I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : vỏ dày , lấp ló , hoa ngọc lan , ngan ngát, khắp vườn, Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu .
2.Kĩ năng:
- Ôn các vần : ăm , ăp . Tìm được tiếng trong bài có vần ăm , nói được câu chứa tiếng có vần ăm, ăp .
3.Thái độ:
- Hiểu từ ngữ : lấp ló , ngan ngát .
- Hiểu được nội dung bài : Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của em bé .
II/ Chuẩn bị :
1.GV :
Viết bài tập đọc lên bảng .
2.HS : SGK
III/ Các hoạt động dạy – học :
an sát và nhận xét. + Chữ hoa G gồm mấy nét , là những nét nào? +Yêu cầu HS nêu về độ cao và độ giản của con chữ. + GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. + Gv nêu quy trình viết( vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ) + Cho HS viết bóng. * Cho HS tô chữ hoa vào VTV. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng. * Mục tiêu: HS viết được vần, từ ngữ ứng dụng vào bảng con. * Cách tiến hành: - Cho HS đọc vần, từ trên bảng phụ. - Hướng dẫn viết vần và từ ứng dụng: + Giới thiệu vần :ăm, ăp, ươn, ương + Giới thiệu từ ứng dụng: chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngáy hương. - Yêu cầu HS phân tích các từ. -Giảng từ ứng dụng. -GV viết mẫu, hướng dẫn viết bảng con: Hướng dẫn cách viết ,độ cao,khoảng cách . ăm ăp chăm vườn khắp vườn ươn ương vườn hoa ngát hương - GV uốn nắn sửa sai cho HS . * Hoạt động 3: Thực hành * Mục tiêu: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. *Cách tiến hành : - Đọc lại yêu cầu bài viết. - Cho xem vở mẫu. - Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. - Hướng dẫn HS viết vở: + Chú ý HS: . Khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ. . GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu kém. - Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về nhà chấm) - Nhận xét kết quả bài chấm. 4.Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết - Nhận xét giờ học. - Giáo dục HS. 5. Dặn dò: -Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị : Bảng con, vở tập viết để học tốt ở tiết sau. - Lớp hát. - HS viết theo yêu cầu. - HS nhắc lại.Tô chữ hoa E, Ê, G - HS quan sát trên bảng phụ và trong vở TV. + Chữ hoa E gồm 1 nét .Độ cao 5 ô li, độ giải 4 ô li rưởi. + HS chú ý. + HS viết bóng. HS trả lời +Chữ hoa Ê có thêm dấu mũ +HS viết bóng. - HS quan sát. + Chữ hoa G gồm 2 nét. + Độ cao là 8 ô li, độ giản là 5 ô li. + HS chú ý. + HS viết bóng. * HS tô các chữ hoa E, Ê,G nêu vào VTV. - HS đọc: ăm, ăp, ươn, ương chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương - HS phân tích -HS quan sát, viết vào bảng con. - HS đọc... - HS quan sát. - HS chú ý. -Cả lớp viết bài vào vở. -HS viết xong nộp bài chấm điểm . Tiết 4 Môn: Thể dục GV nhóm 2 dạy ............................................................................................... Tiết 4 Môn : Toán Bài : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức - Biết đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số. 2.Kĩ năng: - Biết tìm số liền sau của một số . - Biết phân tích số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị . 3.Thái độ : Có tính cẩn thậẩntong giải toán. II/ Chuẩn bị : Chuẩn bị các bài tập. III/ Các hoạt động dạy- học: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2' 5' 1' 27' 4' 1' 1. Khởi động. 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập, các em còn lại làm vào nháp. - Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy học bài mới: a/ Giới thiệu bài: Luyện tập b/ Vào bài: * Hoạt động 1 : Làm bài tập. * Mục tiêu : Củng cố đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số, tìm số liền sau của số có 2 chữ số . * Cách tiến hành: -Cho học sinh mở SGK . Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu bài 1 -Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 1a, 1b, 1c . Yêu cầu học sinh mỗi tổ làm 1 bài vào bảng con .Gọi HS lên bảng chữa bài. -Giáo viên cho học sinh cho học sinh nhận xét bài làm của bạn. Giáo viên chỉ vào các số yêu cầu học sinh đọc lại . - Trong các số đó, số nào là số tròn chục? Vì sao em biết? - Nhận xét. Bài 2 : Cho học sinh nêu yêu cầu . -Giáo viên treo bảng phụ có bài tập 2. -Muốn tìm số liền sau 80 em phải làm gì ? ( giáo viên đính mẫu ) - Vì sao em biết. - Muốn tìm số liền sau ta phải làm như thế nào? -Cho học sinh tự làm bài vào phiếu bài tập. - 4 học sinh lên bảng chữa bài . -Giáo viên nhận xét, kiểm tra bài làm của học sinh -Kết luận : Muốn tìm số liền sau của 1 số ta thêm 1 đơn vị vào số đã cho trước. -Ví dụ : 23 thêm 1 là 24 . Vậy liền sau 23 là 24 Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu của bài. -Trước khi điền dấu ta phải làm gì? -Cho học sinh phân 2đội, mỗi đội cử 4 học sinh tham gia chơi tiếp sức. Từng em sẽ điền dấu , = vào chỗ chấm, lần lượt mỗi em 1 phép tính . -Đội nào làm nhanh, đúng là thắng cuộc. -Nhận xét bài làm của học sinh. Tuyên dương đội thắng cuộc. -Hỏi học sinh : Muốn so sánh các số có 2 chữ số em cần chú ý điều gì ? -Giáo viên kết luận theo ý kiến của học sinh . Bài 4 : Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Giáo viên hướng dẫn theo mẫu : a/ 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị ; ta viết 87 = 80 + 7 . -Cho học sinh làm bài theo nhóm. -Giáo viên xem xét, chấm 1 số bài của học sinh -Gọi học sinh lên bảng sửa bài . -Giáo viên cho học sinh nhận xét cách phân tích số tách tổng số chục và số đơn vị. 4.Củng cố: - Yêu cầu HS đọc số theo thứ tự từ 30 đến 50, 70 đến 80, 90 đến 99. - Gv đưa ra 2 số để HS so sánh và diễn đạt cách so sánh. - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tích cực. 5. Dặn dò: - Dặn học sinh ôn lại bài học. - Chuẩn bị xem trước bài : Bảng các số từ 1đến 100. - Lớp hát. - Điền dấu , = thích hợp vào chỗ chấm. a/ 3728 b/ 6464 c/ 8448 3113 5757 7447 - HS nhắc lại.Luyện tập 1/ Viết số: -Tổ 1 làm a, tổ 2 làm b, tổ 3,4 làm c trên bảng con . -3 em đại diện lên bảng sửa bài . -Vài em đọc lại các số theo yêu cầu của giáo viên . -Cho học sinh đọc lại các số ( đồng thanh) a/ 30, 13, 12, 20. b/ 77, 44, 96, 69 c/ 81, 10, 99, 48 2/ Viết ( theo mẫu) -Học sinh đọc mẫu : số liền sau của 80 là 81 . -Thêm 1 vào 80 ta có số 81 vậy số liền sau 80 là 81 . - Ta đếm thêm 1 ( ta cộng thêm 1) - HS làm vào phiếu bài tập. a/ Số liền sau của 23 là 24 Số liền sau của 70 là 71 b/ Số liền sau của 84 là 85 Số liền sau của 98 là 99 c/ Số liền sau của 54 là 55 Số liền sau của 69 là 70 d/ Số liền sau của 39 là 40 3/ Điền dấu , = vào chỗ chấm - Ta phải so sánh 2 số. -Học sinh cử 4 em / đội lên tham gia chơi -Học sinh lớp cổ vũ cho bạn . a/ 34 45 78> 69 81< 82 72 90 62= 62 61<63 -So sánh số hàng chục trước. Số hàng chục nào lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu 2 số hàng chục bằng nhau thì ta so sánh số ở hàng đơn vị . 4/ Viết ( theo mẫu ) . -Học sinh tự làm bài vào phiếu bài tập b/ 59 gồm 5 chục và 9 đơn vị; ta viết : 59= 50+9 c/ 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị; ta viết : 20 = 20+0 d/ 99 gồm 9 chục và 9 đơn vị; ta viết : 99 = 90+9 - HS đọc ..... -HS so sánh . - HS đọc theo yêu cầu. Thứ tư ngày 16 tháng 03 năm 2011 Tiết 1 Phân môn: Tập đọc ( Tiết 1) Bài : AI DẬY SỚM I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh đọc trơn bài thơ. Đọc đúng các từ ngữ : dậy sớm , ra vườn , lên đồi , đất trời , chờ đón. - Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Ôn vần : ươn , ương . Tìm được tiếng , nói được câu có tiếng chứa vần ươn , ương . 2.Kĩ năng: - Hiểu từ ngữ : vừng đông , đất trời . Hiểu nội dung bài : cảnh buổi sáng rất đẹp. Ai dậy sớm mới thấy được cảnh ấy. II/ Chuẩn bị : - Chép bài thơ lên bảng . Bảng phụ chơi trò chơi . III/ Các hoạt động dạy- học : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2' 5' 2' 10' 16 5' 4' 1' 1. Khởi động. 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 học sinh đọc lại bài : Hoa Ngọc Lan và trả lời câu hỏi . - Hoa lan màu gì ? Hương Lan thơm như thế nào ? - Vào mùa lan bà thường làm gì ? - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài : - Cho HS quan sát tranh SGK. Trả lờ tranh (GV ghi tên bài lên bảng).Ai dậy sớm. b.Vào bài: Cho HS nhắc lại tên bài: *Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu : HS đọc đúng từ khó ,và phân tích được tiếng từ khó . Cách tiến hành - Giáo viên đọc mẫu . - Tóm tắt ý chính: bài thơ tả lại cảnh đẹp vào buổi sáng sớm và chỉ có những người dây sớm mới thấy được cảnh đẹp ấy . - Cho HS luyện đọc các từ khó, kết hợp yêu cầu HS phân tích tiếng : dậy sớm , ra vườn , lên đồi , đất trời , chờ đón. - Giáo viên chỉnh sửa phát âm sai của học sinh . - Giáo viên giải thích từ: + Vừng đông : Ánh mặt trời mới mọc ở phía đông. + Đất trời : Mặt đất và bầu trời . *Hoạt động 2 : Luyện đọc *Mục tiêu :Học sinh đọc được câu ,bài thơ đúng nhịp thơ : * Cách tiến hành: -- Luyện đọc câu: - Yêu cầu mỗi HS đọc 1 dòng thơ theo hình thức nối tiếp. - Mỗi bàn đọc một dòng thơ theo hình thức nối tiếp. - Giáo viên nhận xét , uốn nắn , sửa sai cho học sinh. -- Luyện đọc doạn , bài: - Mỗi khổ thơ gọi 3 HS đọc. - Chia nhóm: mỗi nhóm 3 HS ( mỗi HS đọc 1 khổ) - Cho mỗi tổ cử 1 HS thi đọc toàn bài. - Mỗi dãy thi đọc toàn bài - Cho cả lớp đọc đồng thanh. *Hoạt động 3: Ôn vần . *Mục tiêu :Học sinh nhớ cấu tạo vần ươn , ương . Tìm được tiếng, nói được câu có tiếng chứa vần. * Cách tiến hành: - Cho học sinh đọc yêu cầu bài 1. + Cho HS tìm. + Yêu cầu HS đọc và phân tích tiếng vừa tìm được. - Cho học sinh đọc yêu cầu bài 2. + Yêu cầu HS quan sát tranh . Gọi 2 HS nói theo câu mẫu trong SGK. - Cho học sinh thi đua nói câu có tiếng chứa vần ươn , ương . Giáo viên chỉnh sửa câu hoàn chỉnh cho học sinh . 4.Củng cố: - Gọi 1 HS đọc lại bài. - Giáo viên nhận xét giờ học. Tuyên dương những học sinh hoạt động tốt . 5.Dặn dò: - Chuẩn bị cho tiết 2 . - Lớp hát. - HS đọc lại bài Hoa ngọc lan và trả lời câu hỏi - Bức tranh vẽ bạn nhỉ ra vườn vào buổi sáng sớm. - HS:.Ai dậy sớm. - HS đọc thầm theo GV. - HS chú ý lắng nghe. - HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh: dậy sớm , ra vườn , lên đồi , đất trời , chờ đón. - HS chú ý lắng nghe. - HS đọc nối tiếp từng dòng thơ (cá nhân) - Từng bàn đọc nối tiếp từng dòng thơ. - Mỗi khổ thơ 3 HS đọc. - Nhóm 3 em đọc nối tiếp nhau , mỗi em đọc 1 khổ thơ . - Cá nhân thi đua đọc cả bài . - Lớp đọc đồng thanh . 1/Tìm tiếng trong bài có vần ươn ,ương ( vườn , hương) 2/ Nói câu chứa tiếng có vần ươn hoặc ương. - Nhìn tranh nói theo 2 câu mẫu . + Cánh diều bay lượn . + Vườn hoa ngát hương thơm . - Buổi sáng, vừa ngủ dậy , bé vươn vai ra sân tập thể dục - Dũng là một cậu bé bướng bỉnh. - 1 HS đọc. Tiết 2 Phân môn: Tập đọc ( Tiết 2 ) Bài : AI DẬY SỚM I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : - Học sinh đọc trơn bài thơ - Hiểu nội dung bài : Ai dậy sớm mới thấy được cảnh đẹp của đất trời - Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài trong SGK. 2.Kĩ năng: - Học thuộc lòng bài thơ . - Luyện nói theo chủ đề: Hỏi nhau về những việc làm buổi sáng. 3.Thái độ : -Yêu thích buổi sáng và luôn dậy sớm để ngắm cảnh đẹp. II/ Chuẩn bị : Sách giáo khoa. III/ Các hoạt động dạy- học: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2' 4' 1' 12' 7' 5' 5' 3' 1' 1/ Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc lại nội dung tiết 1, tìm tiếng có vần ươn ương. GV nhận xét . 3.Dạy học bài mới : a.Giới thiệu bài :Giới thiệu trực tiếp a/ Vào bài : * Hoạt động 1 : Luyện đọc kết hợp tìm hiểu nội dung bài. *Mục tiêu : Đọc trôi chảy bài thơ , hiểu nội dung bài , trả lời được các câu hỏi trong bài: * Cách tiến hành: - GV đọc mẫu toàn bài lần 2. - Gọi 2 HS đọc cả bài. - Giáo viên gọi học sinh đọc lại bài ( từng khổ thơ ) . Mỗi khổ thơ 2 em đọc . Giáo viên đặt câu hỏi sau mỗi khổ thơ . + Khi dậy sớm điều gì chờ em ở ngoài vườn ? + Khi dậy sớm điều gì chờ em ở trên cánh đồng ? + Khi dậy sớm điều gì chờ em trên đồi ? * Giáo viên kết luận : Sáng sớm bước ra vườn ta đã ngửi được mùi thơm của hoa lá , khiến cho tinh thần ta thật sảng khoái . Xa xa trên cánh đồng , ông mặt trời vừa thức dậy chiếu những tia nắng ấm áp đầu tiên của 1 ngày mới . Xa hơn nữa , trên đồi cao ta sẽ tận hưởng cả bầu không khí trong lành của cả bầu trời và mặt đất . Dậy sớm thật thú vị biết bao . - Lớp ta ai đã có thói quen dậy sớm ? - Gọi 3 HS đọc lại toàn bài thơ. * Hoạt động 2 : Học thuộc lòng *Mục tiêu : Học sinh học thuộc lòng bài thơ tại lớp . *Cách tiến hành: - Cho học sinh đọc nhiều lần , Giáo viên xoá lần từng khổ thơ chỉ giữ lại chữ đầu câu cho học sinh đọc . - Giáo viên gọi học sinh xung phong đọc thuộc . - Giáo viên tuyên dương , khen ngợi . *. Hoạt động 3 : Luyện nói * Mục tiêu : Học sinh biết hỏi đáp nhau tự nhiên về việc làm buổi sáng . * Cách tiến hành: - Giáo viên gọi HS yêu cầu của bài . - Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách giáo khoa. - Gọi 2 HS hỏi và trả lời theo mẫu. - Động viên học sinh thay đổi nội dung các câu hỏi để lời nói được phong phú hơn . - Giáo viên nhận xét tuyên dương những đôi học sinh hỏi đáp tốt . * Hoạt động 4 : Trò chơi *Mục tiêu : Học sinh biết sắp xếp các dòng thơ cho đúng thứ tự như bài thơ đã học . * Cách tiến hành: - Giáo viên treo 3 bảng phụ có 3 khổ thơ sắp xếp các dòng thơ lộn xộn , không theo thứ tự . Giáo viên yêu cầu mỗi đội cử 2 em lên tham gia sắp xếp lại các dòng thơ cho đúng với khổ thơ đã học .Đội nào xếp nhanh , đúng là thắng cuộc. - Nhận xét tuyên dương đội thắng cuộc . 4.Củng cố : - Gọi 1 HS học thuộc lòng lại bài thơ. -Giáo viên nhận xét giờ học. Tuyên dương những học sinh hoạt động tốt . 5.Dặn dò: -Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục học thuộc bài thơ . - Chuẩn bị bài cho tiết sau : Mưu chú sẻ . - Lớp hát. - 3HS đọc tìm tiếng có vần theo yêu cầu. - 2 HS đọc. - HS đọc theo yêu cầu. + Hoa ngát hương chờ đón em ở ngoài vườn. + Có vừng đông chờ đón em . + Cả đất trời chờ đón em . * HS chú ý lắng nghe. - HS trả lời. - 3 HS đọc. - Hs đọc thuộc lòng theo hướng dẫn. - Hs xung phong đọc thuộc bài . N: Hỏi nhau về những việc làm buổi sáng. - HS quan sát. - Hs đọc mẫu . H : Sáng sớm bạn làm việc gì ? Đ : Tôi tập thể dục , sau đó đánh răng , rửa mặt . - Từng đôi hs hỏi đáp nhau . H : Bạn thường ăn món gì vào buổi sáng ? Đ : Tôi thường ăn bánh mỳ .. - Mỗi đội cử 2 em xếp 1 khổ thơ . - Cả lớp cổ vũ cho bạn . - 1 HS đọc. Tiết 3 Môn : Toán Bài : BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100 I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức : - Nhận biết được 100 là số liền sau 99. - Đọc, viết lập được bảng các số từ 1 đến 100. 2.Kĩ năng: - Nhận biết 1 số đặc điểm của các số trong bảng các số đến 100. 3.Thái độ : - Có tính cẩn thẩn trong giải toán. II/ Chuẩn bị : 1.GV: -Bảng số từ 1 100(như SGK). 2.HS: SGK, que tính ... III/ Các hoạt động dạy –học: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2' 5' 1' 8' 14' 10' 4' 1' 1 Khởi động. 2Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh đếm các số : + Từ 20 40 , từ 40 60 , từ 62 75 , từ 77 90 , từ 80 99. + 57 gồm mấy chục mấy đơn vị ? 39 gồm mấy chục, mấy đơn vị ? +Số liền sau 57 là ? Số liền sau 79 là ? Số liền sau 88 là ? - Nhận xét , cho điểm. - Nhận xét bài cũ . 3 Dạy học bài mới : a/ Giới thiệu bài: Bảng các số từ 1 đến 100. b/ Vào bài: * Hoạt động 1 :Giới thiệu bước đầu về số 100. * Mục tiêu: Nhận biết 100 là số liền sau số 99. * Cách tiến hành: - Cho HS mở SGK. -Cho học sinh nêu yêu cầu bài 1. -Giáo viên hỏi : + Số liền sau số 97 là ? + Số liền sau 98 là ? + Số liền sau 99 là ? - Vì sao em biết số liền sau của 99 là 100? - 100 là số có mấy chữ số? -Gv: 100 là số có 3 chữ số : chữ số 1 bên trái chỉ 1 trăm ( 10 chục) , chữ số 0 thứ nhất đứng ở giữa chỉ 0 chục, chữ số 0 thứ 2 bên phải chỉ 0 đơn vị. - 100 gồm 10 chục và 0 đơn vị cô dọc là một trăm. - Gv ghi bảng: 100 đọc là một trăm - Yêu cầu HS phân tích số 100. -Cho học sinh tập đọc và viết số 100 . -100 là số đứng liền sau 99 nên số 100 bằng 99 thêm 1. *. Hoạt động 2 : Giới thiệu bảng các số từ 1 đến 100. * Mục tiêu : Tự lập được bảng các số từ 1 đến 100. * Cách tiến hành: Giáo viên treo bảng các số từ 1 100 Bài tập 2:Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Nhận xét cho cô các số ở hàng ngang đầu tiên. - Thế còn hàng dọc ? Nhận xét cho cô về hàng đơn vị của các số ở cột dọc đầu tiên? - Thế còn hàng chục thì sao? - GV kết luận: Đây chính là mối quan hệ giữa các số trong bảng số từ 1 đến 100. - Cho học sinh làm bài theo nhóm. - Cho HS trình bày. -Gọi học sinh đọc lại bảng số . -Dựa vào bảng số, giáo viên hỏi 1 vài số đứng liền trước hoặc liền sau . -Ví dụ : -Liền sau của 63 là ? -Liền sau của 49 là ? -Liền trước của 80 là ? -Liền trước của 100 là ? * Hoạt động 3 : Giới thiệu 1 vài đặt điểm của bảng các số từ 1 đến 100. *Mục tiêu : Nhận biết 1 số đặc điểm của các số trong bảng các số đến 100 . * Cách tiến hành: 3/Cho học sinh nêu yêu cầu của bài . - Hướng dẫn HS dựa vào bảng số để làm bài tập 3. -Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài . 4.Củng cố: -Giáo viên hỏi học sinh : Trong bảng các số từ 1 đến 100. + Số bé nhất có 1 chữ số ? + Số lớn nhất có 1 chữ số là ? + Số bé nhất có 2 chữ số là ? + Số lớn nhất có 2 chữ số là ? + Có bao nhiêu số có 1 chữ số? có bao nhiêu số có hai chữ số. -Cho học sinh đọc lại bảng số từ 1 100 . - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tích cực. 5.Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà tập đọc số, viết số. Học thuộc bảng số từ 1 100. - Chuẩn bị xem trước bài : Luyện tập - Lớp hát. + 5 HS đếm theo yêu cầu. + HS trả lời. + HS trả lời. - HS nhắc lại. -Học sinh mở SGK. -Tìm các số liền sau của 97, 98, 99. - Số liền sau số 97 là 98. - Số liền sau 98 là 99. - Số liền sau 99 là 100. - Vì em cộng thêm 1 đơn vị. - ( 3 chữ số) -Đọc số : một trăm . - 100 gồm 10 chục và 0 đơn vị. -Học sinh tập viết số 100 vào bảng con . 2/ Viết số còn thiếu vào ô trong bảng số từ 1 đến 100. - Các số hơn kém nhau 1 đơn vị. - Hàng đơn vị giống nhau và đều là 1. - Các số hơn ké nhau 1 chục. 5 em đọc nối tiếp nhau . 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 3/ Trong bảng các số từ 1 đến 100. -Học sinh tự làm bài . -1 học sinh lên bảng chữa bài . a/Các số có một chữ số là: 1, 2,3, 4, 5, 6, 7, 8 , 9. b/ các số tròn chục là: 10 , 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90,100. c/ Số bé nhất có hai chữ số là: số 10. d/ Số lớn nhất có hai chữ số là: số 99. đ/ Các số có hai chữ số giống nhau là: 11 ,22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99. - HS trả lời. + Là số 1. + Là số 9 + Là số 10 + Là số 99 + HS trả lời. - HS đọc. Tiết 4 Phân môn : Thủ công Bài 20: CẮT, DÁN HÌNH VUÔNG ( TIẾT 2) I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Hs biết cách kẻ, cắt, dán được hình vuông. 2.Kĩ năng : - Hs kẻ cắt, dán được hình vuông.( HS khéo tay kẻ theo 2 cách) 3.Thái độ: - Ham thích môn học. II/ Chuẩn bị : - Gv: Hình vuông mẫu, 1 tờ giấy kẻ ô. - Hs: 1 tờ giấy màu, 1 tờ giấy vở, vở thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo. III/ Các hoạt động dạy và học: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2' 2' 1' 7'' 14' 3' 1' 1. Khởi động: . 2.Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của Hs. - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới: a/ Giới thiệu bài: Cắt , dán hình vuông ( tiết 2) b/ Vào bài: * Hoạt động1: Ôn lại cách kẻ hình vuông. * Mục tiêu: Nhắc lại cách kẻ hình vuông. *Cách tiến hành: Gv nhắc lại cách kẻ hình vuông theo 2 cách, hỏi: + Để kẻ hình chữ nhật ta phải làm cách nào? + Có mấy cách kẻ? + Cách cắt nào đơn giản và ít thừa giấy hơn? *Kết luận: Nêu 2 cách kẻ hình chữ nhật. * Hoạt động 2: Hs thực hành. *Mục tiêu: Hs kẻ, cắt, dán hình vuông theo 2 cách. *Cách tiến hành: Hướng dẫn Hs thực hành theo trình tự. + Kẻ theo 2 cách hình vuông: 7ô x 7ô. + Giúp đỡ Hs còn lúng túng. + Chấm bài nhận xét. 4.Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập. 5.Dặn dò: -Chuẩn bị giấy màu, đồ dùng học tập để: “ Cắt dán hình tam giác”. - Lớp hát. - Hs nhắc lại.Cắt , dán hình vuông ( tiết 2) - 2 Hs trả lời. - 2 Hs trả lời: Có 2 cách kẻ. - 2 Hs nêu. - HS chú ý lắng nghe. - HS thực hành kẻ, cắt, dán hình chữ nhật vào vở thủ công. - Dọn vệ sinh lau tay. - Hs nhắc lại... Thứ năm ngày 17 tháng 03 năm 2011 Tiết 1 Phân môn : Chính tả Bài : CÂU ĐỐ I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức - Học sinh nhìn bảng chép lại đúng bài Câu đố về con ong: 16 chữ trong khoảng 8-10 phút 2.Kĩ năng : - Trình bày đúng câu đố về con ong . - Điền đúng chữ ch, tr, v ,d hoặc gi vào ô trống. 3.Thái độ: Ý thức trong chữ viết và trình bày đẹp bài viết . II/ Chuẩn bị : 1.GV: - Chép nội dung câu đố lên bảng lớp . - Chép sẵn bài tập 2a , 2b lên bảng lớp . 2.HS: SGK , ... III/ Các hoạt động dạy- học: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2' 5' 10' 17' 10' 5' 1' 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra việc chép lại bài của học sinh bị điểm yếu. - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 3 trong bài chỉnh tả tiết trước. - Giáo viên nhận xét , cho điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Dạy học bài mới: *Hoạt động 1 : Giới thiệu bài luyện viết từ khó. * Mục tiêu : Học sinh nắm được nội dung bài viết . Viết đúng các từ khó . *Cách tiến hành: - Giáo viên giới thiệu bài tập chép : Câu đố - GV đọc mẫu bài câu đố trên bảng. - Gọi 2 HS đọc lại. - Giáo viên yêu cầu học sinh giải đố . - Hướng dẫn học sinh viết các từ khó dễ nhầm ( Kết hợp yêu cầu HS phân tích tiếng) - Giáo viên lưu ý học sinh nào viết sai phải tự sửa lại cho đúng . *Hoạt động 2 : Viết vào vở *Mục tiêu :Học sinh biết trình bày bài tập chép , chép đúng đẹp. *Cách tiến hành: - Cho học sinh nhận xét khổ thơ có 4 dòng , mỗi dòng có 4 chữ , Các con chữ đầu dòng đều viết hoa . - Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - Hướng dẫn HS cách trình bày. - Cho học sinh chép vào vở . - Giáo viên đọc lại , cho học sinh dò bài lần cuối . - Sửa bài - Giáo viên đọc chậm chỉ vào từng chữ . - Giáo viên thu một số vở chấm bài . * Hoạt động 3 : Bài tập chính tả * Mục tiêu : Học sinh biết điền đúng các chữ còn thiếu vào chỗ trống . *Cách tiến hành: - Giáo viên gọi HS nêu yêu cầu bài 2 a + Cho HS quan sát tranh, tranh vẽ gì? + Mời 2 HS lên bảng làm, các em còn lại làm vào vở. + Chữa bài, cho HS đọc lại. GV giải nghĩa từ. - Giáo viên gọi HS nêu yêu cầu bài 2b. ( Tiến hành tương tự bài tập 2a) Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh làm đúng . 4.Củng cố: - GV ghi lại từ mà HS viết sai khi chấm bài và bên cạnh là từ đúng. Yêu cầu HS xác định đúng sai. - Giáo viên nhận xét giờ học. Tuyên dương học sinh viết đúng , đẹp . 5.Dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài nếu chưa đạt yêu cầu . - Giáo dục HS. - Chuẩn bị bài
Tài liệu đính kèm: