I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số; biết tìm số liền sau của một số; biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
II. Đồ dùng day- học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
lan có màu gì? H: Hương của hoa ngọc lan thơm ntn? - HS đọc bài theo N2 - Một số hs đọc trước lớp - HS trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, chấm điểm - Cả lớp đọc ĐT b- Ôn lại các vần ăm, ăp (hs k,g) *- Tìm tiếng trong bài có vần ăm: - HS tìm và phân tích. - HS khác nhận xét. *- Thi tìm tiếng ngoài bài có vần ăm, ăp - GV y/c hs thi tìm giữa các tổ. - HS tìm và đọc . c- Thi nói câu có tiếng chứa vần ăm hoặc ăp: - Cho 1 HS đọc y/c và thi nói câu. - Gv nhận xét , bổ sung. QS bức tranh vẽ trong SGK, đọc câu mẫu - HS thi nói câu. - GV nhận xét, cho điểm 2- Hdẫn hs làm bài tập ở vbt. (15’) - Y/C hs tự đọc đề và làm bài. * Lưu ý: Thái, Phi Hùng, Tuy. - Gv + cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS tự làm bài và nêu kết quả. 3- Củng cố - dặn dò: (5’) - GV nhận xét giờ học: - HS nghe và ghi nhớ =================================================== Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Tiếp tục củng cố và khắc sâu kiến thức về: - Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số; biết tìm số liền sau của một số; biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: 1- Củng cố kiến thức (10') - Học sinh làm vào bảng con: >,<,= ? 27 ...32 ; 12 ...21 ; 54....59 ? Muốn so sánh số có hai chữ số với số có hai chữ số ta làm thế nào? - GV kiểm tra , nhận xét. 2- Hướng dẫn hs làm bt ở vbt (25’) Bài tập 1: - Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm. - Nhận xét bài. Bài tập 2: - Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm trên bảng và làm vào vở bài tập. - Nhận xét bài. Bài tập 3: - Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm. - Nhận xét bài. Bài tập 4: Viết ( theo mẫu ) - Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm. - Nhận xét bài và cấm một số bài. Học sinh làm vào bảng con. - HS trả lời. Học sinh viết số vào vbt - HS đọc bài làm. - HS nêu y/c bài 2. - HS so sánh và khoanh vào số theo y/c ở vbt - Hs nối tiếp nêu kết quả. - HS nêu y/c bài tập và tự làm bài. - Hs chữa bài. - HS làm bài mẫu. - HS làm bài vào vbt. 3- Củng cố, dặn dò (5') - GV nhấn mạnh nội dung bài học. - GV nhận xét giờ học. Về nhà học bài xem trước bài học sau. ===================================================== Thứ 3 ngày 6 tháng 3 năm 2012 Toán Bảng các số từ 1 đến 100 I. Mục tiêu: - Nhận biết được 100 là số liền sau của 99; đọc, viết, lập được bảng các số từ 0 đến 100; biết một số đặc điểm các số trong bảng. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ kẻ sẵn ô vuông. III. Các hoạt động dạy học: 1- ổn định tổ chức: (1') 2- Kiểm tra bài cũ (4') - Gọi học sinh lên bảng viết các số từ 80 đến 90; từ 20 đến 50. - GV nhận xét, ghi điểm. 3- Bài mới a- Giới thiệu bài: (1’) b- Giới thiệu bước đầu số 100. (10’) Bài tập 1: - Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm. ? Số liền sau của số 99 là số nào? - Nhận xét bài. - GV ghi bảng số 100 - Hướng dẫn đọc, viết số 100. * Số 100 không phải là số có 2 chữ số mà là số có 3 chữ số. Vậy 100 = 99 + 1 c- Giới thiệu bảng các số từ 1 đến 100: (15’) - GV treo bảng phụ viết số từ 1 đến 100 - Hướng dẫn viết số còn thiếu vào ô trống. - Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài. - GV nhận xét. d- Giới thiệu một vài đặc điểm của bảng số từ 1 đến 100. (5’) Bài tập 3: - Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm. - Nhận xét bài. Học sinh thực hiện. Học sinh lắng nghe Học sinh nêu yêu cầu. - HS trả lời. 100 là số có 3 chữ số. Học sinh lên bảng điền số. - HS tự làm bài và chữa bài. 4- Củng cố, dặn dò (5') - GV nhấn mạnh nội dung bài học - GV nhận xét giờ học. Về nhà học bài xem trước bài học sau. ================================================= Tập viết Tô chữ hoa: E, Ê , G I- Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa: E, Ê, G. - Viết đúng các vần: ăm, ăp, ươn, ương; các từ ngữ: chăm học; khắp vườn, vườn hoa, ngát hương kiểu chữ viết thường , cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập 2. ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần. II- Đồ dùng dạy - học: - Chữ mẫu, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy - học: 1- Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gọi HS lên bảng viết : Gánh dỡ, sạch sẽ. Cả lớp viết vào bảng con - GV NX, cho điểm. 2- Bài mới a- Giới thiệu bài (trực tiếp) (1’) b- Hướng dẫn hs tô chữ hoa (10’) - Treo bảng phụ cho hs quan sát. H: Chữ E gồm mấy nét ? - 2 HS viết trên bảng. - HS quan sát và nhận xét. - GV tô chữ E và HD quy trình. - HS tô chữ trên không . - GV theo dõi, chỉnh sửa. H: Hãy so sánh chữ E và Ê? - HS so sánh. - GV hdẫn hs tô chữ Ê. - HS tô chữ Ê - GV theo dõi, chỉnh sửa. * Hdẫn chữ G ( TT chữ E, Ê ) - HS tập tô chữ G. c- Hướng dẫn HS viết vần, từ ứng dụng. (10’) - GV treo bảng phụ Y/c HS đọc - HS đọc các vần, từ ứng dụng - Y/c HS phân tích tiếng có vần. - HS phân tích. - Cho cả lớp đọc ĐT. - Cả lớp đọc một lần - Y/c HS nhắc lại cách nét nối và cách đưa bút. - 1 HS nêu - Cho HS tập viết trên bảng con - HS thực hành - GV theo dõi, chỉnh sửa. d-- Hướng dẫn HS viết vào vở (15’) - Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - 1 HS nhắc lại. - Giao việc - HS tập viết trong vở. - GV theo dõi nhắc nhở những HS ngồi chưa đúng tư thế. - Quan sát và uốn nắn kịp thời các lỗi nhỏ. - Thu vở chấm một số bài. - Khen những HS viết đẹp và tiến bộ. 3- Củng cố - dặn dò: (4’) - Y/c HS tìm thêm tiếng có vần ăm, ăp - HS tìm và nêu - NX chung giờ học: - Luyện viết phần B. Học sinh nghe ghi nhớ ===================================================== Chính tả Tập chép : Nhà bà ngoại I. Mục tiêu. - Nhìn bảng , chép lại đúng bài “ Nhà bà ngoại”: 27 chữ trong khoảng 10 - 15 phút. - Điền đúng vần ăm, ăp; chữ c, k vào chỗ trống (bt 2, 3 (sgk). II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức. (1’) - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ. (4’) - Giờ chính tả trước các con học bài gì? - Y/C hs viết một số từ ở bài trước. - Nhận xét chung - HS viết và đọc. 3. Dạy học bài mới. a. Giới thiệu bài. (1’) b. Hướng dẫn tập chép (10’) - GV treo bảng phụ - Trong đoạn văn có những tiếng từ nào khó viết? - Ngoại, xoài, loà xoà, thoang thoảng - Gv đọc các từ khó viết. - HS viết bảng con - Gv nhận xét, bổ sung. - GV chữa lỗi cho những em viết sai c. HS chép bài vào vở (15’) - Hướng dẫn HS chép bài - HS nhìn bảng chép bài vào vở - GV quan sát, uốn nắn HS cách ngồi viết. Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra, chữa bài. - HS trao đổi vở, chữa bài - GV đọc đoạn văn cho HS soát lỗi - HS soát lỗi - GV thu chấm một số bài. - Nhận xét chung. d. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. (10’) * Bài tập 2: Điền vần ăm hoặc vần ăp - HS đọc yêu cầu - Trao bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập và cho HS làm bài tập theo hình thức: chia bảng 4 phần, gọi 4 HS lên bảng làm bài tập. Yêu cầu các em chỉ viết các tiếng cần điền (năm, chăm, tắm, sắp, nắp...) - 4 HS lên bảng làm bài tập - HS viết các tiếng cần điền - HS cả lớp làm bài bằng bút chì vào vở. HS nối tiếp làm bài tập. - GV chữa bài - 3 HS đọc lại * Bài tập 3: Điền chữ c hoặc chữ k - 1 HS nêu yêu cầu - Đây là bài tập điền phụ âm đầu c hay k. Hãy nhắc lại cho cô và các bạn biết: khi nào chúng ta viết k? - Chúng ta viết k trước các âm vần bắt đầu bởi e, ê, i - Gọi HS làm bài - 1 HS lên bảng làm. - Cả lớp làm bài vào vở bài tập - Chữa, nhận xét - HS chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò. (1’) - Hôm nay học bài gì? - Chính tả: Nhà bà ngoại - Về nhà viết lại bài, học thuộc quy tắc chính tả k, i, e, ê. =================================================== Toán Ôn: Bảng các số từ 1 đến 100 I. Mục tiêu: Tiếp tục củng cố và khắc sâu kiến thức về: - Nhận biết được 100 là số liền sau của 99; đọc, viết, lập được bảng các số từ 0 đến 100; biết một số đặc điểm các số trong bảng. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ kẻ sẵn ô vuông. III. Các hoạt động dạy học: 1- Củng cố kiến thức (10’) - Gọi học sinh lên bảng viết các số từ 60 đến 80; từ 10 đến 35. ? Có bao nhiêu số có hai chữ số giống nhau? ? Có bao nhiêu số có hai chữ số có chữ số chục là 3? ? Có bao nhiêu số có hai chữ số có chữ số đơn vị là 7? ? Có bao nhiêu số tròn chục có hai chữ số ? - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Hướng dẫn hs làm bài tập ở vbt toán (25’) Bài tập 1: Số? - Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm. ? Số liền sau của số 97 là số nào? - Y/C hs làm các vế còn lại. - Nhận xét bài. * Số 100 không phải là số có 2 chữ số mà là số có 3 chữ số. Vậy 100 = 99 + 1 Bài tập 2: - GV treo bảng phụ viết số từ 1 đến 100 - Hướng dẫn viết số còn thiếu vào ô trống. - Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài. - GV nhận xét. Bài tập 3: - Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm. * GV hỗ trợ hsy làm bài.( Tuy, Phương Anh, Thu Hiền) - Nhận xét bài. Học sinh thực hiện. - HS trả lời câu hỏi. Học sinh nêu yêu cầu. - HS trả lời. Học sinh lên bảng điền số. - HS tự làm bài và chữa bài. - HS tự đọc đề và làm bài cá nhân. 3. Củng cố, dặn dò (5') - GV nhấn mạnh nội dung bài học - GV nhận xét giờ học. Về nhà học bài xem trước bài học sau. ================================================= Thứ 4 ngày 7 tháng 3 năm 2012 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Viết được số có hai chữ số, viết được số liền trước, số liền sau của một số; so sánh các số, thứ tự số. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: 1- ổn định tổ chức: (1') 2- Kiểm tra bài cũ (4') - Y/C học sinh lên đọc các số từ 0 đến 100 theo thứ tự tăng dần, giảm dần. - GV nhận xét, ghi điểm. 3- Bài mới a- Giới thiệu bài: (1’) b- Luyện tập (30’) Bài tập 1: - Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm. - Gv nhận xét, bổ sung. Bài tập 2: - Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm. - Nhận xét bài. Bài tập 3: - Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm. - Nhận xét bài. Học sinh nối tiếp nhau đọc. Học sinh lắng nghe Học sinh nêu yêu cầu. - HS tự làm bài và nêu kết quả. - HS kiểm tra chéo. - 1 hs nêu y/c, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân và chữa bài. - HS tự đọc y/c và làm bài. - HS lên bảng chữa bài. 4- Củng cố, dặn dò (5') - GV nhấn mạnh nội dung bài học - GV nhận xét giờ học. Về nhà học bài xem trước bài học sau. ================================================== Tập đọc: Ai dậy sớm I- Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ , khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Ai dậy sớm mới thấy hết được cảnh đẹp của đất trời. Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài(sgk). - Học thuộc lòng ít nhất một khổ thơ. II- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy - học: 1- Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gọi HS đọc bài "Hoa ngọc lan" và trả lời câu hỏi 1, 2 - Đọc cho HS viết: Lấp ló, trắng ngần - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. - GV nhận xét, cho điểm. 2- Bài mới: a- Giới thiệu bài (linh hoạt) (1’) b- Hướng dẫn HS luyện đọc (25’) *- GV đọc mẫu lần 1. (Giọng đọc nhẹ nhàng, vui tươi) - HS chú ý nghe *- Học sinh luyện đọc. - Cho HS tìm tiếng có âm s, r, l, tr. - Cho HS luyện đọc các từ trên GV: giải nghĩa từ. Vừng đông: Mặt trời mới mọc Đất trời: Mặt đất và bầu trời - HS tìm: Dậy sớm, lên đồi, ra vườn, đất trời. - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS chú ý nghe. + Luyện đọc câu - Cho HS đọc từng dòng thơ + Luyện đọc đoạn, bài - Cho HS đọc từng khổ thơ - Cho HS đọc cả bài - HS đọc nối tiếp CN - HS đọc nối tiếp tổ - 3, 4 HS c- Ôn các vần ươn, ương (hsk,g) (10’) H: Tìm trong bài tiếng có vần ươn ? - Y/c HS phân tích và đọc tiếng vườn - HS tìm: - HS phân tích: H: Tìm trong bài tiếng có vần ương ? - HS tìm và phân tích: Hương. H: Hãy tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần ươn, ương ? - HS tìm và nêu - GV theo dõi và ghi bảng. H: Hãy nói câu có tiếng chứa vần ươn, ương? - HS nói câu mẫu - HS thi nói câu có tiếng chứa vần ươn, ương. - Cho Hs nhận xét và tính điểm thi đua - Cho cả lớp đọc lại bài (1 lần) - HS đọc đồng thanh. + GV nhận xét giờ học. Tiết 2 3- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu bài và học thuộc lòng bài thơ (25’) - HS đọc bài thơ, lớp đọc thầm H: Khi dậy sớm, điều gì chờ đón em ở ngoài vườn - Hoa ngát hương chờ đón em ở ngoài vườn. Trên cánh đồng ? Trên đồi ? + GV đọc diễn cảm bài thơ *- Học thuộc bài thơ tại lớp. - Vừng đông đang chờ đón em - Cả đất trời đang chờ đón - 2 HS đọc lại bài. - HS tự nhẩm thuộc từng câu thơ - HS nhẩm thuộc thi theo bàn xem bàn nào thuộc nhanh. c- Luyện nói: (hsk,g) (10’) Hỏi nhau về những việc làm buổi sáng - GV giao việc - Y/c từng cặp đứng lên hỏi đáp - HS thảo luận nhóm 2, hỏi và trả lời theo mẫu - Cả lớp theo dõi, NX 4- Củng cố - dặn dò: (5’) - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS học tốt. ờ: - Học thuộc lòng bài thơ - Chuẩn bị trước bài: Mưu chú sẻ - HS nghe và ghi nhớ =================================================== Thứ 5 ngày 8 tháng 3 năm 2012 Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết , so sánh các số có hai chữ số; biết giải toán có một phép cộng. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: 1- ổn định tổ chức: (1') 2- Kiểm tra bài cũ (4') - Gọi 5 học sinh lên bảng viết nối tiếp nhau các số từ 1 đến 100. - GV nhận xét, ghi điểm. 3- Bài mới a- Giới thiệu bài: (1’) b- Hdẫn hs làm bài tập ở sgk (30’) Bài tập 1: - Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm. - Y/C hs đổi vở kiểm tra chéo. - Nhận xét bài. Bài tập 2: - Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm. - Nhận xét bài, bổ sung. Bài tập 3: (b,c) - Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm. ? Muốn điền đúng dấu trước tiên ta phải làm gì? - Nhận xét bài, bổ sung. Bài tập 4: - Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm bài. - Y/C hs làm vào bảng phụ. - Gv+ lớp nhận xét bài. Bài tập 5: - Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm. - Gv nhận xét và bổ sung. - Nhận xét bài. Học sinh thực hiện. Học sinh lắng nghe Học sinh nêu yêu cầu, làm bài. - Hs làm bài và nêu kết quả. - HS thực hiện . - HS đọc nối tiếp các số thao y/c của bài 2. - HS nêu y/c bài tập. - HS trả lời và tự làm bài. - HS đọc đề bài toán và tự làm bài vào vở ô ly. - 1 hs làm bài vào bảng phụ. - HS đọc đề bài và nêu miệng. 4- Củng cố, dặn dò (5') - GV nhấn mạnh nội dung bài học - GV nhận xét giờ học. Về nhà học bài xem trước bài học sau. ================================================== Chính tả Câu đố (Tiết 1) I. Mục tiêu : - Nhìn bảng chép lại đúng bài “ câu đố” về con ong: 16 chữ trong khoảng 8 - 10 phút. - Điền đúng chữ ch, tr, v, d hoặc gi vào chỗ trống. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy- học : 1. ổn định tổ chức.(1’) Hát 2. Kiểm tra bài cũ. (4’) - Gọi HS nêu quy tắc chính tả c hay k - Nhận xét chung - k đi âm vần có i, e, ê; c đi với tất cả âm vần còn lại 3. Dạy học bài mới. a. Giới thiệu bài. (1’) b. Hướng dẫn HS viết chính tả (20’) - GV treo bảng phụ đã viết nội dung câu đố. - Gọi HS đọc bài - 3 à 4 HS - Yêu cầu đọc thầm câu đố. Nêu chữ khó viết - HS đọc thầm: bay khắp, suốt, gây - Phân tích tiếng khó viết - HS phân tích,viết bảng con - Nhận xét, sửa lỗi. Yêu cầu HS chép bài vào vở - HS chép bài vào vở - Nhắc HS chữ đầu dòng thơ phải viết hoa, thụt vào 2 ô. - Quan sát, nhắc nhở các em còn lúng túng. Lắng nghe - Soát lỗi: GV đọc đoạn thơ cho HS soát lỗi. - Trao đổi bài, soát lỗi. - Theo dõi, ghi lỗi ra lề vở - Thu chấm một số bài. - Nhận xét bài viết của HS 6-7 bài c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. (10’) * Bài tập 2: Điền chữ a/ tr hay ch: - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu quan sát tranh SGK, bài tập vẽ cành gì? - Các bạn thi chạy, tranh bóng - Gọi 1 HS lên bảng làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập. - Đáp án: thi chạy, tranh bóng. - Kết luận, nhận xét. - HS chữa bài 4. Củng cố, dặn dò. (4’) - Hôm nay học bài gì? - Câu đố: Con ong - Khen HS viết đẹp, tiến bộ. - HS thuộc quy tắc chính tả vừa làm bài tập 2. Những em viết sai nhiều, yêu cầu về nhà viết lại. - Nhận xét tiết học. ================================================= Kể chuyện: Trí khôn I- Mục tiêu: - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu nội dung của câu chuyện: Trí khôn của con người giúp con người làm chủ được muôn loài. II- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa truyện kể. III- Các hoạt động dạy - học: 1- Kiểm tra bài cũ: (4’) - Y/c HS mở SGK và kể lại chuyện "Cô bé chùm khăn đỏ" và kể lại một đoạn em thích, giải thích vì sao em thích đoạn đó. - GV nhận xét và cho điểm. 2- Bài mới. a. Giới thiệu bài.( Linh hoạt) (1’) b. Giáo viên kể chuyện (5’) GV kể lần 1 để hs biết nội dung câu chuyện. - GV kể lần 2 kết hợp tranh minh họa. - 1 vài em - HS chú ý nghe Chú ý: Khi kể phải chuyển giọng linh hoạt từ lời kể sang lời hổ, trâu, bác nông dân. Lời người dẫn chuyện: giọng chậm rãi. Lời hổ : Tò mò háo hức Lời trâu: an phận, thật thà Lời bác nông dân: điềm tĩnh, khôn ngoan c- Hdẫn HS kể từng đoạn theo tranh (20’) + Bức tranh 1: - GV treo bức tranh cho HS quan sát H: Tranh vẽ cảnh gì ? - HS quan sát tranh và nhận xét. H: Hổ nhìn thấy gì ? H: Thấy cảnh ấy Hổ đã làm gì ? - Gọi HS kể lại nội dung bức tranh - 2 HS kể; HS khác nghe, NX + Bức tranh 2. H: Hổ và trâu đang làm gì ? H: Hổ và trâu nói gì với nhau ? - HS trả lời + Tranh 3: - GV treo tranh và hỏi: H: Muốn biết trí khôn Hổ đã làm gì ? - Hs trả lời. H: Cuộc nói chuyện giữa Hổ và bác nông dân còn tiếp diễn ntn ? + Tranh 4: H: Bức tranh vẽ cảnh gì ? H: Câu chuyện kết thúc ntn ? - HS trả lời. *- Hướng dẫn HS kể toàn chuyện - GV chia HS thành từng nhóm tổ chức cho các em sử dụng đồ hoá trang, thi kể lại chuyện theo vai. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS phân vai, tập kể theo HD' d- Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. (5’) H: Câu chuyện này cho em biết điều gì ? - Hổ to xác nhưng ngốc, không biết trí khôn là gì. Con người tuy GV: Chính trí khôn giúp con người làm chủ được cuộc sống và làm chủ muôn loài. nhỏ nhưng có trí khôn. 3- Củng cố - dặn dò: (5’) H: Em thích nhất nhân vật nào ? ờ: Tập kể lại chuyện cho gđ nghe - HS nêu - HS nghe và ghi nhớ. ===================================================== Tiếng việt Luyện chữ I- Mục tiêu: Giúp hs rèn kĩ năng viết đúng chính tả và viết đúng theo mẫu cỡ chữ nhỏ.Biết trình bày một đoạn văn. - Rèn tính cẩn thận , viết chữ đúng mẫu, đẹp cho học sinh. - Viết đúng cự ly, tốc độ, các chữ đều và đẹp. II- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1- Hướng dẫn HS tập chép. (25’) - GV treo bảng phụ và Y/c HS đọc đoạn văn cần chép. - 3-5 HS đọc đoạn văn trên bảng phụ - Hãy tìm tiếng khó viết ? - HS tìm . - Y/c HS phân tích tiếng khó và viết bảng. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con - Cho HS chép bài chính tả vào vở ô ly. - HS chép bài vào vở ô ly tăng buổi. - GV quan sát, uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của học sinh. Lưu ý: Nhắc HS viết tên bài vào giữa trang, chữ đầu đoạn văn lùi vào 1 ô, sau dấu chấm phải viết hoa. + Soát lỗi: GV Y/c học sinh đổi vở cho nhau để chữa bài. - HS đổi vở soát lỗi - GV đọc đoạn văn cho HS soát lỗi, đánh vần những từ khó viết - HS theo dõi và ghi lỗi ra lề - HS nhận lại vở, xem các lỗi, ghi tổng số lỗi ra vở. + GV thu vở chấm một số bài. 2- Hướng dẫn HS làm bài tập (10’) Bài tập 1: Điền vào chỗ trống vần ăm hay ăp? cái c.... ; thẳng t.....; trăng r..... ; đ....chăn. - HS làm bài tập vào vở ô ly. Bài 2: Điền ng hay ngh ? củ .....ệ; ; ....à voi ; suy ....ĩ ; ....ồi chơi. - Y/C hs tự làm bài. - GV chữa bài, NX. - HS làm bài và chữa bài. 3- Củng cố - dặn dò: (5’) - Khen những HS viết đẹp, có tiến bộ ờ: Nhớ cách chữa lỗi chính tả mà các em viết sai trong bài. - HS nghe và ghi nhớ ======================================================= Buổi chiều Tập đọc: Mưu chú sẻ I- Mục tiêu: - Đọc trơn cảbài. Đọc đúng các từ ngữ: chộp được , hoảng lắm, nén sợ ,lễ phép. - Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Sự thông minh, nhanh trí của sẻ đã khiến chú có thể tự cứu mình thoát nạn. - Trả lời câu hỏi 1 , 2 (sgk) II- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. III- Các hoạt động dạy - học: 1- Kiểm tra bài cũ: (4’) - Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ "Ai dậy sớm" - Y/c HS trả lời lại các câu hỏi của bài - GV nhận xét, cho điểm. - 3 HS đọc. 2- Dạy - học bài mới: a- Giới thiệu bài (linh hoạt) (1’) b- Hướng dẫn HS luyện đọc (25’) *- GV đọc mẫu lần 1. Lưu ý: Giọng kể hồi hộp, căng thẳng ở hai câu văn đầu khi sẻ có nguy cơ rơi vào miệng mèo. Giọng nhẹ nhàng, lễ độ khi đọc lời của sẻ nói với mèo. Giọng thoải mái ở những câu văn cuối khi mèo mắc mưu, sẻ thoát nạn. - HS chú ý nghe *- Hướng dẫn HS luyện đọc. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ. - GV ghi bảng các từ: hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ. - HS đọc CN, lớp - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Luyện đọc câu. H: Bài có mấy câu ? - Bài có 5 câu - Y/c HS luyện đọc từng câu - GV theo dõi và chỉnh sửa. - HS đọc nối tiếp CN + Luyện đọc đoạn, bài: H: Bài gồm mấy đoạn ? - Cho HS đọc theo đoạn - Cho HS đọc cả bài - GV nhận xét, tuyên dương. - 3 đoạn - HS đọc đoạn (bàn, tổ) - Mỗi tổ cử 1 HS đọc thi - Cả lớp đọc đồng thanh. c- Ôn các vần uôn, uông (k,g) (10’) *- Tìm tiếng trong bài có vần uôn. - Y/c HS đọc và phân tích - HS tìm và phân tích. *- Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn, uông. - Cho HS xem tranh trong SGK và hỏi ? H: tranh vẽ cảnh gì ? - Tranh vẽ: chuồn chuồn, buồng chuối. + Trò chơi: tìm tiếng nhanh - HS chia hai tổ thi tìm và nêu - GV ghi nhanh các tiếng, từ lên bảng trong 3 phút đội nào tìm được nhiều đội đó sẽ thắng cuộc. Uôn: buồn bã, muôn năm Uông: luống rau, ruộng lúa *- Nói câu chứa tiếng có vần uôn hoặc uông. - Cho HS quan sát tranh trong SGK H: Bức tranh vẽ cảnh gì ? - HS quan sát và trả lời. - Hãy đọc câu mẫu dưới tranh - 2 HS đọc + Tổ chức cho HS thi nói câu có tiếng chứa vần uôn, uông - HS thi theo HD. - GV nhận xét, cho điểm Tiết 2 3- Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc (25’) + GV đọc mẫu lần 2 - Cho HS đọc đoạn 1. - HS chú ý nghe - 2 HS đọc H: Buổi sớm, điều gì xảy ra ? - Một con mèo chộp được một chú sẻ - Cho HS đọc đoạn 2. - 2 HS đọc H: Khi sẻ bị mèo chộp được, sẻ đã nói gì với mèo? - Thưa anh
Tài liệu đính kèm: