1. Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bi: Tình cảm yu mến cy hoa ngọc lan của bạn nhỏ.
- Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK
2. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa SGK, SGK.
ønh tổng của số chục và số đơn vị. II. Đồ dùng: Vở bài tập toán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở bài tập Bài 1(23): Đúng ghi đ, sai ghi s - GV QS, chữa bài cho HS Bài 2(23): Viết số thích hợp vào chỗ chấm - GV chữa bài Bài 3(23): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, dặn HS ôn bài. - Hát - HS làm bài - HS QS - Làm bài tập - HS làm bài - HS đọc lại bài Ngày soạn: 14 - 3 - 2010 Ngày giảng: Thứ ba 16-3 - 2010 TIẾT 1: TOÁN BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100 Mục tiêu: Học sinh nhận biết số 100 là số liền sau số 99 và là số có 3 chữ số. Tự lập được bảng số từ 1 đến 100. Nhận biết 1 số, đặt điểm của các số từ 1 đến 100. Chuẩn bị: Bảng số từ 1 đến 100. Bảng gài que tính. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập. + 64 gồm ... chục và ... đơn vị; ta viết: 64 = 60 + ... + 53 gồm ... chục và ... đơn vị; ta viết: 53 = ... + 3 Hỏi dưới lớp. + Số liền sau của 25 là bao nhiêu? + Số liền sau của 37 là bao nhiêu? Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Bảng các số từ 1 đến 100. Hoạt động 1: Giới thiệu bước đầu về số 100. Giáo viên gắn tia số từ 90 đến 99. Nêu yêu cầu bài 1. Số liền sau của 97 là bao nhiêu? Gắn 99 que tính: Có bao nhiêu que tính? Thêm 1 que tính nữa là bao nhiêu que? Vậy số liền sau của 99 là bao nhiêu? 100 là số có mấy chữ số? 1 trăm gồm 10 chục và 0 đơn vị. Giáo viên ghi 100. Hoạt động 2: Giới thiệu bảng số từ 1 đến 100. Nêu yêu cầu bài 2. Nhận xét cho cô số hàng ngang đầu tiên. Còn các số ở cột dọc. Hoạt động 3: Giới thiệu 1 vài đặc điểm của bảng các số từ 1 đến 100. Nêu yêu cầu bài 3. Dựa vào bảng số để làm bài 3. Các số có 1 chữ số là số nào? Số tròn chục có 2 chữ số lá số nào? Số bé nhất có hai chữ số là số nào? Số lớn nhất có hai chữ số là số nào? Số có 2 chữ số giống nhau là số nào? Củng cố: Đếm xem có bao nhiêu số có 1, 2 chữ số? Nhận xét. Dặn dò: Học thuộc các số từ 1 đến 100. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát. Học sinh quan sát. Học sinh nêu. 98. 99 que tính. 100 que tính. Học sinh lên bảng tính thêm 1 que. 100. - 3 chữ số. Học sinh nhắc lại. 1 trăm. Viết số còn thiếu vào ô trống. -hơn kém nhau 1 đơn vị. - hơn kém nhau 1 chục. -1 học sinh làm bài 2 ở bảng. Lớp làm vào vở. Viết số. 0, 1, 2, , 9. 10, 20, 30, 40, . 10. 99. 11, 22, 33, . TIẾT 2: CHÍNH TẢ NHÀ BÀ NGOẠI Mục tiêu: Học sinh chép đúng đoạn văn: Nhà bà ngoại. Điền đúng vần ăm – ăp, chữ c hay k. Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp. Chuẩn bị: Đoạn văn viết ở bảng phụ. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Cái Bống. - Nhận xét bài viết của học sinh ở tiết trước. Bài mới: Giới thiệu: Viết chính tả bài: Nhà bà ngoại. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. Giáo viên treo bảng phụ. Nêu cho cô tiếng khó viết. Phân tích các tiếng đó. Cho học sinh chép bài vào vở. Hoạt động 2: Làm bài tập. Bài 2: Điền vần ăm hay ăp. Bài 3: Điền chữ c hoặc k. Khi nào viết k? Giáo viên sửa sai cho học sinh. Củng cố: Khen các em viết đẹp, có tiến bộ. Dặn dò: Học thuộc qui tắc viết chính tả. Hát. Học sinh đoc đoạn cần chép. Học sinh nêu: ngoại, rộng rãi, lòa xòa, hiên, thoang thoảng, khắp vườn. Học sinh phân tích. Học sinh viết bảng con. Học sinh viết. Học sinh đổi vở cho nhau để sửa bài. Học sinh đọc yêu cầu. 4 học sinh lên bảng làm Lớp làm vào vở. Học sinh nêu. Học sinh làm bảng lớp. Lớp làm vào vở. TIẾT 3: TẬP VIẾT TÔ CHỮ HOA E, Ê, G Mục tiêu: Học sinh tô đúng và đẹp các chữ E, Ê,G Viết đúng, đẹp các vần ăm – ăp, chăm học, khắp vườn. Viết theo chữ thường, cỡ chữ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét. Chuẩn bị: Chữ mẫu. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu: Tô chữ E, Ê, G hoa và các từ ngữ ứng dụng. Hoạt động 1: Tô chữ hoa. Cho học sinh quan sát chữ hoa. Chữ E gồm những nét nào? - Quy trình viết: Bắt đầu từ dòng li đầu tiên của dòng kẻ ngang sau đó các em sẽ tô theo nét chấm, điểm kết thú nằm trên dòng li thứ 2 của dòng kẻ ngang. Hoạt động 2: Viết vần. Giáo viên treo bảng phụ. Giáo viên nhắc lại cách nối nét giữa các con chữ. Hoạt động 3: Viết vở. Nêu tư thế ngồi viết. Giáo viên cho học sinh viết từng dòng. Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh. Thu chấm, nhận xét. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Về nhà viết phần B của vở tập viết. Hát. Học sinh quan sát. Gồm 2 nét viết liền không nhấc bút. Học sinh viết bảng con Học sinh nêu. Học sinh viết theo hướng dẫn. TIẾT 4: LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Học sinh nhận biết số 100 là số liền sau số 99 và là số có 3 chữ số. Tự lập được bảng số từ 1 đến 100. Nhận biết 1 số, đặt điểm của các số từ 1 đến 100. II. Đồ dùng: Vở bài tập toán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở bài tập Bài 4(24): Nối (theo mẫu) - GV QS, chữa bài cho HS Bài 5(24): Đúng ghi đ, sai ghi s - GV chữa bài 5. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, dặn HS ôn bài. - Hát - HS làm bài - HS QS - Làm bài tập TIẾT 5+6+7: ÂM NHẠC, MĨ THUẬT, THỂ DỤC ( GVBM) Ngày soạn: 14- 3 - 2010 Ngày giảng: Thứ tư 17-3 - 2010 TIẾT 1+2: TẬP ĐỌC AI DẬY SỚM Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời chờ đĩn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dịng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Ai đậy sớm mới thấy được hết cảnh đẹp của đất trời. - Trả lời được câu hỏi SGK - Học thuộc lịng ít nhất một khổ thơ. Chuẩn bị: Tranh SGK. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Hoa ngọc lan. Đọc bài ở SGK. + Nụ hoa lan được tả như thế nào? + Hương hoa lan thơm thế nào? Viết: hoa lan, xanh thẫm Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Ai dậy sớm. Hoạt động 1: Luyện đọc. Giáo viên đọc mẫu. Giáo viên gạch chân các từ cần luyện đọc: dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón. Phân tích và ghép tiếng sớm, vườn, lên, trời. Luyện đọc câu. Hoạt động 2: Ôn vần ươm – ương. Tìm tiếng trong bài có vần ươm – ương. Phân tích tiếng vừa tìm đươc. Tìm tiếng ngoài bài có vần ươm – ương. Thi nói câu có tiếng chứa vần ươm – ương. Giáo viên nhận xét, tuyên dương đội nói hay, đúng. Hát múa chuyển sang tiết 2. Hát. Học sinh đọc. Học sinh viết bảng con. Học sinh dò bài. Học sinh nêu. Học sinh luyện đọc từ. Học sinh ghép. Mỗi học sinh đọc 1 câu theo hình thức tiếp nối. Mỗi bàn đọc 1 câu. Học sinh đọc đoạn. - vườn , hương. Học sinh thảo luận nêu. Đọc đồng thanh tiếng đúng. Lớp chia thành 2 đội. + Đội A nói câu chứa tiếng có vần ươm. + Đội B nói câu chứa tiếng có vần ương. [ 1. Ổn định: 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Luyện đọc. Giáo viên đọc mẫu. Đọc khổ thơ 1. Khi dậy sớm điều gì chờ đón con? Đọc khổ thơ 2. Ai dậy sớm mà chạy ra đồng thì điều gì đang chờ đón? Đọc khổ thơ cuối. Cả đất trời đang chờ đón con ở đâu? *Hoạt động 2: Học thuộc lòng. Giáo viên cho học sinh đọc toàn bài. Đọc câu đầu – xóa dần các tiếng chỉ giữ lại tiếng đầu câu. Giáo viên nhận xét, cho điểm. *Hoạt động 3: Luyện nói. Nêu chủ đề luyện nói. Giáo vien ghi nhận, tuyên dương. 4. Củng cố: Đọc thuộc lòng bài thơ. Qua bài học muốn nói với chúng ta điều gì Dặn dò: Đọc thuộc lòng bài thơ Hát. Học sinh dò theo. Học sinh đọc. Hoa ngát hương đang chờ đón con ở ngoài. Học sinh luyện đọc. có mùa đông đang chờ đón. Học sinh đọc. ở trên đồi. Học sinh đọc bài. Học sinh đọc thuộc lòng bài - Học sinh chia nhóm và tập nói trước trong nhóm. Đại diện nhóm lên trình bày trong nhóm. Cảnh buổi sáng rất đẹp, ai dậy sớm mới có thể thấy được. TIẾT 3: TOÁN LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố về viết số có 2 chữ số, tìm số liền trước, liền sau của 1 chữ số, thứ tự số. Củng cố về hình vuông: Nhận biết và vẽ hình vuông. Chuẩn bị: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Cho học sinh đọc các số từ 1 đến 100. Các số có 1 chữ số là những số nào? Các số tròn chục là những số nào? Các số có 2 chữ số giống nhau la số nào? Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Bài 2: Yêu cầu gì? Muốn tìm số liền trước của 1 số ta làm sao? Tìm số liền sau? Bài 3: Nêu yêu cầu bài. Lưu ý học sinh các số ngăn nhau bởi dấu phẩy. Bài 4: Nêu yêu cầu bài. Giáo viên ghi mẫu: 86 = 80 + 6 + 86 gồm 8 chục và 6 đơn vị. + 8 chục còn gọi là 80. + Thay chữ và bằng dấu +. + 6 đơn vị viết lại. Bài 5: Nêu yêu cầu bài. Lưu ý: hình vuông nhỏ có 2 cạnh nằm trên 2 cạnh của hình vuông lớn. Củng cố: Nhận xét. Dặn dò: Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát. Mỗi học sinh đọc khoảng 2 số. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. 10, 20, 30, . 11, 22, 33, . Viết số. Học sinh làm bài. Sửa bài ở bảng lớp. Viết số thích hợp. cộng thêm 1. trừ đi 1. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Viết các số. 2 học sinh làm ở bảng lớp. Học sinh làm vào vở. Viết theo mẫu. Học sinh quan sát. Học sinh làm bài. 3 em sửa ở bảng lớp. Dùng thước và bút nối các điểm để có 2 hình vuông. Học sinh làm bài. Đổi vở kiểm tra. TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC CẢM ƠN – XIN LỖI(T2) Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được: Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ, cần xin lỗi khi mắc lỗi, làm phiền đến người khác. Học sinh biết nói lời cảm ơn, xin lỗi khi cần trong cuộc sống hằng ngày. Học sinh có thái độ tôn trọng những người xung quanh. Chuẩn bị: Hai tranh bài tập . Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Nếu đi ở đường không có vỉa hè thì con đi thế nào? Nêu các loại đèn giao thông. Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Cảm ơn và xin lỗi. Hoạt động 1: Làm bài tập . Mục tiêu: Nhìn và nêu được hoạt động trong tranh. Cách tiến hành: Cho học sinh quan sát tranh ở bài tập 1. + Trong từng tranh có những ai? + Họ đang làm gì? + Họ đang nói gì? Vì sao? Kết luận: Khi được người khác quan tâm, giúp đỡ thì nói lời cảm ơn, khi có lỗi, làm phiền người khác thì phải xin lỗi. Hoạt động 2: Thảo luận bài tập 2. Mục tiêu: Nêu được hoạt động trong từng tình huống. Cách tiến hành: Cho học thảo luận theo cặp quan sát các tranh ở bài tập 2 và cho biết. + Trong từng tranh có những ai? + Họ đang làm gì? Kết luận: Tùy theo từng tình huống khác nhau mà ta nói lời cảm ơn hoặc xin lỗi. Hoạt động 3: Liên hệ. Phương pháp: đàm thoại. Mục tiêu: Biết nói lời cảm ơn hoặc xin lỗi. Cách tiến hành: Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ về bạn của mình hoặc bản thân đã biết nói lời cảm ơn, xin lỗi. Em (hay bạn) đã cảm ơn hay xin lỗi ai? Em đã nói gì để cảm ơn hay xin lỗi? Vì sao lại nói như vậy? Kết quả là gì? Kết luận: Khen 1 số em đã biết nói lời cảm ơn, xin lỗi đúng. Củng cố: Cho học sinh thực hiện hành vi cảm ơn, xin lỗi. + 1 bạn làm rơi bút, nhờ bạn khác nhặt lên. + 1 bạn đi vô ý làm trúng bạn khác. Dặn dò: Thực hiện điều đã được học. Hát. Học sinh nêu. Học sinh quan sát tranh. Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi. Hoạt động nhóm. 2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau. bạn Lan, bạn Hưng, bạn Vân, bạn Tuấn, . Học sinh trình bày kết quả bổ sung ý kiến. Hoạt động lớp. Học sinh nêu. Học sinh thực hiện và nói lời cảm ơn bạn. Học sinh thực hiện và nói lời xin lỗi bạn. TIẾT 5: LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC I. Mục tiêu: Ôn tập, củng cố cho HS đọc tốt bài tập đọc Ai đậy sớm và làm các bài tập VBT trang 30. II. Đồ dùng: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáao viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Ôn tập: - YC HS đọc lại bài Ai dậy sớm SGK - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS 3. Hướng dẫn HS làm vở bài tập Bài 1: Điền từ Bài 2: Ghi dấu X vào ơ trống trước ý trả lời mà em cho là đầy đủ nhất. - Nếu đậy sớm sẽ thấy được thiên nhiên buổi sớm. GV nhận xét, uốn nắn cho HS 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, dặn - Hát - HS đọc cá nhân, nhóm - HS làm bài - HS QS - HS nối, đọc - HS chữa bài TIẾT 6: LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT I. Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố cho HS để các em viết đúng chính tả bài Ai đậy sớm. - HS viết được đúng mẫu, bài viết tương đối sạch, đẹp. II. Đồ dùng: Vở ô li. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Hướng dẫn HS viết bảng con - GV viết mẫu, hướng dẫn viết từ khĩ trong bài - Hướng dẫn HS viết từ - Lưu ý HS khoảng cách giữa các chữ - GV chỉnh sửa uốn nắn cách viết cho HS 3. Học sinh viết bài - GV YC HS viết bài. - GV quan sát uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút cho HS - Chấm chữa lỗi - NX bài viết của HS 5. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, dặn HS luyện viết bài. - Hát - HS viết bảng con - HS viết bài TIẾT 7: LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Củng cố về viết số có 2 chữ số, tìm số liền trước, liền sau của 1 chữ số, thứ tự số. Củng cố về hình vuông: Nhận biết và vẽ hình vuông. II. Đồ dùng: Vở bài tập toán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở bài tập Bài 6 (24): Viết số thích hợp vào chỗ chấm - GV QS, uốn chữa bài cho HS Bài 7(24): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng - GV chữa bài 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, dặn HS ôn bài. - Hát - HS QS - Làm bài tập - HS làm bài - HS đọc lại bài Ngày soạn: 15-3 - 2010 Ngày giảng: Thứ năm 18-3- 2010 TIẾT 1: TỐN LUYỆN TẬP CHUNG Mục tiêu: Củng cố về đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số. Củng cố về giải toán có lời văn. Chuẩn bị: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài: Tìm số liền trước, liền sau các số 35, 70, 89. Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập chung. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Yêu cầu gì? Yêu cầu viết số theo thứ tự từ số nào? Rồi đến số nào? Đến số nào thì dừng lại? Các số hơn kém nhau bao nhiêu? Bài 2: Nêu yêu cầu bài. Cho số hãy ghi cách đọc số. Bài 3: Nêu yêu cầu bài. So sánh số có chữ số hàng chục giống nhau dựa vào số nào? Bài 4: Đọc đề bài. Đề bài cho gì? 1 chục cái bát là mấy cái? Thêm bao nhiêu nữa? Đề bài hỏi gì? Muốn có bao nhiêu cái làm sao? Bài giải 1 chục = 10 Số bát có tất cả là: 10 + 5 = 15 (cái bát) Đáp số: 15 cái bát. Bài 5: Yêu cầu gì? Củng cố: So sánh các số: + 90 với 91 32 với 33. + 70 với 69 50 với 30. Nhận xét. Dặn dò: Chuẩn bị: Giải toán có lời văn tiếp theo. Hát. Học sinh làm bài. Viết các số. 59. 60. 69. 1 đơn vị. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Viết theo mẫu. Học sinh làm bài. Điền dấu >, <, =. có hàng chục giống nhau, dựa vào hàng đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn hơn, số đó lớn hơn. có 1 chục cái bát thêm 5 cái bát nữa . có 1 chục cái bát. 10 cái. 5 cái nữa. có tất cả bao nhiêu cái? tính cộng. Học sinh làm bài Viết số bé nhất có 2 chữ số là . Số lớn nhất có 1 chữ số là Học sinh làm bài. Học sinh so sánh miệng. TIẾT 2: Chính tả CÂU ĐỐ Mục tiêu: Học sinh chép đúng, đẹp bài: Câu đố về ong. Điền đúng chữ tr, ch, chữ d, v hay gi. Trình bày đúng hình thức. Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp. Chuẩn bị: Bài viết trên bảng phụ. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Nhắc lại quy tắc viết k, gh, ngh. Viết bảng con các tiếng sai nhiều ở tiết trước. Bài mới: Giới thiệu: Viết chính tả bài: Câu đố. Hoạt động 1: Viết chính tả. Giáo viên treo bảng phụ. Con vật đươc nói trong bài là con gì? Nêu chữ khó viết. Giáo viên kiểm tra, sửa lỗi. Hoạt động 2: Làm bài tập. Bài 2a: Điền ch hay tr. Bài 2b: Điền v, d, gi vào chỗ trống. Củng cố: Khen các em viết đẹp có tiến bộ. Dặn dò: Học thuộc quy tắc chính tả viết với k hay c. Hát. Học sinh nêu. Học sinh viết bảng con. Học sinh đọc thầm. con ong. Học sinh nêu. Phân tích chữ khó. Học sinh viết bảng con. Học sinh chép chính tả vào vở. Học sinh đổi vở để sửa lỗi. Học sinh nêu yêu cầu. Học sinh làm bài. Sửa ở bảng lớp. Học sinh làm bài. Sửa ở bảng lớp. TIẾT 3: Kể chuyện TRÍ KHÔN Mục tiêu: Ghi nhớ được nội dung câu chuyện. Kể lại được từng đoạn chuyện theo tranh. Rèn kỹ năng kể: Phân biệt và thể hiện được lời kể của hổ, trâu và người dẫn chuyện. Hiểu được trí khôn là sự thông minh. Nhờ đó mà con người làm chủ được muôn loài. Chuẩn bị: Tranh minh họa câu chuyện. Bảng phụ ghi 4 đoạn của câu chuyện. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Cô bé quàng khăn đỏ. Kể lại đoạn chuyện con thích nhất. Vì sao con thích đoạn đó? Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Cô kể cho các con nghe chuyện: Trí khôn. Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện. Giáo viên kể lần 1 toàn câu chuyện. Kể lần 2 kết hợp với tranh vẽ. Giáo viên chú ý giọng kể. Hoạt động 2: Kể từng đoạn theo tranh. Treo tranh 1. Tranh vẽ gì? Hổ nhìn thấy gì? Thấy cảnh đó, hổ đã làm gì? Treo tranh 2. Hổ và trâu làm gì? Hổ và trâu nói gì với nhau? Treo tranh 3. Muốn biết trí khôn hổ đã làm gì? Câu chuyện kết thúc thế nào? Hoạt động 3: Kể toàn bộ câu chuyện. Giáo viên tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện. Hoạt động 4: Tìm hiểu chuyện. Câu chuyện này cho em biết điều gì? Chính trí khôn đã giúp con người làm chủ được cuộc sống, làm chủ được muôn loài. Củng cố: Kể lại đoạn chuyện mà con thích nhất. Con thích nhất nhân vật nào trong câu chuyện? Vì sao con thích nhất nhân vật đó? Qua câu chuyện giáo dục chúng ta điều gì? Dặn dò: Kể lại chuyện cho mọi người ở gia đình nghe. Hát. Học sinh kể. Học sinh theo dõi. Hoạt động lớp. Bác nông dân cày ruộng, trâu đang rạp mình kéo cày. Học sinh kể. Học sinh khác nhận xét. Học sinh kể. Học sinh kể. Học sinh khác nhận xét. Học sinh đeo mặt nạ, phân vai kể chuyện: Hổ Trâu Người Học sinh kể. Học sinh nêu. Nhận xét. TIẾT 4: THỦ CÔNG CẮT DÁN HÌNH VƠNG I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán hình vuơng. - Kẻ, cắt dán được hình vuơng. Cĩ thể kẻ, cắt được hình vuơng theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. * HS khéo tay: Cĩ thể kẻ, cắt được hình vuơng theo hai cách. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. Cĩ thể kẻ, cắt được thêm hình vuơng cĩ kích thước khác. II. Đồ dùng: Giấy thủ công. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - HS quan sát hình vuơng mẫu - HS nêu nhận xét: các cạnh, độ dài các cạnh. 2. Hướng dẫn mẫu: GV mẫu các thao tác - Cách kẻ hình vuơng. - Cắt hình vuơng và dán * Cách kẻ hình vuơng đơn giản hơn 3. Học sinh thực hành - Cho HS thực hành trên giấy nháp - YC HS nhắc lại cách vẽ và cắt - YC HS thực hành trên giấy 5. Củng cố, dặn dị: - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị tiếp bài cắt dán hình vuơng. - HS nêu nhận xét - HS quan sát - HS nhắc lại - HS thực hành TIẾT 5: LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN CHÍNH TẢ I. Mục tiêu: Ôn tập, củng cố cho HS về viết đúng các vần ươn, ương, các âm tr hay ch. II. Đồ dùng: Vở bài tập trang 31. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáao viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Hướng dẫn HS làm vở bài tập Bài 1: Viế
Tài liệu đính kèm: