Giáo án VNEN Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2016-2017

ÔN TẬP TIẾT 2

I. MỤC TIÊU:

 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1

- Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học ( BT2 ) ; bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hơp với các tình huống cho trước

( BT3 ).* HS NK dùng thành ngữ , tục ngữ một cách linh hoạt , sáng tạo

- Giáo dục HS thái độ học tập nghiêm túc.

ii. §å dïng d¹y häc:

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng theo yêu cầu.

 III. HOẠT ĐỘNG HỌC:

A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

* Khởi động:

 - HĐTQ tổ chức cho các bạn trò chơi tự đặt 1 câu kể

 - HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

1; KT tập đọc và HTL

 - Nêu y/c kiểm tra đọc và trả lời câu hỏi

 Cá nhân lên bốc thăm đọc một đoạn trong bài và trả lời 1 câu hỏi về nôị dung đoạn vừa đọc. Lớp lắng nghe ( 4-5 HS)

 - Nghe cô giáo nhận xét, đánh giá từng HS.

2. Bài tập: Chọn các thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn

 - Đọc y/c BT, suy nghĩ và thảo luận cùng bạn

 Chia sẻ trong nhóm, thư kí viết vào bảng các câu thành ngữ , tục ngữ .

 - Việc 1: Huy động kết quả trên bảng nhóm

 Việc 2: Lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải.

 a. Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao: Có chí thì nên, có công mài sắt,có này nên kim; Người có chí thì nên; Nhà có nền thì vững.

b. Nêu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn: Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo; Lửa thử vàng, gian nan thử sức; Thất bại là mẹ thành công .

 c. Nếu bạn em dễ thay đổi theo người khác: Ai ơi đã quyết thì hành; đã đan thì lận tròn vành mới thôi; Hãy lo bề chí câu cua; dù ai câu chạch câu rùa mặc ai!

Một số HS trình bày bài trước lớp, Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung

C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

 Em tìm hiểu thêm một số thành ngữ, tục ngữ và đọc cho người thân nghe.

 

doc 19 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 474Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án VNEN Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ét về nhân vật trong bài tập đọc đã học ( BT2 ) ; bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hơp với các tình huống cho trước 
( BT3 ).* HS NK dùng thành ngữ , tục ngữ một cách linh hoạt , sáng tạo
- Giáo dục HS thái độ học tập nghiêm túc.
ii. §å dïng d¹y häc: 
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng theo yêu cầu.
 III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
 - HĐTQ tổ chức cho các bạn trò chơi tự đặt 1 câu kể 
 - HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1; KT tập đọc và HTL
 - Nêu y/c kiểm tra đọc và trả lời câu hỏi
 Cá nhân lên bốc thăm đọc một đoạn trong bài và trả lời 1 câu hỏi về nôị dung đoạn vừa đọc. Lớp lắng nghe ( 4-5 HS)
 - Nghe cô giáo nhận xét, đánh giá từng HS.
2. Bài tập: Chọn các thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn
 - Đọc y/c BT, suy nghĩ và thảo luận cùng bạn
 Chia sẻ trong nhóm, thư kí viết vào bảng các câu thành ngữ , tục ngữ .
- Việc 1: Huy động kết quả trên bảng nhóm
 Việc 2: Lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải.
 a. Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao: Có chí thì nên, có công mài sắt,có này nên kim; Người có chí thì nên; Nhà có nền thì vững.
b. Nêu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn: Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo; Lửa thử vàng, gian nan thử sức; Thất bại là mẹ thành công.
 c. Nếu bạn em dễ thay đổi theo người khác: Ai ơi đã quyết thì hành; đã đan thì lận tròn vành mới thôi; Hãy lo bề chí câu cua; dù ai câu chạch câu rùa mặc ai!
Một số HS trình bày bài trước lớp, Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: 
 Em tìm hiểu thêm một số thành ngữ, tục ngữ và đọc cho người thân nghe. 
TOÁN DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
I. MỤC TIÊU: 
- HS biết dấu hiệu chia hết cho 3.
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
- Vận dụng dấu hiệu để nhận biết số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3.
 * Làm được bài tập 1 ; 2
ii. §å dïng d¹y häc: - Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC. 
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.- Trưởng Ban HT tổ chức trò chơi học tập 
 - HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
1. Hdẫn để HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3
 HD tương tự ở các tiết trước.
 HS nêu các ví dụ ở sgk và nhận thấy: các số chia hết cho 3 đều có tổng các chữ số chia hết cho 3
 Các số không chia hết cho 3 đều có tổng không chia hết cho 3
- Nêu được quy tắc: Những số chia hết cho 3 là những số có tổng các chữ số là số chia hết cho 3 .
- " Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3 "
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
 *Bài 1/ 98 : Trong các số sau , số nào chia hết cho 3: 231, 109; 1872; 8225; 92313 
 - Nêu y/c BT, tổ chức cho HS làm bài: 
 - Làm việc theo nhóm. 
- Huy động kết quả, chốt kết quả đúng, nêu cách làm. 
* Bài 2: Trong các số sau, số nào không chia hết cho 3? 96, 502, 6823; 55553; 641311
 - Cá nhân tự làm bài vào vở BT 
:- HS trình bày trước lớp: Chốt kết quả đúng
.C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Em cùng người thân nêu các số chia hết cho 3
TIẾNG VIỆT ÔN TẬP TIẾT 3
I.MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền ( BT2).	
- Giáo dục HS ý thức ham học, chịu khó học tập.
ii. §å dïng d¹y häc: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL.
- Bảng phụ ghi nội dung về 2 cách mở bài 113 và 2 cách kết bài trang 122, SGK
III. HOẠT ĐỘNG HỌC: 
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Khởi động
 Việc 1: Ban văn nghệ tổ chức lớp hát.
 Việc 2: Nghe cô giáo nêu mục tiêu, nội dung tiết học
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ 1. Tiếp tục kiểm tra TĐ và HTL ( thực hiện như ở tiết 1)
HĐ 2. Viết một mở bài theo kiểu gián tiếp, một kết bài theo kiểu mở rộng cho đề TLV “ Kể chuyện ông Nguyễn Hiền”
 Mỗi bạn tự đọc thầm truyện Ông trạng thả diều. Đọc lại ghi nhớ cách mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng
 - Tự viết vào vở BT theo y/c
 HS nối tiếp nhau đọc trước lớp, cả lớp lắng nghe, nhận xét.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Về nhà đọc lại bài của em cho người thân nghe.
Ôn Toán : ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh :
- Thực hiện được phép nhân,chia cho số có 2 đến 3 chữ số; vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép x, :, giải toán; Nhận biết được dấu hiệu chia hết cho 2, 5 và vận dụng giải toán; đọc đúng các thông tin trên biểu đồ hình cột.
 - Vận dụng kiến thức để thực hành đúng, chính xác các bài tập 
* HS hoàn thành các BT 1; 2,3 (89) ; BT 5; 6 (90) ; * HS HTT làm thêm BT 8 (91)
 - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác, ý thức thích học Toán
ii. §å dïng d¹y häc: : Bảng phụ, vở HD em tự ôn luyện Toán 4 – Tập 1.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC. 
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: *Khởi động:
- Ban văn nghệ tổ chức cho cả chơi một trò chơi Đóng vai theo ND Tr 88 sách HD em tự ôn luyện Toán.... Củng cố: Cách chia cho số có 2 chữ số.
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Bài 1(Tr 89): 
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, làm vào sách HD em tự ôn luyện Toán và nêu cách đặt tính rồi tính. 
- HĐKQ: Chốt kiến thức về cách đặt tính rồi tính chia cho số có 2 c/s
 Bài 2,3 ( Tr 89): 7- 8’
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. Cá nhân làm bài, nêu KQ, đổi chéo vở dò bài, HĐKQ: Thống nhất kết quả, nêu KQ giữa lớp. 
* C cố: Chốt KT dấu hiệu chia hết, không chia hết cho 2,5.
Bài 5 ( Tr 90): 4-5’ ( Thực hiện nếu còn thời gian)
- Việc 1: Cá nhân đọc làm bài a ; Việc 2: TL nhóm đôi cách giải.
- Việc 3: Thống nhất KQ theo nhóm lớn, cử đại diện nêu trước lớp.
-HĐKQ và chốt kiến thức: Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
Bài 6 ( Tr 90): 7-8’
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, làm vào sách HD em tự ôn luyện Toán và nêu cách nêu cách giải BT. 
- HĐKQ : Chốt cách đọc biểu đồ hình cột.
Bài 8 ( Tr 91): ( HS HTT)
- Việc 1: Cá nhân đọc, làm bài ; Việc 2: TL nhóm đôi cách giải.
- Việc 3: Thống nhất KQ theo nhóm lớn, cử đại diện nêu trước lớp.
-HĐKQ và Chốt kiến thức về cách giải bài toán có lời văn.
* YC HS năng khiếu Toán làm thêm BT vận dụng
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: 
- Chia sẻ với người thân một số BT vừa ôn luyện, HTBT trang 90,91,92.
 Thứ tư, ngày 21tháng 12 năm 2016
TOÁN : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
Giúp HS :
- Bước đầu biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5; vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. HS vận dụng làm đúng các bài tập : BT1, BT2, BT3.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
ii. §å dïng d¹y häc - Bảng phụ, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC. 
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.- Trưởng ban học tập tổ chức trò chơi.
 - HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Trong các số 3451; 4563; 2050; 2229; 3576; 66816:
a) Số nào chia hết cho 3
b) Số nào chia hết cho 9
c) Số nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9
- Em thực hiện vào vở 
- Em trao đổi với bạn về kết quả và giải thích cách làm
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp, thống nhất kết quả
a) Số chia hết cho 3: 4563; 2229; 3576; 66816
b) Số chia hết cho 9: 4563; 66816
a) Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9: 2229; 3576
Bài 2: Tìm chữ số thích hợp để điền vào chỗ trống sao cho
a) 94 chia hết cho 9
b) 25 chia hết cho 3
c) 24 chia hết cho 3 và chia hết cho 2
- Em tự làm vào vở 
- Em trao đổi, so sánh kết quả với bạn và giải thích cách làm
- Ban học tập cho các bạn chia sẻ kết quả trước lớp.
a) 945 chia hết cho 9
b) 225; 255; 285 chia hết cho 3
c) 762; 768 chia hết cho cả 3 và 2
Bài 3: Câu nào đúng, câu nào sai
a) Số 13 465 không chia hết cho 3
b) Số 70009 chia hết cho 9
c) Số 78435 không chia hết cho 9
d) Số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 vừa chi hết cho 5
- Em tự làm vào vở 
- Em trao đổi, so sánh kết quả với bạn và giải thích cách làm
- Ban học tập cho các bạn chia sẻ kết quả trước lớp.
a) Đ b) S c) S d) Đ
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: 
Em cùng người thân ôn lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9
TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP TIẾT 4
I . MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Nghe -viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 80 chữ / 15 phút ) , không mắc quá 5 lỗi chính tả ; trình bày đúng bài thơ 4 chữ ( Đôi que đan ).
* HS NK viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ viết trên 80 chữ/ 15 phút); hiểu nội dung bài .
 - HS có ý thức học tập nghiêm túc, luyện viết chữ đẹp.
ii. §å dïng d¹y häc - Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc, học thuộc lòng. 
III. HOẠT ĐỘNG HỌC: 
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* 1. Khởi động
Việc 1: Trưởng ban HT tổ chức trò chơi nhằm củng cố lại kiến thức ở bài trước.
Việc 2: Nghe GV giới thiệu bài và mục tiêu bài học
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1. Kiểm tra TĐ và HTL
 Cách kiểm tra như ở tiết 1.
2. Nghe- viết: Đôi que đan
 Việc 1: Nghe co giáo đọc bài thơ: Đôi que đan
 Việc 2: HS đọc thầm bài thơ, chú ý những từ dễ viết sai
 Việc 3: HS thảo luận, nêu nôi dung bài thơ. Hai chị em bạn nhỏ đang tập đan. Từ bàn tay của chị, của em, những mũ của bé, khăn, áo của mẹ của bà...dàn đần hiện ra..
 _ GV đọc từng dòng thơ cho HS nghe và viết .
 - Đọc lại một lần cho HS dò bài, soát lỗi.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: 
- Em chia sẻ với người thân bài thơ và chữ viết của mình.
Thứ năm, ngày 22 tháng 12 năm 2016
HĐNG: Trß ch¬i d©n gian: Nh¶y d©y, nh¶y «
I . MỤC TIÊU: Giúp HS:- Biết cách chơi và tham gia chơi được vào các trò chơi
- HS biết tích cực tập luyện và vui vẻ khi chơi để rèn luyện sức khỏe, rèn tính chịu khó, đoàn kết.
ii. §å dïng d¹y häc - 1 số ảnh về chơi trò chơi
 - Kẻ một vạch chuẩn bị dài 4m, sau đó kẻ vạch xuất phát dài 4m,cách vạch chuẩn bị 1m. Từ vạch xuất phát về trước 0,6 - 0,8m kẻ 2 dãy ô vuông, mỗi dãy 10 ô, mỗi ô có cạnh 0,4 - 0,6m kẻ vạch đích dài 4m.-
III. HOẠT ĐỘNG HỌC: 
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
. Khởi động
- CTHĐTQ điều hành cho lớp chơi trò chơi khởi động. 
- Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
* HĐ1: Tìm hiểu về nhảy dây 
- GV hướng cách chơi:
Hai tay người chơi cầm 2 đầu dây, dang rộng tay, dây để sau lưng. Người chơi vừa quay hai tay cầm dây vừa nhảy thẳng chân sao cho dây đi qua đầu rồi đi qua chân. Cứ chơi tiếp tục như vậy.
Ngoài ra, có thể chơi nhảy cặp đôi. Hai người chơi quay mặt vào nhau, một người cầm dây như cách chơi có 1 người và quay dây sao cho dây qua đầu và chân cả hai người. 
* Luật chơi:Người chơi cứ tiếp tục nhảy đúng theo số lần quy định của cuộc chơi. Nếu vướng dây thì bị phạt.
- HS chơi ;Y/ cầu nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xÐt chung và giới thiệu về một số tranh ảnh 
*HĐ 2: Tìm hiểu về nhảy ô 12 - 13 phút
- GV hướng cách chơi:
 Có 2 cách chơi.+ Cách 1 : Tập hợp lớp thành 2 hàng dọc, Khi có lệnh, các em số1 bật nhảy bằng 2 chân vào ô số 1, sau đó bật nhảy 2 chân vào ôsố 2 và 3, nhảy chụm 2 chân vào ô số 4 và cứ lần lượt nhảy nhưvậy cho đến đích, thì quay lại, chạy về vạch xuất phát đưa tay,chạm tay bạn số 2. Bạn số 2 bật nhảy như bạn số 1 và cứ lần lượt(lượt đi thì bật nhảy, lượt về thì chạy) như vậy cho đến hết, hàngnào xong trước, ít phạm quy là thắng cuộc.+ Cách 2 : Bật nhảy lần lượt từ ô số 1 đến ô số 10 thì quay lại, bậtnhảy lần lượt về ô số 1, chạm tay bạn số 2. Số 2 bật nhảy như số1 và cứ lần lượt (lượt đi và về đều bật nhảy) như vậy cho đến hết,hàng nào xong trước, ít phạm quy là thắng cuộc. Các trường hợp phạm quy : + Xuất phát trước lệnh hoặc trước khi chạm tay bạn chạy trướcmình. + Không nhảy đủ các ô quy định
- HS chơi ;Y/ cầu nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xÐt chung và giới thiệu về một số tranh ảnh 
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
: Liên hệ
TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP - TIẾT 5
I.MỤC TIÊU:
- Tiếp tục ôn tập các bài tập đọc và HTL- Mức độ như ở tiết 1. 
- Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt CH xác định bộ phận đã học: Làm gì? Thế nào? Ai?
- HS KG đọc diễn cảm được đoạn văn 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
III HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động: 
- HĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi.
- HS nghe Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
 Cá nhân tự ôn luyện.
: Đọc cho nhau nghe. Đánh giá, nhận xét 
: Đọc bài trước nhóm. Nhận xét.
Bài tập 2: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm
: Cá nhân làm vào VBT
: Đổi chéo kiểm tra, bổ sung, trao đổi các thông tin với nhau
: Trưởng ban HT cho các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp
*- Danh từ: buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố huyện, em bé, mắt, mí, quần áo, Tu dí, Phù Lá, H mông
- Động từ: dừng lại, chơi đùa
- Tính từ: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ
* - Buổi chiều, xe làm gì?
- Nắng phố huyện thế nào?
- Ai đang chơi đùa trước sân?
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: em đọc lại các bài tập đọc cho người thân nghe
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: Giúp HS : 
- Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9 trong một số tình huống đơn giản. 
- Làm đúng BT1, BT2, BT3. 
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC. 
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.- Trưởng ban văn nghệ khởi động. 
 - HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Trong các số 7435; 4568; 66811; 2050; 2229; 35766:
a) Số nào chia hết cho 2
b) Số nào chia hết cho 3
c) Số nào chia hết cho 5
d) Số nào chia hết cho 9
- Em thực hiện vào vở 
- Em trao đổi với bạn về kết quả và giải thích cách làm
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp, thống nhất kết quả
a) Số chia hết cho 2: 4568; 2050; 35766
b) Số chia hết cho 3: 2229; 35766
a) Số chia hết cho 5: 7435; 2050
d) Số chia hết cho 9: 35766
Bài 2: Trong các số 57234; 64620; 5270; 77285
a) Số nào chia hết cho cả 2 và 5
b) Số nào chia hết cho cả 3 và 2
c) Số nào chia hết cho cả 2, 3, 5, 9
- Em thực hiện vào vở 
- Em trao đổi với bạn về kết quả và giải thích cách làm
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp, thống nhất kết quả
a) Số chia hết cho 2 và 5: 64620; 5270 
b) Số chia hết cho 3 và 2: 57234; 64620
d) Số chia hết cho cả 2, 3, 5, 9: 64620
Bài 3: Tìm chữ số thích hợp để điền vào chỗ trống sao cho
a) 58 chia hết cho 3
b) 63 chia hết cho 9
c) 24 chia hết cho cả 3 và 5
d) 35 chia hết cho cả 2 và 3
- Em tự làm vào vở 
- Em trao đổi, so sánh kết quả với bạn và giải thích cách làm
- Ban học tập cho các bạn chia sẻ kết quả trước lớp.
a) 528 (558; 588) chia hết cho 3
b) 603 (693) chia hết cho 9
c) 240 chia hết cho cả 3 và 5
d) 354 chia hết cho cả 2 và 3
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: 
Em cùng người thân ôn lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9
¤LTV: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU - §äc và hiểu bài Hoa anh đào. Hiểu được vẻ đẹp của hoa anh đào và ý nghĩa của hoa anh đào với cuộc sống của người Nhật Bản.
-Viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n( ất/ấc); Đặt được câu kể Ai làm gì? -Viết được đoạn văn tả một đồ vật em thích.
- Gi¸o dôc häc sinh yªu thÝch môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ; Sách “ Em tự ôn luyện TV4 – Tập 1”
III. HOẠT ĐỘNG HỌC. 
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động: 
 - Y/cầu HS QS tranh thảo luận với bạn ND câu hỏi 1 Tr 96 (TL em tự ôn luyện TV).
- HĐKQ; Gọi HS trả lời câu 1. NX, bổ sung.
- Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1. Luyện đọc và tìm hiểu: Câu chuyện của hạt sương.
Việc 1: Cá nhân đọc thầm bài. 	
 Việc 2: HĐ nhóm đôi: Thảo luận ND các câu hỏi Tr 97. 
Việc 3: HĐ nhóm lớn: NT thống nhất KQ cử đại diện nêu trước lớp
2/ BT3 (98): (5-6 phút)
 - Cá nhân làm bài, thảo luận nhóm đôi, nêu KQ, Lớp HĐKQ, chữa bài, GV chốt KT đúng... ( Thực hiện nếu còn thời gian)
- Củng cố: Cách viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n( ất/ấc).
3/ BT 4 (99): 
Việc 1: Cá nhân làm bài Tr 99. 
 Việc 2: HĐ nhóm đôi: TL KQ 
Việc 3: -HĐ nhóm lớn: Thống nhất KQ, cử đại diện nêu ...
GV chốt: Các câu kể về những việc em đã làm.
2. Vận dụng: BT 5 ( 99) 
- Việc 1: Cá nhân làm vào vở BT.
Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.
Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS khác nghe và NX, góp ý; GV, NX chốt KQ, cử đại diện nêu trước lớp, cá nhân cùng chia sẻ đoạn văn bạn đọc.GVnhận xét, đọc đoạn văn tả con vật em thích hay cho HS học tập 
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: 
: Chia sẻ với người thân nội dung vừa ôn luyện, HTBT còn lại
LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG : QUẢNG BÌNH THỜI NGUYÊN THỦY
I,Môc tiªu
1. Kiến thức:
- HS nêu được một số di vật, di chỉ khảo cổ chứng tỏ QB là vùng đất hiện diện trong lịch sử dân tộc VN ngay từ thời tiền sử.
- Biết sơ lược về di chỉ khảo cổ Bàu Tró
2. Kỹ năng: 
- Mô tả được đời sống, sinh hoạt của cộng đồng dân cư ở QB thời nguyên thủy
3. Thái độ:
- Tự hào về truyền thống và lịch sử lâu đời của quê hương QB , trân trọng, giữ gìn những di vật , di chỉ khảo cổ.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Khởi động
- HĐTQ Tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động tiết học.
- HS viết tên bài vào vở
- HS đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp
- Giới thiệu bài mới
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1. Tìm hiểu về dấu tích thời nguyên thủy trên đất QB.
Việc 1: HS đọc thông tin SGK.
- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
? Những di vật, di chỉ khảo cổ nào chứng tỏ QB là vùng đất hiện diện trong lịch sử dân tộc VN ngay từ thời tiền sử?
? GV dưạ vào vốn hiểu biết của các em tìm hiểu về di chỉ khảo cổ Bàu Tró và các di vật , di chỉ khảo cổ có ở địa phương đang sinh sống?
Việc 2: Nhóm trưởng điều hành thành viên trong nhóm trảo luận.
Việc 3: Đại diện nhóm trình bày, chia sẻ kết quả làm việc của mình.
=> GV kết luận : QB là vùng đất hiện diện trong lịch sử dân tộc VN ngay từ thời tiền sử. Di chỉ khảo cổ Bàu Tró ở Đồng Hới được lấy tên để đặt tên cho một loại hình văn hóa, đó là văn hoá Bàu Tró.
2. Tìm hiểu về đời sống và sinh hoạt của cộng đồng cư dân QB thời nguyên thủy.
Việc 1: HS đọc thông tin SGK .
- Làm việc theo cặp trả lời câu hỏi:
? Em hãy mô tả đời sống và sinh hoạt của cộng đồng cư dân QB thời nguyên thủy?
? Vì sao nghề luyện kim và chế tác công cụ bằng kim loại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng?
? Ở địa phương hiện nay còn lưu giữ những tập tục có tính truyền thống nào của người tiền sử? 
Việc 2: Thảo luận suy nghĩ trả lời.
Việc 3: Chia sẻ kết quả trước lớp. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Ôn lại bài .
Thứ sáu, ngày 23 tháng 12 năm 2016
TOÁN KTĐK CUỐI HỌC KÌ I
I,Môc tiªu
- Đổi đơn vị đo, giải toán có lời văn
- Kiểm tra các kỹ năng nhân chia số có có hai, ba chữ số đã học, các dấu hiệu chia hết
- KT về nội dung hình học
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chuẩn bị đề thi- Giấy KT
III. HOẠT ĐỘNG HỌC
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
 *Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp hát 
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Việc 1: Củng cố kiến thức:
 - Nêu về cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia STN, dấu hiệu chia hết, cách đổi đơn vị đo.
- Yêu cầu nêu cách tìm hai số khi biết T và H của hai số đó.- Nhận xét và chốt .
Việc 2: Làm bài tập: 
- Cho HS làm bài cá nhân các bài dưới sự điều hành của nhóm trưởng.
Bài 1. Viết số bé nhất có 6 chữ số .....................; Viết số lớn nhất có 5 chữ số ........
Bài 2. Đặt tính rồi tính: 
 421573 + 347619 618093 - 472638 403 Í 214 15792 : 4
Bài 3. Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống sao cho:
a, 58¨ chia hết cho 2. b, 34¨ chia hết cho 3 .
c, 640¨chia hết cho 5. d, 6 ¨2 chia hết cho 3 và 9.
Bài 4. Trong hình bên :	D C
a, Góc tù là góc từ đỉnh....... cạnh..............., ........................... 
b, Góc vuông là: góc vuông đỉnh....... cạnh................, ..........
 góc vuông đỉnh....... cạnh................ 
 A B c, Hai cạnh song song với nhau là........................................... 	 
>
<
=
Bài 5. 2954 cm2...........29 dm250cm2 40dm2 18 cm2 ........... 40018cm2 
 6 tấn 512 kg..............6512 kg	 876 kg ............. 8 tạ 6 yến
Bài 6. Tính giá trị biểu thức: 532675 + 4836 : 39
Bài 7. Một vườn hoa hình chữ nhật có chu vi là 462 m. Tính chiều dài, chiều rộng của vườn hoa đó, biết rằng chiều dài hơn chiều rộng là 16 m.
- Huy động HS chia sẻ kết quả bài làm của mình.
- Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên.
C. Hoạt động ứng dụng:-Tự ôn bài. Nhận xét tiết học. D/dò chuẩn bị tiết sau.
TIẾNG VIÊT: ÔN TẬP - TIẾT 6
I. MỤC TIÊU:	
- Tiếp tục ôn tập đọc và HTL, mức độ như tiết 1
- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng
- Giáo dục Hs sử dụng từ ngữ trong nói viết một cách trong sáng
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VBT
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động: 
- HĐTQ tổ chức cho cả lớp hát 1 bài.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
 Cá nhân tự ôn luyện.
: Đọc cho nhau nghe. Đánh giá, nhận xét 
: Đọc bài trước nhóm. Nhận xét.
Bài 2: Cho đề TLV sau: “Tả một đồ dùng học tập của em”
a) Hãy quan sát đồ dùng ấy và chuyển kết quả thành dàn ý
b) Hãy viết:
	- Phần mở bài theo kiểu gián tiếp
	- Phần kết bài theo kiểu mở rộng
 Việc 1: em đọc đề bài
 Việc 2: em quan sát và viết dàn ý đồ dùng học tập
 Việc 3: Em viết MB theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng
 Trao đổi kết quả với bạn bên cạnh về dàn ý và 2 đoạn văn MB, KB
: Trưởng ban HT cho các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: 
- Cùng người thân ôn lại MB gián tiếp và kết bài mở rộng
TIẾNG VIỆT: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ VIẾT
TIẾNG VIỆT: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ĐỌC	 
SHTT: SINH HOẠT LỚP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
 - Nhận xét, đánh giá, tổng kết đúng các hoạt động của lớp trong tuần vừa qua.
Thảo luận xây dựng kế hoạch hoạt động của lớp tuần tiếp nối
Biết tổ chức sinh hoạt theo chủ điểm, biết mạnh dạn, hăng hái tham gia trò chơi.
GD HS biết yêu trường lớp. Đồng thời có ý thức phấn đấu, sửa chữa khuyết điểm, phát huy những thành tích đã có để tuần tới đạt KQ cao hơn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Nhận xét c

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan_18.doc