I. MỤC TIÊU:
-Bước đầu nhận dạng dạng được chữ in hoa.
- Đọc được câu ứng dụng và chữ in hoa trong câu ứng dụng
-Luện nói 2, 3 câu theo chủ đề của bài
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng chữ thường – Chữ hoa – Tranh minh họa câu ứng dụng – Tranh luyện nói: Ba vì.
- Học sinh: Sách giáo khoa – Bảng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
c. - Chuẩn bị: Xem trước bài 29: ia - Học sinh đọc CN – ĐT. - Học sinh đọc CN – ĐT. - Học sinh chỉ và đọc. - Học sinh đọc CN – ĐT. - Học sinh đọc: Ba Vì. Môn: Học vần Bài 29: ia ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Học sinh đọc được: ia, lá tía tô từ và câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá. Viết được ia, lá tía tô Luyện nói 2, 3 câu được theo chủ đề: Chia quà. Biết ghép vần tạo tiếng. Rèn viết đúng mẫu đều nét đẹp. Giáo dục học sinh biết nhường nhịn em nhỏ. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng và phần luyện nói. Học sinh: Sách giáo khoa – Bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Đọc câu ứng dụng. - Đọc bảng chữ hoa. - Giáo viên nhận xét. 3. Các hoạt động: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Phương pháp: Trực quan – Giảng giải. - Từ bài này trở đi, chúng ta học các vần. Hôm nay chúng t học vần ia. - Giáo viên viết bảng. Hoạt động 2: Dạy vần ia. - Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại a. Nhận diện vần: - Giáo viên viết vần: ia. Được tạo nên từ những âm nào? - So sánh vần ia với vần i (a). b. Đánh vần: - Giáo viên cho học sinh đánh vần. - Giáo viên đưa tiếng: tía và hỏi vị trí các vần và chữ? - Giáo viên cho học sinh đánh vần. - Giáo viên chỉnh sửa nhịp đọc. c. Viết chữ: - Giáo viên viết mẩu: ia ia ia - Giáo viên viết mẫu: tía tía tía - Giáo viên nhận xét và sửa. Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng. - Phương pháp: Luyện tập. - Giáo viên cho học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng. - Giáo viên giải thích từ ngữ này. - Giáo viên đọc mẫu. 4. Hát chuyển tiết 2: Hát - 2 – 4 Học sinh đọc. - 2 – 3 Học sinh. - Học sinh đọc: ia. - Học sinh: âm i và a. - i – a – ia. - Học sinh: t đứng trước ia đứng sau, dấu sắc trên ia. - i – a – ia. - tờ – ia – tia – sắc – tía – lá – tía – tô. - Học sinh viết bảng con; ia ia tía tía Môn: Học vần Bài 29: ia – Tiết 2 I. MỤC TIÊU: Học sinh đọc và viết được: ia, lá tía tô từ øvà câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá.Viết được ia lá tía tô vào vở. Luyện nói được 2, 3 câu theo chủ đề: Chia quà. Biết ghép vần tạo tiếng. Rèn viết đúng mẫu đều nét đẹp Giáo dục học sinh biết nhường nhịn em nhỏ. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng và phần luyện nói. Học sinh: Sách giáo khoa – Bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Các hoạt động: Hoạt động 1: Luyện đọc - Phương pháp: Thực hành-Luyện tập – Thảo luận. - Luyện đọc lại vần ở tiết 1. - Đọc các từ ngữ ứng dụng. - Giáo viên cho học sinh thảo luận câu ứng dụng. - Giáo viên cho đọc câu ứng dụng. - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng. Hoạt động 2: Luyện viết - Phương pháp: Thực hành - Giáo viên cho học sinh viết vào vở tâp viết. Hoạt động 2: Luyện viết - Phương pháp: Thực hành - Giáo viên cho học sinh đọc tên bài luyện nói. - Giáo viên đưa câu hỏi gợi ý: Trong tranh vẽ gì? Ai đang chia quà cho em nhỏ? Bà chia những gì? Em nhỏ vui hay buồn? Chúng có tranh nhau không? Khi em được chia qua, em tự chịu lấy phần ít hơn. Vậy em là người thế nào? 4. Củng cố: - Giáo viên chỉ bảng hoặc SGK. 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: ua – ưa. - Học sinh phát âm: ia, tía, lá tía tô. - Học sinh: CN-ĐT - Học sinh đọc xem tranh và nhận xét. - Học sinh đọc câu ứng dụng CN - ĐT. - 2 – 3 Học sinh đọc. - Học sinh viết ia - Học sinh đọc: Chia quà. - Học sinh trả lời. - Học sinh đọc cả bài. Tiết 3: Môn: Toán KIỂM TRA MỤC TIÊU: Tập trung vào đánh giá: Nhận biết số lượng trong phạm vi 10. Đọc , viết các số,nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10. Nhận biết hình vuông, hình tam giác, hình tròn. BÀI KIỂM TRA: 1. SỐ ? 1 2 4 1 3 0 5 5 SỐ 2. Có hình vuông Có hình tam giác 3. Viết các số: 4, 9, 1, 3 theo thứ tự từ bé đến lớn. Môn: Học vần Bài 30: ua – ưa (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Học sinh đọc được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ các từ ngữ và câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé. Viết được ua, ưa , cua bể , ngựa gỗ Luyện nói 2, 3 câu theo chủ đề: Giữa trưa. Biết ghép vần tạo tiếng. Rèn viết đúng mẫu, đều nét đẹp. Giáo viên dục học sinh rèn chữ giữ vở cho sạch đẹp. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Tranh minh họa từ khóa. Học sinh: SGK – Bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Giáo viên cho học sinh đọc và viết: tờ bìa, lá mía, vỉa hè, tỉa lá. - Học sinh đọc câu ứng dụng. - Giáo viên nhận xét. 3. Các hoạt động: Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Phương pháp: Giảng giải. - Hôm nay học vần ua – ưa. - Giáo viên viết bảng: ua – ưa. Hoạt động 2: Dạy vần ua. - Phương pháp: Trực quan–Đàm thoại. a. Nhận diện vần: - Giáo viên đưa vần: ua và hỏi. - So sánh ua với ia? Đánh vần: - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần. - Giáo viên phát âm mẫu: ua. - Giáo viên đưa tiếng khóa: cua. Hỏi vị trí của chữ và vần? - Đánh vần và đọc trơn. - Giáo viên chỉnh sửa. Hoạt động 3: Dạy vần ưa. - Phương pháp: Trực quan–Đàm thoại. (Qui trình tương tự ua) Lưu ý: Vần ưa được tạo nên từ ư và a. - So sánh chữ ưa với ua. - Đánh vần: ư – a - ưa ngờ – ưa – ngưa - nặng – ngựa ngựa gỗ Hoạt động 4: Hd viết - Viết: nét nối giữa ư và a, giữa ng và ưa vị trí dấu nặng. Hoạt động 4: Đọc từ ngữ ứng dụng. - Phương pháp: Luyện tập–Thực hành - Giáo viên cho học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng. - Giáo viên giải thích các từ này. - Giáo viên đọc mẫu. 4. Hát chuyển tiết 2: Hát - 2 – 4 Học sinh. - 2 – 3 Học sinh đọc. - Học sinh nhắc lại. - Học sinh: vần ua được tạo nên từ u và a. - Học sinh so sánh. - Học sinh: u – a – ua. - Học sinh phát âm. - Học sinh: c đứng trước ua đứng sau. u – a – ua cờ – ua – cua cua bể ư- a – ưa ng- ưa- ngưa- nặng - ngựa - Học sinh viết bảng con : ua, ưa , cua bể, ngựa gỗ Bài 30: ua – ưa (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Học sinh đọc và viết được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ từ và câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé. Viết được vần ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ vào vở Tập viết Luyện nói 2, 3 câu theo chủ đề: Giữa trưa. Biết ghép vần tạo tiếng. Rèn viết đúng mẫu, đều nét đẹp. Giáo viên dục học sinh rèn chữ giữ vở cho sạch đẹp. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Tranh minh họa từ khóa. Học sinh: SGK – Bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Các hoạt động: Hoạt động 1: Luyện đọc - Phương pháp: Luyện tập–Thực hành - Luyện đọc các vần mới ở tiết 1. - Đọc các từ ứng dụng: - Giáo viên cho học sinh thảo luận tranh minh họa. - Giáo viên cho học sinh đọc câu ứng dụng. - Giáo viên đọc mẫu. - Giáo viên chỉnh sửa. Hoạt động 2: Luyện viết - Phương pháp: Luyện tập-Thực hành. - Giáo viên cho học sinh viết vào vở tập viết. Hoạt động 3: Luyện nói. - Phương pháp: Đàm thoại–Luyện tập - Giáo viên cho học sinh đọc tên bài luyện nói. - Giáo viên gợi ý theo tranh: Trong tranh vẽ gì? Tại sao em biết đây là bức tranh giữ mùa hè? Giữa trưa là lúc mấy giờ? Buổi trưa em thường làm gì? Các bạn làm gì? Tại sao trẻ em không nên chơi đùa vào buổi trưa? 4. Củng cố: Trò chơi “Ghép vần”. - Giáo viên cho âm đầu, yêu cầu học sinh gắn vần ua hay ưa cho phù hợp. c bể, ng gỗ x đi, x kia 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài 31: Ôn tập. - Học sinh đọc: ua, cua, cua bể, ưa, ngựa, ngựa gỗ. - Đọc cá nhân, đồng thanh. - Học sinh thảo luận. - Đọc cá nhân, đồng thanh. - 2 – 3 Học sinh đọc. - Học sinh tập viết. - Học sinh: giữa trưa. - 2 Đội thi đua. Môn: Toán Bài 25: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 3 I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 3. Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 3. Thực hành làm BT1, 2, 3 Giáo dục học sinh tính nhanh, chính xác. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Mô hình dạy toán – Tranh vẽ. Học sinh: SGK – VBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Các hoạt động: Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 3. - Phương pháp: Trực quan–Đàm thoại a. Hướng dẫn phép cộng 1 + 1 = 2. - Giáo viên gắn 1 con gà, thêm 1 con gà nữa. Hỏi có tất cả mấy con gà? - Vừa chỉ vào mô hình và nêu “Một cộng một bằng hai”. - Ta viết như sau: 1 + 1 = 2. Dấu + gọi là “cộng” đọc là Một cộng một bằng hai. - HD HS ghép bảng cài b. Hướng dẫn phép cộng 2 + 1 = 3. (Tương tự như bài trên 1 + 1 = 2) c. Hướng dẫn phép cộng 1 + 2 = 3. Theo 3 bước tương tự 2 + 1 = 3. d. Giáo viên hình thành lại 3 cộng thức: 1 + 1 = 2, 2 + 1 = 3, 1 + 2 = 3. Giáo viên chỉ vào và nêu phép cộng. - Giáo viên đặt câu hỏi học sinh: Một cộng một bằng mấy? Ba bằng mấy cộng mấy? e. Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ cuối cùng. Học sinh bước đầu viết: 2 + 1 = 3, 1 + 2 = 3 tức là 1 + 2 giống 2 + 1 vì cùng bằng 3. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành cộng trong phạm vi 3. - Phương pháp: Luyện tập – Thực hành. Bài 1: Hướng dẫn học sinh cách làm bài rồi làm và chữa bài. Bài 2: Giới thiệu phép cộng về tính dọc. Chấm vở, NX Bài 3: Thi đua nối nhanh, nối đúng. 4. Củng cố: - Giáo viên cho đọc lại phép cộng trong phạm vi 3. 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập. Hát - Được mấy con gà. - Học sinh đọc lại. - Học sinh lên bảng viết lại 1 + 1 = 2. - Học sinh nêu. - Học sinh trả lời. 1 + 1 = 2 3 = 2 + 1 = 1 + 2 HS làm BT vào vở - Học sinh đọc: 1 + 1 = 2 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 Môn: Thủ Công Bài 7:XÉ DÁN HÌNH QUẢ CAM ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Biết cách xé, dán hình quà cam. Xé dán hình quả cam ,hiểu và nắm đươc qïui trình xé dán hình quả cam. Đường xé thẳng ,phẳng , ít răng cưa. Giáo dục học sinh tính khéo léo. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bài mẫu co trang trí. Giấy thủ công màu vàng, hồ dán, chì ... Học sinh: Giấy thủ công, hồ dán, giấy nháp, chì ... III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Nhận xét bài xé dán ở tiết 1. - Kiểm tra đồ dùng cá nhân. - Giáo viên nhận xét. 3. Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát. - Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại. - Giáo viên cho xem bài mẫu và hỏi về hình dáng, màu sắc, các bộ phận của quả cam - Giáo viên nói: Khi xé hình quả cam các em có thể chọn màu theo ý. Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu - Phương pháp: Trực quan–Giảng giải a. Xé hình quả camø: - Vẽ hình vuông cạnh. - Xé 4 góc của hình vuông thành hình tròn làm hình quả - Lật mặt sau để học sinh quan sát. b. Xé hình cuống , lá - Cho học sinh xé nháp. c Dán hình: - Giáo viên bôi hồ dán theo thứ tự: quả , cuống , lá. 4. Dặn dò: - Chuẩn bị giấy màu, hồ, vở thủ công để học tiết xé dán hình cây đơnh giản. Hát - Học sinh trả lời - Học sinh nói. Học vần Bài 31: ÔN TẬP (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Đọc các vần vừa học: ia, ua, ưa. Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng từ bài 28 đến bài 31. Viết được : ia, ua, ưa, các từ ngữ ứng dụng Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Khỉ và Rùa. Rèn học sinh viết đúng mẫu đều nét đẹp. Giáo dục học sinh tích cực hoạt động. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng ôn tập. Tranh minh họa. Học sinh: SGK –Bảng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Cho học sinh viết vần ua, ưa và từ: cua bể, ngựa gỗ. - Học sinh đọc câu ứng dụng. - Học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng - Giáo viên nhận xét. 3. Các hoạt động: Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Phương pháp: Trực quan-Giảng giải. - Giáo viên đưa khung đầu bài và tranh minh họa: mía – mua. - Tuần qua học những vần gì? - Giáo viên đưa bảng ôn. Hoạt động 2: Ôn tập. - Phương pháp: Luyện tập-Thực hành a. Các vần vừa học: - Giáo viên đọc vần: ia, ua, ưa. Ghép chữ và vần thành tiếng - Giáo viên chỉ bảng ô trống ở bảng ôn. c. Đọc từ ngữ ứng dụng: - Giáo viên cho học sinh đọc từ ngữ ứng dụng. - Giáo viên chỉnh sửa phát âm và có thể giải thích các từ ngữ này. Tập viết từ ngữ ứng dụng: - Giáo viên viết mẫu: mùa dưa - Lưu ý vị trí dấu tranh và các chỗ nối giữa các chữ trong từ. - Học sinh viết vào vở tập viết 4. Hát chuyển tiết 2: Hát - 2 – 3 Học sinh viết. - Bạn nhận xét. - 2 – 4 Học sinh đọc. - 2 – 4 Học sinh đọc. - Học sinh: ia, ua, ưa. - Học sinh bổ sung. - Học sinh chỉ bảng. - Học sinh chỉ chữ và đọc vần. - Học sinh ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở sòng ngang. - Học sinh đọc nhóm, CN. - Học sinh viết bảng con. mùa dưa - Học sinh viết nắn nót. Môn: Học vần Bài 31: ÔN TẬP (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Đọc một cách chắc chắn các vần vừa học: ia, ua, ưa. Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng từ bài 28 đến bài 31 Viết được ia ua, ưa, các từ ngữ ứng dụng Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Khỉ và Rùa. Rèn học sinh viết đúng mẫu đều nét đẹp. Giáo dục học sinh tích cực hoạt động. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng ôn tập. Tranh minh họa. Học sinh: SGK –Bảng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Các hoạt động: Hoạt động 1: Luyện đọc - Phương pháp: Thực hành – Luyện tập. - Nhắc lại bài ôn ở tiết trước. - Giáo viên chỉnh sửa phát âm. - Giáo viên giới thiệu đoạn thơ. - Giáo viên cho học sinh đọc. - Giáo viên chỉnh sửa phát âm. Hoạt động 2: Luyện viết - Phương pháp: Thực hành - Giáo viên cho học sinh viết vào vở tập viết. Hoạt động 3: Kể chuyện - Phương pháp: Kể chuyện - Thảo luận. - Giáo viên cho học sinh đọc tên câu chuyện. - Giáo viên kể lần 1 có kèm tranh. - Giáo viên cho học sinh thi tài kể từng tranh. - Giáo viên gợi ý cho học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. 4. Củng cố: - Giáo viên chỉ bảng ôn. - Giáo viên đưa câu: Mùa hè, mẹ cho bé nô đùa ở sở thú. 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Bài 32. - Học sinh đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng. - CN – ĐT. - Học sinh thảo luận nêu nhận xét. - Học sinh đọc đoạn thơ. - Học sinh viết tiếp. - Học sinh: Khỉ và Rùa. - Học sinh thi tài. - Học sinh: Ba hoa cẩu thả là tính xấu, rất có hại. - Học sinh đọc. Môn: Toán Bài 26: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: -: Giúp học sinh biết làm tính cộng trong phạm vi 3 - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính. -Thực hành làm BT : B1;, B2; B3( cột 1); B5( a) - Thái độ: Giáo dục học sinh tích cực tham gia các hoạt động. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Tranh minh họa. - Học sinh: SGK - Vở bài tập toán. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Giáo viên ghi phép tính: 1 + 1 = 2 + 1 = , 1 + 2 = - Giáo viên cho đọc bảng cộng trong phạm vi 3. - Giáo viên nhận xét. 3. Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. - Phương pháp: Luyện tập – Thực hành. Bài 1: Hướng dẫn học sinh nhìn tranh nêu bài toán rồi viết 2 phép cộng tương ứng. Bài 2: Hướng dẫn học sinh nêu cách làm. Bài 3: Hướng dẫn học sinh nêu cách làm- Cột 1 Bài 5: Giúp học sinh nêu cách làm bài. Giúp học sinh hình thành khả năng biểu thị một tình huống của bài toán bằng 1 phép tính. ( a) 4. Củng cố - Nhắc nhở thêm học sinh 5. Tổng kết: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Phép cộng trong phạm vi 4 Hát - Học sinh ghi kết quả. - Học sinh đọc. - Học sinh làm: 2 + 1 = 3 , 1 + 2 = 3 - Học sinh làm bài. HS làm vở 1 + 2 = 3 Môn: Tự Nhiên Xã Hội Bài 7: THỰC HÀNH: ĐÁNH RĂNG RỬA MẶT I. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh biết đánh răng và rửa mặt đúng cách. Aùp dụng vào việc làm vệ sinh cá nhân hàng ngày. -Học sinh biết đánh răng sạch, kĩ và sử dụng bàn chải, kem đúng và phù hợp với lứa tuổi. - Giáo dục học sinh tự biết chăm sóc và bảo vệ răng đúng cách. * KNS: Tự phục vụ bản thân; Ra quyết định; Phát triển tư duy phê phán. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Mô hình răng, bàn chải, kem. Học sinh: Bàn chải và kem đánh răng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: Hát 2. Bài cũ: - Răng giúp ta được gì? - Em cần làm gì để chăm sĩc và bảo vệ răng? 3. Các hoạt động: a) Khám phá: HS chơi trị chơi : Cơ bảo GV chốt ý sau trị chơi => Tên bài mới b) Kết nối: Hoạt động 1: Thực hành đánh răng. Hình thành kỹ năng tự phục vụ cho HS - Phương pháp: Đàm thoại-Trực quan. - Giáo viên: Bạn nào chỉ vào mô hình và cho biết: Mặt trong của răng? Mặt ngoài của răng? Mặt nhai của răng? - Hàng ngày em chải răng như thế nào? - Giáo viên cho học sinh nhận xét. - Giáo viên chốt ý các bước. Chuẩn bị côc nước lạnh. Lấy kem đánh răng vào bàn chải. Chải răng theo hướng trên xuống, dưới lên. Lần lượt chải mặt ngoài, mặt trong, mặt nhai. Súc miệng kĩ rồi nhổ ra, vài lần. Rửa sạch và cất bàn chải. - Giáo viên cho học sinh thực hành. - Giáo viên đến các nhóm hướng dẫn. Hoạt động 2: Thực hành rửa mặt. Hình thành kỹ năng tự phục vụ. - Phương pháp: Thực hành – Đàm thoại. - Giáo viên: cho biết rửa mặt như thế nào là đúng cách và hợp vệ sinh? - Giáo viên hướng dẫn thứ tự cách rửa mặt hợp vệ sinh. Chuẩn bị khăn sạch, nước sạch. Rửa tay bằng xà phòng dưới vòi nước trước khi rửa mặt. Dùng 2 tay đã rửa sạch, hứng nước sạch để rửa mặt. Sau đó mới dùng khăn mặt lau khô vùng mắt rồi mới lau các nơi khác. Vò sạch khăn và vắt khô, dùng khăn lau tai, cổ. Cuối cùng giặt khăn bằng xà phòng và phơi nắng. c) Thực hành: Giáo viên có thể cho học sinh thực hành. Hình thành cho các em kỹ năng ra quyết định. Kết luận: Nhắc nhở học sinh thực hiện đánh răng, rửa mặt ở nhà. d) Vận dụng:- Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Bài 8: Ăn uống hàng ngày. Hát - HS trả lời - HS trả lời - HS thực hành làm những hoạt đơng theo YC GV khi cĩ từ “ Cơ bảo” - HS nêu lại tên bài mới. - Học sinh trả lời và chỉ vào răng. - Học sinh lên làm cho cả lớp xem trên mô hình răng. - Học sinh nhận xét bạn. - Học sinh làm động tác. - Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên. - hS biết đánh răng đúng cách Môn: Học vần Bài 32: OI – AI (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Học sinh đọc được: oi, ai, nhà ngói, bé gá từi và câu ứng dụng: Chú Bói cá nghĩ gì thế? Chú nghĩ về bữa ăn trưa. Viết được oi, ai, cua bể, ngựa gỗ Luyện nói được 2, 3 câu theo chủ đề Sẻ, ri, bói cá, le le. Biết ghép vần tạo tiếng. Rèn viết đúng mẫu đều nét, đẹp. Phát tttriển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le. Giáo dục học sinh phát huy tính tích cực của học sinh. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Tranh minh họa Học sinh: Sách giáo khoa – Bảng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Cho học sinh đọc và viết: mua mía, mùa dưa, trỉa đỗ, ngựa tía. - Đọc đoạn thơ ứng dụng. - Giáo viên nhận xét. 3. Các hoạt động: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Phương pháp: Trực quan – Giảng giải. - Chúng ta học vần OI – aI. - Giáo viên viết bảng: OI – aI. Hoạt động 2: Dạy vần OI. - Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại. a. Nhận diện vần: - Vần OI được tạo nên từ âm gì? - So sánh OI với âm O hoặc I? b. Đánh vần: - Giáo viên chỉ bảng: OI - Giáo viên hướng dẫn: O – I - OI - Giáo viên đưa tiếng ngói hỏi vị trí các chữ và vần? - Đánh vần – Đọc trơn. O – I – OI ngờ – oi – ngoi – sắc – ngói nhà ngói. Hoạt động 2: Dạy vần ai. (Qui trình tương tự) Lưu ý: Vần ai được tạo nên từ a hoặc i. So sánh ai với a hoặc i. Đánh vần: a – i – ai. gờ – ai – gai – sắc – gái bé gái Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết GV viết mẫu, Nêu rõ cách viết. HS viết BC Hoạt động 4: Đọc từ ngữ ứng dụng. -
Tài liệu đính kèm: