nêu lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách viết bài thơ.... - 1, 2 HS nêu - Đọc chính tả cho HS viết - GV đọc thong thả để HS soát lỗi - HS nghe để viết - HS soát lỗi bằng bút chì - GV chấm 5 -7 bài tại lớp - Nêu và chữa lỗi sai phổ biến - Đổi vở KT chéo - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển 3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả: a- Điền vần: ong hay oong ? H: Nêu yêu cầu của bài ? - GV hướng dẫn và giao việc - 1 HS nêu - HS điền bằng bút chì trong VBT rồi nêu miệng kết quả - Lớp theo dõi, sửa sai b- Điền chữ: ng hay ngh ? - Cho HS tự nêu yêu cầu và làm bài - HS làm trong VBT rồi chữa bảng - Nghề dệt vải, Ngon tháp..... - Cho HS nhận xét rồi chữa bài c- Quy tắc chính tả: H: ngh luôn đứng trước ng âm nào ? - HS dựa vào BT và nêu ngh + i, e, ê ng + a, o, ô,...... - 1 vài em - Cho HS nhắc lại 4- Củng cố - dặn dò: - Khen ngợi những HS học tốt, chữa bài chính tả đúng, đẹp ờ: Học thuộc quy tắc chính tả - Chép lại bài chính tả cho đẹp - HS nghe và ghi nhớ Toán: Luyện tập A- Mục tiêu: - HS rèn KN giải toán có lời văn B- Đồ dùng dạy - học: - Đồ dùng phục vụ luyện tập C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm BT 1 16 + 3 - 5 = 12 + 3 + 4 = - 2 HS lên bảng, mỗi em làm 1 phần - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Luyện tập: Bài 1: Tóm tắt - HS đọc đề toán, dựa vào tóm tắt trong SGK để hoàn chỉnh tóm tắt Có: 14 cái thuyền Cho bạn: 4 cái thuyền Còn lại: ..................cái thuyền - Yêu cầu HS nêu phép tính và trình bày bài giải - 1 HS lên bảng viết bài giải Bài giải - Số thuyền của Lan còn lại là: 14 - 4 = 10 (cái) Đ/S: 10 cái thuyền + Chữa bài: - Nhận xét bài của bạn - GV nhận xét, chỉnh sửa - 1 HS Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề toán và tự tóm tắt bài Tóm tắt Có: 9 bạn Số bạn nữ: 5 bạn Số bạn nam: ..........bạn ? - Yêu cầu HS giải và trình bày bài toán Bài giải Số bạn nam của tổ em là: 9 - 5 = 4 (bạn) + Chữa bài: Đổi vở để KT lẫn nhau - 1 HS đọc bài giải Đ/s: 4 bạn - HS khác nhận xét. H: Ai có câu lời giải khác ? - GV nhận xét Bài 3: Làm tương tự bài 1. Bài 4: - Y/c HS đọc tóm tắt, dựa vào tóm tắt và hình vẽ để nêu bài toán. - HS dựa vào TT để nêu bài toán VD: Có 15 hình tròn, đã tô màu 4 hình tròn. Hỏi còn bao nhiêu hình tròn chưa tô màu. - Y/c HS giải bài toán + Chữa bài (TT bài 2) 3- Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Tìm đội vô địch. - GV phổ biến luật chơi và cách chơi - Các tổ cử đại diện lên giải toán thi dựa vào tóm tắt. - GV tính điểm thi đua. - NX chung giờ học. ờ: Luyện giải toán vừa học ATGT: Bài 1: An toàn và nguy hiểm A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: HS nhận biết những hành động, tình huống nguy hiểm hay an toàn, ở nhà, ở trường và khi đến trường. 2- Kỹ năng: Nhớ, kể lại tình huống làm em bị đau, phân biệt được các hành vi và tình huống an toàn và không an toàn. 3- Thái độ: - Tránh những nơi nguy hiểm, hành động nguy hiểm ở nhà, trường trên đường đi. - Chơi những trò chơi an toàn. B- Chuẩn bị: + Giáo viên: Tranh phóng to trong SGK C- Các hoạt động dạy - học: GV H/s I- Kiểm tra bài cũ: Không KT II- Dạy học bài mới. 1- Hoạt động 1: Giới thiệu tình huống an toàn và không an toàn + Mục tiêu: HS có khả năng nhận biết các tình huống an toàn và không an toàn + Cách làm: - Cho HS quan sát các tranh vẽ. - HS quan sát và thảo luận nhóm 2, chỉ ra tình huống nào, đồ vật nào là - Gọi một số HS lên trình bày ý kiến trước lớp nguy hiểm. - Em và các bạn chơi búp bê là đúng. - GV chốt ý và ghi lên bảng theo hai cột an toàn và không an toàn - Cầm kéo doạ nhau là sai vì có thể gây nguy hiểm cho bạn. 2- Hoạt động 2: Kể chuyện. + Mục tiêu: Nhớ và kể lại các tình huống mà em bị đau ở nhà, ở trường và đi trên đường. + Cách làm: - GV chia lớp thành nhóm 4 và Y/c các bạn trong nhóm kể cho nhau nghe mình đã từng bị đau NTN ? - HS thảo luận nhóm 4 theo Y/c của GV. - GV gọi một số HS lên kể chuyện trước lớp + Kết luận: Khi đi chơi, ở nhà trường hay lúc đi đường, các em có thể gặp một số nguy hiểm, ta cần tránh tình huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn. Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng đk' 3- Hoạt động 3: Trò chơi sắm vai + Mục tiêu: HS nhận thấy việc quan trọng của việc nắm tay người lớn để đảm bảo an toàn khi đi trên đường, qua đường. + Cách làm: - Cho HS chơi sắm vai theo cặp - Từng cặp lên chơi, 1 em đóng vai người lớn, một em đóng vai trẻ em. + Cặp 1: Em đóng vai người lớn hai tay đều sách túi, em kia nắm tay và hai em đi lại trong lớp. + Cặp 2: Em đóng vai người lớn xách túi ở một tay, em kia nắm vào tay không xách túi - hai em đi lại trong lớp. + Cặp 3: Em đóng vai người lớn xác túi cả hai tay, em kia nắm vào vạt áo, hai em đi lại trong lớp. + Kết luận: Khi đi bộ trên đường em phải nắm tay người lớn. Nếu tay người lớn bận xách đồ em phải nắm vào vạt áo. - HS chú ý nghe. 4- Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. ờ: Vận dụng những nội dung đã học vào trong thực tế. - HS nghe và ghi nhớ. Thứ năm ngày 30 tháng 3 năm 2006 Mỹ thuật: Tiết 28: Vẽ tiếp mầu vào hình vuông. A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Thấy được vẻ đẹp của hình vuông và đường diềm có TT - Nắm được cách tô mầu vào hình vuông, đường diềm 2- Kỹ năng: - Biết cách vẽ hoạ tiết theo chỉ dẫn vào hình vuông và đường diềm - Biết chọn và vẽ mầu phù hợp 3- Giáo dục: Yêu thích cái đẹp. B- Đồ dùng dạy học: GV: Một số bài trang trí hình vuông và TT đường diềm của HS trước một số đồ vật có trang trí đường diềm. HS: Vở tập vẽ 1, màu vẽ. C- Các hoạt động dạy - học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: (KT sự chuẩn bị của HS) II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu cách trang trí hình vuông và đường diềm. - Cho HS xem mẫu. H: Em có nhận xét gì về mầu sắc và cách - HS quan sát và NX tô mầu trong hình ? - Mầu sắc hài hoà, mảng chính tô đậm hơn, hoạ tiết phụ tô nhạt hơn - Các hình giống nhau thì tô cùng màu. - Vẽ tiếp và tô màu vào H2, 3 Nói: Ta có thể trang trí hình vuông và đường diềm theo nhiều cách khác nhau. 2- Hướng dẫn HS cách làm bài: H: Nêu Y/c thực hành ? Gợi ý : - Nhìn hình đã có để vẽ tiếp chỗ cần thiết, những hoạ tiết giống nhau phải vẽ = nhau. - Tìm mầu và vẽ mầu theo ý thích. - Các hình giống nhau vẽ cùng mầu - Mầu nền khác với mầu các hình - HS theo dõi Ghỉ giữa tiết. Lớp trưởng đk' 3- Thực hành: - GV HD và giao việc - GV theo dõi, uốn nắn và giúp đỡ những Hs yếu. - HS vẽ tiếp hình và tô màu theo ý thích. 4- Củng cố - dặn dò: - Cho HS nhận xét về các vẽ mầu và tìm ra bài vẽ đẹp theo ý mình. - HS quan sát và nhận xét. ờ: - Làm BT3 ở nhà - Chuẩn bị bài tiết 29 - HS nghe và ghi nhớ. Tập đọc: Bài 18: Chú Công A- Mục tiêu: 1- Đọc: Đọc trơn được cả bài: Chú Công. - Phát âm đúng những tiếng có phụ âm đầu là: ch, tr, n, t. các thanh hỏi, ngã. các TN nâu, rẻ quạt, rực rỡ. - Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy 2-Ôn các vần oc, ooc - Tìm được tiếng trong bài có vần oc - Tìm được tiếng bên ngoài có vần oc, ooc - Nói được câu có tiếng chứa vần oc, ooc 3- Hiểu: - HS hiểu các TN trong bài - Thấy được vẻ đẹp của bộ lông công, đuôi công: đặc điểm đuôi công lúc bé và lúc trưởng thành. - Tìm và hát các bài về con công. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài TĐ trong SGK - Bộ chữ HVTH, bảng con, phấn. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên HS I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc bài thơ "Mời vào" - 1 vài em đọc và trả lời câu hỏi. H: Những ai đến gõ cửa ngôi nhà ? H: Gió được mời vào trong nhà bằng cách nào ? - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (Linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: + Giáo viên đọc mẫu lần 1 (Giọng chậm rãn, nhấn giọng ở những TN tả vẻ đẹp độc đáo của đuôi công) - HS chú ý nghe + Luyện đọc: + Luyện đọc tiếng, từ. - GV viết từ cần luyện đọc lên bảng. - Gọi HS đọc - HS đọc CN, lớp H: Trong bài các em thấy từ nào khó hiểu? - GV ghi bảng kết hợp giải nghĩa - HS nêu - Cho HS quan sát cái quạt và nói: Đây là hình rẻ quạt. H: Hình rẻ quạt là hình NTN ? - Là hình có 1 đầu chụm lại còn một đầu xoè rộng. + Luyện đọc câu: - Cho HS đọc trơn từng câu. + Luyện đọc cả bài - HS đọc nối tiếp CN, bàn - Cho HS đọc theo đoạn. - HS đọc nối tiếp (nhóm, tổ) - Cho HS thi đọc cả bài. - HS đọc thi (nhóm, CN) - GV nhận xét, tính điểm thi đua. - Lớp đọc ĐT (1 lần) Nghỉ giữa tiết. Lớp trưởng đk' 3- Ôn các vần oc, ooc a- Tìm trong bài tiếng có vần oc - HS tìm sau đó phân tích. (ngoc) b- Tìm tiếng ngoài bài có vần oc hoặc ooc - Cho HS chơi trò chơi: các em thi tìm (đúng, nhanh, nhiều) tiếng ngoài bài có vần oc và vần ooc - HS tìm thi giữa các nhóm - Cho cả lớp nhận xét, tính điểm thi đua. Oc: bóc, lọc, cọc, móc... c- Nói câu chứa tiếng có vần oc, ooc. Ooc: soóc - Cho HS quan sát tranh trong SGK và đọc câu ứng dụng dưới tranh. - 2 HS đọc - Y/c HS nói đúng, nói nhanh câu có tiếng chứa vần oc, ooc. - SH suy nghĩ và nêu - GV nhận xét, chỉnh sửa 4- Tìm hiểu bài và luyện nói a- Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc đoạn 1. - 2 HS đọc H: Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì ? - Có bộ lông màu nâu gạch H: Chú đã biết làm những động tác gì ? - động tác xô cái đuôi nhỏ xíu H: Khi lớn bộ lông của chú NTN ? - 2 HS đọc tiếp đoạn 2 và trả lời - Sau 2, 3 năm đuôi công lớn thành một thứ xiêm áo rực rõ sắc màu ... + GV đọc diễn cảm lần 2. - 2, 3 HS đọc lại. Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng đk' b- Luyện nói: - Em hãy đọc Y/c của bài - Hát về con công. H: Ai thuộc à có thể hát được bài hát về con công ? - GV nhận xét, tuyên dương. - 1 vài CN hát sau đó hát theo bàn, nhóm, lớp. 5- Củng cố - dặn dò: H: Ai có thể tả lại vẻ đẹp của đuôi công, dựa theo nội dung bài học ? - 1 vài em kể - NX chung giờ học. ờ: - Đọc lại bài văn - Chuẩn bị trước: Chuyện ở lớp - HS nghe và ghi nhớ. Kể chuyện: Tiết 6: Niềm vui bất ngờ A- Mục tiêu: - HS nhớ và dựa vào tranh minh hoạ, kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh. Sau đó kể lại được toàn bộ câu chuyện - Biết thay đổi giọng kể để phân biệt lời các nhân vật và lời dẫn chuyện. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Bác Hồ rất yêu quý các cháu TN, TN cũng rất yêu qúy Bác Hồ. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. C- Các hoạt động dạy - học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS kể lại một đoạn mà em thích trong câu chuyện "Bông hoa cúc trắng" - HS kể 1 vài em H: Truyện có ý nghĩa gì ? - 1 HS nêu lại - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy -học bài mới : 1- Giới thiệu bài: (Linh hoạt) 2- Giáo viên kể chuyện: + GV kể lần 1 để HS biết chuyện + GV kể lần 2 kết hợp với tranh. - HS chú ý nghe 3- Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh. + Tranh 1: - HS quan sát - GV treo bức tranh cho HS quan sát H: Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Các bạn nhỏ đi qua cổng phủ Chủ tịch, xin cô giáo cho vào thăm nhà Bác. - Gọi HS đọc câu hỏi dưới tranh - Các em có thể nói câu các bạn nhỏ xin cô giáo không ? - Cô ơi ? cho chúng cháu vào thăm Bác đi. - 2 HS kể - Gọi HS kể lại ND tranh 1 - HS
Tài liệu đính kèm: