Giáo án Lớp 1 - Tuần 27

I. Mục tiêu:

 HS đọc trơn toàn bài, phát âm đúng tiến từ có phụ âm đầu v, d, l, n và các từ hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp

 Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy.

 Ôn các vần ăm, ăp. Tìm đươc tiếng, nói được câu có vần ăm, ăp.

 Hiểu từ ngữ: lấp ló, ngăn nắp.

 Nhắc lại được chi tiết tả cây hoa, nụ hoa. Hiểu được tình cảm yêu mến của em bé đối với cây hoa.

 Gọi đúng tên của các loại hoa trong ảnh.

II. Chuẩn bị:

 GV: Tranh minh họa.

 HS: Sách giáo khoa.

III. Những hoạt động lên lớp:

Hoạt động 1: Khởi động

 Hát “Quả”

Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ

 GV gọi 3-4 HS đọc bài Vẽ ngựa và trả lời câu hỏi.

 Bảng con: bức tranh, con ngựa.

 Nhận xét.

 

doc 21 trang Người đăng honganh Lượt xem 1470Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27	“Giấy rách phải giữ lấy lề”
Thứ hai ngày 19 tháng 03 năm 2007.
TIẾNG VIỆT
Bài: TẬP ĐỌC
HOA NGỌC LAN
I. Mục tiêu:
HS đọc trơn toàn bài, phát âm đúng tiến từ có phụ âm đầu v, d, l, n và các từ hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp
Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy.
Ôn các vần ăm, ăp. Tìm đươc tiếng, nói được câu có vần ăm, ăp.
Hiểu từ ngữ: lấp ló, ngăn nắp.
Nhắc lại được chi tiết tả cây hoa, nụ hoa. Hiểu được tình cảm yêu mến của em bé đối với cây hoa.
Gọi đúng tên của các loại hoa trong ảnh.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh minh họa.
HS: Sách giáo khoa.
III. Những hoạt động lên lớp:
Hoạt động 1: Khởi động
Hát “Quả”
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
GV gọi 3-4 HS đọc bài Vẽ ngựa và trả lời câu hỏi.
Bảng con: bức tranh, con ngựa.
Nhận xét.
Hoạt động 3: Bài mới
GV giới thiệu bài Hoa ngọc lan và ghi tựa bài.
GV đọc mẫu lần 1.
a) Luyện đọc:
Luyện đọc tiếng, từ khó: hoa ngọc lan, vỏ bạc trắng, lá dày, lấp ló, ngan ngát.
GV giải nghĩa từ: lấp ló ( ló ra rồi khuất đi, khi ẩn khi hiện )
Luyện đọc câu: HS đọc từng câu nối tiếp nhau.
Luyện đọc đoạn, bài: HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
Cá nhân, tổ nhóm, lớp đọc toàn bài.
b) Ôn các vần ăm, ăp:
GV nêu câu hỏi trong sgk.
Câu 1: HS đọc thầm toàn bài và tìm tiếng trong bài có chứa vần ăp.
Câu 3: GV treo tranh minh họa, HS đọc mẫu câu và thi đua nói câu chứa tiếng có vần ăm, ăp.
Hoạt động 4: Củng cố
GV gọi HS đọc bài.
Nhận xét, chuyển tiết.
TIẾT 2
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài và đọc lưu loát
Khởi động: Trò chơi “Chuyền bóng”.
GV gọi HS đọc sgk, lớp đọc thầm theo và trả lời các câu hỏi:
+ Nụ hoa lan màu gì?
+ Hương hoa lan thơm như thế nào?
GV đọc diễn cảm, HS đọc thầm.
GV gọi 7-8 HS đọc cả bài. GV uốn nắn, sửa sai.
* Thư giãn: Hát “Mẹ và cô”.
Hoạt động 2: Luyện nói
GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ( 2 hs/ nhóm ) theo yêu cầu sau:
+ Em hãy kể tên các loại hoa trong ảnh.
2 - 3 nhóm lên bảng báo cáo. GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
Trò chơi: Thi đọc điễn cảm.
Nhận xét chung.
---------------------------------------
TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP
 Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số, tìm số liền sau của số có hai chữ số.
Bước đầu biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
Chuẩn bị:
GV: Bài tập ghi sẵn trên bảng phụ.
HS: Vở bài tập toán.
Những hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: Khởi động
Hát “Con chim non”.
Hoạt động 2: Kiểm tra
Bảng con: Điền dấu
	72  27	90  80
	68  90	89  98
	88  99	62  36
Nhận xét.
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: Viết số
HS đọc yêu cầu bài.
Làm vào bảng lớp và bảng con.
Bài 2: Viết (theo mẫu)
GV tổ chức chơi trò chơi Bắn tên.
Bài 3: Điền dấu > < = :
HS làm vào vở.
GV chấm bài.
Bài 4: Viết (theo mẫu)
HS đọc yêu cầu bài.
GV hướng dẫn HS làm theo mẫu.
Làm vào vở.
GV chấm, chữa bài.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
Dặn dò về nhà làm bài trong vở bài tập toán
Nhận xét chung.
---------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
Bài: CẢM ƠN VÀ XIN LỖI
(tiết 2)
I. Mục tiêu:
Như tiết 1.
II. Chuẩn bị:
GV: Nội dung bài.
HS: Vở bài tập đạo đức.
III. Những hoạt động lên lớp:
Hoạt động 1: Khởi động
Hát “Con cò”
Hoạt động 2: Kiểm tra
Khi nào cần nói lời cảm ơn?
Khi nào cần nói lời xin lỗi?
Nhận xét.
Hoạt động 3: Bài mới
a) Bài tập 5: Trò chơi Ghép hoa
GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm được phát 2 nhị hoa ( 1 nhị hoa cảm ơn, 1 nhị hoa xin lỗi ) và các cánh hoa ( được viết sẵn các tình huống khác nhau ).
GV yêu cầu các nhóm ghép cánh hoa với nhị hoa để tạo thành các Bông hoa cảm ơn và Bông hoa xin lỗi.
Các nhóm báo cáo.
GV, lớp nhận xét, tổng hợp ý kiến.
b) Bài tập 6:
GV giải thích yêu cầu của bài.
HS làm bài và đọc các từ đã chọn.
Lớp đọc đồng thanh 2 câu đóng khung.
Kết luận: Biết cảm ơn, xin lỗi là thể hiện tự trọng mình và tôn trọng người khác.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
Hát bài “Mời bạn vui múa ca”.
Nhận xét chung.
Thứ ba ngày 20 tháng 03 năm 2007.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài: CON MÈO
I. Mục tiêu:
HS biết quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con cá.
Nêu một số đặc điểm của con mèo.
Nêu ích lợi của việc nuôi mèo.
HS có ý thức chăm sóc mèo.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh minh họa.
HS: Sgk và vở bài tập.
III. Những hoạt động lên lớp:
Hoạt động 1: Khởi động
Hát “Rửa mặt như mèo”.
Hoạt động 2: Kiểm tra
Nuôi gà để làm gì?
An thịt gà, trứng gà có lợi gì?
Nhận xét.
Hoạt động 3: Bài mới
GV giới thiệu bài Con mèo và ghi tựa bài.
a) Quan sát và thảo luận
GV chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm quan sát tranh và thảo luận theo câu hỏi:
+ Nhóm 1: Mô tả màu lông của con mèo, khi vuốt ve con mèo em thấy như thế nào?
+ Nhóm 2: Chỉ và nói tên các bộ phận của con mèo.
+ Nhóm 3: Mèo di chuyển như thế nào?
Đại diện các nhóm lên báo cáo.
GV chốt: Toàn thân mèo được phủ một lớp lông mềm và mượt. Mèo có đầu, mình, đuôi và bốn chân. Mắt mèo to, tròn và sáng. Mèo có mũi và tai thính. Răng mèo sắc để xé thức ăn. Mèo đi bằng 4 chân, leo trèo giỏi. Chân mèo có móng vuốt.
b) Thảo luận
HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi:
+ Người ta nuôi mèo để làm gì?
+ Em hãy kể một số đặc điểm giúp mèo săn mèo?
+ Tại sao không được trêu chọc cho mèo tức giận?
Chốt: Người ta nuôi mèo để bắt chuột và làm cảnh; Mèo có móng vuốt sắc để săn mồi; Không nên trêu chọc mèo tức giận vì mèo sẽ cào, cắn gây chảy máu và truyền bệnh dại.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
Trò chơi “Bắt chước tiếng kêu của một số con vật”.
Nhận xét chung.
-------------------------------------------------------
TẬP VIẾT
Bài: TÔ CHỮ HOA E, Ê
I. Mục tiêu:
HS biết tô các chữ hoa E, Ê.
HS viết các vần ăm ,ăp và các từ ngữ chăm học, khắp vườn – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đưa bút theo đúng qui trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
II. Chuẩn bị:
GV: Chữ mẫu ghi trên bảng phụ.
HS: Bảng con, vở tập viết.
III. Những hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: Khởi động
Hát “Tập tầm vông”
Hoạt động 2: Giới thiệu bài
GV chấm một số vở tập viết của HS.
Bảng con: gánh đỡ, sạch sẽ.
Nhận xét.
Hoạt động 3: Luyện viết
a) Hướng dẫn tô chữ hoa
HS quan sát chữ E mẫu trên bảng phụ.
GV hướng dẫn HS về số lượng và kiểu nét, qui trình viết.
Chữ Ê chỉ khác chữ E ở dấu phụ đặt trên đỉnh.
HS viết bảng con.
b) Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng
HS đọc các vần và từ ứng dụng.
HS quan sát GV viết mẫu.
Viết bảng con.
Thư giãn: Hát “Lí cây xanh”.
* Viết vở:
GV hướng dẫn HS viết bài vào vở.
GV theo dõi, uốn nắn cách cầm bút và tư thế ngồi.
GV chấm một số bài.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
Viết lại một số từ còn xấu.
Nhận xét chung.
--------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Bài: CHÍNH TẢ
NHÀ BÀ NGOẠI
I. Mục tiêu:
HS chép lại chính xác, không mắc lỗi, trình bày đúng đoạn văn.
Đếm đúng số dấu chấm trong bài chính tả.
Hiểu: dấu chấm dùng để kết thúc câu.
Điền đúng vần ăm hoặc ăp, c hoặc k vào chỗ trống.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ.
HS: Sgk.
III. Những hoạt động lên lớp:
Hoạt động 1: Khởi động
Trò chơi: “Bạn Tí bảo”
Hoạt động 2: Kiểm tra
GV gọi 4 HS lên bảng làm bài tập 2 và 3 trong vở bài tập tiếng việt.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tập chép
GV treo bảng phụ viết sẵn bài chính tả.
2, 3 HS đọc trơn bài, lớp đọc thầm.
GV chỉ cho HS những tiếng dễ viết sai: ngoại, rộng rãi, lòa xòa.
Viết bảng con.
GV hướng dẫn HS viết đoạn chính tả vào vở.
GV đọc lại để HS chữa bài.
GV sửa chữa một số từ phổ biến.
HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
* Thư giãn: Hát “Hòa bình cho bé”.
Hoạt động 4: Hướng dẫn làm bài tập
Điền ai hoặc ay: GV tổ chức cho HS lên bảng thi làm đúng, làm nhanh.
HS làm lại bài vào vở.
Điền chữ c hoặc k: tương tự.
Hoạt động 5: Củng cố
GV tuyên dương những HS viết đúng, đẹp.
Nhận xét.
---------------------------------------
TOÁN
Bài: BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100
I. Mục tiêu:
Giúp HS nhận biết 100 là số liền sau của 99.
Tự lập bảng các số từ 1 đến 100.
Nhận biết một số đặc điểm của các số trong bảng các số từ 1 đến 100.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ.
HS: Bộ đồ dùng học toán.
III. Những hoạt động lên lớp:
Hoạt động 1: Khởi động
Trò chơi “Trán cằm tai”
Hoạt động 2: Bài cũ
Số liền sau số 60 là số mấy?
Số liền sau số 78 là số mấy?
Số liền trước số 70 là số mấy?
Nhận xét.
Hoạt động 3: Giới thiệu bước đầu về số 100
GV hướng dẫn HS làm bài tập 1 để HS tìm số liền sau của 97, 98, 99.
GV cho HS biết số liền sau của số 99 là 100.
Số 100 là số có ba chữ số.
Số 100 là số liền sau của 99 nên 100 = 99 + 1.
Thư giãn: Trò chơi “Uống nước”
Hoạt động 4: Giới thiệu các số từ 1 đến 100
HS đọc yêu cầu bài 2
GV hướng dẫn HS viết số còn thiếu vào ô trống ở từng dòng của bảng.
HS dựa vào bảng để nêu số liền trước, số liền sau của một số.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
Trò chơi “Tìm số” (bài 3).
Dặn dò về nhà làm bài trong vở bài tập toán.
Nhận xét chung.
---------------------------------------
Thứ tư ngày 21 tháng 03 năm 2007.
THỂ DỤC
Bài: BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I. Mục tiêu:
Tiếp tục ôn bài thể dục.
Ôn trò chơi Tâng cầu
II. Chuẩn bị:
Sân tập.
III. Những hoạt động trên lớp:
NỘI DUNG
1. Phần mở đầu:
Tập hợp lớp, phổ biến nội dung bài học.
Trò chơi Mèo đuổi chuột.
2. Phần cơ bản:
Ôn bài thể dục ( 3-4 lần ):
 + GV làm mẫu lần 1.
 + GV hô nhịp, HS làm theo.
 + Từng tổ lên tập.
Ôn tổng hợp tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số.
Trò chơi: Tâng cầu.
3. Phần kết thúc:
Đi thường theo vòng tròn.
Hệ thống bài.
Nhận xét chung.
THỜI GIAN
5 phút
25 phút
5 phút
PHƯƠNG PHÁP
x x x x x
x x x x x
x x x x x
U
-------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Bài: TẬP ĐỌC
AI DẬY SỚM
I. Mục tiêu:
HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các từ ngữ dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón.
Ôn các vần ươn, ương. Phát âm đúng tiếng có chứa vần ươn, ương.
Hiểu từ ngữ vừng đông, đất trời.
Biết hỏi đáp tự nhiên về những việc làm buổi sáng.
Học thuộc lòng bài thơ.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh minh họa.
HS: Sách giáo khoa.
III. Những hoạt động lên lớp:
Hoạt động 1: Khởi động
Hát “Đàn gà con”.
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
GV gọi 5-6 HS đọc sgk và trả lời câu hỏi.
Bảng con: trắng ngần, ngan ngát.
Nhận xét.
Hoạt động 3: Bài mới
GV giới thiệu bài Ai dậy sớm và ghi tựa bài.
Gv đọc mẫu lần 1.
a) Luyện đọc:
Luyện đọc tiếng, từ khó: dậy sớm, ra vườn, ngát hương, lên đồi, đất trời, chờ đón.
Giải nghĩa từ: vừng đông, trời đất.
Luyện đọc câu: HS đọc từng câu nối tiếp nhau.
Luyện đọc đoạn, bài: HS đọc từng khổ thơ nối tiếp nhau.
Cá nhân, tổ nhóm, lớp đọc toàn bài.
* Thư giãn: Trò chơi “Sóng biển”.
b) Ôn các vần ươn, ương:
HS đọc yêu cầu bài
Câu 1: HS đọc thầm toàn bài và tìm tiếng trong bài có chứa vần ươn, ương.
Câu 2: GV treo tranh minh họa, HS đọc mẫu câu và thi đua nói câu chứa tiếng có vần ươn, ương.
Hoạt động 4: Củng cố
GV gọi HS đọc bài.
Nhận xét, chuyển tiết.
TIẾT 2
Hoạt động 1: Luyện đọc và tìm hiểu bài
Khởi động: Trò chơi “Con muỗi”.
GV gọi HS đọc sgk, lớp đọc thầm theo và trả lời các câu hỏi:
+ Khi dậy sớm điều gì chờ đón em ở ngoài vườn?
+ Khi dậy sớm điều gì chờ đón em trên cánh đồng?
+ Khi dậy sớm điều gì chờ đón em trên đồi?
GV đọc diễn cảm bài thơ. 
GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ và yêu cầu HS nhẩm đọc thuộc lòng. GV xóa dần bảng.
GV gọi 5-6 HS thi đua đọc thuộc cả bài. 
* Thư giãn: Hát “Một con vịt”.
Hoạt động 2: Luyện nói
GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ( 1 bàn / nhóm ) theo yêu cầu sau:
+ Em hãy kể cho bạn nghe những việc làm vào buổi sáng.
2-3 nhóm lên bảng báo cáo. GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
Trò chơi: Thi đọc thuộc lòng bài thơ.
Nhận xét chung.
----------------------------------------
TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số, số lớn nhất, số nhỏ nhất có hai chữ số.
Củng cố lại giải toán có lời văn.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
HS: Vở bài tập.
III. Những hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: Khởi động
Hát “Bé tập đếm”.
Hoạt động 2: Bài cũ
Bảng con: Điền dấu > < =:
	10  20	100  99
	16  96	87  78
	20  24	98  89
Nhận xét.
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: Viết số
HS làm bàng con và bảng lớp.
Bài 2: Viết số
Bài 2a và 2b: HS làm vào vở.
Bài 2c: GV treo bảng phụ, HS lần lượt lên bảng điền số.
Bài 3: Viết các số
HS đọc yêu cầu bài và làm vào vở.
Bài 4: 
HS đọc yêu cầu bài
GV phát phiếu bài tập cho 4 tổ. Yêu cầu các tổ thảo luận theo yêu cầu bài và làm vào phiếu.
Đại diện các nhóm lên bảng báo cáo, lớp nhận xét.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
Về nhà làm bài ở vở bài tập.
Nhận xét chung.
Thứ năm ngày 22 tháng 03 năm 2007.
THỦ CÔNG
Bài: CẮT DÁN HÌNH VUÔNG 
(tiết 2)
I. Mục tiêu:
Như tiết 1.
II. Chuẩn bị:
GV: Hình vuông mẫu.
HS: Sách thực hành thủ công.
III. Những hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: Khởi động
Trò chơi “Hòa bình cho bé”.
Hoạt động 2: Thực hành
GV nhắc lại cách kẻ hình vuông (2 cách).
HS thực hành kẻ hình chữ nhật theo 2 cách bằng giấy màu, sau đó cắt rời và dán vào vở.
GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
Giới thiệu sản phẩm đẹp.
Nhận xét chung.
--------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Bài: CHÍNH TẢ
CÂU ĐỐ
I. Mục tiêu:
HS chép lại chính xác, không mắc lỗi. 
Trình bày đúng bài thơ.
Điền đúng chữ tr/ch hoặc v/d/gi.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ.
HS: SGK.
III. Những hoạt động lên lớp:
Hoạt động 1: Khởi động
Trò chơi “Đi học”
Hoạt động 2: Kiểm tra
GV kiểm tra vở một số HS.
GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập trong vở bài tẫp tiếng việt.
Nhận xét
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tập chép
GV treo bảng phụ viết sẵn bài chính tả.
2, 3 HS đọc trơn bài, lớp đọc thầm.
Lớp quan sát tranh minh họa trong sgk và giải đố.
GV chỉ cho HS những tiếng, từ dễ viết sai: chăm chỉ, suốt ngày, khắp, vườn cây.
HS viết bảng con.
GV hướng HS viết câu đố vào vở.
GV đọc lại để HS chữa bài.
HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
* Thư giãn: Hát “Con chuồn chuồn”.
Hoạt động 4: Hướng dẫn làm bài tập
Điền tr hoặc ch: GV tổ chức chơi trò chơi Bắn tên, yêu cầu HS điền chữ đúng vào chỗ trống.
HS làm lại bài vào vở.
GV chấm một số bài.
Hoạt động 5: Củng cố
GV tuyên dương những HS viết đúng, đẹp.
Nhận xét tiết học.
---------------------------------------------------------------------
TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về cách đọc, viết, so sánh số có hai chữ số.
Củng cố về giải toán.
Chuẩn bị:
GV: Bài tập ghi sẵn trên bảng phụ.
HS: Vở bài tập toán.
Những hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: Khởi động
Hát “Con chim non”
Hoạt động 2: Kiểm tra
HS đếm từ 51 đến 68, từ 79 đến 92.
Bảng con: Viết số: bốn mươi tư, chín mươi bảy, một trăm, sáu mươi mốt.
Nhận xét.
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: Viết số
HS làm vào vở.
Bài 2: Đọc số
HS làm miệng.
Bài 3: Điền dấu > < =:
Bài 3a, 3b: HS làm bảng lớp và bảng con.
Bài 3c: HS làm vào vở.
GV chấm bài.
Bài 4: 
HS đọc bài, nêu lời giải, phép tính, đáp số.
Làm vào vở.
GV gọi HS lên bảng chữa bài.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
Thi đua làm bài tập 5 (làm vào bảng con).
Dặn dò về nhà làm bài trong vở bài tập toán
Nhận xét chung.
-------------------------------------------------------------------
ÂM NHẠC
Bài: HÒA BÌNH CHO BÉ 
(tiếp theo)
I. Mục tiêu:
HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
Biết hát kết hợp vận động phụ họa.
HS được giới thiệu cách đánh nhịp.
II. Chuẩn bị:
GV: Nội dung bài.
HS: Động tác phụ họa.
III. Những hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: Khởi động
Trò chơi “Cao thấp”
Hoạt động 2: Kiểm tra
GV mời cá nhân, tổ hát bài Hòa bình cho bé.
Nhận xét.
Hoạt động 3: Bài mới
Ôn tập bài hát
Cà lớp cùng hát 2-3 lần.
Các nhóm luân phiên hát.
Các nhóm hát nối tiếp từng câu.
Phối hợp hát với gõ đệm: 1 nhóm hát, 1 nhóm gõ đệm. Yêu cầu 2 nhóm phải phối hợp nhịp nhàng.
Hát kết hợp vận động phụ họa
GV hát và múa phụ họa.
Lớp hát và vận động phụ họa (GV khuyến khích HS tự nghĩ ra các động tác mới). 
Cá nhân lên bảng biểu diễn.
GV giới thiệu nhịp 2/4. GV làm mẫu, HS làm theo.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
Thi hát giữa các nhóm.
Nhận xét chung.
----------------------------------------------
TẬP VIẾT
Bài: TÔ CHỮ HOA G
I. Mục tiêu:
HS biết tô các chữ hoa G.
HS viết các ươn, ương, vườn hoa, ngát hương – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đưa bút theo đúng qui trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
II. Chuẩn bị:
GV: Chữ mẫu ghi trên bảng phụ.
HS: Bảng con, vở tập viết.
III. Những hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: Khởi động
Trò chơi “Chim bay”.
Hoạt động 2: Kiểm tra
GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
Bảng con: chăm học, khắp vườn.
Nhận xét.
Hoạt động 3: Luyện viết
a) Hướng dẫn tô chữ hoa
HS quan sát chữ G mẫu trên bảng phụ.
GV hướng dẫn HS về số lượng và kiểu nét, qui trình viết.
HS viết bảng con.
b) Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng
HS đọc các vần và từ ứng dụng.
HS quan sát GV viết mẫu.
Viết bảng con.
Thư giãn: Hát “Hòa bình cho bé”.
* Viết vở:
GV hướng dẫn HS viết bài vào vở.
GV theo dõi, uốn nắn cách cầm bút và tư thế ngồi.
GV chấm một số bài.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
Viết lại một số từ còn xấu.
Nhận xét chung.
Thứ sáu ngày 23 tháng 03 năm 2007.
MĨ THUẬT
Bài: VẼ HOẶC NẶN CÁI Ô TÔ
Mục tiêu:
Giúp HS làm quen với nặn tạo dáng đồ vật.
Vẽ hoặc nặn một chiếc ô tô theo ý thích.
Chuẩn bị:
HS: Tranh mẫu.
HS: Vở tập vẽ, bút màu.
Những hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: Khởi động
Hát “Mời bạn vui múa ca”.
Hoạt động 2: Kiểm tra
Một số bài chưa hoàn thành ở tiết trước.
Nhận xét.
Hoạt động 3: Giới thiệu tranh
GV cho HS quan sát một vài hình ảnh về các loại ô tô để HS phận biệt được hình dáng, màu sắc các bộ phận.
Hoạt động 4: Hướng dẫn cách vẽ
GV gợi ý để HS nhận ra các bước vẽ ô tô:
+ Vẽ thùng xe.
+ Vẽ buồng lái.
+ Vẽ bánh xe.
+ Vẽ cửa lên xuống, vẽ cửa kính.
GV hướng dẫn HS vẽ màu theo ý thích và tìm màu thích hợp để làm nổi bật ô tô.
HS chọn 1 kiểu ô tô để vẽ vào vở và tô màu tùy ý.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
Giới thiệu một số bài vẽ đẹp.
Nhận xét chung.
-----------------------------------
TIẾNG VIỆT
Bài: TẬP ĐỌC
MƯU CHÚ SẺ
I. Mục tiêu:
HS đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng có phụ âm đầu n, l, v, x; có phụ âm cuối t, c; các từ chột, hoảng lắm, sạch sẽ.
Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy.
Ôn các vần uôn, uông. Tìm tiếng, nói câu chứa tiếng có vần uôn, uông.
Hiểu từ ngữ: chộp, lễ phép.
Hiểu được sự thông minh của Sẻ đã giúp chú thoát nạn.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh minh họa.
HS: Sách giáo khoa.
III. Những hoạt động lên lớp:
Hoạt động 1: Khởi động
Trò chơi: “Bạn Tí bảo”
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
3 - 4 HS đọc thuộc lòng bài thơ Ai dậy sớm và trả lới câu hỏi trong sgk.
Nhận xét.
Hoạt động 3: Bài mới
GV giới thiệu bài Mưu chú Sẻ và ghi tựa bài.
Gv đọc mẫu lần 1.
a) Luyện đọc:
Luyện đọc tiếng, từ khó: hoảng lắm, nén sợ, dứt khoát, sạch sẽ.
Luyện đọc câu: HS đọc từng câu nối tiếp nhau.
Luyện đọc đoạn, bài: HS đọc từng đoạn ( 3 đoạn ) nối tiếp nhau.
Cá nhân, tổ nhóm, lớp đọc toàn bài.
b) Ôn các vần uôn, uông:
HS nêu yêu cầu trong sgk.
Câu 1: HS đọc thầm toàn bài và thi đua tìm tiếng trong bài có chứa vần uôn.
Câu 2: HS thảo luận theo cặp để tìm tiếng ngoài bài có chứa vần uôn, uông.
Câu 3: HS quan sát tranh và đọc câu mẫu trong sgk. HS thảo luận theo bàn để đặt câu có tiếng chứa vần uôn, uông.
Hoạt động 4: Củng cố
GV gọi HS đọc bài.
Nhận xét, chuyển tiết.
TIẾT 2
Hoạt động 1: Luyện đọc và tìm hiểu bài 
Khởi động: Trò chơi “Cá nước”.
GV gọi HS đọc từng đoạn trong sgk, lớp đọc thầm theo và trả lời các câu hỏi:
+ Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã làm gì?
+ Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất?
+ Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú Sẻ trong bài?–HS viết câu vào bảng con.
GV đọc diễn cảm, HS đọc thầm.
GV gọi 7-8 HS đọc cả bài. GV uốn nắn, sửa sai.
Hoạt động 2: Luyện nói
GV nêu yêu cầu luyện nói.
HS luyện nói theo cặp.
HS báo báo trước lớp, nhận xét.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
Thi đua đọc diễn cảm giữa các tổ.
Nhận xét chung.
-------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Bài: KỂ CHUYỆN
TRÍ KHÔN
I . Mục tiêu:
HS nghe kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Tập đổi giọng để phù hợp với nhân vật.
Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Trí khôn, sự thông minh của con người khiến con người làm chủ được muôn loài.
II . Chuẩn bị:
HS: Tranh minh họa.
HS: Sgk.
III . Những hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: Khởi động
Trò chơi “Cao thấp”.
Hoạt động 2: Kiểm tra
GV gọi 2-3 HS lên bảng kể lại câu chuyện Cô bé trùm khăn đỏ.
Nhận xét.
Hoạt động 3: Giới thiệu truyện Thỏ và Rùa
a) GV kể truyện
GV kể lần 1 với giọng diễn cảm.
GV kể lần 2, 3 kèm tranh minh họa.
Hướng dẫn HS kể thay đổi giọng theo từng vai.
b) Hướng dẫn HS kể truyện theo tranh
Tranh 1 vẽ cảnh gì?
Câu hỏi dưới tranh 1 là gì?
Đại diện mỗi tổ lên bảng kể tranh 1.
Các tranh còn lại GV hướng dẫn tương tự.
Hướng dẫn HS phân vai.
Hoạt động 3: Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện
Câu chuyện cho em biết điều gì?
Rút ra ý nghĩa truyện.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
Em thích nhân vật nào? Vì sao?
Về nhà tập kể nhiều lần.
Nhận xét chung.
-------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 27.doc