Giáo án Lớp 1 - Tuần 28

A- Mục tiêu:

1- Đọc: - HS đọc đúng, nhanh được cả bài Ngôi nhà

- Phát âm đúng các TN: hàng xoan, xao xuyến nở, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ

- Đạt tốc độ từ 25 đến 30 tiếng/1phút

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ

2- Ôn các vần ươn, ương

- Phát âm đúng các tiếng có vần ươn, ương

- Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ươn, ương

3- HS hiểu:

- Hiểu được các TN trong bài thơ.

- Hiểu được nội dung bài thơ. Tình cảm yêu thương gắn bó của bạn nhỏ đối với ngôi nhà của mình.

- Học thuộc lòng khổ thơ mà em thích nhất.

4- HS chủ động nói theo chủ đề tài: Nói về ngôi nhà em mơ ước.

 

doc 32 trang Người đăng honganh Lượt xem 1069Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hận xét, cho điểm
- HS viết: 11, 22, 33, 44, 55....
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải:
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán 
- GV ghi bảng tóm tắt
H: Bài toán cho biết những gì ?
- HS đọc bài toán và trả lời câu hỏi
- Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con gà
- Hỏi nhà An còn lại mấy con gà 
H: Bài toán hỏi gì ?
- HS nêu lại tóm tắt
- GV ghi bảng
- GV hướng dẫn HS giải bài toán và trình bày bài giải .
- Làm phép tính trừ, lấy số gà nhà 
H: Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm như thế nào ?
An có trừ đi số gà mẹ bán đi.
9 - 3 = 6 (con gà)
H: Hãy nêu cho cô phép trừ đó ?
- Cho HS quan sát tranh để KT lại kết quả 
- Hướng dẫn HS viết lời giải
H: Bài toán gồm những gì ?
- Câu lời giải, phép tính và đáp số.
- Số gà còn lại là .
- HS nêu lại cách trình bày bài giải.
H: Hãy nêu câu lời giải của bài ?
- Hướng dẫn: 6 ở đây là số gà còn lại nên phải viết đơn vị là (con gà)
Bài giải
Số gà còn lại là
9 - 3 = 6 (con gà)
Đ/S: 6 con gà
3- Luyện tập:
Bài 1: Học sinh đọc bài toán
- GV hướng dẫn HS tóm tắt, các câu hỏi kết hợp ghi thư tự giống phần bài học
- HS nêu lại tóm tắt, 1 HS lên bảng điền số vào phần tóm tắt.
- HS làm bài, 1 HS lên bảng viết bài giải
- Giao việc
Bài giải
Số con chim còn lại là:
 8 - 2 = 6 (con)
Đ/S: 6 con
+ Chữa bài:
- Gọi HS nhận xét về kết quả, cách trình bày
- GV nhận xét, chỉnh sửa
+ Bài tập 2,3 (tương tự)
4- Củng cố - dặn dò:
H: Cách giải bài toán có lời văn hôm nay có gì khác với cách giải bài toán có lời văn đã học.
H: Dựa vào đâu em biết điều đó ?
- Khác về phép tính
- Dựa vào câu hỏi của bài 
H: Nếu bài toán 'hỏi tất cả........." thì thực hiện phép tính gì ?
- Cộng
H: Nếu bài toán "hỏi còn lại .........." thì thực hiện phép tính gì ?
- Trừ
H: Ngoài ra còn phải đựa vào những gì bài toán cho biết ?
- Nếu thêm hay gộp thì làm phép tính cộng
+ Trò chơi: Giải nhanh bằng miệng
- Nhận xét giờ học
ờ: Tập giải bài toán dạng vừa học
- Nếu bớt thì sử dụng phép trừ 
- Chơi thi giữa các tổ
- HS nghe và ghi nhớ
Tập viết:
 Tô chữ hoa: H , I ,K
A- Mục tiêu:
- HS tô đúng và đẹp chữ hoa H,i,k
- Viết đúng và đẹp các vần iêt,uyêt,iêu,yêu,các từ ngữ: hiếu thảo yêu mến,ngoan ngoãn,đoạt giải
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét 
B- Đồ dùng dạy - học:
+ Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ
- Chữ hoa H
- Các vần uôi, ươi, các TN: Nải chuối, tưới cây.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên 
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng viết: vườn hoa, ngát hương.
- KT, chấm một số bài viết ở nhà của HS
- GV nhận xét, cho điểm
- 2 HS lên bảng
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Hướng dẫn tô chữ hoa.
- Treo bảng phụ có viết chữ hoa H,i, k
H: Chữ hoa H gồm những nét nào ?
- HS quan sát
- Nét lượn xuống, nét lượn khuyết trái, khuyết phải và sổ thẳng
- GV chỉ chữ H và nói: Chữ hoa H gồm nét lượn xuống, nét sổ thẳng sau đó giảng quy trình viết cho HS.
- HS viết chữ hoa H trong không trung
- GV sửa nếu HS viết sai và xấu.
-Chữ I,K tiến hành tương tự
- HS viết trên bảng con
3- HD HS viết vần và từ ứng dụng 
- GV treo bảng phụ, viết sẵn các từ ứng dụng.
- HS đọc các từ ngữ viết trên bảng phụ; cả lớp đọc ĐT.
- Y/c HS nhắc lại cách nối nét giữa các con chữ.
- 1 HS nhắc lại
- Cho HS luyện viết
- GV nhận xét, chỉnh sửa
- 1 HS nhắc lại
- HS viết trên bảng con.
4- Hướng dẫn HS tập viết vào vở:
- Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- 1 HS
- Giao việc
- HS viết bài vào vở tập viết
- GV theo dõi, nhắc nhở những HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, quyển sách HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi.
- Thu vở chấm, chữa một số bài 
- Khen HS viết đẹp, tiến bộ
5- Củng cố - dặn dò:
- GV dặn dò HS tìm thêm tiếng có vần uôi, ươi để viết 
- Khen những HS tiến bộ và viết đẹp
ờ: Luyện viết phần B
- HS nghe và ghi nhớ
Chính tả (TC)
Tiết 9: Ngôi nhà
A- Mục tiêu:
- HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ 3 của bài ngôi nhà 
- Làm đúng các BT chính tả: Điền vần iêu hay yêu; điền c hay k 
- Nhớ quy tắc chính tả: k + i, e, ê
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn khô thơ 3 (bài ngôi nhà) và ĐND các BT 1, 2 
C- Các hoạt động dạy - học:
 Giáo viên
 I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm lại 2 BT 2, 3
- KT và chấm một số bài HS phải viết lại ở nhà
- GV NX, cho điểm
Nội dung của bài:
Học sinh
- HS chú ý nghe.
- 2 HS đọc nội dung bài
- Yêu cầu HS tìm những chữ hay viết sai và viết ra bảng con
- GV KT học sinh viết
hS tìm, nhẩm và viết vào bảng con
- Những HS viết sai tự nhẩm và
+ Tập chép bài
- HD HS cách chép khổ thơ
- KT tư thế ngồi và cầm bút.
- Giao việc.
- GV theo dõi HS viết, HD thêm HS yếu
- Khi HS viết xong GV đọc thong thả lại bài viết cho HS soát lỗi.
- GV chấm 5-7 bài tại lớp
- Nêu và chữa lỗi sai phổ biến.
3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả.
a- Điền iêu hay yêu:
- Gọi HS đọc Y/c của bài 
- GV treo BT lên bảng, HD và giao việc
b- Điền c hay k:
- HD tương tự phần a
- Gọi HS NX và sửa.
+ Quy tắc chính tả.
- Từ BT trên HD HS đi đến quy tắc: Âm đầu cờ đứng trước i, e, ê viết là k (k + i, e, ê). Đứng trước các nguyên âm còn lại viết là c: (c + a, o, ô, ơ ...)
4- Củng cố - dặn dò:
- Khen ngợi những HS học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp.
- NX chung giờ học.
ờ: - Học thuộc quy tắc chính tả
 - Chép lại bài chính tả ở nhà.
chép lại bài theo HD của GV
- HS dùng bút chì soát lỗi trong vở, gạch chân chữ viết sai và kẻ bên lề
- Dưới lớp đổi vở KT chéo
- Chữa lỗi trong bài và ghi số lỗi bên phía trên bài viết.
- Điền vần iêu hay yêu vào (....)
- HS làm (VBT), 2 HS lên bảng
- Lớp NX và chữa bài.
HS tự đọc Y/c và làm BT
- HS làm vở BT, 2 HS lên bảng
- 1 vài HS nhắc lại.
- HS chú ý theo dõi
- HS nghe và ghi nhớ.
Tự nhiên xã hội:
Con muỗi
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Nắm được tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi 
- Thấy được nơi sống của muỗi
- Thấy được tác hại của muỗi và cách diệt trừ
2- Kỹ năng: 
- Biết quán át, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
- Nêu được tác hại của muỗi và biết cách diệt trừ.
3- Thái độ:
- Có ý thức tham gia diệt muỗi và biết cách diệt trừ muỗi và thực hiện biện pháp phòng chống muỗi đốt.
B- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
H: Mèo có đặc điểm gì ?
H: Nêu ích lợi của việc nuôi mèo ?
- 1 vài em trả lời 
- GV nhận xét, chữa bài, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài : (Linh hoạt)
- GV hô: "Muỗi bay bay"
- HS đáp: "Vo ve"2
- GV hô tiếp "Muỗi đậu mà em, đập cho nó một cái".
- HS đập muỗi
2- Hoạt động 1: Quan sát con muỗi
+ Mục tiêu: Biết đặt câu hỏi và trả lời dựa trên việc quan sát con muỗi.
- Biết các bộ phận bên ngoài của con muỗi
+ Cách làm : Chia nhóm 2 và cho các nhóm quan sát theo câu hỏi .
- HS thảo luận nhóm 2 theo Y/c
H: Con muỗi to hay nhỏ ?
- Bé hơn con ruồi
H: Khi đập muỗi em thấy cơ thể muỗi cứng hay mềm ?
- Thân mềm
H: Hãy chỉ đầu, thân, chân, cánh của muỗi
H: Hãy chỉ vòi của muỗi ?
- HS chỉ và nêu
- 1 HS lên chỉ
H: Muỗi dùng vòi để làm gì ?
- ... để hút máu người và động vật 
H: Muỗi di chuyển NTN ?
- Muỗi di chuyển bằng cánh
+ Kết luận: Muỗi là 1 loại sâu bọ bé hơn ruồi, muỗi có đầu, mình, chân và cánh; đậu bằng cánh và chân; dùng hút máu người và động vật.
- HS chú ý nghe 
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
3- Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
+ Mục tiêu: Biết nơi sống của muỗi và đặc tính của muỗi.
- Nêu một số tác hại của muỗi và cách phòng diệt.
+ Cách làm: Chia nhóm, cho HS thảo luận nhóm chuẩn bị ở phiếu.
- HS thảo luận nhóm 4 và cử đại diện nêu kết quả.
H: Muỗi thường sống ở đâu ?
- Nơi tối tăm, vũng nước đọng.
H: Em hay bị muỗi đốt vào lúc nào ?
- Buổi tối, sáng sớm
H: Bị muỗi đốt có hại gì ?
- Muỗi đốt sẽ truyền bệnh sốt rét cho người...
H: Kể tên một số bệnh do muỗi đốt ?
H: Hình 59 đã vẽ những cách diệt muỗi nào ?
- Sốt rét, sốt xuất huyết
- HS nêu: Dùng thuốc diệt muỗi hương muỗi, làm vệ sinh sạch sẽ 
H: Em còn biết những cách diệt muỗi nào khác ?
- HS nêu
H: Em cần làm gì để không bị muỗi đốt ?
- GV thả bọ gậy vào cá cho HS quan sát
- Khi ngủ phải mắc màn...
H: Em thấy điều gì xảy ra.
- Cá ăn bọ gậy 
+ GV chốt lại ý chính
4- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi "Diệt các con vật có hại"
- Hs chơi tập thể
- NX chung giờ học.
- HS nghe và ghi nhớ.
ờ: Chuẩn bị trước bài 29.
	Thứ 4 ngày 24 tháng 3 năm 2010
Thể dục :
 Bài thể dục – Trò chơi
I- Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn tập bài thể dục phát triển chung.
- Ôn lại một số trò chơi đã học.
II- Địa điểm:
- Trên sân trường.
III- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A- Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu của giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn và hít thở sâu.
4 - 5 phút
x x x x
x x x x
 (x) ĐHNL
B- Phần cơ bản:
1- Ôn tập bài thể dục,
- Ôn bài thể dục.
23 - 25'
15'
3-4 lần
Lần 1-2: Cho HS ôn tập bình thường.
Lần 3-4: Ôn tập theo tổ.
2x8 nhịp
/1 động tác
x x x x
x x x x (GV) ĐHTL
x x x x
- Ôn cả lớp: Lớp trưởng điều khiển
- GV theo dõi và chỉnh sửa cho những HS thực hiện động tác chưa chính xác.
- Ôn theo tổ: Tổ trưởng điều khiển.
2- Ôn trò chơi: Tâng cầu
- Y/c một vài HS nêu lại cách chơi.
- Một vài bạn làm mẫu.
10 p'
 x x x x
- Cho HS chơi thi theo hiệu lệnh còi.
 x x x x
ĐHTC
- HS chơi tập chung
C- Phần kết thúc:
- HS chơi thi giữa các tổ
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc.
(Mỗi hàng một tổ)
4-5phút
- HS thực hiện theo Y/c
- Đi thường theo hàng dọc và hít thở sâu
30-40m
- GV hệ thống bài học
- GV nhận xét giờ học
1 phút
1 phút
x x x x (GV)
x x x x ĐHVL
Tập đọc:
Quà của bố
A- Mục tiêu:
1- Đọc : - Đọc trơn được cả bài tập đọc.
	- Phát âm đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng 
	- Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ (bằng Tg phát âm của 1 tiếng như là sau dấu chấm) 
2- Ôn các vần oan, oat:
- Tìm được những tiếng trong bài có chứa vần: oan, oat
- Nói được câu có tiếng chứa vần oan, oat
3- Hiểu: 
- Các TN trong bài "về phép" (Về nghỉ 1 thời gian theo quy định của nơi công tác)
	Vững vàng: chắc chắn
	Đảo xa: vùng đất ở giữa biển, xa bờ
	+ Hiểu được ND bài thơ: T/c' của bố đói với con.
4- HS chủ động nói theo đề bài: Nghề nghiệp của bố
B- Đồ dùng dạy - học:
	- Tranh minh họa bài tập đọc
	- Bộ chữ HVTH; bảng con, phấn
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc lòng khổ thơ em thích và yêu cầu trả lời một trong các câu hỏi trong bài 
- Nhận xét và cho điểm.
- 2, 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt).
2- Hướng dẫn Hs luyện đọc.
a- Đọc mẫu:
- GV đọc, giọng chậm rãi, T/c, nhấn giọng ở khổ thơ hai khi đọc các TN nghìn cái nhớ, nghìn cái thương...
b- Luyện đọc:
+ Luyện đọc tiếng, từ:
- Y/c HS tìm những tiếng từ khó đồng thời ghi bảng.
- Gọi 3 - 5 HS đọc bài.
H: Trong các từ trên những từ nào các em chưa hiểu ?
- GV đồng thời gạch chân từ đó
- Gợi ý cho HS giải nghĩa từ.
+ Luyện đọc câu:
- Cho HS đọc từng dòng thơ.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Luyện đọc đoạn, bài thơ.
- HS chú ý nghe
- HS tìm và nêu: Lần nào, về phép vững vàng.
- HS đọc CN, ĐT
- HS nêu
- HS đọc nối tiếp CN, nhóm
- Cho HS đọc từng khổ thơ
- Cho HS đọc cả bài thơ
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- Đọc nối tiếp nhóm, tổ
- 3, 5 HS đọc
- Cả lớp đọc ĐT.
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
3- Ôn các vần oan, oat.
+ Gọi HS đọc Y/c 1 trong SGK
- Y/c HS tìm, nêu
+ Gọi HS đọc Y/c 2 trong bài
- Cho HS quan sát tranh và đọc câu mẫu dưới tranh
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- Tìm tiếng trong bài có chứa vần oan
- HS tìm và phân tích: ngoan
- 1 HS đọc
- HS thực hiện
+ Chúng em đã hoàn thành bài học
+ Bé toát mồ hôi
Tiết 2
GV
HS
4- Tìm hiểu bài và luyện nói
a- Tìm hiểu bài:
+ GV đọc mẫu lần 2
+ Gọi HS đọc khổ thơ 1 của bài 
H: Bố bạn nhỏ làm việc gì ? ở đâu ?
+ Gọi HS đọc khổ thơ 2
H: Bố gửi cho bạn những quà gì ?
+ Gọi HS đọc khổ thơ 3
H: Vì sao bạn nhỏ lại được bố cho nhiều quà thế ?
+ GV đọc diễn cảm lại bài thơ.
b- Học thuộc lòng bài thơ.
- GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ.
- GV xoá dần các tiếng, cuối cùng chỉ giữ lại tiếng đầu câu và cho HS đọc lại.
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS theo dõi
- 2 HS đọc
- Bố bạn nhỏ là bộ đội, làm việc ở đảo xa
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm theo 
- Bố gửi cho bạn: nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc 
- 2 HS đọc
- Vì bạn nhỏ rất ngoan, vì bạn đã giúp cho tay súng của bố thêm vững vàng
- 1 - 2 HS đọc
- HS đọc nhẩm, đọc ĐT
- 1 vài HS đọc thuộc lòng trước lớp.
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
c- Thực hành luyện nói
H: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ?
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và nói đây là 
- Chủ đề là nghề nghiệp của bố
nghề nghiệp của một số người. Trong đó các con có bố là bác sĩ, là giáo viên, là bộ đội... nghề nào cũng đáng quý.
- Các em hãy cùng hỏi nhau và gt cho nhau về nghề nghiệp của bố mình.
- GV có thể gợi ý để HS không thích phải nói theo mẫu
VD: Bố bạn là giáo viên à ?
Bạn có thích nghề của bố mình không ?
- HS thực hiện theo HD.
H: Bố bạn làm nghề gì ?
TL: Bố mình là bộ đội...
5- Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ
- GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt, nhắc nhở HS học chưa tốt.
ờ: Học thuộc lòng bài thơ
- Chuẩn bị tiết học tập đọc 
"Vì bây giờ mẹ mới về"
- 2 HS đọc
- HS nghe và ghi nhớ
Toán:
Luyện Tập
A- Mục tiêu:
- HS luyện kĩ năng giải bài toán có lời văn 
- Thực hiện phép cộng, trừ trong phạm vi các số đến 20
B- Đồ dùng dạy - học:
- Đồ dùng phục vụ luyện tập 
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
(Kết hợp trong quá trình HS làm BT)
II- Dậy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề toán, tóm tắt
- HS đọc đề toán, tóm tắt rồi điền số để hoàn chỉnh tóm tắt
- Yêu cầu HS đọc lại tóm tắt đã hoàn chỉnh
- 1 HS đọc tóm tắt 
Có: 15 búp bê
Đã bán: 2 búp bê
Còn lại:...........búp bê ?
- GV ghi bảng phần tóm tắt 
- Giao việc
- HS làm bài, 1 HS lên bảng.
Bài giải
+ Chữa bài:
Số búp bê còn lại trong cửa hàng là:
15 - 2 = 13 (búp bê)
 Đ/S: 13 búp bê
- Gọi HS nhận xét bài của bạn
- GV hỏi HS ai có câu lời giải khác
- 1 HS nêu
- GV nhận xét, cho điểm
Bài 2 (tiến hành tương tự bài 1)
Tóm tắt
Có: 12 máy bay
Bay đi: 2 máy bay
Còn lại: ..................máy bay ?
Bài giải
Số máy bay còn lại là:
12 - 2 = 10 (máy bay)
Đ/S: 10 máy bay
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
Bài 3: Thi tính nhẩm nhanh 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Điền số thích hợp vào ô trống
- GV hướng dẫn HS thực hiện từng phép tính rồi điền kết quả vào ô trống
- HS thi đua tính nhẩm, ai xong trước lên bảng chữa
+ Chữa bài:
- Gọi đại diện các tổ lên làm thi, tổ nào xong trước mà đúng sẽ thắng
- GV nhận xét, tính điểm thi đua
Bài 4: Dành cho hs giỏi
- Gọi HS đọc tóm tắt
- Cho HS đặt bài toán và đọc lên
- 2 HS đọc
- Có 8 hình ờ, đã tô màu 4 hình ờ. Hỏi còn bao nhiêu hình ờ chưa tô màu
+ Chữa bài:
- Yêu cầu HS đổi vở KT chéo
- Gọi HS nêu miệng bài giải
- GV nhận xét, chỉnh sửa
3- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Thi giải toán nhanh
- GV nhận xét chung giờ học
- HS chơi thi giữa các tổ
ờ: Làm BT (VBT)
- HS nghe và ghi nhớ
 Thứ 5 ngày 25 tháng 3 năm 2010
Toán:
Luyện tập
A- Mục tiêu:
- HS rèn KN giải toán có lời văn
B- Đồ dùng dạy - học:
- Đồ dùng phục vụ luyện tập
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT 1
 16 + 3 - 5 =
 12 + 3 + 4 =
- 2 HS lên bảng, mỗi em làm 1 phần
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Luyện tập:
Bài 1:
Tóm tắt
- HS đọc đề toán, dựa vào tóm tắt trong SGK để hoàn chỉnh tóm tắt
Có: 14 cái thuyền
Cho bạn: 4 cái thuyền
Còn lại: ..................cái thuyền
- Yêu cầu HS nêu phép tính và trình bày bài giải
- 1 HS lên bảng viết bài giải 
Bài giải
- Số thuyền của Lan còn lại là:
14 - 4 = 10 (cái)
Đ/S: 10 cái thuyền
+ Chữa bài:
- Nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét, chỉnh sửa
- 1 HS
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề toán và tự tóm tắt bài
Tóm tắt
Có: 9 bạn
Số bạn nữ: 5 bạn
Số bạn nam: ..........bạn ?
- Yêu cầu HS giải và trình bày bài toán
Bài giải
Số bạn nam của tổ em là:
9 - 5 = 4 (bạn)
+ Chữa bài: Đổi vở để KT lẫn nhau
- 1 HS đọc bài giải
	Đ/s: 4 bạn
- HS khác nhận xét.
H: Ai có câu lời giải khác ?
- GV nhận xét
Bài 3: Làm tương tự bài 1.
Bài 4: 
- Y/c HS đọc tóm tắt, dựa vào tóm tắt và hình vẽ để nêu bài toán.
- HS dựa vào TT để nêu bài toán 
VD: Có 15 hình tròn, đã tô màu 4 hình tròn. Hỏi còn bao nhiêu hình tròn chưa tô màu.
- Y/c HS giải bài toán
+ Chữa bài (TT bài 2)
3- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Tìm đội vô địch.
- GV phổ biến luật chơi và cách chơi
- Các tổ cử đại diện lên giải toán thi dựa vào tóm tắt.
- GV tính điểm thi đua.
- NX chung giờ học.
ờ: Luyện giải toán vừa học
Chính tả (TC):
Tiết 10: Quà của bố
A- Mục tiêu:
- HS chép lại chính xác, viết đúng và đẹp khổ thơ 2 của bài "Quà của bố"
- Làm đúng các BT chính tả: Điền chữ s hay x; điền vần im hay iêm.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung khổ thơ thứ hai của bài "Quà của bố" Nội dung BT 2a, 2b
- Bộ chữ HVTH, bảng con, phấn màu
C- Các hoạt động dạy - học:
 GV
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS làm lại BT 2, 3 của tiết trước.
- Gọi HS nhắc lại quy tắc chính tả khi viết k, c.
 H/s
- 2 HS lên bảng.
- 1 vài em
- Chấm 1 số bài HS phải viết lại 
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (Linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS tập chép
- GV treo bảng phụ Y/c cả lớp đọc ĐT lại khổ thơ.
H: Hãy tìm những tiếng trong khổ thơ mà em thấy khó viết.
- GV theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS 
+ Y/c HS nhắc lại cách ngồi viết, cách đặt vở, các cầm bút, cách viết để đề bài ra giữa.
+ Cho HS tập chép bài vào vở 
- GV theo dõi, uốn nắn HS yếu.
+ GV đọc thong thả lại bài để HS soát lỗi.
- GV thu và chấm bài tổ 2
- Cả lớp đọc một lần
- HS tự tìm, đánh vần và viết vào bảng con
- Một vài em nêu
- HS tập chép theo HD
- HS đổi vở, dùng bút chì soát lỗi, đếm số lỗi, ghi ra lề và báo cáo với giáo viên.
Nghỉ giữ tiết
Lớp trưởng đk'
3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả.
- Gọi 1 HS đọc Y/c của BT đồng thời treo bảng phụ 
- GV HD và giao việc
- GV cho HS đọc, chữa.
- 1 HS đọc
- HS quan sát tranh vẽ ứng dụng của BT.
- HS làm vào vở
- 4 HS lên bảng thi làm BT.
4- Củng cố - dặn dò:
- Khen ngợi những em học bài tốt, chép bài đúng và đẹp, khen ngợi những em có tiến bộ, nhắc nhở các em còn chưa chú ý.
ờ: Làm phần còn lại của BT.
- Những em viết xấu về viết lại.
- HS theo dõi
- HS nghe và ghi nhớ.
Kểt chuyện :
 Bông cúc trắng
A- Mục tiêu:
	- HS nghe GV kể, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn trong câu chuyện theo tranh. Sau đó kể lại được toàn bộ câu chuyện.
Biết cách đổi giọng để phân biệt lời của người mẹ, người con của cụ già và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm, lòng hiếu thảo của cô bé trong chuyện. Tình yêu mẹ của cô bé đã làm trời đất cảm động và giúp cô bé chữa khỏi bệnh cho mẹ.
B- Đồ dùng dạy - học:
	- Tranh minh hoạ truyện phóng to
	- Một bông cúc trắng, khăn, gậy để đóng vai
	- Bảng phụ gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
C- Các hoạt động dạy - học:
 GV
 I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS kể lại 4 đoạn câu chuyện
"Sư tử và chuột nhắt"
- GV nhận xét, cho điểm.
 II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Kể chuyện:
- GV kể lần 1 để HS hiểu ra câu chuyện.
- GV kể lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ.
Chú ý: Giọng kể với giọng linh từ lời người kể sang lời người mẹ, lời cụ già, lời cô bé.
+ Lời người dẫn chuyện: Cảm động và chậm dãi.
+ Lời người mẹ: Mệt mỏi và yếu ớt
+ Lời cô bé: Ngoan ngoãn, lễ phép khi trả lời cụ già: lo lắng hốt hoảng khi đếm các cánh hoa.
3- Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
Tranh 1: 
- GV treo tranh và hỏi 
H: Tranh vẽ cảnh gì ?
- Hãy đọc câu hỏi dưới tranh
- Em có thể nói câu của người mẹ được không?
- Y/c HS kể lại nội dung bức tranh 1.
+ Với bức tranh 2, 3, 4 GV làm tương tự như bức tranh 1.
- Cho HS kể lại toàn chuyện
HS
- 4 HS kể.
HS nghe GV kể để nhớ câu chuyện.
- HS quan sát
- Tranh vẽ cảnh trong túp lều, người mẹ ốm nằm trên giường chỉ đắp một chiếc áo, em bé đang chăm sóc mẹ.
- Người mẹ ốm nói gì với con ?
- Con mời thầy thuốcvề đây cho mẹ
GV theo dõi,nhận xét
4- Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện;
H: Em bé nghĩ NTN mà lại xé cánh hoa ra làm nhiều sợi ?
H: Qua câu chuyện này em hiểu được điều gì ?
HS dưới lớp theo dõi và NX.
- HS kể CN
- HS kể phân vai
- Mỗi cánh hoa sẽ là một ngày mẹ em được sống. Em xé bông hoa ra làm nhiều cánh vì muốn mẹ sống lâu hơn. Nếu không xé thì mẹ em chỉ sống được 20 ngày nữa.
- Là con phải yêu thương bố mẹ phải hết lòng chăm sóc bố mẹ khi
- ốm đau. Tấm lòng hiếu thảo của
5- Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học:
ờ: - Kể lại chuyện
 - Xem trước chuyện: 
"Niềm vui bất ngờ"
cô bé đã cứu được mẹ...
Thủ công:
Cắt dán hình tam giác (T1)
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - HS biết cắt kẻ, cắt, dns hình tam giác
	 - HS kẻ, cắt dán được HS theo hai cách
2- Kỹ năng: - HS cắt dán, hình tam giác thẳng, phẳng
3- Thái độ: - Có ý thức kỹ thuật an toàn khi thực hành.
B- Chuẩn bị:
1- GV: - Một HS mẫu bằng giấy màu.
	 - 1 tờ giấy có kẻ ô kích thước lớn.
	 - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán
2- HS: Giấy mầu có kẻ ô.
	 - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán
	 - Vở thủ công.
C- Các hoạt động dạy - học:
Gv
HS
I- Kiểm tra:
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS
- HS để đồ dùng học tập lên mặt bàn
II- Bài mới: (Ghi bảng)
HĐ1: Quan sát mẫu. GV nhắc lại quy trình kẻ, cắt, dán hình tam giác.
- GV thao tác và làm mẫu cách kẻ, cắt, dán hình tam giác theo hai cách.
- Gọi 1 số HS nhắc lại cách kẻ, cắt hình ờ.
- Một số em nhắc lại cách kẻ, cắt, dán Hờ.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động 2: Thực hành: HD HS thực hành.
- GV nhắc HS thực hành theo các bước: kẻ HCN có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 7 ô, sau đó kẻ Hờ.
- HS thực hành kẻ, cắt, dán Hờ
- Y/c HS cắt rời Hờ và dán SP cân đối, miết phẳng vào vở thủ công.
- HS cắt dán Hờ vò vở thủ công.
- GV khuyến khích n

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 28.doc