I.Mục tiêu:
1. Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ.
-Bước đầu biết nghỉ hơi sau mỗi các vần yêu, iêu; tiếng, nói dòng thơ, khổ thơ.
2. Hiểu được nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà .
Trả lời được các câu hỏi 1 (SGK).
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
ủa học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi đề bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: mộc mạc, tre, đất nước. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau: K i e ê 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Điền vần iêu hoặc yêu. Điền chữ c hoặc k. Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh. Giải Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu. Ông trồng cây cảnh. Bà kể chuyện. Chị xâu kim. K thường đi trước nguyên âm i, e, ê. Đọc lại nhiều lần. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. Môn : Toán BÀI: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN(Tiếp theo) I.Mục tiêu : Giúp học sinh: - Hiểu bài toán có một phép trừ:Tìm hiểu bài toán (Bài toán cho biết gì, bài toán yêu cầu tìm gì?) -Biết trình bày bài giải gồm : Câu lời giải, phép tính, đáp số. -Rèn luyện tính tự giác khi học toán II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 3 và 4. Lớp làm bảng con: So sánh : 55 và 47 16 và 15+3 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán Gọi học sinh đọc đề toán và trả lời các câu hỏi: Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì? Giáo viên ghi tóm tắt bài toán lên bảng và cho học sinh đọc lại bài toán theo TT. Tóm tắt: Có : 9 con gà. Bán : 3 con gà Còn lại ? con gà Giáo viên hướng dẫn giải: Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm thế nào? Cho học sinh nêu phép tính và kết quả, nhìn tranh kiểm tra lại kết quả và trình bày bài giải. Giáo viên hỏi thêm: Bài giải gồm những gì? Học sinh thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên gọi cho học sinh đọc đề toán và tự tìm hiểu bài toán. Gọi học sinh nêu TT bài toán bằng cách điền số thích hợp và chỗ trống theo SGK. Gọi học sinh trình bày bài giải. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải. Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm (4 nhóm). Tuyên dương nhóm thắng cuộc. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải. Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. 2 học sinh làm bài tập 3 và 4 trên bảng. 57 > 47 16 < 15+3 Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc đề toán trong SGK. Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con gà. Hỏi nhà An còn lại mấy con gà? Học sinh đọc đề toán theo TT trên bảng. Lấy số gà nhà An có trừ đi số gà mẹ An đã bán. 9 con gà trừ 3 con gà còn 6 con gà. Giải Số gà còn lại là: 9 – 3 = 6 (con gà) Đáp số : 6 con gà. Bài giải gồm: Câu lời giải, phép tính và đáp số. Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán: Tóm tắt Có : 8 con chim Bay đi : 2 con chim Còn lại : ? con chim. Giải Số con chim còn lại là: 8 – 2 = 6 (con chim) 4 nhóm hoạt động : TT và giải bài toán (thi đua giữa các nhóm) Giải: Số bóng còn lại là: 8 – 3 = 5 (quả bóng) Đáp số : 5 quả bóng. Học sinh giải VBT và nêu kết quả. Nêu tên bài và các bước giải bài toán có văn. Thực hành ở nhà. Môn : TNXH BÀI : CON MUỖI I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết : - Nêu một số tác hại của muỗi . - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ. - * H khá giỏi biết phòng trừ muỗi. II.Đồ dùng dạy học: -Một số tranh ảnh về con muỗi. -Hình ảnh bài 28 SGK. Phiếu thảo luận nhóm. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định : 2.KTBC: Hỏi tên bài. Kể tên các bộ phận bên ngoài của con mèo Nuôi mèo có lợi gì? Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng đề bài. Hoạt động 1 : Quan sát con muỗi. Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi. Các bước tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Giáo viên nêu yêu cầu : quan sát tranh con muỗi, chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát theo cặp 2 học sinh, em này đặt câu hỏi em kia trả lời và đổi ngược lại cho nhau. Con muỗi to hay nhỏ? Con muỗi dùng gì để hút máu người? Con muỗi di chuyển như thế nào? Con muỗi có chân, có cánh, có râu hay không? Bước 2: Giáo viên treo tranh phóng to con muỗi trên bảng lớp và gọi học sinh trả lời, học sinh khác bổ sung và hoàn thiện cho nhau. Giáo viên kết luận: Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Nó có đầu, mình, chân và cách. Nó bay bằng cánh, đậu bằng chân. Muỗi dùng vòi để hút máu của người và động vật để sống. Muỗi truyền bệnh qua đường hút máu. Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập. MĐ: Biết được nơi sống, tác hại do muỗi đốt và một số cách diệt muỗi. Cách tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động. Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 8 em, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Nhóm tự đặt tên nhóm mình. Nội dung Phiếu thảo luận: 1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng: Câu 1: Muỗi thường sống ở: Các bụi cây rậm. Cống rãnh. Nơi khô ráo, sạch sẽ. Nơi tối tăm, ẩm thấp. Câu 2: Các tác hại do muỗi đốt là: Mất máu, ngứa và đau. Bị bệnh sốt rét. Bị bệnh tiêu chảy. Bệnh sốt xuất huyết và nhiều bệnh truyền nhiểm khác. Câu 3: Người ta diệt muỗi bằng cách: Khơi thông cống rãnh Dùng bẩy để bắt muỗi. Dùng thuốc diệt muỗi. Dùng hương diệt muỗi. Dùng màn để diệt muỗi. Bước 2: Thu kết quả thảo luận: Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh. Giáo viên bổ sung thêm cho hoàn chỉnh Hoạt động 3: Hỏi đáp cách phòng chống muỗi khi ngủ. Mục đích: Học sinh biết cách tránh muỗi khi ngủ. Các bước tiến hành: Giáo viên nêu câu hỏi: Khi ngủ bạn cần làm gì để không bị muỗi đốt ? Giáo viên kết luận: Khi đi ngủ chúng ta cần mắc màn cẩn thận để tránh bị muỗi đốt. 4.Củng cố : Hỏi tên bài: Gọi học sinh nêu những tác hại của con muỗi. Nêu các bộ phận bên ngoài của con muỗi. Nhận xét. Tuyên dương. 5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn giữ gìn môi trường, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh để ngăn ngừa muỗi sinh sản, nằm màn để tránh muỗi. Học sinh nêu tên bài học. 2 học sinh trả lời câu hỏi trên. Học sinh nhắc lại. Học sinh lắng nghe. Học sinh quan sát tranh vẽ con muỗi và thảo luận theo cặp. Con muỗi nhỏ. Con muỗi dùng vòi để hút máu người. Con muỗi bằng cánh. Muỗi có chân, cánh, có râu. Học sinh nhắc lại. Thảo luận theo nhóm 8 em học sinh. Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, b, d. Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, b, c, d. Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, d, e Đại diện các nhóm nêu ý kiến, tại sao nhóm mình chọn các câu như vậy và giải thích thêm một số nhiểu biết về con muỗi. Các nhóm khác tranh luận và bổ sung, đi đến kết luận chung. Hoạt động lớp: mỗi học sinh tự suy nghĩ câu trả lời và trình bày trước lớp cho các bạn và cô cùng nghe. Khi ngủ cần nằm màn để tránh muỗi đốt. Khi ngủ cần dùng hương diệt muỗi để tránh muỗi đốt. Học sinh tự liên hệ và nêu như bài đã học ở trên. Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh. Thực hành nằm màn để tránh muỗi đốt. Thứ tư ngày 31/3/2010 Môn : Tập đọc BÀI: QUÀ CỦA BỐ. I.Mục tiêu: Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Chú ý: -Phát âm đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng. -Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ. 2. Hiểu được nội dung bài: Bố là bộ đội ở ngoài đảo xa. Bố rất nhớ và yêu em. * H khá giỏi HTL bài thơ. 3. Có ý thức chăm họa chăm làm để giúp đỡ bố mẹ. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng 1 khổ thơ trong bài: “Ngôi nhà” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: xao xuyến,lảnh lót, thơm phức, trước ngỏ. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng. Hôm nay chúng ta học bài thơ về bố. Bố của bạn nhỏ trong bài này đi bộ đội bảo vệ đất nước. Bố ở đảo xa, nhớ con gủi cho con rất nhiều quà. Chúng ta cùng xem bố gửi về những quà gì nhé. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng chậm rãi tình cảm nhấn giọng ở khổ thơ thứ hai khi đọc các từ ngữ: nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn). Tóm tắt nội dung bài. Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Lần nào: (l¹ n), về phép: (về ¹ dề), luôn luôn: (uôn ¹ uông), vững vàng: (âm v và dấu ngã) Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là vững vàng ? thế nào là đảo xa ? Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp. Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ. Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn vần oan, oat. Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần oan ? Bài tập 2: Nói câu chứa tiếng có mang vần oan, oat ? Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ? Bố gửi cho bạn những quà gì ? Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại. HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm . Thực hành luyện nói: Chủ đề: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về nghề nghiệp của bố mình. Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK. Tổ chức cho các em đóng vai theo cặp để hỏi đáp về nghề nghiệp của bố mình.. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Học sinh viết bảng con và bảng lớp. HS nhắc lại Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng. Vững vàng: có nghĩa là chắc chắn. Đảo xa: Vùng đất ở giữa biển, xa đất liền. Học sinh nhắc lại. Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên. Đọc nối tiếp 3 em, đọc cả bài thơ. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. 2 em, lớp đồng thanh. ngoan. Đọc câu mẫu trong bài (Chúng em vui liên hoan. Chúng em thích hoạt động.) Học sinh thi nói câu có chứa tiếng mang vần oan oat. Bạn Hiền học giỏi môn toán. Bạn Hoa đoạt giải nhất viết chữ đẹp cấp huyện., 2 em. Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đảo xa. Nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn. Bố gửi cho con những nổi nhớ thương, những lời chúc con khoẻ, ngoan, học giỏi và rất nhiều cái hôn. Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ. Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm. Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên: Hỏi: Bố bạn làm nghề gì? Đáp: Bố mình là bác sĩ. Bố bạn cớ phải là thợ xây không? Lớn lên bạn có thích theo nghề của bố không? Bố bạn là phi công à? Bố bạn thường có ở nhà không? Bạn có muốn trở thành phi công như bố mình không? Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em. Thực hành ở nhà. Môn : Toán BÀI: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Biết g iải bài toán có phép trừ . -Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20. - Rèn luyện khả năng tư duy cho H khi học toán. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Nêu các bước giải bài toán có văn. Gọi học sinh giải bài 3 trên bảng lớp. Nhận xét KTBC 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài. Hướng dẫn học sinh giải các bài tập. Bài 1, 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Học sinh tự TT bài toán hoặc dựa vào phần TT để viết số thích hợp vào chỗ chấm để có TT bài toán và giải vào VBT rồi nêu kết quả bài giải. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Tổ chức cho học sinh thi đua tính nhẩm: Hướng dẫn học sinh tính nhẩm và ghi kết quả vào ô vuông. 17 15 12 - 2 - 3 Đọc: Mười bảy trừ hai bằng mười lăm, mười lăm trừ ba bằng mười hai. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Cho học sinh dựa vào TT và giải bài toán rồi nêu kết quả. 4.Củng cố, dặn dò: Yêu cầu HS nêu lại các bước giải bài toán. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. 2 học sinh nêu: Tìm câu lời giải, ghi phép tính, ghi đáp số. 1 học sinh ghi TT, 1 học sinh giải. Học sinh nhắc lại. Giải: Số búp bê còn lại trong cửa hàng là: 15 – 2 = 13 (búp bê) Đáp số : 13 búp bê Giải: Số máy bay còn lại trên sân là: 15 – 2 = 10 (máy bay) Đáp số : 12 máy bay Các em tự tính nhẩm và xung phong nêu kết quả, thi đua theo nhóm bằng hình thức tiếp sức. Mười tám trừ bốn bằng mười bốn, mười bốn cộng một bằng mười lăm. 18 – 4 + 1 = 15 Mười bốn cộng hai bằng mười sáu, mười sáu trừ năm bằng mười một. 14 + 2 – 5 = 11 Giải: Số hình tam giác không tô màu là: 8 – 4 = 4 (tam giác) Đáp số : 4 tam giác Nêu lại các bước giải bài toán có văn. Thực hành ở nhà. Thứ năm ngày 01/4/2010 Môn : Tập đọc BÀI: VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ I.Mục tiêu: Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khóc oà, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay. -Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm dấu phẩy. 2. -Hiểu nội dung: cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc. -Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK). II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Quà của bố” và trả lời các câu hỏi SGK. Gọi 3 học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các từ sau: về phép, vững vàng, luôn luôn. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút ra đề bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng người mẹ hoảng hốt khi thấy con khóc oà lên, giọng ngạc nhiên khi hỏi “Sao đến bay giờ con mới khóc ?”. Giọng cậu bé nũng nịu. Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Cắt bánh: (cắt ¹ cắc) Đứt tay: (ưt ¹ ưc), hoảng hốt : (oang ¹ oan) Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là hoảng hốt ? Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. Luyện đọc đoạn, bài: Thi đọc đoạn và cả bài. Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn các vần ưt, ưc: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ưt? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt, ưc? Giáo viên nêu tranh bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có mang vần ưt hoặc ưc. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không ? Lúc nào cậu bé mới khóc ? Vì sao ? Bài này có mấy câu hỏi ? Đọc các câu hỏi và câu trả lời ? Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn, hướng dẫn các em đọc đúng câu hỏi và câu trả lời trong bài. Cho đọc theo phân vai gồm 3 học sinh: dẫn chuyện, người mẹ và cậu bé. Luyện nói: Hỏi đáp theo mẫu Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp theo mẫu. Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK. Tổ chức cho các em hỏi đáp theo mẫu. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại câu truyện cho người thân nghe, xem bài mới. Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các từ sau: về phép, vững vàng, luôn luôn. HS nhắc lại Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Hoảng hốt: Mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất. 1 học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc đồng thanh cả bài. Đứt Thi đua theo nhóm tìm và ghi vào bảng con, trong thời gian 1 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng nhiều từ thì thắng cuộc. Đọc mẫu câu trong bài. Mứt tết rất ngon. Cá mực nứơng rất thơm. Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét. 2 em đọc lại bài. Vì bây giờ mẹ mới về. Khi mới đứt tay, cậu bé không khóc. Lúc mẹ về cậu bé mới khóc. Vì cậu muốn làm nũng mẹ, muốn được mẹ thương. Mẹ không có nhà, cậu không khóc chẳng có ai thương, chẳnh ai lo lắng vỗ về. Bài này có 3 câu hỏi. Học sinh đọc các câu hỏi và trả lời. Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên. Mỗi lần 3 học sinh đọc, học sinh thực hiện khoảng 3 lần. Bạn có hay làm nũng bố mẹ không? Trả lời 1: Mình cũng giống cậu bé trong truyện này. Trả lời 2: Tôi là con trai tôi không thích làm nũng bố mẹ. Nhiều cặp học sinh khác thực hiện hỏi đáp như trên. Nêu tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. Môn : Toán BÀI: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : Giúp học sinh biết giải và trình bày bài toán có lời văn có 1 phép tính trừ. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi học sinh giải bài tập 4 trên bảng lớp. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh đọc đề toán, nêu TT bài toán và giải. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh tự làm vào VBT rồi chữa bài trên lớp. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh quan sát hình vẽ và đọc TT bài toán. Giáo viên hướng dẫn học sinh giải. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Học sinh giải trên bảng lớp. Giải: Số hình tam giác không tô màu là: 8 – 4 = 4 (tam giác) Đáp số : 4 tam giác Học sinh nhắc lại. Giải: Số thuyền của Lan còn lại là: 14 – 4 = 10 (cái thuyền) Đáp số : 10 cái thuyền Giải: Số bạn nam tổ em là: 9 – 5 = 4 (bạn nam) Đáp số : 4 bạn nam. Học sinh tự giải rồi chữa bài trên bảng lớp. Học sinh giải: Nhắc lại tên bài học. Nêu lại các bước giải toán có văn. Thực hành ở nhà. Thứ sáu ngày 02/4/ 2010 Môn : Chính tả BÀI : QUÀ CỦA BỐ I.Mục tiêu: -HS chép lại đúng khổ 2 của bài: Quà của bố.Khoảng 10- 12 phút -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần im hoặc iêm, chữ s hoặc x. - Làm đúng bài tập 2a và 2b II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2a, 2b. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết chính tả K + i, e, ê và cho ví dụ. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: gửi, nghìn thương, chúc. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng V
Tài liệu đính kèm: