- Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ.
- Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
- Ôn các vần yêu, iêu; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần yêu và iêu
- Hiểu từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về hình ảnh ngôi nhà, âm thanh, hương vị bao quanh ngôi nhà. Hiểu được tình cảm với ngôi nhà của bạn nhỏ.
Nói được tự nhiên, hồn nhiên về ngôi nhà em mơ ước
hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. Tiết 3 Toán LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : Kiến thức: Củng cố phép tính, dạng toán đã học về giải toán có lời văn. Kỹ năng: Học sinh rèn kỹ năng giải bài toán có lời văn. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: Vở bài tập. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: GV nêu đề toán: Có : 15 hòn bi Cho : 5 hòn bi Còn lại : . hòn bi ? Bài mới: Giới thiệu: học bài luyện tập. Luyện tập. Bài 1: Đọc yêu cầu bài. Muốn biết còn bao nhiêu quả cam làm tính gì? Bài 2: Thực hiện tương tự. Bài 3: Yêu cầu điền số vào ô vuông. Lấy số 17 - 2 được bao nhiêu ghi vào ô vuông. Lấy kết quả vừa ra trừ tiếp cho 3, được bao nhiêu ghi vào ô còn lại. Bài 4: Đọc đề bài. Nêu btoán qua tóm tắt? Btoán cho biết gì? Btoán hỏi gì? Muốn tìm số hình tan giác chưa tô màu ta làm tính gì? Thu chấm – nhận xét. Củng cố: Thi đua: Ai nhanh hơn. Chia làm 2 đội: Đội A đặt đề toán, đội B giải toán, và ngược lại. Đội nào nhanh sẽ thắng. Nhận xét. Dặn dò: Sai thì lại lại vào vở. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát. 1 hs lên bảng làm Lớp làm bảng con. Chữa bài, nhận xét. Học sinh đọc đề bài toán. Lớp trưởng hướng dẫn các bạn tóm tắt. trừ. Học sinh làm bài. Sửa ở bảng lớp. Học sinh làm bài. 17 - 2 15 - 3 12 Học sinh sửa ở bảng lớp. Học sinh đọc đề bài. Hs nêu bài toán. trừ. Học sinh làm bài. Sửa ở bảng lớp. Học sinh chia 2 đội và tham gia thi đua. Nhận xét. ************************************************************* Tiết 4 THỂ DỤC BÀI THỂ DỤC I/MỤC ĐÍCH: - Ôn bài thể dục đã học . Yêu cầu hoàn thiện bài . - Ôn trò chơi “Tâng cầu”. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi một cách chủ động . II/ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: - Sân trường, vệ sinh nơi tập, chuẩn bị còi, cầu, bảng con hoặc vợt cho trò chơi . III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định lượng Phương pháp - Tổ chức lớp I/PHẦN MỞ ĐẦU: - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ và yêu cầu bài học. + Ôn bài thể dục đã học . + Ôn trò chơi “Tâng cầu” . - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hìng tự nhiên . Sau đó, đi thường và hít thở sâu . * Xoay các khớp cổ tay, chân, vai, đầu gối, hông II/ PHẦN CƠ BẢN: - Ôn bài thể dục đã học . Yêu cầu : thuộc tên gọi, thứ tự động tác, thực hiện được ở mức tương đối chính xác . - Ôn tổng hợp : Tập hợp hàng dọc, điểm số; đứng nghiêm, nghỉ; quay phải, quay trái. Yêu cầu : tập hợp nhanh, trật tự, quay đúng hướng, không chen lấn , xô đẩy . - Trò chơi “Tâng cầu” Yêu cầu : tham gia vào trò chơi một cách chủ động hơn . III/KẾT THÚC: - Đi thường theo 2 – 4 hàng dọc theo nhịp và hát . * Ôn hai động tác vươn thở và điều hoà . - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà : + Ôn : Bài thể dục để giờ sau kiểm tra 7’ 5 – 10 vòng mỗi chiều 25’ 10’ 3 – 4 l 2Í 8 nhịp 7’ 1 – 2 l 8’ 3’ - 4 hàng ngang ê x x x x x x x x x o x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - GV điều khiển . - Từ vòng tròn, GV dùng khẩu lệnh cho HS trở về đội hình hàng ngang đứng xen kẽ . - Cả lớp thực hiện, GV hoặc cán sự điều khiển . - Từng tổ lên trình diễn, tổ trưởng điều khiển . GV quan sát, sửa động tác sai của HS, đánh giá và góp ý . - Mỗi tổ chọn ra 1 HS thực hiện tốt lên thi đua với các tổ khác, có đánh giá, xếp loại . - Lần 1 GV điều khiển, lần 2 cán sự lớp điều khiển, GV quan sát, nhận xét và sửa sai . - Hàng ngang hoặc vòng tròn, GV cho HS tập tự do, GV đi quan sát . - Cho các tổ thi với nhau xem tổ nào tâng cầu nhiều nhất . Sau đó, chọn ra người đứng nhất của mỗi tổ lên thi với các tổ khác để chọn ra ai là vô địch lớp . GV điều khiển . - Hàng dọc . - 4 hàng ngang. - Về nhà tự ôn . ********************************************************************* Thứ tư, ngày 17 tháng 3 năm 2010 Tiết 1 + 2 Tập đọc QUÀ CỦA BỐ. I/ MỤC TIÊU : Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Chú ý: Phát âm đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng. Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ. Ôn các vần oan, oat; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần oan, oat. Hiểu từ ngữ trong bài: Về phép, vững vàng. Hiểu được nội dung bài: Bố là bộ đội ở đảo xa. Bố rất yêu em. Biết hỏi đáp tự nhiên, hồn nhiên về nghề nghiệp của bố. HTL bài thơ. II/ CHUẨN BỊ : Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bộ chữ của GV và học sinh. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng 1 khổ thơ trong bài: “Ngôi nhà” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: xao xuyến,lảnh lót, thơm phức, trước ngỏ. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút ra đầu bài ghi bảng. Hôm nay chúng ta học bài thơ về bố. Bố của bạn nhỏ trong bài này đi bộ đội bảo vệ đất nước. Bố ở đảo xa, nhớ con gủi cho con rất nhiều quà. Chúng ta cùng xem bố gửi về những quà gì nhé. a. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng chậm rãi tình cảm nhấn giọng ở khổ thơ thứ hai khi đọc các từ ngữ: nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn). Tóm tắt nội dung bài. Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Lần nào: (l¹ n), về phép: (về ¹ dề), luôn luôn: (uôn ¹ uông), vững vàng: (âm v và dấu ngã) Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là vững vàng ? Thế nào là đảo xa ? Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp. Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ. Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. b. Ôn vần oan, oat. Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần oan ? Bài tập 2: Nói câu chứa tiếng có mang vần oan, oat ? Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: a. Tìm hiểu bài. Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ? Bố gửi cho bạn những quà gì ? Nhận xét học sinh trả lời. b. Rèn học thuộc lòng. Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại. HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm . c. Thực hành luyện nói: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về nghề nghiệp của bố mình. Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK. Tổ chức cho các em đóng vai theo cặp để hỏi đáp về nghề nghiệp của bố mình.. 5.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Học sinh viết bảng con và bảng lớp. Nhắc lại đầu bài. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng. Vững vàng: có nghĩa là chắc chắn. Đảo xa: Vùng đất ở giữa biển, xa đất liền. Học sinh nhắc lại. Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên. Đọc nối tiếp 3 em, đọc cả bài thơ. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. 2 em, lớp đồng thanh. ngoan. Đọc câu mẫu trong bài (Chúng em vui liên hoan. Chúng em thích hoạt động.) Học sinh thi nói câu có chứa tiếng mang vần oan oat. Bạn Hiền học giỏi môn toán. Bạn Hoa đoạt giải nhất viết chữ đẹp cấp huyện., 2 em. Quà của bố. Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đảo xa. Nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn. Bố gửi cho con những nổi nhớ thương, những lời chúc con khoẻ, ngoan, học giỏi và rất nhiều cái hôn. Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ. Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm. Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên: Hỏi: Bố bạn làm nghề gì? Đáp: Bố mình là bác sĩ. Bố bạn cớ phải là thợ xây không? Lớn lên bạn có thích theo nghề của bố không? Bố bạn là phi công à? Bố bạn thường có ở nhà không? Bạn có muốn trở thành phi công như bố mình không? Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em. Thực hành ở nhà. ************************************************************** Tiết 3 Thủ công CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC (Tiết 1) I/ MỤC TIÊU : -Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình tam giác. -Cắt dán được hình tam giác theo 2 cách. II/ CHUẨN BỊ : -Chuẩn bị 1 hình tam giác dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô. -1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. -Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Ghim hình vẽ mẫu lên bảng. Định hướng cho học sinh quan sát hình tam giác về: Hình dạng và kích thước mẫu (H1). Hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh của hình tam giác là 1 cạnh hình CN có độ dài 8 ô, còn 2 cạnh kia nối với 1 điểm của cạnh đối diện Giáo viên nêu: Như vậy trong hình mẫu (H1), hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh có số đo là 8 ô theo yêu cầu. Giáo viên hướng dẫn mẫu. Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình tam giác: Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh quan sát: Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và gội ý cách kẻ Từ những nhận xét trên hình tam giác (H1) là 1 phần của hình CN có đôï dài 1 cạnh 8 ô muốn. Muốn vẽ hình tam giác cần xác định 3 đỉnh, trong đó 2 đỉnh là 2 điểm đầu của cạnh hình CN có độ dài 8 ô, sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện là đỉnh thứ 3. Nối 3 đỉnh với nhau ta được hình tam giác như H2. Ta có thể dựa vào các cạnh hình CN để kẻ hình tam giác đơn giản (H3) Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời hình tam giác và dán. Cắt theo cạnh AB, AC. Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng. Thao tác từng bước để học sinh theo dõi cắt và dán hình tam giác. Cho học sinh cắt dán hình tam giác trên giấy có kẻ ô ly. 4.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng.. Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra. Vài HS nêu lại Học sinh quan sát hình tam giác mẫu (H1) A B C Hình 1 A B C Hình 2 C B A Hình 3 Học sinh cắt rời hình tam giác và dán trên giấy có kẻ ô li. Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán tam giác ************************************************************* Tiết 4 Toán LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : Kiến thức: Giúp học sinh củng cố kiến thức đã học về giải toán có lời văn. Kỹ năng: Rèn tính nhanh, chính xác. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm bài. II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: Vở bài tập. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Luyện tập. Gọi 2 học sinh lên bảng. 16 + 3 - - 8 + 3 + 4 12 Nhận xét, cho điểm. Bài mới: Giới thiệu: Tiếp tục luyện tập kiến thức đã học. Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1: Đọc đề bài. Bài toán cho biết gì? Đề bài hỏi gì? Muốn biết còn lại bao nhiêu cái ta làm sao? Tóm tắt vào từng phần ở đề bài cho rồi giải. Bài 2: Tương tự bài 1. Bài 3: Cho dạng sơ đồ, hãy nhìn vào sơ đồ đọc đề toán. Muốn tìm đoạn dây còn lại ta làm sao? Bài 4: Cho hs nêu btoán dựa vào tóm tắt Hd hsinh giải btoán Củng cố: Trò chơi: Tìm đội vô địch. Chia làm 2 đội, mỗi đội cử 3 em lên tham gia chơi. Viết sẵn đề bài toán và giấy, phát cho các em. Khi nói bắt đầu mới được chơi. Đội nào giải nhanh, đúng ở mỗi bài sẽ được 10 điểm. Đội nhiều điểm sẽ thắng. Nhận xét. Dặn dò: Em nào sai thì sửa ở vở 2. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát. 2 học sinh lên bảng. Học sinh đọc. Lan có 14 cái thuyền, Lan cho bạn 4 cái. Lan còn lại bao nhiêu cái? tính trừ. Học sinh làm bài. Bài giải Số thuyền còn lại là: 14 – 4 = 10 (cái) Đáp số: 10 cái. Học sinh nêu. Ta làm tính trừ. Học sinh giải bài. Bài giải Sợi dây còn lại dài là 13 – 2 = 11 (cm) Đáp số: 11 cm. Sửa ở bảng lớp. 2 hs nêu đề toán. Học sinh làm bài. Bài giải Số hình tròn không tô màu là 15 – 4 = 10 (hình) Đáp số: 10 hình. Học sinh cử mỗi đội 3 em lên tham gia chơi. Có: 18 nhãn vở. Cho bạn: 6 nhãn vở. Còn lại nhãn vở? Có: 14 bông hoa. Bông hồng: 4 bông. Bông cúc bông? Có: 17 con bướm. Bay đi: 5 con. Còn lại con? Nhận xét. Thứ năm, ngày 18 tháng 3 năm 2010 Tiết 1 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU : Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học vền giải toán có lời văn. Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập đề toán, giải và trình bày bài giải toán có lời văn. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: Vở bài tập. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: 2 học sinh lên bảng. Lan hái 16 bông hoa, cho bạn 5 bông, còn lại bao nhiêu bông? Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập chung. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Đọc yêu cầu bài 1. Nhìn xem đề bài còn thiếu gì? Số trong phần đề bài có không? Giải được không? Viết tiếp phần câu hỏi vào (Nhìn tranh rồi viết). Nhận xét. Tương tự cho ý b. Tóm tắt Có : 6 con chim Bay đi : 2 con chim Còn lại : con chim? Bài 2 thực hiện tương tự. Củng cố: Giáo viên đưa ra 1 số tranh ảnh, mô hình để học sinh nêu bài toán rồi giải. Gắn 12 hình tam giác xanh và 3 hình tam giác vàng. Có 7 cái thuyền, cho đi 3 cái thuyền. Nhận xét. Dặn dò: Em nào sai thì sửa lại bài. Chuẩn bị: Phép cộng trong phạm vi 100. Hát. 2 em làm ở bảng lớp, lớp làm nháp. Nhận xét. Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm câu hỏi. Không có. không giải được. Học sinh viết câu hỏi. Đọc lại đề toán. Bài giải Trong bến có tất cả số ô tô là: 5 + 2 = 7 (ô tô) Đáp số: 7 ô tô. 1 em ghi tóm tắt, 1 em giải. Bài giải Số con chim còn lại là: 6 – 2 = 4 (con chim) Đáp số: 4 con chim. Lớp chia làm 2 đội, mỗi đội cử 3 em lên tham gia: + 1 em đọc đề bài. + 1 em tóm tắt. + 1 em giải. Nhận xét. **************************************************************** Tiết 2 TỰ NHIÊN – XÃ HỘI CON MUỖI I/ MỤC TIÊU : Sau giờ học học sinh biết : Tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi. Nơi thường sinh sống của muỗi. Một số tác hại của muỗi và một số cách phòng trừ chúng. Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt. II/ CHUẨN BỊ : Một số tranh ảnh về con muỗi. Hình ảnh bài 28 SGK. Phiếu thảo luận nhóm. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định : 2.KTBC: Hỏi tên bài. Kể tên các bộ phận bên ngoài của con mèo Nuôi mèo có lợi gì? Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng đầu bài. a. Hoạt động 1 : Quan sát con muỗi. * Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Giáo viên nêu yêu cầu : quan sát tranh con muỗi, chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát theo cặp 2 học sinh, em này đặt câu hỏi em kia trả lời và đổi ngược lại cho nhau. Con muỗi to hay nhỏ? Con muỗi dùng gì để hút máu người? Con muỗi di chuyển như thế nào? Con muỗi có chân, có cánh, có râu hay không? * Bước 2: Giáo viên treo tranh phóng to con muỗi trên bảng lớp và gọi học sinh trả lời, học sinh khác bổ sung và hoàn thiện cho nhau. Giáo viên kết luận: Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Nó có đầu, mình, chân và cách. Nó bay bằng cánh, đậu bằng chân. Muỗi dùng vòi để hút máu của người và động vật để sống. Muỗi truyền bệnh qua đường hút máu. b. Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập. * Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động. Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 8 em, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Nhóm tự đặt tên nhóm mình. Nội dung Phiếu thảo luận: 1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng: Câu 1: Muỗi thường sống ở: Các bụi cây rậm. Cống rãnh. Nơi khô ráo, sạch sẽ. Nơi tối tăm, ẩm thấp. Câu 2: Các tác hại do muỗi đốt là: Mất máu, ngứa và đau. Bị bệnh sốt rét. Bị bệnh tiêu chảy. Bệnh sốt xuất huyết và nhiều bệnh truyền nhiểm khác. Câu 3: Người ta diệt muỗi bằng cách: Khơi thông cống rãnh Dùng bẩy để bắt muỗi. Dùng thuốc diệt muỗi. Dùng hương diệt muỗi. Dùng màn để diệt muỗi. * Bước 2: Thu kết quả thảo luận: Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh. Giáo viên bổ sung thêm cho hoàn chỉnh c. Hoạt động 3: Hỏi đáp cách phòng chống muỗi khi ngủ. Giáo viên nêu câu hỏi: Khi ngủ bạn cần làm gì để không bị muỗi đốt ? Giáo viên kết luận: Khi đi ngủ chúng ta cần mắc màn cẩn thận để tránh bị muỗi đốt. 4.Củng cố : Hỏi tên bài: Gọi học sinh nêu những tác hại của con muỗi. Nêu các bộ phận bên ngoài của con muỗi. Nhận xét. Tuyên dương. 5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn giữ gìn môi trường, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh để ngăn ngừa muỗi sinh sản, nằm màn để tránh muỗi. Học sinh nêu tên bài học. 2 học sinh trả lời câu hỏi trên. Học sinh nhắc lại. Học sinh lắng nghe. Học sinh quan sát tranh vẽ con muỗi và thảo luận theo cặp. Con muỗi nhỏ. Con muỗi dùng vòi để hút máu người. Con muỗi bằng cánh. Muỗi có chân, cánh, có râu. Học sinh nhắc lại. Thảo luận theo nhóm 8 em học sinh. Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, b, d. Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, b, c, d. Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, d, e Đại diện các nhóm nêu ý kiến, tại sao nhóm mình chọn các câu như vậy và giải thích thêm một số nhiểu biết về con muỗi. Các nhóm khác tranh luận và bổ sung, đi đến kết luận chung. Mỗi học sinh tự suy nghĩ câu trả lời và trình bày trước lớp cho các bạn và cô cùng nghe. Khi ngủ cần nằm màn để tránh muỗi đốt. Khi ngủ cần dùng hương diệt muỗi để tránh muỗi đốt. Học sinh tự liên hệ và nêu như bài đã học ở trên. Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh. Thực hành nằm màn để tránh muỗi đốt. ************************************************************** Tiết 3 Chính tả QUÀ CỦA BỐ I/ MỤC TIÊU : - HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 2 của bài: Quà của bố. - Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần im hoặc iêm, chữ s hoặc x. II/ CHUẨN BỊ : - Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2a, 2b. - Học sinh cần có VBT. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết chính tả K + i, e, ê và cho ví dụ. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi đầu bài. a.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: gửi, nghìn thương, chúc. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách
Tài liệu đính kèm: