Giáo án Lớp 1 - Tuần 28

I. MỤC TIÊU:

- Đọc: Đọc đúng nhanh được cả bài Đầm sen. Phát âm đúng các tiếng có phụ âm đầu s hoặc x và các tiếng có phụ âm cuối là t; nghỉ hơi sau dấu chấm, phẩy.

- Ôn các vần en, oen. Học sinh tìm được tiếng có vần en, oen trong bài. Tiếng có vần en, oen ngoài bài. Nói câu chứa tiếng có vần en, oen.

- Hiểu: Học sinh hiểu từ ngữ: đài sen, nhị, thanh khiết, ngan ngát. Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lá, hoa và hương sen.

- Học sinh chủ động nói theo chủ đề: Đầm sen.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc.

- Học sinh: SGK, bảng con, phấn.

 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:

 

doc 36 trang Người đăng honganh Lượt xem 1253Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh: Vở bài tập chính tả.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Giáo viên chấm 1 số vở chính tả. 
- Lên bảng làm bài tập 2a, 2b.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Đầm sen.
Hoạt động 1:
- Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh tập chép, tìm từ khó.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
- Giáo viên treo bảng phụ và yêu cầu học sinh đọc thầm.
- Giáo viên yêu cầu tìm tiếng khó.
- Giáo viên yêu cầu đánh vần.
- Giáo viên nhắc tư thế ngồi viết.
- Giáo viên cho học sinh soát lỗi.
Hoạt động 2:
- Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- Phương pháp: Luyện tập.
a. Điền vần en hoặc oen.
- Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên cho học sinh đọc toàn bài.
- Giáo viên nhận xét.
b. Điền chữ g hay gh.
- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên tổ chức thành trò chơi tiếp sức.
- Học sinh làm vào vở.
c. Dạy qui tắc chính tả.
- Từ bài tập trên bạn nào có thể cho cô biết khi nào viết g, hoặc khi nào viết gh?
- Giáo viên cho học sinh đọc thuộc qui tắc.
- Giáo viên cho học sinh nêu ví dụ.
4. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc qui tắc viết chính tả.
- Chuẩn bị bài Mời vào.
Hát
- Vài học sinh chép lại.
- Học sinh lên bảng làm. 
- 2 – 3 Học sinh đọc lại khổ thơ.
- Học sinh nêu: trắng, chen, xanh, mùi
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết khổ thơ vào vở.
- Học sinh đếm số lỗi.
- Học sinh nêu yêu cầu.
- 4 Học sinh làm bảng lớp.
- Cả lớp làm vào vở.
- Học sinh đọc CN – ĐT.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh chọn 2 – 3 em.
- Học sinh nêu: gh đi với âm i, e, ê. Chữ g viết đi với âm khác.
- Học sinh đọc.
- Học sinh nêu: ghi chép, ghé ga
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
--------------------------------------------------------------
Tiết 3: 	Môn:	 Toán
	 	 Bài 105:	 LUYỆN TẬP (tt)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp học sinh củng cố kỹ năng giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn. Tìm hiểu bài toán và giải bài toán.
Kĩ năng: Rèn tính chính xác, trình bày đẹp.
Thái độ: Giáo dục học sinh tích cực tham gia các hoạt động.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Sử dụng tranh vẽ ở SGK.
Học sinh: SGK – VBT - ĐDHT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
3. Bài mới:
Hoạt động 1:
- Mục tiêu: Giới thiệu bài toán và giải bài tập.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh giải bài toán.
- Giáo viên cho học sinh tự viết bài giải.
Hoạt động 2:
- Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh thực hành giải toán.
- Phương páhp: Thực hành – Luyện tập.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự tóm tắc và tự giải.
- Bài 1: Giáo viên cho học sinh đọc bài bài toán và tự tìm hiểu bài
- Giáo viên cho học sinh tự trình bày bài giải.
- Giáo viên sửa bài.
- Bài 2 – 3 làm tương tự.
4. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Hát
- Học sinh tự làm bài toán và trả lời câu hỏi.
- Học sinh làm tóm tắc.
- Học sinh đọc tóm tắc.
- Học sinh nêu lại bài giải.
- Học sinh tự nêu tóm t8ác. Dựa vào tóm tắc trong SGK để đền số thích hợp vào chỗ chấm.
Tóm tắt:
Có: 8 con chim.
Bay đi: 2 con chim.
Còn lại:  con chim?
Bài giải:
Số chim còn lại là:
8 – 2 = 6 (con)
Đáp số: 6 con chim
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
------------------------------------------------------
Tiết 4: 	Môn:	 Thể Dục
	 	 Bài:	 KIỂM TRA BÀI THỂ DỤC 
I. Mục tiêu: 
Kiểm tra bài thể dục. Yêu cầu thuộc và thực hiện được động tác tương đối chính xác.
Địa điểm – Phương tiện:
- Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập, giáo viên chuẩn bị còi.
Nội Dung: 
Phần
Nội dung
Thời gian
Định lương
Tổ chức luyện tập
Mở đầu
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Đi thường hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ tay, chân, hông...
- Ôn bài thể dục 1 lần.
1’ – 2’
1’ – 2’
2’
2x8 nhịp
- Học sinh ổn định lớp.
- Đi hàng đôi dọc theo sân.
- Dãn cách 4 hàng.
Cơ bản
- Bài thể dục phát triển chung.
- Giáo viên kiểm tra thành nhiều đợt.
- Giáo viên hô động tác bất kỳ.
- Giáo viên đánh giá.
- Tâng cầu.
2x8 nhịp
4 – ‘
- Mỗi đợt 3 – 5 học sinh.
- Học sinh thực hiện.
- Thực hiện từng nhóm.
Kết thúc
- Đi thường theo nhịp.
- Tập động tác điều hòa.
- Giáo viên nhận xét, giao bài tập về nhà.
1 – 2’
2x8 nhịp
2’- 3’
- Theo 2 hàng dọc.
- 2x8 nhịp / 1 lần.
- Thực hiện bài thể dục.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
-------------------------------------------------------------
Tiết 5: 	Môn:	 Âm Nhạc
	 	 Bài: ÔN TẬP 2 BÀI HÁT 
	QUẢ - HÒA BÌNH CHO BÉ 
-------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 24 tháng 03 năm 2004
Tiết 1: 	Môn:	 Tập Đọc
	 	 Bài: MỜI VÀO (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Đọc: Học sinh đọc trơn cả bài Mời vào. Phát âm đúng các từ ngữ. Nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.
Ôn các tiếng có vần ong, oong. Phát âm đúng những tiếng có vần ong, oong. Tìm được tiếng trong bài có vần ong. Tìm được tiếng ngoài bài có vần ong, oong.
Hiểu: Học sinh hiểu được các từ ngữ. Hiểu nội dung bài thơ: chủ nhà hiếu khách, niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi.
Học sinh chủ động luyện nói theo đề tài: Những con vật em yêu thích.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc, bảng con, phấn.
Học sinh: Sách giáo khoa – Bộ chữ.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Đọc bài Đầm sen và trả lời câu hỏi.
Tìm những từ mô tả lá sen?
Khi nở hoa sen trong đầm đẹp như thế nào?
Hãy đọc câu văn miêu tả hương sen trong bài?
- Học sinh viết từ.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Mời vào.
Hoạt động 1:
- Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh luyện đọc, rèn đọc ngắt nghỉ đúng, hiểu nghĩa từ.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
a. Giáo viên đọc mẫu.
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Luyện các tiếng, từ ngữ.
- Giáo viên đưa bảng phụ.
- Giáo viên cho học sinh dùng chữ ghép.
- Giáo viên giải nghĩa từ.
- Luyện đọc câu thơ:
- Giáo viên cho học sinh đọc nối tiếp nhau.
- Luyện đọc đoạn, bài thơ:
- Giáo viên cho học sinh đọc trơn từng khổ thơ.
Hoạt động 2:
- Mục tiêu: Ôn lại các vần ong, oong.
- Phương pháp: Luyện tập – thực hành.
- Hãy tìm tiếng trong bài có vần ong.
- Tìm tiếng có vần ong?
- Học sinh nối tiếp nhau đọc các tiếng có vần oong.
- Giáo viên cho học sinh đọc từ.
4. Hát chuyển tiết 2:
Hát
- 2-3 Học sinh đọc bài. 
- Học sinh viết bảng con. 
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc từ.
- Cả lớp ĐT.
- Học sinh ghép tiếng khó.
- Học sinh đọc nhóm, tổ.
- Học sinh đọc CN - ĐT.
- Học sinh: trong.
- Học sinh tìm tiếng.
- Học sinh thực hành.
Tiết 2: 	Môn:	 Tập Đọc
	 	 Bài: MỜI VÀO (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
Đọc: Học sinh đọc trơn cả bài Mời vào. Phát âm đúng các từ ngữ. Nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.
Ôn các tiếng có vần ong, oong. Phát âm đúng những tiếng có vần ong, oong. Tìm được tiếng trong bài có vần ong. Tìm được tiếng ngoài bài có vần ong, oong.
Hiểu: Học sinh hiểu được các từ ngữ. Hiểu nội dung bài thơ: chủ nhà hiếu khách, niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi.
Học sinh chủ động luyện nói theo đề tài: Những con vật em yêu thích.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc, bảng con, phấn.
Học sinh: Sách giáo khoa – Bộ chữ.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Các hoạt động: 
Hoạt động 1:
- Mục tiêu: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói thành câu.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
a. Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu lần 2 và hỏi:
Những ai đã gõ cửa ngôi nhà?
- Giáo viên mời học sinh đọc khổ thơ cuối và hỏi:
Gió được mời vào nhà như thế nào?
Gió được mời vào nhà để làm gì?
- Giáo viên yêu cầu đọc phân vai.
b. Học sinh thuộc lòng bài thơ.
- Giáo viên đưa bảng phụ viết sẵn bài thơ.
- Giáo viên xoá dần trên bảng.
- Giáo viên gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng.
c. Thực hành, luyện nói:
- Giáo viên cho học sinh đọc chủ đề bài luyện nói.
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và đọc mẫu trong SGK.
- Giáo viên gọi nhiều học sinh thực hành luyện nói.
- Giáo viên gợi ý để học sinh tự nói về con vật yêu thích nhất.
- Mỗi học sinh nói về 1 con vật khác.
4. Củng cố: 
- Trò chơi: Tôi là ai?
- Giáo viên cho học sinh tự nhận vào vai con vật mình yêu thích để nói về con vật đó.
- Giáo viên tuyên dương.
5. Tổng kết: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Chú Công.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh đọc từng khổ thơ theo phân vai.
- Học sinh đọc nhẩm từng câu.
- Học sinh đọc.
- Ghi đọc thuộc lòng.
- Nói về con vật mà em yêu thích.
- Học sinh quan sát tranh.
- Chẳng hạn:
Con vật mà em yêu thích nhất là con gì?
Em đã nuôi lâu chưa?
Con vật đó có đẹp không?
Con vật đó có ích lợi gì?
- Học sinh tự kể về 1 con vật.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
---------------------------------------------------------
Tiết 3: 	Môn:	 Toán
	 	 Bài 106:	 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp học sinh rèn luyện giải toán, thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đếm.
Kĩ năng: Thực hiện được các dạng toán.
Thái độ: Giáo dục học sinh tính nhanh, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Các bó, mỗi bó có một chục que tính.
Học sinh: Các bó que tính.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Giáo viên nhận xét bài làm tiết trước.
3. Bài mới:
Hoạt động 1:
- Mục tiêu: Giáo viên hướng dẫn học sinh tự giải toán.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại – Thực hành.
Bài 1: Học sinh tự nêu bài toán.
- Giáo viên yêu cầu tự giải và trình bày.
Bài 2: Thực hiện tương tự bài 1.
Hoạt động 2:
- Mục tiêu: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua tính nhẩm nhanh.
Bài 3: Giáo viên cho học sinh nêu nhiệm vụ làm bài.
- Giáo viên cho học sinh thi đua tính nhẩm nhanh.
-2
-3
17 15 12
4. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
- Học sinh tự nêu bài toán.
- Học sinh tự tóm tắt bài toán. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Tóm tắt:
Có: 15 Búp bê.
Đã bán: 2 Búp bê.
- Học sinh giải toán.
Bài giải:
Số búp bê còn lại là:
15 – 2 = 13 (búp bê)
Đáp số: 13 Búp bê.
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- Học sinh đọc từng phép tính. Mười bảy trừ hai bằng mười lăm. Mười lăm trừ ba bằng mười hai.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
----------------------------------------------------
Tiết 4: 	Môn:	 Thủ Công
	 Bài 20: CẮT DÁN HÌNH VUÔNG (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh biết kẻ, cắt, dán được hình vuông.
Kĩ năng: Học sinh cắt, dán được hình vuông theo 2 cách.
Thái độ: Giáo dục học sinh tính tỉ mỉ, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Mẫu bằng giấy màu, kéo.
Học sinh: Bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Học sinh thực hành.
- Mục tiêu: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và thực hành.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại - Thực hành.
- Giáo viên nhắc lại cách cắt hình vuông.
- Giáo viên nhắc học sinh lật mặt trái để thực hành.
- Giáo viên yêu cầu thực hiện qui trình kẻ hình vuông có độ dài cạnh 7 ô.
- Sau khi cắt xong thì dán sản phẩm vào vở thủ công.
- Giáo viên theo dõi, hướng dẫn học sinh còn lúng túng.
Hoạt động 2: Nhận xét.
- Nhận xét tinh thần học tập của học sinh.
- Cho học sinh xem bài cắt thẳng, đều, đúng độ dài các cạnh.
4. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Cắt, dán hình tam giác.
Hát
- Học sinh nhớ và nêu lại cách cắt.
- Học sinh thực hành vẽ, cắt.
- Học sinh nhận xét.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Thứ năm ngày 25 tháng 03 năm 2004
Tiết 1: 	Môn:	 Tiếng Việt
	 Bài:	 TÔ CHỮ HOA N
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Tô đúng và đẹp chữ hoa N. Viết đúng đẹp các vần ong, oong. Các từ ngữ: trong xanh, cải xoong.
Kĩ năng: Viết đúng, viết đẹp chữ cỡ thường đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng qui trình, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
Thái độ: Giáo dục học sinh rèn chữ giữ vở.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Chữ mẫu, các vần và từ ngữ ứng dụng ở bảng phụ.
Học sinh: Vở tập viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Giáo viên kiểm tra bài viết ở nhà.
- Học sinh viết bảng: hoa sen, nhoẻn cười.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: Tô chữ hoa N, nắm cấu tạo nét.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tô chữ N.
- Mục tiêu: Học sinh nắm dược các nét, cấu tạo chữ N hoa.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
- Giáo viên treo bảng phụ:
N N N
- Giáo viên nêu lại qui trình viết và tô lại chữ hoa N.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết vần và từ ngữ ứng dụng.
- Mục tiêu: Học sinh nắm được các tiếng từ có vần, biết cách nối nét.
- Phương pháp: Thực hành – Luyện tập.
- Giáo viên đưa bảng phụ viết sẵn các từ ngữ ứng dụng.
ong oong
trong xanh
cải xoong
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vở.
- Mục tiêu: Học sinh thực hành viết vở đều đẹp.
- Phương pháp: Thực hành.
- Giáo viên nhắc lại tư thế ngồi viết.
- Giáo viên chỉnh cho học sinh.
- Giáo viên chấm 1 số vở.
- Giáo viên nhận xét bài viết.
4 Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tô chữ O, Ô, Ơ
Hát
- Học sinh chấm điểm 3 – 4 em.
- Học sinh quan sát và nêu nhận xét chữ N gồm mấy nét, đó là những nét nào? Gồm 3 nét.
- Học sinh viết lên không trung.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh đọc các vần và từ ngữ trên bảng.
- Học sinh phân tích tiếng.
- Học sinh nhắc lại cách nối các con chữ. Viết bảng con.
- Học sinh viết vở tập viết.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
----------------------------------------------------
Tiết 2: 	Môn:	 Chính Tả
	 Bài:	 MỜI VÀO
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh chép lại chính xác, viết đúng và đẹp các khổ thơ 1, 2 của bài Mời vào.
Kĩ năng: Làm đúng các bài tập chính tả, điền vần ong hay oong, điền chữ ng hay ngh. Nhớ qui tắc viết chính tả: ngh viết trước các nguyên âm i, e, ê.
Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bảng phụ đã chép sẵn nội dung bài tập 2, 3. Bảng con, phấn.
Học sinh: Bảng con, phấn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên thu và chấm 1 số bài.
- Giáo viên cho học sinh làm bài tập 2.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: Mời vào.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết chính tả.
- Mục tiêu: Luyện đọc viết từ khó.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
- Giáo viên gọi học sinh đọc lại bài.
- Hãy tìm 2 khổ thơ vừa đọc có những từ ngữ khó?
- Giáo viên cho học sinh đánh vần lại những tiếng dễ sai.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.
- Soát lỗi: Giáo viên đọc thong thả, dừng lại ở những chữ khó viết, đánh vần lại để học sinh sửa lỗi.
- Giáo viên chấm 1 số vở.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- Mục tiêu: Học sinh làm nhanh, chính xác.
- Phương pháp: Luyện tập.
a. Điền vần ong hay oong.
- Giáo viên cho học sinh lên bảng điền vần.
- Giáo viên cho đọc lại bài.
b. Điền chữ ng hay ngh.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu.
- Giáo viên cho đọc lại bài.
- Giáo viên nhận xét.
c. Dạy qui tắc chính tả:
- Chữ ngh được viết trước các âm nào?
- Chữ ng được viết trước âm nào?
4. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Chuyện ở lớp.
Hát
- Học sinh làm bài tập.
- Học sinh nhắc lại qui tắc chính tả gh trứơc các nguyên âm e, i, ê.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết vở tập chính tả.
- Học sinh soát lỗi và đánh vần lại tiếng khó.
- 4 Học sinh điền vần.
- Học sinh sử dụng bộ chữ để ghép.
- Học sinh đọc lại các vần.
- Học sinh nêu yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài trên bảng.
- Cả lớp làm vở.
- Có thể tổ chức thi đua.
- Học sinh: e, ê, i.
- Học sinh: a, o, u, ô, ơ
- Vài em nhắc lại.
- Học sinh nêu ví dụ.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
----------------------------------------------------------
Tiết 3: 	Môn: 	 Toán
	 	 Bài 107: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp học sinh củng cố lại bài giải toán có dạng thực hiện phép trừ.
Kĩ năng: Rèn luyện được kỹ năng tự giải toán có lời văn.
Thái độ: Giáo dục học sinh tính nhanh nhạy, chính xác trong giải toán.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Các bó chục que tính và một số que tính rời.
Học sinh: Sách giáo khoa, que tính.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: Luyện tập.
3. Bài mới: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự giải toán.
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu tóm tắt.
Bài 2: Giáo viên cho học sinh làm.
Bài 3: Thực hiện tương tự bài 2.
Bài 4: Hướng dẫn học sinh đặt bài toán dựa vào tóm tắt.
4 Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát
- Học sinh tự đọc bài toán.
- Học sinh hoàn chỉnh phần tóm tắt.
- Học sinh tự giải và trình bày bài giải.
- Học sinh tự đọc bài toán rồi tự tóm tắt bài toán.
- Học sinh đặt đề toán.
- Học sinh tự giải.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
----------------------------------------------------
Tiết 4: 	Môn:	 Tự Nhiên Xã Hội
	 Bài 28: CON MUỖI
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp học sinh biết quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi. Tác hại và cách diệt trừ muỗi.
Kĩ năng: Biết tác hại và một số cách diệt trừ muỗi.
Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Hình ảnh trong bài 28 SGK.
Học sinh: SGK – VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: Con mèo.
- Hãy nêu đặc điểm của con mèo?
- Nêu ích lợi của việc nuôi mèo?
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: Con muỗi.
Hoạt động 1: Quan sát con muỗi.
- Mục tiêu: Biết kể được các bộ phận chính, đặc điểm của con muỗi.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
- Bước 1: Giáo viên chia nhóm 2 em.
Con muỗi to hay nhỏ?
Cơ thể muỗi cứng hay mềm?
Hãy chỉ đầu, thân, chân, cánh con muỗi?
Đầu con muỗi có vòi không?
Con muỗi dùng làm gì?
Muỗi di chuyển như thế nào?
- Bước 2: Giáo viên yêu cầu vài cặp lên hỏi và trả lời.
- Giáo viên kết luận: Muỗi là một loài sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Muỗi có đầu, mình, chân và cánh. Muỗi bay bằng cánh, đậu bằng chân. Nó dùng vòi hút máu người và động vật.
Hoạt động 2: Thảo luận.
- Mục tiêu: nắm được tác hại của muỗi.
- Phương pháp: Thảo luận – Quan sát.
- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm giao việc.
- Nhóm 1 và 2: Muỗi thường sống ở đâu? Lúc nào em thường bị nghe thấy tiếng muỗi và bị muỗi đốt?
- Nhóm 3 và 4: Bị muỗi đốt có hại gì? Kể tên một số bệnh do muỗi truyền.
- Nhóm 5 và 6: Diệt muỗi bằng cách nào? Em cần làm gì để không bị muỗi đốt?
- Giáo viên cho đại diện lên trình bày.
- Giáo viên chốt ý.
4. Tổng kết: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Nhận biết cây cối và con vật.
Hát
- Học sinh trả lời.
- Từng nhóm quan sát con muỗi và trả lời.
- Học sinh chia nhóm.
- Học sinh thảo luận.
- Đại diện lên trình bày.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Thứ sáu ngày 26 tháng 03 năm 2004 
 	Môn:	 Tập Đọc
 	 Bài:	 CHÚ CÔNG (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Đọc: Học sinh đọc đúng, nhanh được cả bài Chú công. Phát âm đúng các tiếng có phụ âm đầu ch, tr, n, l, v, r, các thanh hỏi, ngã, các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 28.doc