I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu bài toán có một phép tính trừ:
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Biết trình bày bài giải gồm:
+ Câu lời giải, phép tính, đáp số.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng trình bày bài giải gồm: Câu lời giải, phép tính, đáp số.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi học môn Toán.
II. Đồ dùng dạy - học:
* Giáo viên:
- Bảng phụ viết tóm tắt bài 1, bài 2, bài 3(149)
* Học sinh:
- SGK, bút dạ, bảng con.
HS yếu. - HS tô và viết theo hướng dẫn - Thu vở và chấm một số bài. - Nhận xét- khen những HS được điểm tốt. 4. Củng cố: - Khen những HS viết đẹp và tiến bộ. - Nhận xét chung giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn HS tập viết chữ hoa H, I, K. - Chuẩn bị bài: L M N . - HS nghe và ghi nhớ Chính tả: Ngôi nhà I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 3 bài Ngôi nhà trong khoảng 10 phút đến 12 phút . 2. Kĩ năng: - Trình bày bài cân đối, viết đều nét. - Điền đúng vần iêu, yêu ; chữ c hay k vào chỗ trống. - Làm đúng bài tập 2, bài tập 3( SGK) 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức rèn viết đẹp, giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy - học: * Giáo viên: - SGK, bảng phụ đã chép sẵn khổ thơ 3 và 2 bài tập. * Học sinh: - Vở chính tả, bút dạ, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết. - GV nhận xét và cho điểm. - Cả lớp hát một bài. - 2 HS: chăm học, ngát hương. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 3.2. Hướng dẫn HS tập chép: - GV Gắn bảng phụ, gọi HS đọc bài. - 5 HS đọc khổ thơ 3 bài " Ngôi nhà” - Yêu cầu HS tìm tiếng khó viết hoặc dễ viết sai. + mộc mạc, đất nước, những, tre. - Yêu cầu HS luyện viết tiếng khó. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - 2 HS lên bảng, lớp viết trong bảng con. - Cho HS tập chép bài chính tả vào vở. Nhắc HS chữ cái đầu mỗi dòng thơ phải viết hoa. - HS chép bài theo hướng dẫn - GV quan sát uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của một số em còn sai. - HS chép xong đổi vở kiểm tra chép - GV đọc lại bài cho HS soát- đánh vần những từ khó viết. - GV thu vở chấm một số bài. - HS ghi số lỗi ra lề, nhận lại vở chữa lỗi. 3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài 2 ( 84): - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Điền: iêu hay yêu? - Cho HS lên bảng thi làm bài nhanh. - 4 HS tham gia. ( chỉ viết tiếng cần điền) - Nhận xét. - Nhận xét. Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài- Gắn bài, nhận xét. + Nêu qui tắc chính tả. * Bài 3 (84): Điền: c hoặc k? - HS làm bài- chữa bài. Ông trồng cây cảnh Bà kể chuyện Chị xâu kim + k + i, e, ê 4. Củng cố: - Khen các em viết đẹp, có tiến bộ. 5. Dặn dò: - Dặn HS luyện viết vào vở. - Nhớ qui tắc chính tả vừa viết. - Chuẩn bị bài: Quà của bố. - HS nghe và ghi nhớ. Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2011 Tập đọc: Quà của bố I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng,...Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Bố là bộ đội ngoài đảo xa, bố rất nhớ và yêu em. 2. Kĩ năng: - HS trả lời được câu hỏi 1, câu hỏi 2 (SGK) - Học thuộc lòng một khổ của bài thơ. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tình yêu bố, mẹ và ý thức giúp đỡ gia đình. II. Đồ dùng dạy - học: * Giáo viên: - Tranh minh hoạ bài tập đọc và luyện nói . - Bảng phụ viết bài tập đọc, thẻ từ. * Học sinh: - SGK, bảng con, bộ đồ dùng Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy – học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp hát một bài. - Gọi HS đọc thuộc lòng khổ thơ em thích trong bài Ngôi nhà và yêu cầu trả lời một trong câu hỏi “ Vì sao em thích khổ thơ đó?” - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi. - Nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a, Đọc mẫu: - GV đọc: giọng chậm rãi, tình cảm; nhấn giọng các từ ngữ ở khổ thơ hai nghìn cái nhớ, nghìn cái thương... - HS chú ý nghe b, Luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ ngữ: - Yêu cầu HS tìm những tiếng từ khó đồng thời gạch chân trên bảng. - HS tìm và nêu: lần nào, về phép, vững vàng, đảo xa, luôn, - Gọi HS đọc.. - HS đọc cá nhân, đồng thanh + Trong các từ trên những từ nào các em chưa hiểu ? - HS tự nêu - GV đồng thời gạch chân từ đó. - Gợi ý cho HS giải nghĩa từ. * Luyện đọc câu: - Cho HS đọc từng dòng thơ. - GV theo dõi, chỉnh sửa. * Luyện đọc đoạn, bài thơ: - HS đọc nối tiếp cá nhân, nhóm - Cho HS đọc từng khổ thơ (3 khổ). - Cho HS đọc cả bài thơ, - GV theo dõi, chỉnh sửa. 3.3. Ôn các vần oan, oat: - Gọi HS đọc yêu cầu 1 trong SGK. - Yêu cầu HS tìm và nêu trước lớp. - Gọi HS đọc yêu cầu 2 - Cho HS quan sát và đọc câu mẫu dưới tranh - Gọi HS đọc câu câu lớp. - Đọc nối tiếp cá nhân, nhóm, tổ - 3 HS đọc- cả lớp đọc đồng thanh. (1). Tìm tiếng trong bài có chứa vần oan. - HS tìm và phân tích: ngoan (2). Nói câu chứa tiếng có vần oan, có vần oat. M: Chúng em vui liên hoan. Bạn Hùng thích hoạt động. VD: - GV theo dõi, chỉnh sửa. - GV nhận xét tiết học. + Cả lớp em đã hoàn thành bài tập Toán. + Bé Hà toát mồ hôi. Tiết 2 3.4. Tìm hiểu bài và luyện nói: a, Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc khổ thơ 1 của bài + Bố bạn nhỏ làm việc gì? ở đâu? - 2 HS đọc – cả lớp theo dõi. + Bố bạn nhỏ là bộ đội, làm việc ở đảo xa. - Gọi HS đọc khổ thơ 2. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm theo + Bố gửi cho bạn những quà gì ? - Gọi HS đọc khổ thơ 3. + Bố gửi cho bạn: nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc. - 2 HS đọc + Vì sao bạn nhỏ lại được bố cho nhiều quà thế? + Vì bạn nhỏ rất ngoan, vì bạn đã giúp cho tay súng của bố thêm vững vàng. - GV đọc diễn cảm lại bài thơ. - 2 HS đọc b, Học thuộc lòng bài thơ: - Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ. - GV xoá dần các tiếng, cuối cùng chỉ giữ lại tiếng đầu câu và cho HS đọc lại. - Kiểm tra HS đọc thuộc lòng. - GV nhận xét, cho điểm. c, Thực hành luyện nói: + Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ? - Cả lớp đọc thầm bai thơ - HS đọc đồng thanh. - Một vài HS đọc thuộc lòng trước lớp. + Chủ đề là Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và nói đây là nghề nghiệp của một số người. Trong đó các con có bố là bác sĩ, là giáo viên, là bộ đội... nghề nào cũng đáng quý. - Các em hãy cùng hỏi nhau và giới thiệu cho nhau về nghề nghiệp của bố mình. - GV có thể gợi ý để HS không nhất thiết phải nói theo mẫu. VD: + Bố bạn là giáo viên à ? +Bạn có thích nghề của bố mình không ? - HS thực hiện theo theo nhóm đôi. + Bố bạn làm nghề gì ? + Bố mình là bộ đội. - Một số nhóm hỏi - đáp trước lớp. 4. Củng cố: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ - GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt, nhắc nhở HS học cần cố gắng. 5. Dặn dò: - Dặn HS học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị bài: Vì bây giờ mẹ mới về. - 2 HS đọc - HS nghe và ghi nhớ Toán: Tiết 110: Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết giải bài toán có phép tính trừ. - Thực hiện phép cộng, trừ ( không nhớ) các số trong phạm vi 20. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng giải bài toán có phép tính trừ. - Thực hiện phép cộng, trừ ( không nhớ) các số trong phạm vi 20. 3. Thái độ : - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi học môn Toán. II. Đồ dùng dạy - học: * Giáo viên: - SGK, bảng phụ bài 3, bài 4(150). * Học sinh: - Bút dạ, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức: Cả lớp hát một bài. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên giải bài tập 3 (149). - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: - 1 HS giải- cả lớp nhận xét. Bài giải Số con vịt trên bờ có là: 8 – 5 = 3 ( con vịt) Đáp số: 3 con vịt 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài 1(150): - Gọi HS đọc đề toán, tóm tắt. - HS đọc đề toán, tóm tắt rồi điền số để hoàn chỉnh tóm tắt. - Yêu cầu HS đọc lại tóm tắt đã hoàn chỉnh. - 1 HS đọc. Tóm tắt: Có : 15 búp bê - GV ghi bảng phần tóm tắt. Đã bán : 2 búp bê Còn lại : ... búp bê ? - Yêu cầu HS làm bài. - Gắn bảng, chữa bài - GV hỏi HS: + Ai có câu lời giải khác? - HS làm bài, 1 HS làm ở bảng phụ Bài giải Số búp bê còn lại trong cửa hàng là: 15 - 2 = 13 (búp bê) Đáp số: 13 búp bê * Bài 2 (150): - Gọi HS đọc đề toán, tóm tắt. - HS đọc đề toán, tóm tắt rồi điền số để hoàn chỉnh tóm tắt. - Yêu cầu HS đọc lại tóm tắt đã hoàn chỉnh. - GV ghi bảng phần tóm tắt. Tóm tắt: Có : 12 máy bay Bay đi : 2 máy bay Còn lại : máy bay? - Yêu cầu HS làm bảng con. - Cho 1 HS làm bảng phụ. - HS làm bài, 1 HS làm ở bảng phụ - Chữa bài. - Gắn bảng chữa bài - GV nhận xét chung bài làm của HS. + Ai có câu lời giải khác? Bài giải Số máy bay còn lại trên sân là: 12 - 2 = 10 (máy bay) Đáp số: 10 máy bay * Bài 3( 150): - Gọi HS đọc yêu cầu Điền số thích hợp vào ô trống - GV hướng dẫn HS thực hiện từng phép tính rồi điền kết quả vào ô trống - HS thi đua tính nhẩm, ai xong trước lên bảng chữa. - Chữa bài: + Gọi đại diện các tổ lên làm thi, tổ nào xong trước mà đúng sẽ thắng 17 12 15 -2 -3 - GV nhận xét, tính điểm thi đua. 18 15 14 11 14 - 4 +1 16 +2 -5 - Gọi HS đọc tóm tắt. - Cho HS đặt bài toán và đọc lên * Bài 4(150): Giải bài toán theo tóm tắt sau: Có : 8 hình tam giác Tô màu : 4 hình tam giác Không tô màu: ... hình tam giác? + Có 8 hình tam giác, đã tô màu 4 hình tam giác. Hỏi còn bao nhiêu hình tam giác chưa tô màu? - Cho HS làm bài vào vở- 1 em làm trên bảng phụ. - GV chấm một số bài. - Chữa bài, gọi HS nhận xét. - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo - GV nhận xét, chỉnh sửa - HS làm bài. - Gắn bảng chữa bài. Bài giải Số hình tam giác không tô màu là: 8 - 4 = 4 (hình tam giác) Đáp số: 4 hình tam giác 4. Củng cố: - GV, HS hệ thống lại bài học. - GV nhận xét chung giờ học. 5. Dặn dò: - HS chơi thi giữa các tổ - Dặn HS xem lại bài tập. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - HS nghe và ghi nhớ Thủ công: Tiết 28: Cắt, dán hình tam giác I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết kẻ, cắt , dán hình tam giác. - Kẻ , cắt, dán được hình tam giác. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. 2. Kĩ năng: - Kẻ , cắt, dán được hình tam giác. Có thể kẻ, cắt được hình hình tam giác theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. - Với HS khéo tay : kẻ, cắt , dán được hình tam giác theo hai cách. Đường cắt thẳng, hình dán phẳng. Có thể kẻ, cắt ,dán được hình tam giác có kích thước khác nhau. 3. Thái độ : - Giáo dục HS tính cẩn thận, khéo léo. II. Đồ dùng dạy- học: * Giáo viên: - 1 hình tam giác mẫu bằng giấy màu, 1 tờ giấy có kẻ ô, có kích thước lớn, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. * Học sinh: - Giấy màu có kẻ ô, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: ( quan sát bài mẫu) 3.2. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét: - Cả lớp hát một bài. - HS: giấy màu có kẻ ô, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. - GVgắn hình tam giác mẫu lên bảng cho HS nhận xét. - Cả lớp quan sát , thảo luận theo nhóm 2. + Hình tam giác có mấy cạnh ? - GV: Trong đó, một cạnh của hình tam giác là một cạnh của hình chữ nhật có độ dài 8 ô còn cạnh kia được nối với một điểm của cạnh đối diện. + Hình tam giác có 3 cạnh 3.3. Giáo viên hướng dẫn mẫu: * Hướng dẫn cách kẻ hình tam giác: - HS quan sát - Kẻ hình chữ nhật đơn giản sau đó kẻ hình tam giác. * Hướng dẫn cách cắt, dán hình tam giác: 3.4.Thực hành: - 3, 4 HS nêu lại cách cắt, dán hình tam giác. * Cắt rời hình chữ nhật sau đó cắt theo hai đường AB, AC được hình tam giác. * Dán hình tam giác: bôi hồ mỏng, đều, dán phẳng. - Cho HS thực hành kẻ, cắt, dán hình tam giác trên giấy thủ công có kẻ ô. - HS thực hành kẻ, cắt hình tam giác trên giấy có kẻ ô vuông. - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. 4. Củng cố: - GV nhận xét về tinh thần học tập của HS về việc chuẩn bị đồ dùng và kĩ năng cắt, dán của HS. 5. Dặn dò: - Dặn HS thực hành kẻ, cắt hình tam giác. - HS chú ý nghe - HS nghe và ghi nhớ Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2011 Toán: Tiết 111: Luyện tập I. Mục tiêu: 1. KIến thức: - HS biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép trừ. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép trừ. 3. Thái độ : - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi giải toán. II. Đồ dùng dạy - học: * Giáo viên: - SGK, bảng phụ bài 3, bài 4(151), bảng trắng. * Học sinh: - Bút dạ, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên giải bài tập 2 (150). - GV nhận xét cho điểm. - 1 HS giải- cả lớp nhận xét. Bài giải Số máy bay còn lại trên sân là: 12 – 2 = 10 ( máy bay) Đáp số: 10 máy bay 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài 1(151): - Gọi HS đọc đề toán, tóm tắt. - HS đọc đề toán, tóm tắt rồi điền số để hoàn chỉnh tóm tắt. - Yêu cầu HS đọc lại tóm tắt đã hoàn chỉnh. - 1 HS đọc. Tóm tắt: Có : 14 cái thuyền - GV ghi bảng phần tóm tắt. Cho bạn : 4 cái thuyền Còn lại : ... cái thuyền ? - Yêu cầu HS làm bài. - Gắn bảng, chữa bài - GV hỏi HS: + Ai có câu lời giải khác? - HS làm bài, 1 HS làm ở bảng phụ Bài giải Lan còn lại số cái thuyền là: 14 - 4 = 10 (cái thuyền) Đáp số: 10 cái thuyền * Bài 2(151): - Gọi HS đọc đề toán, tóm tắt. - HS đọc đề toán, tóm tắt rồi điền số để hoàn chỉnh tóm tắt. - Yêu cầu HS tự hoàn chỉnh tóm tắt và đọc lại tóm tắt. - GV ghi bảng phần tóm tắt. Tóm tắt: Có : 9 bạn Nữ : 5 bạn Nam : bạn? - Yêu cầu HS làm bảng con. - Cho 1 HS làm bảng phụ. - HS làm bài, 1 HS làm ở bảng phụ - Chữa bài. - Gắn bảng chữa bài. - GV nhận xét chung bài làm của HS. + Ai có câu lời giải khác? Bài giải Số bạn nam của tổ em là: 9 - 5 = 4 (bạn) Đáp số: 4 bạn * Bài 3( 151): - Gọi HS đọc bài toán - 3 HS đọc bài + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Gắn bảng phụ đã kẻ sơ đồ + Bài toán cho biết sợi dây dài 13 cm, cắt đi 2 cm. + Bài toán hỏi sợi dây còn lại bao nhiêu cm - Yêu cầu HS quan sát tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng rồi làm bài giải vào vở. - Thu một số bài chấm. - Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ. Bài giải - Gắn bảng phụ chữa bài. - GV nhận xét chung bài làm của HS. Sợi dây còn lại là: 13 – 2 = 11 ( cm) Đáp số: 11 cm - Gọi HS đọc yêu cầu và tóm tắt. - Cho HS đặt bài toán và đọc lên * Bài 4(151): Giải bài toán theo tóm tắt sau: Có : 15 hình tròn Tô màu : 4 hình tròn Không tô màu: ... hình tròn? * Có 15 hình tròn, đã tô màu 4 hình tròn. Hỏi còn bao nhiêu hình tròn chưa tô màu? - Cho HS làm bài vào vở - 1 em làm trên bảng phụ. - GV chấm một số bài. - Chữa bài, gọi HS nhận xét. - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo. - GV nhận xét, chỉnh sửa. - HS làm bài. - Chữa bài. Bài giải Số hình tròn không tô màu là: 15 - 4 = 11 (hình tròn) Đáp số: 11 hình tròn 4. Củng cố: - GV, HS hệ thống lại bài học. - GV nhận xét chung giờ học. 5. Dặn dò: - HS chơi thi giữa các tổ - Dặn HS xem lại bài tập. - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. - HS nghe và ghi nhớ Chính tả: Quà của bố I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 2 bài Quà của bố khoảng 10 phút đến 12 phút . 2. Kĩ năng : - Điền đúng chữ s hay x vào chỗ trống, vần im hay iêm vào chỗ trống. - Làm đúng bài tập 2a, bài tập 2b. 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức rèn viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: * Giáo viên: - SGK, bảng phụ đã chép sẵn khổ thơ 2 và bài tập. * Học sinh: - Vở chính tả, bút dạ, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết. - GV nhận xét và cho điểm. - 2 HS: cuốn sách, cái thuổng. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 3.2. Hướng dẫn HS tập chép: - GV Gắn bảng phụ, gọi HS đọc bài. - 5 HS đọc khổ thơ 2 bài " Quà của bố” - Yêu cầu HS tìm tiếng khó viết hoặc dễ viết sai. + nghìn, lời chúc, gửi, cái hôn. - Yêu cầu HS luyện viết tiếng khó. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - 2 HS lên bảng, lớp viết trong bảng con. - Cho HS tập chép bài chính tả vào vở. Nhắc HS chữ cái đầu mỗi dòng thơ phải viết hoa. - HS chép bài theo hướng dẫn - GV quan sát uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của một số em còn sai. - HS chép xong đổi vở kiểm tra chép - GV đọc lại bài cho HS soát- đánh vần những từ khó viết. - GV thu vở chấm một số bài. - HS ghi số lỗi ra lề, nhận lại vở chữa lỗi. 3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài 2(87): - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. a, Điền chữ: s hay x? - Cho HS lên bảng thi làm bài nhanh. - 2 HS tham gia. - GV nhận xét. - Nhận xét. xe lu dòng sông - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài- Gắn bài, nhận xét. b, Điền vần: im hay iêm? - HS làm bài- chữa bài. trái tim kim tiêm 4. Củng cố: - Khen các em viết đẹp, có tiến bộ. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS nhớ qui tắc chính tả vừa viết. - Chuẩn bị bài: Hoa sen. - HS nghe và ghi nhớ. Kể chuyện: Bông hoa cúc trắng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu nội dung của câu chuyện: Lòng hiếu thảo của cô bé làm cho đất trời cũng cảm động, giúp cho cô chữa khỏi bệnh cho mẹ. 2. Kĩ năng: - HS kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh. 3. Thái độ: - Giáo dục HS lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. II. Đồ dùng dạy - học: * Giáo viên: - Tranh minh họa câu chuyện, bảng phụ viết nội dung câu chuyện. * Học sinh: - SGK, xem tranh III. Các hoạt động dạy – học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS kể câu chuyện: Trí khôn - GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS kể trước lớp 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. 3.2. GV kể chuyện: - GV kể chuyện 2, 3 lần với giọng diễn cảm + Lần 1 để HS biết câu chuyện. - HS chú ý lắng nghe kết hợp quan sát tranh SGK. + Lần 2 , 3 kể kết hợp với tranh minh họa. 3.3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: - Yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SGK đọc câu hỏi rồi trả lời câu hỏi theo nhóm. - HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh vẽ trong nhóm 4. + Người mẹ ốm nói gì với con? + Mẹ thấy trong người mệt lắm. Con mời thầy thuốc về đây cho mẹ. + Cụ già nói gì với cô bé? + Cô bé làm gì sau khi hái được bông hoa? + Cụ già hỏi: Cháu đi đâu mà vội vã thế? - Bệnh mẹ cháu nặng lắm. Cháu hãy đi đến gốc đa đầu rừng, hái cho ta một bông hoa cúc trắng thật đẹp về đây để ta làm thuốc.. + Cô bé đã ngồi xuống xé mỗi cánh hoa thành nhiều sợi rồi nâng lên tay, chạy như bay về nhà? + Câu chuyện kết thúc như thế nào? + Mẹ cô gái đã khỏi bệnh. Từ đó hằng năm cứ về mùa thu thường nở những bông hoa cúc trắng cánh nhỏ dài, mịn màng. - Gọi HS thi kể trước lớp theo tranh. - Đại diện các nhóm kể chuyện trước lớp theo tranh. Các nhóm khác nhận xét. 3.4. Hướng dẫn HS phân vai kể toàn chuyện: - Yêu cầu HS kể toàn câu chuyện theo nhóm. - Tổ chức các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo cách phân vai. Cho HS trang phục theo nhân vật trong truyện. - GV nhận xét, khen ngợi , động viên. 3.5. Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện: + Câu chuyện này giúp cho cho em hiểu ra điều gì? - HS kể phân vai theo nhóm 4. - Các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo cách phân vai: + Các vai: cô bé, người dẫn chuyện, cụ già, bà mẹ. - Cả lớp nhận xét. + Là con, phải yêu thương cha mẹ. + Con cái phải yêu thương cha mẹ khi cha mẹ ốm đau 4. Củng cố: - Nhận xét, tổng kết tiết học. - Khen ngợi HS kể chuyện hay. 5. Dặn dò: - Yêu cầu HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài: Niềm vui bất ngờ. - HS lắng nghe và ghi nhớ. Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011 Tập đọc: Vì bây giờ mẹ mới về I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ: khóc òa, hoảng hốt , cắt bánh, đứt tay, lúc nãy,.... Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. 2. Kĩ năng: - HS đọc trơn cả bài. - Hiểu nội dung bài: Cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc. - HS trả lời được câu hỏi 1, câu hỏi 2 (SGK). 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức rèn đọc và không nên làm phiền người lớn. II. Đồ dùng dạy học: * Giáo viên: - Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trên màn hình. - Nội dung bài tập đọc trên màn hình. * Học sinh: - SGK, bút dạ, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS. 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: về phép, vững vàng - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ. - GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. - 2 HS đọc thuộc lòng bài: Quà của bố. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 3.2. Luyện đọc: a, Giáo viên đọc mẫu lần 1: - Giọng người mẹ hoảng hốt, ngạc nhiên khi thấy con khóc. Giọng cậu bé nũng nịu. - Cả lớp theo dõi và đọc thầm bài trong SGK. b, Luyện đọc: ( Màn hình) * Luyện đọc tiếng, từ: + Tìm tiếng, từ có âm đầu là s, l, n vần oa. - HS tìm và nêu: - GV đồng thời gạch chân trên màn hình, cho HS luyện đọc. - GV theo dõi, sửa sai. + Hoảng hốt: mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ. + sao, lúc nãy, khóc oà, hoảng hốt, đứt tay, cắt bánh,... - HS đọc cá nhân, đồng thanh. * Luyện đọc câu:( Màn hình) + Bài gồm mấy câu ? - Cho HS luyện đọc từng câu - GV theo dõi, chỉnh sửa. * Luyện đọc cả bài: ( Màn hình) - Gọi HS đọc bài. - Cho HS đọc đồng thanh. + Bài có 9 câu. - HS đọc nối tiếp cá nhân, nhóm - HS đọc cá nhân, bàn, theo tổ. - Cả lớp đọc một lần. 3.3. Ôn các vần ưt, ưc: ( màn hình) (1). Tìm tiếng trong bài có vần ưt. - Yêu cầu HS tìm và phân tích tiếng. (2). Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt, có vần ưc. - Yêu cầu HS tìm tiếng, từ có chứa vần ưt, ưc ở ngoài bài. - HS tìm và phân tích: đứt - HS tìm và nêu + Có vần ưt: bứt lá, day dứt, đứt dây, hộp mứt,... + Có vần ưc: nóng bức, cực khổ, trực nhật,... - Gọi HS đọc lại các từ vừa nêu (3). Nói câu chứa tiếng có vần ưt hoặc ưc. - Cho HS nhìn tranh, đọc câu mẫu( MH) - Yêu cầu HS thi nói câu có tiếng chứa vần ưt, ưc ? - Gọi HS khác nhận xét. - GV nhận xét , chỉnh sửa. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - 2 HS đọc trên màn hình. - HS suy nghĩ và nói: + ưt: Bé bị sứt răng. + ưc: Sức khoẻ là quý nhất. - Trò chơi: Ghép chữ có vần ưt, ưc - Cho cả lớp đọc lại bài. - HS chơi thi theo tổ -
Tài liệu đính kèm: