Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần dạy 10

§ 28 - 29: Sáng kiến của bé Hà.

I.Mục tiêu:

- Đọc đúng các từ mới : sáng kiến, ngạc nhiên, suy nghĩ, mải, hiếu thảo, điểm mười.đọc đúng, rõ ràng toàn bài. biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, và giữa các cụm từ dài.

- Hiểu nghĩa các từ mới trong sgk:sáng kiến, công nhân, và nội dung bài: sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm đến ông bà.

- Giáo dục hs lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. Biết thể hiện lòng biết ơn thầy cô nhân ngày 20.11

* GDKNS: xác định giá trị, tư duy sáng tạo, thể hiện sự cảm thông, kĩ năng ra quyết định.

**GDBVMT: giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình. giáo dục tình cảm tốt đẹp trong cuộc sống xã hội.

II. Chuẩn bị:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ ghi nội dung cần hd luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc 16 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 481Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần dạy 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
õi, đọc thầm theo.
-Luyện đọc nối tiếp từng câu.
-5-7 HS phát âm từ khó
-3-4 HS luyện đọc
-6-7 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
-Luyện đọc trong nhóm 4.
-3 -4 đại diện các nhóm thi đọc
-Thực hiện.Trả lời câu hỏi:
+ Tổ chức ngày lễ cho ông bà
+ Vì Hà có ngày 1/6; mẹ có ngày 8/3 bố là công nhân có ngày 1/5
+ Ngày 20/11.
+ Bé ngoan, nhiều sáng kiến kính yêu ông bà.
+ Vì bé Hà rất yêu ông bà.
- 3-4 HS nêu.
- 3-4Hs nêu.
-4-5 HS đọc bài.
+hs yếu đánh vần và đọc đoạn 3
-Nhận xét bạn đọc
IV. Củng cố: (?)Qua bài học muốn nhắc nhở em điều gì?
 - Giáo dục HS: Biết quan tâm đến ông bà, kính yêu ông bà và những người thân trong gia đình. Giáo dục tình cảm tốt đẹp trong cuộc sống xã hội.
V. Nhận xét- dặn dò:
_____________________________________________________
Tiết 4: Toán
§ 46: Số tròn chục trừ đi một số
I. Mục tiêu:
1. Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, Trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là là số có một hoặc hai chữ số .
2. Biết giải bài toán có một phép trừ( số tròn chục trừ đi một số)
II. Hoạt động sư phạm: 
1. Kiểm tra: gọi 2 hs lên bảng, cả lớp làm bảng con : x + 9 = 10 và x + 5 = 15
2. Giới thiệu bài: Gián tiếp qua ví dụ	 .
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1: đạt MT 1
HĐLC: quan sát, thực hành.
HTTC: cả lớp, cá nhân
HĐ 2: đạt MT 1
HĐLC:thực hành
HTTC: cá nhân
HĐ 3: đạt MT 2
HĐLC:thực hành
HTTC: cá nhân 
* Giới thiệu phép trừ 40 – 8
- Hướng dẫn cách thực hiện: -
lấy 4 bó 40 que tính, tách 10 que rời và lấy 8 que còn 2 que 4 chục lấy một chục còn 3 chục gộp với 2 bằng 32. Ta có 40 – 8 = 32
- HD thực hiện theo cột dọc
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính
- Cho ví dụ tương tự: 60 – 9
- Nhận xét và chốt nội dung
* Giới thiệu phép trừ 40 –18
- HD thực hiện trên que tính, cách tình theo cột dọc.
- Cho ví dụ tương tự: 80 – 17
- Nhận xét và chốt cách thực hiện
- HD HS so sánh 2 VD và chốt cách thực hiện số tròn chục trừ đi số có một hoặc hai chữ số .
Bài 1/47:Tính
- Hướng dẫn mẫu: 30 – 11
- Yêu cầu hs làm bảng con.
- Nhận xét và sửa sai
Bài 2/47: Giảm tải theo chuẩn
Bài 3/47:
- Đọc đề và giải thích đề: 2 chục = 20
- HD phân tích đề và nêu cách tính
- Yêu cầu giải vào vở
- Chấm 5 vở và nhận xét
- Nhận xét và sửa bài trên bảng
-Theo dõi các thao tác của gv.
-Nhận xét cấu tạo số bị trừ và số trừ trong phép tính 40 - 8
- 2-3HS nhắc lại .
- Đặt tính vào bảng con, 1HS lên bảng
-Theo dõi và làm VD tương tự
- Nhận xét bài làm
- Theo dõi mẫu
-3HS lên bảng, lớp làm bảng con
- 3HS nhắc lại cách thực hiện
-2HS đọc, cả lớp đọc.
- Nêu các dữ kiện đã cho, nêu lời giải và phép tính.
-1HS lên bảng,lớp làm vào vở
Số que tính còn lại là:
20 – 5 = 15(que tính)
Đáp số: 15 que tính
IV. Hoạt động nối tiếp: 
Củng cố: nhắc lại cách trừ số tròn chục trừ đi một số.
Dặn dò: Về nhà tính: 30 – 9 ; 60 - 19
V. Chuẩn bị: que tính, bảng nhóm
____________________________________________
Tiết 5: Đạo đức
	§10: Chăm chỉ học tập (tiết 2)	
I. Mục tiêu:HS:
- Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập và biết chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của HS
- Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập.
- Giáo dục học sinh biết chăm chỉ học tập
 * GDKNS: kĩ năng quản lí thời gian học tập của mình
II. Chuẩn bị:phiếu bài tập 6
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
 1. Kiểm tra: 
- Gọi 2-3hs trả lời câu hỏi:Thế nào là chăm chỉ học tập?Chăm chỉ học tập mang lợi ích gì?
- Nhận xét, đánh giá.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
 b. Nội dung:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
HĐ1:đóng vai
HĐ 2: thảo luận nhóm 
HĐ 3:phân tích tiểu phẩm:
Bài tập 5: Nêu yêu cầu.
-Chia lớp thành các nhóm 4
- Yêu cầu HS nêu cách ứng xử
- Nhận xét và kết luận: HS cần phải đi học đều và đúng giờ.
Bài tập 6: Bày tỏ ý kiến:
- Nêu yêu cầu và hướng dẫn .
-Yêu cầu hs làm việc với phiếu BT
- Nhận xét và kết luận
Bài tập 7: 
- GV đọc nội dung tiểu phẩm
-Yêu cầu hs thảo luận về tiểu phẩm:
(?) Làm bài trong giờ ra chơi có phải là chăm chỉ không? vì sao?
(?)Em sẽ khuyên bạn thế nào?
- Nhận xét và kết luận
* GDKNS: kĩ năng quản lí thời gian học tập của mình
- 2 hs đọc đề 
-Các nhóm thảo luận, đóngvai
- Nhận xét, đánh giá.
-Làm phiếu BT theo nhóm
-Nhận xét và đối chiếu kết quả
-2HS đọc lại
- HS trả lời:
+ Không phải làm chăm chỉ vì giờ nào việc nấy.
-3-4 hs nêu
IV. Củng cố: (?)Qua bài học muốn nhắc nhở em điều gì?- HS trả lời và đọc ghi nhớ.
 -Giáo dục hs qua bài học.
V. Nhận xét- dặn dò: -Thực hiện theo bài học.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ ba ngày 06 tháng 11 năm 2012
Tiết 1 Thể dục
 Dạy chuyên
_________________________________________
Tiết 2 Kể chuyện
§10: Sáng kiến của bé Hà
I. Mục tiêu:
- Dựa vào ý chính của từng đoạn kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- HS có khả năng theo dõi bạn kể. Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
- Giáo dục hs lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà
 **GDKNS:giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình. giáo dục tình cảm tốt đẹp trong cuộc sống xã hội.
II.Chuẩn bị:Tranh minh họa như SGK
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 
 a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
 b. Nội dung:
nội dung
giáo viên
học sinh
HĐ1: kể từng đoạn dựa vào ý chính của câu chuyện 
HĐ 2: kể theo nhóm 
- Ghi các ý chính lên bảng.
a) đoạn 1:chọn ngày lễ.
(?)Bé Hà vốn là cô bé như thế nào? (?)Bé Hà có sáng kiến gì?
(?)Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ ông bà?
(?)2 bố con chọn ngày nào làm lễ?
- Nhận xét và bổ sung
b) Đoạn 2:Bí mật của 2 bố con.
c) Đoạn 3: niềm vui của ông bà.
(?)Bà nói gì khi các cháu đến thăm? 
(?)Ông thích món quà gì?
-Chia nhóm và nêu yêu cầu.
- Theo dõi, hướng dẫn
- Nhận xét HS kể
+Hs yếu chỉ đọc lại nội dung từng tranh
- HS Trả lời câu hỏi gợi ý:
+ Vốn là cô bé có nhiều sáng kiến.
+ Chọn ngày lễ, mừng ông bà.
+ Vì bé Hà, bố, mẹ đều có ngày lễ.
+ Ngày lập đông.
- 2hs kể lại đoạn 1 
- 2 hs kể lại đoạn 2
+ Con cháu  trăm tuổi.
+ Là chùm điểm 10 của bé Hà
-2hs kể lại.
-Kể trong nhóm 
-3 HS lên kể 3 đoạn
- Nhận xét bạn kể, bình chọn nhóm kể hay
IV. Củng cố: (?)Qua câu chuyện muốn nhắc nhở em điều gì? 
 -Giáo dục hs qua bài học.
V. Nhận xét- dặn dò: về nhà tập kể cho người thân nghe.
______________________________________
Tiết 3 Toán
§ 47: 11 trừ đi một số : 11 - 5
I. Mục tiêu:
1. Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 – 5, lập được bảng 11 trừ đi một số.
2. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11 - 5
II. Hoạt động sư phạm: 
1. Kiểm tra: Gọi 2 hs lên bảng, cả lớp làm bảng con : x + 9 = 30 và x + 19 = 60
 - Nhận xét ghi điểm và củng cố cách tìm số hạng và trừ số tròn chục cho một số 
2. Giới thiệu bài: Gián tiếp qua ví dụ 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
HĐ1: đạt MT số 1
HĐLC: quan sát, thực hành.
HTTC: cá nhân.
HĐ2: đạt MT số 1
HĐLC: thực hành.
HTTC: cá nhân
HĐ3: đạt MT số 2
HĐLC: quan sát, thực hành.
HTTC: cá nhân.
- Hd hs lấy một bó một chục que và 1 que tính rời có tất cả bao nhiêu?
? Có 11 que lấy đi 1 que và tháo bó lấy tiếp đi 4 que nữa. Còn lại mấy que tính
-Ghi bảng 11 – 5 = 6
-
-Hd cách đặt tính theo cột dọc 
-Yêu cầu thực hiện trên que tính: 11 – 2, 11 – 3, .
-
-Hd đọc thuộc bảng 11 trừ đi một số.
Bài 1a/48:tính nhẩm
-Thực hiện làm miệng 
- Yêu cầu nhận xét: 
 (?)Em có nhận xét gì?
Bài 1b/48: giảm tải theo chuẩn
Bài 2/48: tính
-Hướng dẫn mẫu. Lưu ý cách đặt tính.
- Nhận xét và sửa sai
Bài 3/48: Giảm tải theo chuẩn
Bài 4/48:
- Đọc đề và hướng dẫn HS phân tích đề:
Bình có : 11 quả bóng
Bình cho bạn: 4 quả bóng
Bình còn lại :  quả bóng?
-Yêu cầu HS làm bài
- GV chấm 4-6 vở hs và nhận xét
- Nhận xét bài trên bảng
-Thực hiện đếm và trả lời:
+ 11 que.
+ 11 que lấy đi 5 que còn lại 6 que.
-1hs nêu lại cách lấy 5 tính.
- Đọc.
- Thực hiện và nêu kết quả.
-Tự lập bảng 11 trừ đi một số
- Đọc trong nhóm.
- Đọc theo sự xóa dần của gv.
- 4-5 hs đọc thuộc.
- Thực hành nêu theo cặp câu a
9 + 2 = 11 2 + 9 = 11
11 - 2 = 9 11 – 9 = 2 
+ Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
- 1hs đọc yêu cầu bài tập.
-4 cá nhận lên bảng, lớp làm bảng con.
- Nhận xét bài trên bảng
- 1HS đọc đề, lớp đọc đề
- 2-3HS nêu dữ kiện và yêu cầu đề bài.
- 2-3HS nêu lời giải và phép tính
- 1HS lên bảng, lớplàm bài vào vở.
Bình còn lại là:
11 – 4 = 7 (quả bóng)
Đáp số: 7 quả bóng
- Nhận xét bài trên bảng.
IV. Hoạt động nối tiếp: 
Củng cố: nhắc lại bảng 11 trừ đi một số.
Dặn dò: Về nhà học thuộc bảng 11 trừ đi một số.
V. Chuẩn bị: que tính, bảng nhóm
______________________________________
Tiết 4 Chính tả
§ 19: Ngày lễ
I. Mục tiêu:
HS chép lại chính xác, trình bày đúng bài chính tả.
Làm đúng các bài tập phân biệt k/c, l/n 
Giáo dục HS biết về các ngày lễ
II. Chuẩn bị:Chép bài chính tả lên bảng.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 
1. Kiểm tra: 
- Gọi 2-3hs trả lời câu hỏi:Nêu các ngày lễ trong bài Sáng kiến của bé Hà?
- Nhận xét bổ sung.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
 b. Nội dung:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1: hướng dẫn tập chép
HĐ 2: làm bài tập 
- Gv đọc mẫu.
(?) Chỉ tên các ngày lễ trong bài.
(?)Trong bài có những tên riêng nào, viết như thế nào?
-Theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết.
-Đọc lại bài.
-Chữa lỗi cho hs.
-Chấm một số bài và nhận xét
Bài 2/79: Điền vào chỗ trống c hay k
(?)Khi nào các em điền k?
Bài 3/79:Điền vào chỗ trống l hay n
(?)Bài yêu cầu điền gì?
-2 –3 hs đọc lại bài.
+ Quốc tế Phụ nữ, Quốc tế Lao động, ngày Quốc tế Thiếu nhi, ngày Quốc tế Người cao tuổi.
+ Viết chữ cái đầu tên riêng các ngày lễ.
-Phân tích và viết bảng con các tên riêng.
-Nhìn và viết bài vào vở.
-Đổi vở soát lỗi.
-Chữa bài.
-2hs đọc.1-2 HS trả lời:
+ Đi với i, e, ê điền k.
-Làm bài tập vào vở.
+ con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh.
-2hs đọc bài.
+ Điền l/n
-Làm bài tập vào vở.
+ lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan.
IV. Củng cố: (?)Qua bài học muốn nhắc nhở em điều gì?
 - Giáo dục HS: Biết quan tâm đến ông bà, kính yêu ông bà và những người thân trong gia đình. Giáo dục tình cảm tốt đẹp trong cuộc sống xã hội.
V. Nhận xét- dặn dò:
_______________________________
Tiết 5 Luyện đọc
 Ôn các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8
__________________________________
Thứ tư ngày 07 tháng 11 năm 2012
Tiết 1 Tập đọc
§39: Bưu thiếp
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các từ khó: bưu thiếp, nhiều niềm vui, Bình Thuận,  đọc đúng, rõ ràng toàn bài. biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, và giữa các cụm từ dài.
- Hiểu nghĩa các từ bưu thiếp, nhân tiện, và hiểu nội dung của 2 bưu thiếp trong bài.
- Giáo dục hs nghĩa của hai bưu thiếp, tác dụng của bưu thiếp, cách viết một bưu thiếp, cách ghi một phong bì thư.
II. Chuẩn bị:1 số bưu thiếp,bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
1. Kiểm tra: 
- Gọi 2-3hs đọc bài: Sáng kiên của bé Hà và trả lời câu hỏi sgk/79
- Nhận xét, đánh giá.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: qua các tấm bưu thiếp
 b. Nội dung:
Nội dung
 Giáo viên
Học sính
Hđ 1: luyện đọc:
HĐ 2: tìm hiểu bài.
- Đọc mẫu và hd đọc.
- Đọc lại lần 2.
- Hd đọc câu.
-Hướng dẫn HS phát âm từ khó: bưu thiếp, chúc mùng, mạnh khỏe, kính chúc, Hoàng Ngân, Phan Thiết, chóng lớn, Trần Trung Nghĩa, ,
-Chia nhóm và nêu yêu cầu đọc nhóm.
- Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi:
(?)Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai?
(?)Gửi để làm gì?
-Yêu cầu đọc bưu thiếp 2.
(?)Bưu thiếp 2 là của ai gửi cho ai?
(?)Để làm gì?
(?)Bưu thiếp dùng để làm gì?
-Yêu cầu đọc câu hỏi 4.
(?)Em hiểu thế nào là chúc thọ?
(?)Khi viết bưu thiếp cần viết như thế nào?
-Yêu cầu đọc phong bì thư.
-Hd cách viết phong bì thư: cần ghi rõ người gửi, người nhận, đúng địa chỉ.
-Theo dõi.
-Nhẩm theo.
-Nối tiếp nhau đọc.
-Phát âm từ khó.
-Giải nghĩa từ bưu thiếp: nhân tiện một dịp nào đó như tết, sinh nhật, lễ hội 
-Luyện đọc trong nhóm.
-Mỗi nhóm cử 3 hs đọc
- Đọc và trả lời câu hỏi:
+ Cháu gửi cho ông bà.
+ Chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới.
- 2 hs đọc.
+ Của ông bà gửi cho cháu.
+ Ông bà đã nhận được bưu thiếp và chúc mừng.
 + Chúc mừng, thăm hỏi, thông báo, báo tin 
-2hs đọc.
+ Chúc thọ như mừng sinh nhật (thọ là trên 70 tuổi).
+ Ngắn gọn đúng nội dung.
- 2hs đọc.
-Thực hành viết bưu thiếp phong bì.
-Nhiều hs đọc bài.
IV. Củng cố: (?)Qua bài học muốn nhắc nhở em điều gì?
 - Giáo dục HS: Biết quan tâm đến ông bà, kính yêu ông bà và những người thân trong gia đình. Giáo dục tình cảm tốt đẹp trong cuộc sống xã hội.
V. Nhận xét- dặn dò:
________________________________________
TIẾT 2 Toán
§ 48: 31 - 5
I. Mục tiêu:
1. Biết thực hiện các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 – 5 . 
2. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 - 5 .
3. Nhận biết giao điểm của 2 đoạn thẳng
II. Hoạt động sư phạm: 
1. Kiểm tra: gọi 2 hs lên bảng gọi hs đọc bảng trừ 11.
2. Giới thiệu bài: Gián tiếp qua ví dụ 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Nội dung
Giáo viên 
Học sinh
Hđ 1: đạt mt số 1
HĐLC: quan sát, thực hành.
HTTC : cá nhân, cả lớp
HĐ 2: đạt mt số 2
HĐLC:thực hành
HTTC: nhóm 4.
HĐ3: đạt mt số 3
HĐLC:thực hành
HTTC: cá nhân.
- Hướng dẫn HS thao tác trên que tính:
(?)Lấy 3 bó 1 chục que và 1 que rời có tất cả bao nhiêu que?
(?)Muốn bớt 5 que ta làm thế nào?
(?)Vậy 31 que bớt 5 que còn lại?
-Chốt lại cách trừ có nhớ
- Hd đặt cột dọc.
Bài 1/49: Tính
- Hướng dẫn mẫu: 51 – 8
- Yêu cầu làm bảng con.
- Nhận xét và sửa sai
Bài 2/49: Đặt tính rồi tính:
Hướng dẫn mẫu 71 và 8
Yêu cầu HS làm vào vở
Chấm 1 số vở và nhận xét.
Bài 3/49:đọc đề và hướng dẫn giải theo nhóm
đàn gà đẻ được: 51 quả trứng
mẹ lấy đi : 6 quả trứng
quả trứng còn lại :  quả trứng
- Nhận xét các nhóm
Bài 4/49
- Nêu câu hỏi.
-Vẽ đoạn thẳng lên bảng.
-Quan sát và nhận xét:
+ Có 31 que.
+ Lấy một bó 10 que và 1 que rời là 11 que, tách 5 que còn 6 que.
+ Còn 26 que: 31 – 5 = 26
- Nhắc lại cách trừ
- Hs thực hành lại vào bảng
- Theo dõi mẫu
- 4 HS lên bảng, lớp làm bảng con dòng 1 .
- Nhận xét và nhắc lại cách trừ.
- Làm vào vở, 2hs lên bảng làm câu a,b
- Nhận xét bài trên bảng
- 2Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Tóm tắt đề bài:
-1 HS lên bảng, lớp làm vào phiếu:
Số quả trứng còn lại là:
51 – 6 = 45 ( quả trứng)
Đáp số: 45 ( quả trứng)
- 2hs đọc đề bài.
 - Quan sát, trả lời. 
+ Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm O.
IV Hoạt động nối tiếp: 
1. Củng cố: nhắc lại cách trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số có nhớ .
2. Dặn dò: Về nhà học thuộc bảng 11 trừ đi một số.
V. Chuẩn bị: que tính, bảng nhóm
______________________________________________
Tiết 3 Luyện từ và câu 
§ 10: Từ ngữ về họ hàng, dấu chấm, dấu chấm hỏi.
I. Mục tiêu:
- Tìm được một số từ chỉ người trong gia đình, họ hàng. Xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết theo 2 nhóm: họ nội, họ ngoại.
- Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào chỗ trống.
- Giáo dục HS ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình.
II. Chuẩn bị:bảng nhóm
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
 1. Kiểm tra: Gọi 2-3hs trả lời câu hỏi:kể một số thành viên trong gia đình em?
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: gián tiếp qua bài cũ
 b. Nội dung:
Nội dung
Giáo viên
 Học sinh
HĐ 1: từ ngữ về họ hàng
HĐ 2: dấu chấm dấu chấm hỏi
Bài 1/82:
- Đọc lại bài Sáng kiến của bé Hà
(?)Gia đình Hà gồm có những ai hãy kể tên?
- Nhận xét và chốt nội dung bài 1
Bài 2/82:
(?)Ngoài những từ có trong bài em hãy kể những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết?
Bài 3/82.
- Nêu yêu cầu đề bài
- Gv: họ nội là những anh em thuộc gia đình bên bố.Họ ngoại là những anh em thuộc gia đình bên mẹ.
-Chia thành 6 nhóm, 3 nhóm nêu họ nội, 3 nhóm nêu họ ngoại
- Nhận xét và chốt thành viên họ nôi, họ ngoại.
Bài 4/82:
- Đọc đề bài và hỏi:
(?)Khi nào dùng dấu chấm?
(?)Khi nào dùng dấu chấm hỏi?
(?)Sau dấu chấm viết như thế nào?
- Chấm và nhận xét
(?)Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào?
-2hs đọc lại bài
-Mở câu chuyện: sáng kiến của bé Hà và nêu tên các từ chỉ người trong gia đình Hà.
-4-5HS nối tiếp nhau kể: ông bà, chú bác, cô, dì, thím, cậu mợ, cháu, .
-2hs đọc yêu cầu bài tập.
-Vài hs nêu từ về họ nội, họ ngoại.
-Các nhóm thi đua viết vào bảng nhóm
họ nội
họ ngoại
ông nội, bà nội, chú, bác, cô, .
ông ngoại, bà ngoại, cậu, mợ, .
-Nhận xét .viết vào vở bài tập.
- 2hs đọc yêu cầu bài tập.
+ Viết hết câu ghi dấu chấm.
+ Cuối câu hỏi ghi dấu chấm hỏi.
+ Viết hoa.
-Làm bài tập vào vở.
+ Nam xin lỗi ông bà vì chữ xấu và sai lỗi chính tả nhưng chữ trong thư là chữ của chị 
IV. Củng cố: (?)Qua bài học muốn nhắc nhở em điều gì?
 - Giáo dục HS: Biết quan tâm đến những người thân trong gia đình. 
V. Nhận xét- dặn dò: Tìm thêm từ chỉ người về họ nội, họ ngoại.
__________________________--
Tiết 4: Mĩ thuật
Dạy chuyên
___________________________________
Tiết 5: Tập viết
§ 10: Chữ hoa H
I.Mục tiêu:
Biết viết chữ hoa H (theo cỡ chữ vừa và nhỏ).
Biết viết câu ứng dụng “ Hai sương một nắng” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ,
đều nét và nối đúng quy định.
- Giáo dục HS viết cẩn thận, ngồi đúng tư thế
II. Chuẩn bị:mẫu chữ H, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 
1. Kiểm tra: Gọi 2-3hs trả lời nhắc lại các chữ hoa đã viết.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
 b. Nội dung:
Nôi dung 
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1: hd viết chữ hoa H
HĐ 2: viết từ ứng dụng
HĐ 3: viết vào vở. 
-Đưa chữ mẫu và giới thiệu.
? Chữ H cao mấy li?
? Gồm mấy nét?
-Viết mẫu và hd cách viết
-Nhận xét chung.
-Giới thiệu cụm từ ứng dụng
Hai sương một nắng : Nói về đức tính cần cù chịu khó, chăm chỉ sự vất vả của người nông dân.
? Tìm thêm cụm từ gần giống nghĩa với cụm từ ở trên.
-Đưa cụm từ ứng dụng và yêu cầu phân tích.
(?) Khoảng cách các chữ như thế nào?
-Hd hs cách viết chữ Hai
-Hd và nhắc hs về tư thế ngồi viết.
-Chấm một số vở hs.
-Nhận xét chung
-Quan sát nhận xét:
+ 5 li
+ 3 nét: nét 1 kết hợp 2 nét cơ bản là cong trái và lượn ngang.nét 2: kết hợp giữa 3 nét cơ bản: khuyết ngược khuyết xuôi và móc phải. nét 3: thẳng đứng
-Theo dõi
-Viết bảng con 3 – 4 lần.
-3 –4 hs đọc.
+ Một số cụm từ gần giống nghĩa: Một nắng hai sương.bán mặt cho đất, bán lưng cho trời, thức khuya dậy sớm.
-Quan sát và phân tích. cao 2,5 li h, g.cao 1,5 li: t ; cao 1,25 li: s các chữ còn lại cao 1 li
+ Là một con chữ o
-Quan sát theo dõi.
-Viết bảng con 2 – 3 lần.
-Viết vào vở.
IV. Củng cố: Đọc lại chữ và câu ứng dụng vừa viết
V. Nhận xét- dặn dò:
_______________________________________
Thứ năm ngày 08 tháng 11 năm 2012
Tiết 1: Âm nhạc
 Dạy chuyên
______________________________________________
Tiết 2: Tập đọc
§ 40: Thương ông (đọc thêm)
____________________________________________
Tiết 3: Toán
§ 49: 51 - 15
I. Mục tiêu: 
1. Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51 - 15
2. Vẽ được hình tam giác theo mẫu.
II. Hoạt động sư phạm: 
1. Kiểm tra: gọi 3 hs lên bảng, cả lớp làm bảng con : 31 – 9; 41 – 8; 71 – 6.
2. Giới thiệu bài: Gián tiếp qua ví dụ 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Nội dung
Giáo viên 
Học sinh
HĐ1: đạt mt số 1
HĐLC: quan sát, thực hành.
HTTC: cá nhân, cả lớp
HĐ2: đạt mt số 1
HĐLC:thực hành
HTTC: cá nhân, cả lớp
HĐ 2: đạt mt số 2
HĐLC: quan sát, thực hành.
HTTC: cá nhân
- Yêu cầu thực hành trên que tính.
51 – 15
- Hướng dẫn HS thực hiện vào bảng con
- Nhận xét và chốt cách trừ có nhớ trong phạm vi 100
Bài 1/50: tính
- Làm mẫu: 81 - 46
- Yêu cầu hs thực hiện làm vào bảng con.
- Nhận xét và sửa sai
Bài 2/50: Tính hiệu
- Hướng dẫn mẫu: 91 và 9
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Chấm 1 số vở và nhận xét.
- Nhận xét bài trên phiếu
Bài 3/50: giảm tải theo chuẩn
Bài 4/50:Vẽ hình theo mẫu:
- Treo mẫu, vẽ mẫu
-Hd vẽ tam giác khi có 3 đỉnh.
- Nhận xét và chốt nội dung bài 4
-Thực hành trên que tính.
+ Có 51 que tính trừ 15 que còn 36 que.
- Thực hiện vào bảng con.
-Nêu lại cách thực hiện 
- 5 HS lên bảng, lớp làm bảng con cột 1,2,3
- Nhận xét và nêu cách tính.
-2 HS làm bài vào phiếu, lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài trên phiếu và đối chiếu bài làm của mình
- Quan sát, xác định 3 đỉnh và vẽ vào vở
IV. Hoạt động nối tiếp: 
1.Củng cố: Nhắc lại cách trừ các số có nhớ trong phạm vi 100.
2.Dặn dò: Ôn bảng cộng, giải bài toán nhiều hơn, ít hơn.
V. Chuẩn bị: que tính, bảng nhóm, hình tam giác giống sgk/51
____________________________________________
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
Dạy chuyên
Tiết 5: Thể dục
Dạy chuyên
Thứ sáu ngày 09 tháng 11 năm 2012
Tiết 1: Tập làm văn
§ 10: Kể về người thân
I. Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng nghe và nói: biết kể về người thân, ông bà, cha, mẹ,  dựa theo gợi ý.
2. Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (3 – 5 câu).
* GDKNS:xác định được tình cảm của bản thân đối với người thân, tự nhận thức bản thân mình phải sống như thế nào, thể hiện sự cảm thông, san sẻ công việc và tình cảm với từng người thân trong gia đình, biết lắng nghe những người xung quanh
** GDBVMT: giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình. giáo dục tình cảm tốt đẹp trong cuộc sống xã hội.
II.Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 
1. Kiểm tra: Gọi 2-3hs kể về một số người thân trong gia đình mình
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
 b. Nội dung:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
HĐ1: kể về người thân.
HĐ 2:viết một đoạn văn 3-5 câu. 
(dành cho HS khá giỏi)
Bài 1/85:Kể về ông bà của em
(?)Bài tập yêu cầu gì?
(?)Người thân của em gồm Có những ai trong gia đình?
- Yêu cầu HS nêu nhân vật sẽ tả
-Chia nhóm và nêu yêu cầu 
-Nhận xét sửa lời kể của hs.
Bài 2/85: 
- Hd làm bài tập.
-Thu bài và chấm.
- Nhận xét về cách diễn đạt câu của hs.
-2hs đọc yêu cầu bài tập.
+ Kể về ông bà, người tân của em.
+ Ông, bà, bố, mẹ, anh, chị , 
- 3-4 HS nêu
-Tự kể cho nhau nghe theo câu hỏi gợi ý. Thảo luận cặp đôi.
-Làm việc cả lớp.
-2hs đọc yêu cầu bài tập.
-Viết bài vào vở.
-Một số hs đọc bài viết của mình.
- Lớp theo dõi và nhận xét
IV. Củng cố: (?)Qua bài học muốn nhắc nhở em điều gì?
 - Giáo dục HS: Biết quan tâm đến ông bà, kính yêu ông bà và những người thân trong gia đình. Giáo dục tình cảm tốt đẹp trong cuộc sống xã hội.
V. Nhận xét- dặn dò: về

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 10 LOP 2A.doc