Giáo án Lớp 1 - Tuần 27 - Hồ Thị Liên - Trường tiểu học Võ Thị Sáu

A:yêu cầu:

- Biết đọc viết so sánh các số có 2 chữ số , biết tìm số liền sau của một số, biết phân tích các số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.

Bài tập cần làm( bài 1, 2 (a, b), 3 ( cột a, b) , 4

B. Đồ dùng dạy học:

-Bộ đồ dùng toán 1.

-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.

C.Các hoạt động dạy học :

 

doc 13 trang Người đăng honganh Lượt xem 1224Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 27 - Hồ Thị Liên - Trường tiểu học Võ Thị Sáu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Ngày soạn; 19/ 3 /2010
 Ngày dạy: Thứ 2 ngày 22 tháng 3năm 2010
Toán :LUYỆN TẬP
A:yêu cầu:
- Biết đọc viết so sánh các số có 2 chữ số , biết tìm số liền sau của một số, biết phân tích các số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
Bài tập cần làm( bài 1, 2 (a, b), 3 ( cột a, b) , 4
B. Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1.
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
C.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I.KTBC: 
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 và 4.
Lớp làm bảng con: So sánh :	87 và 78
	55 và 55
II .Bài mới :
1. Giới thiệu trực tiếp, ghi đề .
2. Luyện tập
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài.
GV đọc cho HS viết bảng con các số theo yêu cầu của bài tập.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi HS đọc mẫu:
Mẫu: Số liền sau số 80 là 81
Gọi HS nhắc lại cách tìm số liền sau của một số (trong phạm vi các số đã học)
Cho HS làm VBT rồi chữa bài.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho HS làm VBT và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi HS đọc và bài mẫu:
87 gồm 8 chục và 7 đơn vị; ta viết:
87 = 80 + 7
HS thực hiện ở VBT rồi kết quả.
Hoạt động nối tiếp: Hướng dẫn các em tập đếm từ 1 đến 99 ở trên lớp và khi tự học ở nhà.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
2 HS làm bài tập 3 và 4 trên bảng.
87 > 78
55 = 55
HS nhắc đề bài
HS viết số:
Ba mươi (30); mười ba (13); mười hai (12); hai mươi (20); bảy mươi bảy (77); 
HS đọc mẫu.
Tìm số liền sau của một số ta thêm 1 vào số đó. Ví dụ: 80 thêm 1 là 81
HS đọc bài làm của mình, cả lớp nhận xét.
Làm VBT và nêu kết quả.
HS đọc và phân tích.
87 gồm 8 chục và 7 đơn vị; ta viết:
87 = 80 + 7
Làm VBT và chữa bài trên bảng.
Nhiều HS đếm:
1,2,3,4 , ..99.
Nhắc lại tên bài học.
Đọc lại các số từ 1 đến 99.
********************************
 Tập đọc: HOA NGỌC LAN
A: Yêu cầu:
Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu: các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp.Biết nghỉ hơi khi gặp dấu câu.
-Hiểu nội dung bài: Tìm cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ
Hiểu từ ngữ trong bài: Lấp ló, ngan ngátnho
- Trả lời 1,2 câu hỏi theo sgk
B.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
C.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I.KTBC : .
Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong bài.
Hỏi thêm: Em bé trong truyện đáng cười ở điểm nào?
GV nhận xét chung.
II Bài mới:
1,GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Hoa lan: (an ¹ ang), lá dày: (lá: l ¹ n), lấp ló.
Ngan ngát: (ngát: at ¹ ac), khắp: (ăp ¹ âp)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là lấp ló. Ngan ngát.
-Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Khi đọc hết câu ta phải làm gì?
các em lên đọc nối tiếp các câu theo dãy.
+Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
3.Ôn các vần ăm, ăp.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần ăp ?
Bài tập 2:
Nói câu có chứa tiếng mang vần ăm, ăp:
Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
Nụ hoa lan màu gì? (chọn ý đúng)
Hương hoa lan như thế nào?
Nhận xét học sinh trả lời.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện nói:
Gọi tên các loại hoa trong ảnh
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Cho học sinh thảo luận theo cặp trao đổi nhanh về tên các loại hoa trong ảnh.
Cho học sinh thi kể tên đúng các loại hoa.
III.Củng cố dặn dò: :
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
Giáo dục các em yêu quý các loại hoa, không bẻ cành hái hoa, giẫm đạp lên hoa 
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Ngốc ngếch, tưởng rằng bà chưa thấy con ngựa bao giờ nên không nhận ra con ngựa bé vẽ trong tranh. Nào ngờ bé vẽ không ra hình con ngựa.
Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi.
Nhắc đề bài.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Lấp ló: Ló ra rồi khuất đi, khi ẩn khi hiện.
Ngan ngát: Mùi thơm dể chịu, loan tỏa ra xa. 
Có 8 câu.
Nghỉ hơi.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Khắp.
Đọc mẫu từ trong bài (vận động viên đang ngắm bắn, bạn học sinh rất ngăn nắp)
Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng tiếp sức:
Ăm: Bé chăm học. Em đến thăm ông bà. Mẹ băm thịt. ..
Ăp: Bắp ngô nướng rất thơm. Cô giáo sắp đến. Em đậy nắp lọ mực. 
2 em.
Hoa ngọc lan.
2 em.
Chọn ý a: trắng ngần.
Hương lan ngan ngát toả khắp nhà, khắp vườn.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Lắng nghe.
Học sinh trao đổi và nêu tên các loại hoa trong ảnh (hoa hồng, hoa đồng tiền, hoa râm bụt, hoa đào, hoa sen)
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà, ở trường, trồng hoa, bảo vệ, chăm sóc hoa.
***********************************
Ngày soạn; 22 / 3 /2010
 Ngày dạy: Thứ 4 ngày 24 tháng 3năm 2010
Toán : LUYỆN TẬP
A: Yêu cầu:
 -Viết các số có hai chữ số; tìm số liền trước; số liền sau của một số; so sánh các số; thứ tự của các số.Bài tập cần làm( Bài 1, bài 2, bài 3)
-Rèn cho học sinh thành thạo kỷ năng thực hành với số có 2 chữ số
- Giáo dục các em cẩn thận khi làm toán
B.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1.
C.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I.KTBC: 
Gọi HS đọc và viết các số từ 1 đến 100 Hỏi: 
Số bé nhất có hai chữ số là ?
Số lớn nhất có hai chữ số là ?
Số liền sau số 99 là ?
Nhận xét KTBC.
II.Bài mới :
1.Giới thiệu trực tiếp, ghi đề.
2. Luyện tập
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài.
GV đọc cho HS viết các số vào bảng con theo yêu cầu bài tập 1, cho HS đọc lại các số vừa viết được.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi HS nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của một số rồi làm bài tập vào VBT
và đọc kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho HS tự làm vào VBT.
Bài 4: ( Nếu còn thời gian) Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho HS quan sát các điểm để nối thành 2 hình vuông (lưu ý HS 2 cạnh hình vuông nhỏ nằm trên 2 cạnh hình vuông lớn).
III.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
.
+Số bé nhất có hai chữ số là 10
Số lớn nhất có hai chữ số là 99
Số liền sau số 99 là 100
HS nhắc ghi đề.
HS viết theo GV đọc:
Ba mươi ba (33); chín mươi (90); chín mươi chín (99);  . HS đọc lại các số vừa viết được.
HS nêu cách tìm số liền trước; số liền sau một số:
Tìm số liền trước: Ta bớt 1 ở số đã cho.
Tìm số liền sau: Ta thêm 1 vào số đã cho.
Số liền trước 62 là 61; vì 62 bớt 1 là 61.
Số liền sau của 20 là 21; vì 20 thêm 1 là 21.	
Phần còn lại HS tự làm.
HS làm vào VBT:
50, 51, 52, ..60
85, 86, 87, 100
Nhắc lại tên bài học.
Đọc lại các số từ 1 đến 100.
Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau
**********************************
Âm nhac; Hòa bình cho bé
( GV bộ môn dạy)
****************************
TNXH : CON MÈO
A: Yêu cầu: 
-Nêu được lợi ích của việc nuôi mèo . Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con mèo theo hình vẽ hay vật thật.
B.Đồ dùng dạy học:
	-Một số tranh ảnh về con mèo
-Hình ảnh bài 26 SGK. Phiếu học tập  .
C.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I .KTBC: 
Hãy nêu các bộ phận của con gà?
Ăn thịt gà có lợi ích gì?
Nhận xét bài cũ.
II Bài mới:
Cho cả lớp hát bài : Rửa mặt như mèo
Bài hát nói đến con vật nào?
Từ đó giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
Hoạt động 1 : Quan sát con mèo.
Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận của con mèo , 
Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ con mèo và thảo luận theo nhóm đôi nêu các bộ phận bên ngoài của con mèo.
- GV hướngn dẫn cho các em còn yếu
.
Hoạt động 2: Lợi ích của việc nuôi mèo
- Nuôi mèo có lợi ích gì?
III. Củng cố dăn dò: 
Hỏi tên bài:
Gọi học sinh nêu những hiểu biết của mình về con mèo.
Nêu các bộ phận bên ngoài của con mèo?
Nhận xét. Tuyên dương.
GV nhắc nhở HS học bài, xem bài mới. Luôn luôn chăm sóc mèo, cho mèo ăn hằng ngày, 
.
2 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Học sinh quan sát tranh vẽ con mèo và hoạt động theo nhóm đôi
-Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Cơ thể mèo gồm: đầu, thân, lông, cổ, chân.
 Nuôi mèo có lợi ích:
- Mèo bắt chuột
- Thịt mèo nấu cao làm thuốc chữa bệnh......
.
Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Học sinh xung phong nêu.
Thực hành ở nhà.
***********************************************
Tập đọc: AI DẬY SỚM
A: Yêu cầu:
Học sinh đọc trơn cả bài thơ đọc đúng các từ ngữ: ai dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón.Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ
Ôn các vần ươn, ương; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần ươn, ương.
Hiểu từ ngữ trong bài. Vừng đông, đất trời. Hiểu nội dung bài: Ai dậy sớm mới thấy hết được cảnh đẹp của đát trời.
-Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài ở SGK
-HTL bài thơ.
B.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
C.Các hoạt động dạy học :
I.KTBC : .
Gọi 2 học sinh đọc bài Hoa ngọc lan và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong bài.
GV nhận xét chung.
II.Bài mới:
1.GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng.
2.Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
a.Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng nhẹ nhàng vui tươi). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
b.Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Dậy sớm: (d ¹ gi), ra vườn: (ươn ¹ ương)
Ngát hương: (at ¹ ac), lên đồi: (l ¹ n)
Đất trời: (tr ¹ ch)
c.Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là vừng đông? Đất trời?
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất. Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Thi đọc cả bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần ươn, ương:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương ?
Bài tập 2:
Nói câu chứa tiếng có mang vần ươn, ương.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
3.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Khi dậy sớm điề gì chờ đón em?
Ở ngoài vườn?
Trên cánh đồng?
Trên đồi?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại.
Rèn học thuộc lòng bài thơ:
Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ.
Luyện nói:
Chủ đề: Hỏi nhau về những việc làm buổi sáng.
Gọi 2 học sinh khá hỏi và đáp câu mẫu trong bài.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nêu các việc làm buổi sáng. Yêu cầu học sinh kể các việc làm khác trong tranh minh hoạ.
III Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Tập dậy sớm, tập thể dục, học bài và chuẩn bị bài đi học đúng giờ. 
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc đề
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm 
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Vừng đông: Mặt trời mới mọc.
Đất trời: Mặt đầu và bầu trời.
Học sinh nhắc lại.
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Đọc nối tiếp 2 em.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Vườn, hương.
Đọc câu mẫu trong bài (Cánh diều bay lượn. Vườn hoa ngát hương thơm).
Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng mang vần ươn, ương.
2 em.
Ai dậy sớm.
Hoa ngát hương chờ đón em.
Vừng đông đang chờ đón em.
Cả đất trời đang chờ đón em.
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên:
Buổi sáng bạn thường dậy lúc mấy giờ?
Dậy lúc 5 giờ.
Bạn có hay tập thể dục buổi sáng hay không? Có.
Bạn thường ăn sáng những món gì? Bún bò.  
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành.
**************************
Ngày soạn; 23 / 3 /2010
 Ngày dạy: Thứ 6 ngày 26 tháng 3năm 2010
Tập đọc: MƯU CHÚ SẺ
A: Yêu cầu:
Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: chộp, hoảng lắm, sạch sẽ, tức giận. 
-Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm dấu phẩy.
Hiểu từ ngữ trong bài: chộp, lễ phép. Hiểu sự thông minh nhanh trí của Sẻ đã khiến chú tự cứu được mình thoát nạểuTả lời 1, 2 câu hỏi theo SGK
B.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
C.Các hoạt động dạy học :
I .KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Ai dậy sớm” và trả lời các ý của câu hỏi SGK.
GV nhận xét chung.
II.Bài mới:
1.GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng.
2.Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng kể hồi hộp, căng thẳng ở hai câu văn đầu (Sẻ rơi vào miệng Mèo); nhẹ nhàng, lễ độ (lời của Sẻ), thoải mái ở những câu văn cuối (Mèo mắc mưu, Sẻ thoát nạn).
Tóm tắt nội dung bài:
-Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
a.Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Hoảng lắm: (oang ¹ oan, l ¹ n)
Nén sợ: (s ¹ x), sạch sẽ: (ach ¹ êch)
-Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
-Các em hiểu như thế nào là chộp, lễ phép?
Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Luyện đọc đoạn:
Chia bài thành 3 đoạn và cho đọc từng đoạn.
Đoạn 1: Gồm hai câu đầu.
Đoạn 2: Câu nói của Sẻ.
Đoạn 3: Phần còn lại.
Cho học sinh đọc nối tiếp nhau.
Thi đọc đoạn và cả bài.
Luyện tập:
3.Ôn các vần uôn, uông:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần uôn ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn, uông?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
Nói câu chứa tiếng có mang vần uôn hoặc uông.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
3.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với Mèo? Học sinh chọn ý đúng trả lời.
Hãy thả tôi ra!
Sao anh không rửa mặt?
Đừng ăn thịt tôi !
Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất ?
Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú Sẻ trong bài?
Gọi học sinh đọc các thẻ chữ trong bài, đọc cả mẫu. Thi ai nhanh ai đúng.
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 3 học sinh đọc lại cả bài văn, hướng dẫn các em đọc đúng câu hỏi của Sẻ với giọng hỏi lễ phép (thể hiện mưu trí của Sẻ).
