Giáo án Lớp 1 - Tuần 27 - Lê Thị Thu Hà - Trường Tiểu học Số 1 Hải Chánh

I.Mục tiêu:

 1.Kiến thức:Biết đọc,viết,so sánh các số có hai chữ số ; biết tìm số liền saucủa một số ; biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.

 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc, viết , so sánh các số có hai chữ số thành thạo

*Ghi chú: Làm bài tập1,2(a,b),3(cột a,b),4

II.Chuẩn bị: Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 26 trang Người đăng honganh Lượt xem 933Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 27 - Lê Thị Thu Hà - Trường Tiểu học Số 1 Hải Chánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
8 là số nào ?
Yêu cầu học sinh nêu cách làm 
Yêu cầu các em làm bài vào vở
c.Củngcố ,dặn dò :Nhận xét giờ học
Về nhà xem lại các bài tập đã làm
Tiết sau luyện tập
Cả lớp viết vào bảng con 
2 em lên bảng làm cả lớp làm bảng con 
Đọc yêu cầu của bài 
Cả lớp làm bài vào vở đổi vở cho nhau kiểm tra bài
Đọc yêu cầu của bài 
Nhiều em nêu ,tự làm bài vào bảng con
Đọc yêu cầu của bài
Quan sát bài mẫu
cả lớp làm bài vào vở
2em đọc yêu cầu của bài
Ta lấy số đó trừ đi 1
Cả lớp làm bài vào vở
Lắng nghe 
Giáo án chiều.
------b&a------ 
Môn: Toán nâng cao
Bài: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ.
I.Mục tiêu : Sau bài học, học sinh được nâng cao về:
-Các số có hai chữ số.
II .Yêu cầu cần đđạt : Thực hiện được các BT GV đưa ra
III Đồ dùng dạy học: Mô hình bài tập biên soạn, vở HS
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC: GV đọc HS viết số BT1 trang 36 VBT
2.Bài mới:
.Hướng dẫn học sinh làm BT
Bài 1: Điền số:
Có các số sau: 368
Em có thể xếp được bao nhiêu số có hai chữ số.Các số đó là số nào?
Bài 2: 
Na có một số nhãn vở, Na cho Hùng mọt chục nhãn vở, Na còn lại 12 nhãn vở. Hỏi ban đầu Na có mấy nhãn vở? 
Tóm tắt bài toán trên bảng.
Gọi HS đọc đề toán .
Hỏi: Muốn tính ban đầu Na có bao nhiêu nhãn vở ta phải làm thế nào?
 Cho học sinh tự giải và nêu kết quả.
4.Củng cố – dặn dò: 
Nhận xét, tuyên dương
học bài, xem bài mới.
3 HS
Lớp bảng con, 3 HS làm bảng lớp.
Có 6 số có hai chữ số
Các số đó là: 36, 63, 68. 86, 38, 83
70 – 40 + 20 - 50 = 0
2 học sinh đọc đề toán.
Giải
1 chục = 10
Ban đầu Na có là:
10 +12 = 22(nhãn vở)
Đáp số: 22 nhãn vở.
Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà.
Môn: Thủ công
BÀI: CẮT DÁN HÌNH VUÔNG (Tiết 2)
I.Mục tiêu:	
 1.Kiến thức: -Giúp HS kẻ được hình vuông.
-Kẻ,cắt ,dán được hình vuông .Có thể kẻ,cắt được hình vuông theo cách đơn giản .Đường cắt tương đối thẳng, hình dán tương đối phẳng
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS kẻ, cắt, dán hình vuông thành thạo.
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận 
*Ghi chú: Với HS khéo tay: Kẻ và cắt, dán được hình vuông theo hai cách, đường cắt thẳng, hình dán phẳng. Có thể kẻ cắt được thêm hình vuông có kích thước khác.
II.Chuẩn bị: Chuẩn bị tờ giấy màu hình vuông dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa.
Yêu cầu các em nhắc lại cách cắt dán hình vuông .Gọi học sinh nhắc lại 2 cách cắt hình vuông có cạnh 7 ô đã học trong tiết trước.
Học sinh thực hành kẻ, cắt và dán hình vuông có cạnh 7 ô vào vở thủ công.
Giáo viên theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu kém giúp các em hoàn thành sản phẩm ngay tại lớp.
Thu bài chấm 1 số em.
3.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng..
Chuẩn bị bài học sau: Mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh nhắc lại cách cắt và dán hình vuông có cạnh 7 ô.
Học sinh cắt và dán hình vuông cạnh 7 ô.
Các em tự trang trí hình vuông theo sự sáng tạo của mình
Trình bày sản phẩm
Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình vuông.
Chuẩn bị tiết sau.
Môn:Tiếng Việt tự học
Bài: LUYỆN VIẾT BÀI: HOA NGỌC LAN
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức:-Học sinh nghe, viết đúng bài chính tả 
 -Làm đúng bài tập 
 2.Kĩ năng:-Rèn kỹ năng viết nhanh , đúng, đẹp
 3Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận
II. Chuẩn bị : Bảng phụ viết bài tập1,2
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ :Đọc bài Hoa ngọc lan 
2.Bài mới:	
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn học sinh nghe viết :
-Đọc mẫu bài Hoa ngọc lan 
-Yêu cầu các em đọc thầm tìm tiếng có âm ,vần khó các em thường viết sai
-Giáo viên chốt lại xinh xinh , trắng ngần 
Yêu cầu cả lớp viết bảng con 
-Thực hành viết vào vở
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết
-Đọc cho học sinh viết bài vào vở (mỗi câu đọc ba lần )
Đọc lại bài cho học sinh soát lại 
Yêu cầu các em dò lại bài,ghi lỗi ra lề vở
 Thu bài chấm một số em
c.Làm bài tập:
Bài 1. Điền g hay gh
 à con cái .ế 
.i chép .ồ . ề 
Chấm bài ,nhận xét
d. Củng cố ,dặn dò :Nhận xét giờ học
Về nhà viết lai các chữ còn sai 
2 em đọc
Lắng nghe 
Cả lớp tìm và nêu 
Cả lớp viết bảng con 
Học sinh làm theo
Cả lớp viết bài vào vở
Học sinh dò lại bài
Đổi vở cho nhau dò lại bài
Học sinh quan sát và viết lại
Đọc yêu cầu của bài
Cả lớp làm bài vào vở
Đọc lại các từ đã điền đúng
Thực hành ở nhà 
Ngày soạn: Ngày 15 tháng 3 năm 2011 
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2011
THỂ DỤC
BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG– TRÒ CHƠI
 I.Mục tiêu: Ôn bài thể dục đã học . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động táccủa bài thể dục theo nhịp hô; Biết cách tập hợp hàng dọc , dóng hàng , đứng nghiêm , nghỉ; Ôn trò chơi “Tâng cầu”. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi một cách chủ động .
II.Địa điểm – phương tiện: Sân trường, vệ sinh nơi tập, chuẩn bị còi, cầu, bảng con hoặc vợt cho trò chơi . 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Phương pháp - Tổ chức lớp
I. Phần mở đầu: Phổ biến nhiệm vụ và yêu cầu bài học.
+ Ôn bài thể dục đã học .
+ Ôn trò chơi “Tâng cầu” .
-Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hìng tự nhiên . Sau đó, đi thường và hít thở sâu . 
* Xoay các khớp cổ tay, chân, vai, đầu gối
II.Phần cơ bản:
 - Ôn bài thể dục đã học . 
Yêu cầu : thuộc tên gọi, thứ tự động tác, thực hiện được ở mức tương đối chính xác 
 - Ôn tổng hợp : Tập hợp hàng dọc, điểm số; đứng nghiêm, nghỉ; quay phải, quay trái.
Yêu cầu : tập hợp nhanh, trật tự, quay đúng hướng, không chen lấn , xô đẩy .
* Trò chơi “Tâng cầu”
Yêu cầu : tham gia vào trò chơi một cách chủ động hơn .
III. Phần kết thúc : 
 - Đi thường theo 2 – 4 hàng dọc theo nhịp và hát . 
 * Ôn hai động tác vươn thở và điều hoà .
 - GV cùng HS hệ thống bài.
 - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà 
4 hàng ngang
x x x x x x x x x o
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
- Từ vòng tròn, GV dùng khẩu lệnh cho HS trở về đội hình hàng ngang đứng xen kẽ .
- Cả lớp thực hiện, GV hoặc cán sự điều khiển .
- Từng tổ lên trình diễn, tổ trưởng điều khiển . GV quan sát, sửa động tác sai của HS, đánh giá và góp ý .
- Hàng ngang hoặc vòng tròn, GV cho HS tập tự do, GV đi quan sát .
- Cho các tổ thi với nhau xem tổ nào tâng cầu nhiều nhất . Sau đó, chọn ra người đứng nhất của mỗi tổ lên thi với các tổ khác để chọn ra ai là vô địch lớp . GV điều khiển .
- Hàng dọc .
- 4 hàng ngang.
- Về nhà tự ôn .
Môn: Tập đọc
BÀI: AI DẬY SỚM
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức:Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ :dậy sớm, ra vườn , lên đồi, đất trời, chờ đón, Bước đầu biết ngỉ hơi ở cuối dòng thơ, khổ thơ
-Hiểu nội dung bài: Ai dậy sớm mới thấy hết cảnh đẹp của dất trời; Trả lời được câu hỏi tìm hiểu bài; Học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc trơn và trả lời câu hỏi trong bài Ai dậy sớm thành thạo .
 3.Thái độ: Giáo dục HS biết dậy sơm để thấy được cảnh đẹp buổi sáng
*Ghi chú: HS khá giỏi học thuộc lòng cả bài thơ
 II.Chuẩn bị:Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc bài Hoa ngọc lan .
Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: xanh thẫm, lấp ló, trắng ngần, ngan ngát.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
	Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+Đọc mẫu bài văn. Tóm tắt nội dung bài:
+Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, GV gạch chân các từ các nhóm nêu.
Dậy sớm: (d ¹ gi), ra vườn: (ươn ¹ ương)
Ngát hương: (at ¹ ac), lên đồi: (l ¹ n)
Đất trời: (tr ¹ ch)
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất. Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Thi đọc cả bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần ươn, ương:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương ?
Bài tập 2:Nói câu chứa tiếng có mang vần ươn, ương.
3.Củng cố tiết 1: Gọi học sinh đọc lại bài. 
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Khi dậy sớm điều gì chờ đón em?
Ở ngoài vườn?
Trên cánh đồng ?
Trên đồi?
Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 HS đọc lại.
Rèn học thuộc lòng bài thơ:
Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ.
Luyện nói:
Chủ đề: Hỏi nhau về những việc làm buổi sáng.
Gọi 2 học sinh khá hỏi và đáp câu mẫu trong bài.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nêu các việc làm buổi sáng. Yêu cầu học sinh kể các việc làm khác trong tranh minh hoạ.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung .
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Tập dậy sớm, tập thể dục, học bài và chuẩn bị bài đi học đúng giờ. 
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh viết bảng con và bảng lớp
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
+HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ
Vừng đông: Mặt trời mới mọc.
Đất trời: Mặt đất và bầu trời.
Học sinh nhắc lại.
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Đọc nối tiếp nhiều em
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
tổ, lớp đồng thanh
Nghỉ giữa tiết
Vườn, hương.
Đọc câu mẫu trong bài .
Đại diện 2 nhóm thi .
2 em.
Hoa ngát hương chờ đón em.
Vừng đông đang chờ đón em.
Cả đất trời đang chờ đón em.
Học sinh thi đọc bài thơ
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên:
Buổi sáng bạn thường dậy lúc mấy giờ?
Dậy lúc 5 giờ.
Bạn có hay tập thể dục buổi sáng hay không? Có.
Bạn thường ăn sáng những món gì? Bún bò.  
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành.
Môn: Toán
BÀI: BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức:Nhận biết được 100 lf số liền sâu của 99; đọc, viết, lập được bảng các số từ 0 đến 100 ; biết được một ssó đặc điểm các số trong bảng.
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc, viết , đếm các số trong bảng từ 0 đến 100
*Ghi chú: Làm bài tập 1, 2,3,
II.Chuẩn bị:
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi HS đọc và viết các số từ 1 đến 99 bằng cách: GV đọc cho HS viết số, giáo viên viết số gọi HS đọc không theo thứ tự.
Nhận xét KTBC cũ học sinh.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
*Giới thiệu bước đầu về số 100
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 để tìm số liền sau của 97, 98, 99.
Giới thiệu số liền sau 99 là 100
Hướng dẫn học sinh đọc và viết số 100.
Giới thiệu số 100 không phải là số có 2 chữ số mà là số có 3 chữ số.
Số 100 là số liền sau số 99 nên số 100 bằng 99 thêm 1.
Giới thiệu bảng các số từ 1 đến 100
Giáo viên hướng dẫn HS làm bài tập số 2 để học sinh có khái quát các số đến 100.
Gọi HS đọc lại bảng các số trong PV 100.
Hướng dẫn HS tìm số liền trước của một số bằng cách bớt 1 ở số đó để được số liền trước số đó.
Giới thiệu một vài đặc điểm của bảng các số đến 100
Cho học sinh làm bài tập số 3 và gọi chữa bài trên bảng. Giáo viên hỏi thêm để khắc sâu cho học sinh về đặc điểm các số đến 100. Gọi đọc các số trong bảng theo cột để học sinh nhớ đặc điểm.
4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh viết vào bảng con theo yêu cầu của giáo viên đọc.
Học sinh đọc các số do giáo viên viết trên bảng lớp (các số từ 1 đến 99)
Học sinh nhắc tựa.
Số liền sau của 97 là 98
Số liền sau của 98 là 99
Số liền sau của 99 là 100
Đọc: 100 đọc là một trăm
Học sinh nhắc lại.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
45
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
Cácsố có 1 chữ số là: 1, 2, .9
Các số tròn chục là: 10, 20, 30,. ..90
Số bé nhất có hai chữ số là: 10
Số lớn nhất có hai chữ số là: 99
Các số có hai chữ số giống nhau là:11, 22, 33, .99
Học sinh đọc lại bảng các số bài tập 2 và ghi nhớ đặc điểm các số đến 100.
Nhắc lại tên bài học.
Đọc lại các số từ 1 đến 100.
Số liền sau 99 là. (100)
Ngày soạn: Ngày 16 tháng 3 năm 2011 
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011
THỂ DỤC
BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG– TRÒ CHƠI
I.Mục tiêu: Ôn bài thể dục đã học . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động táccủa bài thể dục theo nhịp hô; Biết cách tập hợp hàng dọc , dóng hàng , đứng nghiêm , nghỉ; Ôn trò chơi “Tâng cầu”. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi một cách chủ động .
II.Địa điểm – phương tiện: Sân trường, vệ sinh nơi tập, chuẩn bị còi, cầu, bảng con hoặc vợt cho trò chơi . 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Phương pháp - Tổ chức lớp
I. Phần mở đầu: Phổ biến nhiệm vụ và yêu cầu bài học.
+ Ôn bài thể dục đã học .
+ Ôn trò chơi “Tâng cầu” .
-Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hìng tự nhiên . Sau đó, đi thường và hít thở sâu . 
* Xoay các khớp cổ tay, chân, vai, đầu gối
II.Phần cơ bản:
 - Ôn bài thể dục đã học . 
Yêu cầu : thuộc tên gọi, thứ tự động tác, thực hiện được ở mức tương đối chính xác 
 - Ôn tổng hợp : Tập hợp hàng dọc, điểm số; đứng nghiêm, nghỉ; quay phải, quay trái.
Yêu cầu : tập hợp nhanh, trật tự, quay đúng hướng, không chen lấn , xô đẩy .
* Trò chơi “Tâng cầu”
Yêu cầu : tham gia vào trò chơi một cách chủ động hơn .
III. Phần kết thúc : 
 - Đi thường theo 2 – 4 hàng dọc theo nhịp và hát . 
 * Ôn hai động tác vươn thở và điều hoà .
 - GV cùng HS hệ thống bài.
 - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà 
4 hàng ngang
x x x x x x x x x o
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
- Từ vòng tròn, GV dùng khẩu lệnh cho HS trở về đội hình hàng ngang đứng xen kẽ .
- Cả lớp thực hiện, GV hoặc cán sự điều khiển .
- Từng tổ lên trình diễn, tổ trưởng điều khiển . GV quan sát, sửa động tác sai của HS, đánh giá và góp ý .
- Hàng ngang hoặc vòng tròn, GV cho HS tập tự do, GV đi quan sát .
- Cho các tổ thi với nhau xem tổ nào tâng cầu nhiều nhất . Sau đó, chọn ra người đứng nhất của mỗi tổ lên thi với các tổ khác để chọn ra ai là vô địch lớp . GV điều khiển .
- Hàng dọc .
- 4 hàng ngang.
- Về nhà tự ôn .
Chính tả (Tập chép):
BÀI : CÂU ĐỐ
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức:Nhìn bảng chép lại đúng bài: Câu đố về con ong: 16 chữ trong khoảng 8 – 10 phút. Điền đúng chữ ch, tr, v, d hoặc gi vào chỗ trống, Làm được bài tậpậc hoặc b
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS viết đúng chính tả, khoảng cách, cỡ chữ của bài Câu đố
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, sạch sẽ.
II.Chuẩn bị:Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và nội dung bài tập, bảng nam châm.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 	Kiểm tra vở chép bài Nhà bà ngoại.
Gọi học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: năm nay, khắp vườn.
2.Bài mới:GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học và ghi tựa bài.
.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh đọc bài viết trên bảng phụ.
Cả lớp giải câu đố (cho các em xem tranh minh hoạ để giải câu đố). Câu đố nói đến con ong.
Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con (theo nhóm).
Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và viết bảng con của học sinh.
Thực hành chép bài chính tả.
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của dòng thơ thụt vào 3 hoặc 4 ô, xuống hàng khi viết hết một dòng thơ. Những tiếng đầu dòng thơ phải viết hoa. Đặt dấu chấm hỏi kết thúc câu đố.
Giáo viên cho HS nhìn bảng từ để chép lại bài.
Đọc thong thả và chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát lỗi bài viết.
HD HS cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
HS nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt .
Tổ chức cho các nhóm thi đua làm các bài tập.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập câu a và làm thêm bài tập câu b (điền chữ v, d hay gi).
2 em lên bảng viết, học sinh ở lớp viết bảng con các tiếng do giáo viên đọc.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc bài câu đố trên bảng phụ, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trong SGK.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng, Chẳng hạn: chăm chỉ, suốt ngày, khắp, vườn cây.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
HS tiến hành viết vào tập vở bài chính tả: 
Học sinh soát lại lỗi bài viết của mình.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Chấm bài tổ 1 và 2.
Điền chữ tr hay ch. Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh.
Giải: Thi chạy, tranh bóng.
Đọc lại các từ đã điền 3 đến 5 em.
Tuyên dương các bạn có điểm cao.
Thực hành bài tập ở nhà.
Môn: Kể chuyện
BÀI : TRÍ KHÔN
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh
-Hiểu nội dung của câu chuyện :Trí khôn của con người giúp con người làm chủ được muôn loài.
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS kể câu chuyên theo tranh thành thạo
 3.Thái độ: Giáo dục HS biết dùng trí khôn của mình để làm chủ được muôn loài.
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
-Mặt nạ Trâu, Hổ, một chiếc khăn để học sinh quấn mỏ rìu khi đóng vai bác nông dân. Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Kể chuyện “Cô bé trùm khăn đỏ”, xem lại tranh. Sau đó mời 4 học sinh nối nhau để kể lại 4 đoạn câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới : Qua tranh GTB và ghi tựa.
ŒKể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện.
Chuyển lời kể linh hoạt từ lời người kể sang lời Hổ, lời Trâu, lời của bác nông dân cụ thể:
Lời người dẫn chuyện: Vào chuyện kể với giọng chậm rãi, nhanh hơn, hồi hộp khi kể về cuộc trò chuyện giữa Hổ và bác nông dân, hào hứng ở đoạn kết truyện: Hổ đã hiểu thế nào là trí khôn.
Lời Hổ: Tò mò, háo hức.Lời Trâu: An phận, thật thà.Lời bác nông dân: điềm tỉnh, khôn ngoan.Biết ngừng lại ở những chi tiết quan trọng để tạo sự mong đợi hồi hộp.
HD HS kể từng đoạn chuyện theo tranh: 
Tranh 1: GV yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. 
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh1.
ŽHD HS kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em (vai Hổ, Trâu, bác nông dân và người dẫn chuyện). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em đeo mặt nạ hoá trang thành Hổ, thành Trâu, thành bác nông dân.
Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau.
 Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện này cho em biết điều gì ?
3.Củng cố dặn dò: 
Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao?
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
4 học sinh xung phong đóng vai kể lại câu chuyện “Cô bé trùm khăn đỏ”.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn đóng vai và kể.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện.
Bác nông dân đang cày, con trâu dang rạp mình kéo cày. Hổ nhìn cảnh ấy vẻ mặt ngạc nhiên.
Hổ nhìn thấy gì?
4 HS hoá trang theo vai và thi kể đoạn 1.
HS cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể.
Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và 3 học sinh đóng vai Hổ, Trâu và người nông dân để kể lại câu chuyện.
Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể).
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.
Hổ to xác nhưng ngốc nghếch không biết trí khôn là gì. Con người bé nhỏ nhưng có trí khôn. Con người thông minh tài trí nên tuy nhỏ vẫn buộc những con vật to xác như Trâu phải vâng lời, Hổ phải sợ hãi  .
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Học sinh nói theo suy nghĩ của các em.
Môn: Toán
BÀI: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
 1.Kiến thức:Viết được số có hai chữ số , viết được số liền trước, số liền sau của một số , so sánh các số, thứ tự số
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc, viết các số có hai chữ số thành thạo
*Ghi chú: Làm bài 1,2,3
II.Chuẩn bị: Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh đọc và viết các số từ 1 đến 100 Hỏi: 
Số bé nhất có hai chữ số là ?
Số lớn nhất có hai chữ số là ?
Số liền sau số 99 là ?
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên đọc cho học sinh viết các số vào bảng con theo yêu cầu bài tập 1, cho học sinh đọc lại các số vừa viết được.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của một số rồi làm bài tập vào VBT
và đọc kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh tự làm vào VBT.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài (HS khá giỏi)
Cho học sinh quan sát các điểm để nối thành 2 hình vuông (lưu ý học sinh 2 cạnh hình vuông nhỏ nằm trên 2 cạnh hình vuông lớn).
4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh đọc, mỗi em khoảng 10 số, lần lượt theo thứ tự đến số 100.
Số bé nhất có hai chữ số là 10
Số lớn nhất có hai chữ số là 99
Số liền sau số 99 là 100
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh viết theo giáo viên đọc:
Ba mư

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 27 2 Buoi.doc