I.Mục tiêu: SGV/140
II.Yêu cầu cần đạt:
1.Kiến thức: Hiểu bài toán có một phép tính trừ :Bài toán cho biết gì?hỏi gì?biếy trình bày bài giải gồm:câu lời giải,phép tính đáp số.
2.Kĩ năng: Rèn cho HS thực hiện giải bài toán có lời văn thành thạo
*Ghi chú: Làm bài 1,2,3
III.Chuẩn bị: Bộ đồ dùng toán 1. Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
IV.Các hoạt động dạy học :
h. Học sinh lắng nghe và nhắc lại. Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời chào hỏi, lời tạm biệt khi chia tay. Luyện Giải Toán LUYỆN GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I.Mục tiêu : 1.Kiến thức: Củng cố cho HS nắm chắc cách giải bài toán có lời văn dạng toán trừ 2.Kĩ năng:Rèn cho HS có kĩ năng trình bày bài giải và giải bài toán có lời văn thành thạo *Ghi chú: Yêu cầu HS khá giỏi làm hết cả 4 bài tập, HS trung bình làm được 3 bài tập. II.Chuẩn bị: Bảng phụ viết bài tập 4 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt độngHS 1.Bài cũ: Điền dấu >,<,= : 7586; 9581; 5567 9490; 7259; 6666 Cùng HS nhận xét sửa sai 2.Bài mới: Bài 1: An có 7 viên bi, An cho Bảo 3 viên bi. Hỏi An còn lại mấy viên bi? Bài toán cho biết gì? hỏi gì? Yêu cầu HS khá giỏi, tự tóm tắt bài toán và giải bài toán vào VBT HS trung bình giải được bài toán vào VBT Bài 2: Gọi HS đọc đề toán Hướng dẫn HS phân tích bài toán Theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng. Bài 3: Gọi HS đọc đề toán Hướng dẫn HS phân tích bài toán rồi tóm tắt bài toán. Bài toán yêu cầu tìm gì? Muốn biết số gà chưa vào chuồng ta làm thế nào? Bài 4: Khuyến khích HS trung bình tự làm. Hướng dẫn HS nhìn vào tóm tắt bài toán rồi đọc đề bài toán hoàn chỉnh Yêu cầu HS tự giải bài toán vào vở bài tập Cùng học sinh chữa bài Củng cố -dặn dò : Nhắc lại các bước giải bài toán có lời văn Về nhà xem lại bài Nhận xét giờ học 2 em lên bảng làm, lớp bảng con 2 em đọc đề bài toán Tóm tắt: Có :viên bi Cho:viên bi Còn lại:viên bi? 2 em đọc đề toán Đọc đề bài, phân tích bài toán 1 em lên bảng giải, lớp làm VBT 2 em đọc bài toán Học sinh phân tích đề toán và tóm tắt bài toán Số gà chưa vào chuồng Lấy số gà trừ đi số gà đã vào chuồng 1 em lên bảng giải, lớp giải vào vở. Hai em đọc đề toán Bài giải Số quả bóng còn lại là : 8 - 3 = 5 (quả bóng) Đáp số : 5quả bóng Ba em nhắc lại Có 3 bước: viết câu lời giải, phép tính, đáp số Giáo án chiều -------b&a------ Môn : Toán nâng cao BÀI : CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ. I.Mục tiêu : Sau bài học, học sinh được nâng cao về: -Các số có hai chữ số. II .Yêu cầu cần đđạt : Thực hiện được các BT GV đưa ra III Đồ dùng dạy học: -Mô hình bài tập biên soạn, vở HS IV.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS KTBC: Gv đọc, HS viết số (BT1 trang 36) Bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập BT1. Em có thể xếp được bao nhiêu số có hai chữ số? Các số đó là số nào? Bài 2. Ba bạn Hoa, Hồng, Lan chia nhau 7 viên bi. Hoa lấy ít hơn Hồng , Hồng lấy ít hơn Lan. Hỏi mỗi bạn lấy bao nhiêu bông hoa? Cho HS đọc đề toán, phân tích đề toán Gợi ý: Chọn người lấy ít nhất là số bé nhất, sau đó cân đối phù hợp với các số còn lại làm thế nào để người lấy nhiều nhất là số bé nhất. HS tự giải và nêu kết quả 3. Củng cố- dặn dò: Nhận xét, tuyên dương Học bài, xem bài mới. 3 HS Lớp làm bảng con. Có 6 số có hai chữ số Các số đó là: 45, 54, 47, 74, 57, 75 Hồng lấy 1 viên bi Hoa lấy 2 viên bi Lan lấy 4 viên bi HS lắng nghe, thực hiện ở nhà Môn: Thủ công BÀI: CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC (Tiết 1) I.Mục tiêu:SGV/236 II.Yêu cầu cần đạt: 1.Kiến thức: -Giúp HS kẻ được hình tam giác. -Kẻ,cắt ,dán được hình tam giác .Có thể kẻ,cắt được hình tam giác theo cách đơn giản .