III.Củng cố dặn dò:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại câu truyện cho người thân nghe về thông minh và mưu trí của Sẻ để tự cứu mình thoát khỏi miệng Mèo, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc đề.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Học sinh đọc, chú ý phát âm đúng các âm và vần: oang, lắm, s, x, ach 
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Chộp: Chụp lấy rất nhanh, không để đối thủ thoát khỏi tay của mình.
Lễ phép: ngoan ngoãn, vâng lời.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
3 em đọc nối tiếp 3 đoạn (khoảng 4 phút)
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Muộn.
2 học sinh đọc mẫu trong bài: chuồn chuồn, buồng chuối.
Học sinh nêu cá nhân từ 5 -> 7 em.
Học sinh khác nhận xét bạn nêu và bổ sung.
Đọc mẫu câu trong bài.
Bé đưa cho mẹ cuộn len.
Bé lắc chuông.
Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét.
2 em đọc lại bài.
Mưu chú Sẻ.
Học sinh chọn ý b (Sao anh không rửa mặt).
Sẻ bay vụt đi.
Học sinh xếp: Sẻ + thông minh.
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
****************************
Mĩ thuật : Vẽ hoặc nặn ô tô
A: Mục tiêu:
-Bước đầu làm quen với tạo dáng đồ vật . Biết cách vẽ nặn tạo dáng chiếc ô tô.nặn tạo hoặc vẽ được cái ô tô theo ý thích
B: Chuẩn bị: 
- Tranh vẽ ô tô, bài mẫu của học sinh năm trước
C:Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I: Bài cũ: 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh;
Nhận xét
II; Bài mới
1: Giới thiệu bài, ghi đề
2: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét
-GV đưa tranh vẽ về ô tô và yêu cầu học sinh quan sát nêu các bộ phận bên ngoài của xe.
3: Hướng dẫn cách vẽ , cách nặn
 a. cách vẽ ô tô
+ Vẽ thùng xe, vẽ buồng lái, vẽ bánh xe, vẽ cửa kính, vẽ màu theo ý thích.
b. Cách nặn ô tô
- Nặn thùng xe
+Nặn buồng lái
+Nặn bánh xe
+ Gắn các bộ phận của xe lại với nhau.
4: Thực hành
- GV hướng dẫn học sinh thực hành vẽ xe theo ý thích( Lưu ý vẽ sao cho các hình cân đối với nhau)
- GV quan sát hướng dẫn chung
- GV chấm bài, nhận xét
III: Củng cố dặn dò;
- GV nhận xét tiết học giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh
- HS quan sát và nêu các bộ phận bên ngoài của xe
- Các bộ phận bên ngoài của xe gồm: buồng lái, thùng xe( để chở khách hoặc chở hàng), Bánh xe( hình tròn)
- Xe có nhiều màu sắc khác nhau: màu xanh, den, đỏ.........
- HS quan sát , lắng nghe GV hướng dẫn.
- HS thực hành
- HS chuẩn bị bài sau
HÑTT: Sinh hoaït lôùp
A: Yêu cầu:
Giúp học sinh nắm lại các việc đã làm và chưa làm được trong tuần qua và kế hoạch tuần tới
B: Các hoạt động dạy học :
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt đông của học sinh
Hoạt động 1: Đánh giá lại hoạt động tuần qua 
GV hướng dẫn lớp trưởng, tổ trưởng đièu hành các tổ nêu ưu khuyết điển của mình trong tuần qua
GV kết luận chung về tình hình hoạt động tuần qua và nhắc nhở các em chưa thực hiện tốt nội quy trong tuần
Hoạt động 2; Kế hoạch tuần tới
GV phổ biến kế hoạch tuần tới
-Đi học đều, đúng giờ
- Vệ sinh sạch sẽ, 
-Chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp
-Có đầy đủ dụng cụ khi đến lớp
- Tổ chức học tốt chào mừng ngày 9- 1
Hoạt động 3: Dặn dò
-GV cho học sinh văn nghệ theo lớp
-Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học sau
-Các tổ trưởng nhận xét các việc làm được và chưa làm được của tổ mình trong tuần qua.
- Ý kến của các bạn trong tổ qua đánh giá của tổ trưởng. Lớp trương đánh giá chung tình hình của lớp và xét tuyrn dương các bạn thực hiện tốt trong tuần
HS lắng nghe kế hoạch tuần tới
HS thi văn nghệ theo tổ
-HS chuẩn bị bài cho tuần sau
************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao anl1 CKTKN.doc