Đường cắt tương đối thẳng 2.Kĩ năng: Rèn cho HS kẻ, cắt hình tam giác thành thạo. 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận *Ghi chú: Với HS khéo tay: Kẻ và cắt được hình tam giác theo hai cách, đường cắt thẳng. -Có thể kẻ cắt được thêm hình tam giác có kích thước khác. II.Chuẩn bị: Chuẩn bị 1 hình tam giác dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô. -Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung 2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Ghim hình vẽ mẫu lên bảng. Định hướng cho học sinh quan sát hình tam giác về: Hình dạng và kích thước mẫu (H1). Hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh của hình tam giác là 1 cạnh hình CN có độ dài 8 ô, còn 2 cạnh kia nối với 1 điểm của cạnh đối diện Giáo viên nêu: Như vậy trong hình mẫu (H1), hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh có số đo là 8 ô theo yêu cầu. Giáo viên hướng dẫn mẫu. Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình tam giác: Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh quan sát: Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và gội ý cách kẻ Từ những nhận xét trên hình tam giác (H1) là 1 phần của hình CN có đôï dài 1 cạnh 8 ô muốn. Muốn vẽ hình tam giác cần xác định 3 đỉnh, trong đó 2 đỉnh là 2 điểm đầu của cạnh hình CN có độ dài 8 ô, sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện là đỉnh thứ 3. Nối 3 đỉnh với nhau ta được hình tam giác như H2. Ta có thể dựa vào các cạnh hình CN để kẻ hình tam giác đơn giản (H3) Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời hình tam giác và dán. Cắt theo cạnh AB, AC. Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng. Thao tác từng bước để học sinh theo dõi cắt và dán hình tam giác. Cho HS cắt dán hình tam giác trên giấy có kẻ ô ly. 4.Củng cố,dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng.. Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán Vài HS nêu lại Học sinh quan sát hình tam giác mẫu (H1) A B C Hình 1 A B C Hình 2 A Hình 3 Học sinh cắt rời hình tam giác và dán trên giấy có kẻ ô li. HS nhắc lại cách kẻ, cắt, dán tam giác Thực hiện cắt hình tam giác ở nhà thành thạo Tiếng việt tự học LUYỆN ĐỌC BÀI: NGÔI NHÀ I.Mục tiêu: 1.Kiến thức:Củng cố cho HS nắm chắc cách đọc và đọc thành thạo bài Ngôi nhà -Viết tiếng có vần iêu, viết lại những dòng thơ trong bài tả tiếng chim 2.Kĩ năng:Rèn cho HS có thói quen tìm hiểu nội dung bài và làm đúng ở vở bài tập 3.Thái độ:Giáo dục HS yêu quý và giữ gìn sạch sẽ ngôi nhà của mình. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: Đọc bài Mưu chú Sẻ và trả lời câu hỏi: Khi bị Mèo chộp được Sẻ nói gì với Mèo? Cùng HS nhận xét bổ sung. 2.Bài mới: * Hoạt động 1: Luyện đọc. +Mục tiêu: Luyện cho HS đọc thành thạo , đọc thuộc diễn cảm bài Ngôi nhà +Tiến hành: Đọc đồng thanh 2 lần Yêu cầu HS đọc trong nhóm , đọc cá nhân. Theo dõi giúp đỡ HS đọc còn chậm CùngHS nhận xét , khen nhóm đọc to , trôi chảy , hay. Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ thấy gì? , nghe gì?, ngửi thấy gì?? *Hoạt động 2: +Mục tiêu: HS làm đúng các dạng bài tập +Tiến hành: Bài 1: Viết tiếng có vần iêu: Yêu cầu HS đọc kĩ bài và tìm tiếng chứa vần iêu Cùng HS nhận xét bổ sung -Bài 2: Viết lại những dòng thơ trong bài tả tiếng chim Hướng dẫn HS đọc lại những câu thơ tả tiếng chim trong bài Cùng HS nhận xét bổ sung Bài 3: Vẽ một ngôi nhà em mơ ước. Hướng dẫn HS nhớ lại mình thích một ngôi nhà nào đó, hình dung rồi vẽ theo mơ ước của mình Hướng dẫn HS vẽ xong tô màu và có thể vẽ thêm cây cối, sân,.. Cùng HS nhận xét bổ sung Chấm 1/3 lớp nhận xét sửa sai 3.Củng cố dặn dò: Đọc và trả lời câu hỏi thành thạo . 2 em đọc bài và trả lời câu hỏi , lớp lắng nghe nhận xét sửa sai. Đọc đồng thanh theo dãy bàn , đọc cả lớp HS nối tiếp đọc từng câu. Đọc theo nhóm 4 ( 5 phút) HS thi đọc đoạn trong nhóm , lớp nhận xét nhóm đọc hay diễn cảm . Thi đọc cá nhân. Bạn nhỏ thấy hoa xoan nở, nghe tiếng chim hót, ngửi thấy mùi thơm của rơm Nêu yêu cầu lớp làm VBT , 1 em lên bảng làm buổi chiều, cây tiêu,.. HS nối tiếp đọc từ có tiếng chứa vần iêu Nêu yêu cầu Em yêu tiếng chim Đầu hồi lảnh lót Làm vở bài tập, vài em nêu miệng câu thơ tả tiếng chim Nêu yêu cầu Nhớ lại và vẽ ngôi nhà theo mơ ước của mình Vẽ vào vở bài tập đọc lại bài Ngôi nhà Thực hiện ở nhà Ngày soạn: Ngày 22 tháng 01 năm 2011 Ngày giảng: Thứ tư ngày 23 tháng 01 năm 2011 Môn: Thể dục BÀI THỂ DỤC . I. Mục tiêu: SGV Ôn bài thể dục.Yêu cầu thuộc và thực hiện được động tác tương đối chính xác. II.Địa điểm: Trên sân trường.Dọn vệ sinh nơi tập. GV chuẩn bị 1 còi và một số quả cầu trinh cho đủ mỗi HS một quả . 5 dấu chấm hoặc 5 dấu nhân, dấu nọ cách dấu kia 1-1.5m III. Các hoạt động: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Phần mở đầu: GV nhận lớp. -Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học -Khởi động: +Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. +Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường. +Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu - Xoay khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối và hông. - Ôn bài thể dục. - Chơi trò chơi: “Diệt các con vật có hại”. 2. Phần cơ bản: a)Ôn bài thể dục phát triển chung: 3lần. Lần 1: Thầy làm mẩu, HS làm theo. Lần 2:Thầy hô nhịp hs tập. Lần 3:Luyện tập theo tổ.Thầy theo dõi giúp đỡ b) Trò chơi: “Tâng cầu” 3. Phần kết thúc: + Đi thường theo nhịp và hát. - Tập động tác điều hòa của bài thể dục. - Nhận xét giờ học. - Giao việc về nhà. - Cán sự lớp điều khiển lớp báo cáo sĩ số. - Kiểm tra bài thể dục. - Tập hợp hàng dọc. - Từ 1 hàng dọc chạy thành hình vòng tròn. - Mỗi động tác 2 x 8 nhịp - Mỗi động tác tập 2 x 8 nhịp - Đội hình (2-4) hàng dọc 2 x 8 nhịp - Tập lại bài thể dục. Môn: Tập đọc BÀI: QUÀ CỦA BỐ I.Mục tiêu: STK/196 II.Yêu cầu cần đạt: 1.Kiến thức:Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ :lần nào,luôn luôn,về phép, vững vàng.Bước đầu biết nghỉ hơi cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. -Hiểu nội dung bài: Bố là bộ đội ngoài đảo xa,bố rất nhớ và yêu em -Trả lời được câu hỏi 1, (SGK) -Học thuộc lòng một khổ của bài thơ 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc trơn và trả lời câu hỏi trong bài Qùa của bố thành thạo . 3.Thái độ: Giáo dục HS biết yêu quý những món quà bố dành tặng cho con. III.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bộ chữ của GV và học sinh. IV.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Ngôi nhà” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. *Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài thơ lần 1. Tóm tắt nội dung bài. Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, GV gạch chân các từ ngữ . luôn luôn: (uôn ¹ uông), vững vàng: (âm v và dấu ngã) Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là vững vàng ? thế nào là đảo xa ? Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp. Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ. Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn vần oan, oat. Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần oan ? Bài tập 2: Nói câu chứa tiếng có mang vần oan, oat ? 3.Củng cố tiết 1: Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ? Bố gửi cho bạn những quà gì ? Nhận xét học sinh trả lời. GV đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại. HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm . Thực hành luyện nói: Chủ đề: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về nghề nghiệp của bố mình. Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK. Tổ chức cho các em đóng vai theo cặp để hỏi đáp về nghề nghiệp của bố mình.. 4.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 5.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng. Vững vàng: có nghĩa là chắc chắn. Đảo xa: Vùng đất ở giữa biển, xa đất liền. Học sinh nhắc lại. Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên. Đọc nối tiếp 3 em, đọc cả bài thơ. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết ngoan. Đọc câu mẫu trong bài (Chúng em vui liên hoan. Chúng em thích hoạt động.) HS thi nói câu chứa tiếng mang vần oan oat. Bạn Hiền học giỏi môn toán. Bạn Hoa đoạt giải nhất viết chữ đẹp cấp huyện., 2 em. Quà của bố. Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đảo xa. Nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn. Bố gửi cho con những nổi nhớ thương, những lời chúc con khoẻ, ngoan, học giỏi và rất nhiều cái hôn. Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ. Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm. Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên: Hỏi: Bố bạn làm nghề gì? Đáp: Bố mình là bác sĩ. Bố bạn cớ phải là thợ xây không? Lớn lên bạn có thích theo nghề của bố không? Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em. Thực hành ở nhà. Môn:Toán BÀI: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: STK/144 II.Yêu cầu cần đạt: 1.Kiến thức: Biết giải bài toán có phép trừ ; thực hiện được phép cộng , trừ (không nhớ)các số trong phạm vi 20 2.Kĩ năng: Rèn cho HS biết giải bài toán có lời văn dạng trừ thành thạo```` *Ghi chú:làm bài 1,2,3 III.Chuẩn bị:Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. Bộ đồ dùng toán 1. IV.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Nêu các bước giải bài toán có văn. Gọi học sinh giải bài 3 trên bảng lớp. 2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh giải các bài tập. Bài 1, 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Học sinh tự TT bài toán hoặc dựa vào phần TT để viết số thích hợp vào chỗ chấm để có TT bài toán và giải vào VBT rồi nêu kết quả bài giải. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Tổ chức cho học sinh thi đua tính nhẩm: HDHS tính nhẩm và ghi kết quả vào ô vuông. 17 15 12 - 2 - 3 Đọc: Mười bảy trừ hai bằng mười lăm, mười lăm trừ ba bằng mười hai. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài.(HS giỏi, khá) Cho học sinh dựa vào TT và giải bài toán rồi nêu kết quả. 3.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau 2 học sinh nêu: Tìm câu lời giải, ghi phép tính, ghi đáp số. 1 học sinh ghi TT, 1 học sinh giải. Học sinh nhắc tựa. Giải: Số búp bê còn lại trong cửa hàng là: 15 – 2 = 13 (búp bê) Đáp số : 13 búp bê Giải: Số máy bay còn lại trên sân là: 15 – 2 = 10 (máy bay) Đáp số : 12 máy bay Các em tự tính nhẩm và xung phong nêu kết quả, thi đua theo nhóm bằng hình thức tiếp sức. Mười tám trừ bốn bằng mười bốn, mười bốn cộng một bằng mười lăm. 18 – 4 + 1 = 15 Mười bốn cộng hai bằng mười sáu, mười sáu trừ năm bằng mười một. 14 + 2 – 5 = 11 Giải: Số hình tam giác không tô màu là: 8 – 4 = 4 (tam giác) Đáp số : 4 tam giác Nhắc lại tên bài học. Nêu lại các bước giải bài toán có văn. Thực hành ở nhà. Ngày soạn: Ngày 24 tháng 01 năm 2011 Ngày giảng: Thứ năm ngày 24 tháng 01 năm 2011 Môn: Thể dục BÀI THỂ DỤC . I. Mục tiêu: SGV Ôn bài thể dục.Yêu cầu thuộc và thực hiện được động tác tương đối chính xác. II.Địa điểm: Trên sân trường.Dọn vệ sinh nơi tập. GV chuẩn bị 1 còi và một số quả cầu trinh cho đủ mỗi HS một quả . 5 dấu chấm hoặc 5 dấu nhân, dấu nọ cách dấu kia 1-1.5m III. Các hoạt động: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Phần mở đầu: GV nhận lớp. -Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học -Khởi động: +Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. +Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường. +Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu - Xoay khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối và hông. - Ôn bài thể dục. - Chơi trò chơi: “Diệt các con vật có hại”. 2. Phần cơ bản: a)Ôn bài thể dục phát triển chung: 3lần. Lần 1: Thầy làm mẩu, HS làm theo. Lần 2:Thầy hô nhịp hs tập. Lần 3:Luyện tập theo tổ.Thầy theo dõi giúp đỡ b) Trò chơi: “Tâng cầu” 3. Phần kết thúc: + Đi thường theo nhịp và hát. - Tập động tác điều hòa của bài thể dục. - Nhận xét giờ học. - Giao việc về nhà. - Cán sự lớp điều khiển lớp báo cáo sĩ số. - Kiểm tra bài thể dục. - Tập hợp hàng dọc. - Từ 1 hàng dọc chạy thành hình vòng tròn. - Mỗi động tác 2 x 8 nhịp - Mỗi động tác tập 2 x 8 nhịp - Đội hình (2-4) hàng dọc 2 x 8 nhịp - Tập lại bài thể dục. Môn: Chính tả BÀI : QUÀ CỦA BỐ I.Mục tiêu:STK/202 II.Yêu cầu cần đạt: 1.Kiến thức:Nhìn bảng chép lại đúng khổ thơ 2 bài Qùa của bố trong khoảng 10 – 12 phút. -Điền đúng vần im hay iêm, chữ s hay x vào chỗ trống, Làm được bài tập 2a và 2b 2.Kĩ năng: Rèn cho HS viết đúng chính tả, khoảng cách, cỡ chữ khổ thơ 2 bài Qùa của bố. 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, sạch sẽ. III.Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2a, 2b. IV.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết chính tả K + i, e, ê và cho ví dụ. 2.Bài mới:GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: gửi, nghìn thương, chúc. Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách trình bày văn bản Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng để viết. HDHS cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát và sữa lỗi, HD các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến, HD các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Gọi HS nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt bài tập 2a. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Nhận xét giờ học. 2 học sinh làm bảng, lớp bảng con 3 học sinh nêu quy tắc viết chính tả đã học. Học sinh nhắc lại. 2 HS đọc, HS khác dò theo bài bạn đọc . HS đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng GV cần chốt những từ HS sai phổ biến trong lớp. HS viết vào bảng con các tiếng hay viết sai. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Điền chữ s hay x. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 HS Giải Xe lu, dòng sông Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. Kể chuyện: BÀI: BÔNG HOA CÚC TRẮNG I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh -Hiểu nội dung của câu chuyện :Lòng hiếu thảo của cô bé làm cho đất trời cũng cảm động , giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ. 2.Kĩ năng: Rèn cho HS kể câu chuyên theo tranh thành thạo 3.Thái độ: Giáo dục HS biết thương mẹ và luôn hiếu thảo với mẹ *Ghi chú: HS khá giỏikể được toàn bộ câu chuyện theo tranh II.Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. -Đồ dùng để đóng vai: khăn để đóng vai mẹ, gậy để đóng vai cụ già. -Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Gọi 2 em lên bảng kể chuyện : Trí khôn và nêu ý nghĩa câu chuyện Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. *Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện. *Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: GV yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. Tranh 1 vẽ cảnh gì ? Câu hỏi dưới tranh là gì ? Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1. *Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai: người dẫn chuyện, người mẹ, cụ già, cô bé). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn. *Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện này cho em biết điều gì ? 3.Củng cố dặn dò: yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau Niềm vui bất ngờ 2 em lên bảng kể lớp lắng nghe nhận xét bổ sung Học sinh nhắc tựa. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện. Trong một túp lều người mẹ ốm nằm trên giường, trên người đắp một chiếc áo. Bà nói với con gái ngồi bên: “Con mời thầy thuốc về đây” Người mẹ ốm nói gì với con? 4 học sinh (thuộc 4 tổ) hoá trang theo vai và thi kể mẫu đoạn 1. Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể. Lần 1: GV đóng vai người dẫn chuyện và 3 HS đóng vai người mẹ, cụ già, cô bé để kể lại câu chuyện. Các lần khác học sinh thực hiện ( 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. Là con phải yêu thương cha mẹ. Con cái phải chăm sóc yêu thương khi cha mẹ đau ốm. Tấm lòng hiếu thảo của cô bé đã làm cảm động cả thần tiên. Tấm lòng hiếu thảo của cô bé giúp cô bé chữa khỏi bệnh cho mẹ. Bông hoa cúc trắng tượng trưng cho tấm lòng hiếu thảo của cô bé với mẹ. Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện (các em có thể nói theo suy nghĩ ). 4 học sinh xung phong đóng vai (4 vai) để kể lại toàn bộ câu chuyện. Tuyên dương các bạn kể tốt. Toán : BÀI: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: STK/147 II.Yêu cầu cần đạt: 1.Kiến thức:Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép trừ. 2.Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng trình bày và giải bài toán có lời văn thành thạo III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi học sinh giải bài tập 4 trên bảng lớp. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài Yêu cầu HS tự làm vở nháp rồi nêu miệng kết quả Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh đọc đề toán, nêu TT bài toán và giải. Cùng HS nhận xét sửa sai Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh tự làm vào VBT rồi chữa bài trên lớp. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh quan sát hình vẽ và đọc TT bài toán. Giáo viên hướng dẫn học sinh giải. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Làm lại
Tài liệu đính kèm: