I. Mục tiêu
- Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi
- Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối sử bình đẳng
- Thực hành nói lời cám ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.
- Tôn trọng, chân thành khi giao tiếp
II. Các hoạt động dạy – học
âu, rồi đọc nối tiếp từng câu. *Luyện đọc đoạn, bài: + Bài gồm mấy đoạn? - Cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm - Cho HS luyện đọc cả bài. - Giáo viên và lớp nhận xét. c. Ôn lại các vần : * Tìm tiếng trong bài có vần ăp: - Ôn lại vần ăm, ăp. *Tìm tiếng ngoài bài có vần ăm, ăp. - Nói câu chứa tiếng có vần ăm, ăp - Theo dõi, tuyên dương. - Theo dõi, đọc thầm. - HS phân tích rồi luyện đọc: ngọc lan, lấp ló, lá dày, ngan ngát, khắp. - HS luyện đọc từng câu. - Bài gồm 3 đoạn. - HS đọc tiếp nối theo đoạn ( đọc cho hết lớp) - Luyện đọc cả bài: nhóm, lớp. - Đọc yêu cầu: 2 em. + HS tìm nhanh: khắp vườn - Đọc yêu cầu: 2 em. + HS tìm nhanh: nắp chai, cải bắp, chăm chỉ, băm rau, tắm mát - Đọc yêu cầu, đọc câu mẫu. - HS thi đua tìm nhanh: + Rau bắp cải rất ngon. + Bạn Lan rất chăm chỉ học bài. Tiết 2 d. Tìm hiểu bài- Luyện nói * Tìm hiểu bài - Đọc đoạn 2 + Nụ hoa lan màu gì? + Hương hoa lan thơm như thế nào? * GV đọc diễn cảm bài văn. - Cho HS luyện đọc lại bài văn. - Theo dõi, cho điểm. b. Luyện nói: - Gọi tên các loài hoa trong ảnh. - Cho HS kể tên các loại hoa khác mà em biết. 4. Củng cố- Dặn dò - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn tự học ở nhà bài: Ai dậy sớm. - HS đọc đoạn 2: 2, 3 em. - HS đọc câu hỏi 1. + Nụ hoa lan trắng ngần. + Hương hoa lan thơm ngan ngát toả khắp vườn, khắp nhà. - HS đọc diễn cảm: 4 - 6 em. - HS đọc yêu cầu của bài. - Trao đổi theo cặp. - Thi kể đúng tên các loài hoa: Hoa hồng, hoa đồng tiền, hoa đào, hoa sen, hoa râm bụt. - Lớp nhận xét ******************************* Ngày soạn: 12/ 3/ 2009 Ngày giảng: Thứ ba ngày 17 tháng 3 năm 2009 Toán Luyện tập I. Mục tiêu * Giúp học sinh củng cố về - Đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số, tìm số liền sau của số có hai chữ số. - Bước đầu biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục, số đơn vị. II. Đồ dùng dạy- học - Phiếu bài tập, bảng con. III. Các hoạt động dạy và học 1. ổn định tổ chức 2. KTBC: 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: * Bài 1: Viết số. - ý a: ba mươi, mười hai, hai mươi - ý b: bảy mươi bảy, bốn mươi tư, chín mươi sáu, sáu mươi chín. - Đọc cho HS viết vào bảng con - Nhận xét, cho điểm. - Đố em biết số liền sau của số 25 là số mấy?... đó chính là nội dung của bài tập 2 * Bài 2: Viết (theo mẫu) - Bài yêu cầu làm gì? - Cho HS đọc làm theo nhóm * Bài 3: Điền dấu , = - Cho HS thi tiếp sức theo tổ - Nhận xét, cho điểm. * Bài 4: Viết (theo mẫu), nếu còn thời gian - HD mẫu: Số 78 gồm 8 chục và 7 đơn vị, ta viết: 87 = 80 + 7 - Cho HS làm bài vào phiếu bài tập. - Củng cố về cấu tạo số có hai chữ số. 4. Củng cố- Dặn dò - Trò chơi: cảm cúm - Chốt lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học - HS nêu yêu cầu: + 30, 12, 20 + 77, 44, 69, 96 - Đọc các số vừa viết được. + Viết số liền sau của số có hai chữ số + Số liền sau của 23 là: + Số liền sau của 23 là 24. - HS nêu yêu cầu: So sánh hai số. 34 45 78 > 69 81 < 82 72 90 62 = 62 61 < 63 - Viết số đó thành tổng của số chục và số đơn vị. - HS làm phiếu cá nhân + 59 gồm 5 chục và 9 đơn vị: 59 = 50 + 9 + 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị: 20 = 20 + 0 Chính tả (tập chép) Nhà bà ngoại I Mục tiêu - HS chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn: “ Nhà bà ngoại”. Trình bày đúng bài văn, tốc độ viết tối thiểu 2 chữ/ phút. - Làm đúng các bài tập chính tả: điền đúng tiếng có vần ăm hay ăp; điền chữ c hoặc chữ k vào chỗ trống. - HS yếu viết được câu đầu của bài chính tả. II.Đồ dùng dạy học - Sách giáo khoa, vở tập viết, bảng phụ chép sẵn bài tập. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài - Tập chép bài: “ Nhà bà ngoại”. b. HD học sinh tập chép: - GV viết bảng đoạn văn cần chép, cho HS đọc lại đoạn văn. - Chỉ cho HS đọc một số từ ngữ dễ viết sai: rộng rãi, loà xoà, thoang thoảng, khắp vườn. - Đọc cho HS tự nhẩm lại và viết vào bảng con. - Theo dõi, sửa sai. *GV hướng dẫn cách trình bày bài: Đầu bài viết cỡ nhỡ, viết ra giữa trang vở. Đầu câu viết chữ hoa. - Cho HS chép bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn HS viết. - GV đọc lại từng chữ trên bảng cho HS đổi vở soát lỗi. - Chữa lỗi phổ biến lên bảng. * Thu vở chấm điểm, nhận xét, tuyên dương. c. Hướng dẫn làm bài tập: *. Điền vần ăm hoặc vần ăp: - Cho HS đọc rồi làm vào vở. - Cho HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền xong. *. Điền chữ c hay chữ k: - HD rồi cho HS làm bài. - Gọi HS đọc lại từ vừa điền được. - Nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố- Dặn dò - Tuyên dương bài viết đẹp. - Nhận xét giờ học. - Về nhà các em chép lại bài vào vở. - Hát. - Đọc đầu bài - Đọc lại đoạn văn: 2, 3 em. - CN, ĐT - Lớp viết vào bảng con, 2 em lên bảng. - Chú ý. * HS nhìn bảng chép bài vào vở. - HS đổi vở soát lỗi( chữ sai dùng bút chì gạch chân). - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm vào vở ,1 em lên bảng làm. + Năm nay, Thắm đã là học sinh lớp Một. Thắm chăm học, biết tự tắm cho mình, biêt sắp xếp sách vở ngăn nắp. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm vào vở, 1 em lên bảng làm. + hát đồng ca. + chơi kéo co. Tập viết Tô chữ hoa e, ê, g I. Mục tiêu - HS biết tô các chữ hoa e, e, g. - HS viết đúng các vần: ăm, ăp, ươn, ương; các từ ngữ : chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương; chữ vừa, đúng kiểu, đều nét đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở - Học sinh có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp. - HS yếu tô được 2 dòng chữ hoa E, Ê, 2 dòng chữ hoa G, viết mỗi vần 1 dòng: ăm, ăp, ương, khắp vườn. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn chữ mẫu các vần và tữ ngữ cần luyện viết. - Mộu chữ viết hoa: e, ê, g đặt trong khung chữ. III.Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. KTBC: 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài - Cho HS đọc các chữ, các vần, các từ ngữ cần luyện viết rồi nêu yêu cầu của bài tập viết. b. Hướng dẫn tô chữ hoa: - Cho HS quan sát lần lượt các chữ hoa e, ê, g hoa trên bảng và nêu cấu tạo của từng chữ. - Chữ hoa E gồm mấy nét? - Viết mẫu lên bảng rồi nêu quy trình viết của từng chữ: - Theo dõi, sửa sai. c. Hướng dẫn viết vần và từ ứng dụng - Cho HS đọc lại các từ ngữ cần luyện viết. - Cho HS nhìn chữ mẫu và tự viết vào bảng con từng chữ. d. Hướng dẫn viết vào vở: - Hướng dẫn HS tô chữ hoa: Tô đúng theo các nét chấm, không tô đi tô lại, đưa bút liền nét, tô đúng quy trình nét. - Hướng dẫn HS viết các vần, tữ ngữ theo mẫu trong vở - Cho HS thực hành viết vào vở tập viết. + Sửa tư thế ngồi, cầm bút, để vở., uốn nắn HS viết bài. * Chấm bài: - Thu vở chấm điểm, nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố- Dặn dò - GV tuyên dương bài viết đẹp. - Nhận xét giờ học. - HD bài luyện viết thêm ở nhà (phần B). - Đọc ĐT - Quan sát chữ mẫu. - gồm 1 nét - Quan sát và nhận xét. - Luyện viết bảng con. - Học sinh đọc lại: ăm, ăp, ươn, ương, chăm học, khắp vườn, ngát hương. - Học sinh viết bảng con. - Viết vở tập viết. - Thực hành viết bài vào vở tập viết. Buổi chiều HS đại trà Tiếng Việt: Luyện viết 4 dòng thơ bài cái Bống Toán: Làm bài tập 3, 4 trang 144 HS yếu Tiếng Việt: Luyện đọc lại bài Hoa ngọc lan, luyện viết 1 câu của bài hoa ngọc lan. Toán: Làm bài tập 3 trang 144 Ngày soạn: 17/ 3/ 2009 Ngày giảng: Thứ tư ngày 18 tháng 3 năm 2009 Toán Bảng các số từ 1 đến 100. I. Mục tiêu - Giúp học sinh nhận biết 100 là số liền sau của 99. - Nhận biết 1 số đặc điểm của các số trong bảng các số từ 1 –> 100. - Học sinh lập được bảng số từ 1 –>100. II.Đồ dùng dạy học - Bảng các số từ 1-> 100 III. Các hoạt động dạy - học 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Giới thiệu bước đầu về số 100 * Bài 1: Viết số. - Tìm số liền sau của 97, 98, 99 => Số 100 là số liền sau của số 99. - Đọc là: một trăm. + Một trăm (100) là số có mấy chữ số? * Bài 2: Viết số còn thiếu vào chỗ trống + Muốn tìm số liền trước của một số ta làm thế nào? + Muốn tìm số liền sau của một số ta làm thế nào? * Bài 3: Trong bảng các số từ 1đến 100: - Cho HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài vào phiếu bài tập. - Theo dõi, sửa sai. 4. Củng cố- Dặn dò - Nhận xét giờ học. - Hát. - Số liền sau của 97 là 98 - Số liền sau của 98 là 99 - ... là số có 3 chữ số - HS nêu yêu cầu của bài. - HS tự viết số, thi đua đọc nhanh các số trong bảng. - Nêu số liền trước, liền sau của một số. - Ta bớt đi 1 - Ta cộng thêm 1 vào số đó - HS nêu yêu cầu của bài. - HS điền số và nêu + Các số có 1 chữ số: 1, 2, 3, ... 9. + Các số tròn chục: 10, 20, 30, ... 90. + Số bé nhất có 2 chữ số: 10. + Số lớn nhất có 2 chữ số: 99. + Các số có 2 chữ số giống nhau: 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99. Tập đọc Ai dậy sớm I. Mục tiêu - HS đọc trơn toàn bài thơ, phát âm đúng các từ ngữ: dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón. hát âm đúng các tiếng có vần ươn, ương. Ôn vần ươn, ương, tìm đọc tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ươn, ương. - HS hiểu các từ ngữ: vừng đông, đất trời ...Hiểu được nội dung bài: Cảnh buổi sáng rất đẹp, ai dậy sớm mới thấy được cảnh đẹp ấy. - Biết hỏi đáp tự nhiên về những việc làm buổi sáng. - HS yếu đọc được 2- 4 câu của bài. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài học. III. Các hoạt động dạy và học Tiết 1 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS đọc bài: “ Hoa ngọc lan”. + Hương hoa lan thơm như thế nào? - Nhận xét, cho điểm 3. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: * Giáo viên đọc mẫu toàn bài: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. * Học sinh luyện đọc: *Luyện đọc tiếng, từ ngữ: - GV gạch chân các tiếng, từ ngữ khó đọc trong bài, cho HS phân tích rồi luyện đọc. *Giảng từ: + vừng đông: mặt trời lúc sáng sớm. *Luyện đọc câu: - Chỉ cho HS đọc nhẩm rồi luyện đọc từng câu. - Cho HS đọc nối tiếp từng câu. *Luyện đọc đoạn, bài: + Bài gồm mấy khổ thơ? - Cho HS luyện đọc từng khổ thơ. - Cho HS luyện đọc cả bài. - Giáo viên và lớp nhận xét. c. Ôn lại các vần : * Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương: => Ôn lại vần ươn, ương. * Nói câu chứa tiếng có vần ươn, ương. - Theo dõi, tuyên dương. - Hát. - HS đọc + Hương hoa lan ngan ngát toả khắp vườn, khắp nhà. - Theo dõi, đọc thầm. - HS phân tích rồi luyện đọc: dậy sớm, ra vườn, lên đòi, đất trời, chờ đón, - HS luyện đọc từng câu. - Mỗi em đọc một câu cho hết 1 vòng. - Bài gồm 3 khổ thơ. - HS đọc tiếp nối theo khổ thơ.( 1hs/ khổ) - Luyện đọc cả bài: c/n, nhóm, lớp. - Đọc yêu cầu: 2 em. + HS tìm nhanh: ra vườn, ngát hương. - Đọc yêu cầu, đọc câu mẫu. - HS thi đua tìm nhanh: + Em cho bạn Nam mượn quyển truyện. + Bố mẹ em đi làm nương. Tiết 2 d. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: *& Tìm hiểu bài + Khi dậy sớm điều gì chờ đón em: ở ngoài vườn? trên cánh đồng? trên đồi? * GV đọc diễn cảm bài thơ. - Cho HS luyện đọc lại bài. * Học thuộc lòng bài thơ. - GV xoá dần bảng cho HS luyện đọc TL. - Nhận xét - Cho HS đọc chủ đề luyện nói. - GV hướng dẫn, động viên. 4. Củng cố- Dặn dò - Cho HS đọc lại toàn bài. - Nhận xét giờ học. - H. dẫn chuẩn bị bài sau: Mưu chú Sẻ - HS đọc thầm toàn bài , đọc câu hỏi . + Hoa ngát hương chờ đón + Có vừng đông đang chờ đón. + Cả đất trời đang chờ đón. - Luyện đọc lại bài: 4->5 em. - HS tự nhẩm thuộc lòng từng câu thơ - HS thi xem tổ nào thuộc bài nhanh - Hỏi nhau về những việc làm buổi sáng. - QS tranh minh hoạ. - Từng cặp hỏi nhau theo mẫu. + Sáng sớm bạn làm gì? + Sáng sớm tôi tập thể dục, đánh răng, rửa mặt, ăn sáng, đi học. - Đọc bài: 1 em. Âm nhạc: Học hát:"Hoà bình cho bé"(tiếp) I.Mục tiêu - Tập hát đúng giai điệu và lời ca - Hiểu được bài hát ca ngợi hoà bình, mong ước cuộc sống yên vui cho các em bé. - Tập gõ đệm theo phách, theo tiết tấu lời ca II Chuẩn bị - Hát chuẩn xác bài "Hoà bình cho bé" - Tập đệm cho bài hát - Những nhạc cụ gõ cho HS - Bảng phụ chép sẵn lời ca III. Các hoạt động dạy – học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS hát bài "Quả" - Bài hát do ai sáng tác ? - GV nhận xét, cho điểm 3. Dạy - học bài mới: a Giới thiệu bài + GV hát mẫu lần 1 - Cho HS đọc lời ca + Dạy hát từng câu - GV hát từng câu và bắt nhịp cho HS hát - GV theo dõi, chỉnh sửa - Cho HS hát liên kết 2 câu một sau đó hát cả bài + Cho HS hát cả bài b.Dạy gõ đệm và vỗ tay: * Vỗ tay, đệm theo tiết tấu lời ca - Cờ hoà bình bay phấp phới x x x x x x - GV hướng dẫn và làm mẫu - GV theo dõi, chỉnh sửa * Gõ đệm bằng nhạc cụ gõ: - Hướng dẫn HS hát kết hợp với gõ trống, thanh phách và song loan - GV theo dõi và hướng dẫn thêm 4. Củng cố - dặn dò: - Cả lớp hát và vỗ tay (1lần) - Nhận xét chung giờ học - Học thuộc bài hát ở nhà - HS nêu - HS chú ý nghe - HS đọc lời ca theo GV - HS tập hát từng câu - HS tập hát theo nhóm, lớp cho đến khi thuộc bài - HS hát CN, ĐT - HS theo dõi và thực hiện (lớp, nhóm) - HS thực hiện - HS thực hiện Buổi chiều HS đại trà Tiếng Việt: Đọc thuộc lòng bài Ai dậy sớm, luyện viết 2 khổ thơ đầu của bài Toán: Làm bài tập 4 trang 144 HS yếu T. Việt: Đọc khổ thơ đầu của bài Ai dậy sớm, luyện viết khổ thơ đầu của bài Toán: Làm bài tập 3 trang 144 Ngày soạn: 17/ 3/ 2009 Ngày giảng: Thứ năm ngày 19 tháng 3 năm 2009 Toán Luyện tập I. Mục tiêu * Giúp học sinh củng cố về : - Viết các số có hai chữ số, tìm số liền trước, liền sau của một số, so sánh các số, thứ tự các số. - Giải toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ + Nêu các số tròn chục có hai chữ số? + Số lớn nhất có hai chữ số là số nào? + Các số có hai chữ số giống nhau là những số nào? - Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy- học bài mới a. Giới thiệu bài: b Thực hành làm bài tập: * Bài 1: Viết số - Đọc cho học sinh viết vào bảng con. - Nhậnh xét, sửa sai. * Bài 2: Viết số. - Cho HS làm bài - Theo dõi, sửa sai. * Bài 3: Viết các số. - Cho HS làm phiếu bài tập * Bài 5: Dùng thước kẻ, bút nối các điểm để có hai hình vuông. - Theo dõi, giúp đỡ. 4. Củng cố- Dặn dò - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm lại các bài tập vào vở - Hát. + 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90. + 99. + 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS viết vào bảng con, 1 em lên bảng. 33, 90, 99, 58, 85, 21, 71, 66, 100. a. - Số liền trước của 62 là 63. - Số liền trước của 80 là 79. - Số liền trước của 99 là 98. b. - Số liền sau của 20 là 21. - Số liền sau của 75 là 76. c. Số liền trước Số đã biết Số liền sau 44 45 46 68 69 70 98 99 100 - HS nêu yêu cầu của bài. a. Từ 50 đến 60: 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60. b. Từ 85 đến 100: 85, 86, 87, 88, 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100. - Hs thực hành nối. Tập đọc Mưu chú sẻ I. Mục tiêu - HS đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ có phụ âm đầu n /l (nén sợ, lễ phép); v/x(vuốt, xoa); có phụ âm cuối t (mặt, vuốt, vụt), c (tức); từ ngữ: chộp, hoảng lắm, sạch sẽ, tức giận. Biết nghỉ hơi đúng các dấu chấm, dấu phẩy. Ôn lại các vần uôn, uông; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần uôn, có vần uông. - Hiểu được các từ ngữ trong bài: chộp, lễ phép. - Hiểu được sự thông minh, nhanh trí của Sẻ đã khiến chú tự cứu được mình. - HS yếu đọc được 1, 2 câu của bài II. Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ III. Các hoạt động dạy học Tiết 1 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS đọc TL bài: “ Ai dậy sớm”. - Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: * Giáo viên đọc mẫu toàn bài: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, rõ ràng phân biệt giọng của Mèo và của Sẻ. * Học sinh luyện đọc: *Luyện đọc tiếng, từ ngữ: - GV gạch chân các tiếng, từ ngữ khó đọc trong bài, cho HS phân tích rồi luyện đọc. *Giảng từ: + chộp: đưa tay lấy thật nhanh. + lễ phép: tỏ thái độ ngoan, nghe lời. *Luyện đọc câu: - Chỉ cho HS đọc nhẩm rồi luyện đọc từng câu. - Cho HS xác định câu, rồi đọc nối tiếp từng câu. *Luyện đọc đoạn, bài: + Bài gồm mấy đoạn? - Cho HS luyện đọc đoạn. - Cho HS luyện đọc cả bài. - Giáo viên và lớp nhận xét. c. Ôn lại các vần : * Tìm tiếng trong bài có vần uôn: - Ôn lại vần uôn, uông. * Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn, uông: - Theo dõi, tuyên dương. * Nói câu chứa tiếng có vần uôn, uông. - Theo dõi, tuyên dương. - Hát. - HS đọc - Theo dõi, đọc thầm. - HS phân tích rồi luyện đọc: hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ - HS luyện đọc từng câu. - Mỗi em đọc một câu cho hết 1 vòng. - Bài gồm 3 đoạn. - HS đọc tiếp nối theo đoạn(đọc cho hết lớp). - Luyện đọc cả bài: CN, nhóm, lớp. - Đọc yêu cầu: 2 em. + HS tìm nhanh: muộn. - Đọc yêu cầu: 2 em. ( Đọc câu mẫu). + HS tìm nhanh: luôn luôn, muộn quá, quả chuông, buông tay, luống cày, . - Đọc yêu cầu, đọc câu mẫu. - HS thi đua tìm nhanh: + Em đi học về muộn. + Quả chuông này rất to. Tiết 2 d. Tìm hiểu bài và luyện nói * Tìm hiểu bài + Khi Sẻ bị mèo chộp, Sẻ đã nói gì với mèo? + Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất? + Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú Sẻ trong bài. * Luyện đọc lại - GV đọc lại bài. - Hướng dẫn đọc phân vai Mèo và Sẻ. - Theo dõi, tuyên dương. 4. Củng cố- Dặn dò - Chốt lại nội dung bài. - Nhận xét, biểu dương. - Hướng dẫn học ở nhà. - HS đọc thầm đoạn 1, 2 + Sao anh không rửa mặt. - HS đọc thầm đoạn cuối. + Sẻ vút bay đi. - HS lên bảng ghép + Sẻ nhanh trí. + Sẻ thông minh. - Luyện đọc lại: 4, 5 em. - Luyện đọc phân vai nhóm 3 - Thi giữa các nhóm. - Chuẩn bị bài sau. Hoạt động ngoài giờ Trò chơi Buổi chiều HS đại trà Tiếng Việt: Đọc bài: Mưu chú Sẻ, luyện viết đoạn 1 bài Mưu chú sẻ Toán: Làm bài tập 2, 3 trang 146 HS yếu Tiếng Việt: Đọc lại bài Mưu chú Sẻ, luyện viết 2 câu đầu của bài Toán: Làm bài tập 3, 4 trang 146 Ngày soạn: 17/ 3/ 2009 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 20 tháng 3 năm 2009 Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu - Giúp học sinh củng cố về đọc, viết số, so sánh các số có hai chữ số và giải toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy và học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài: b. Thực hành làm bài tập. * Bài 1: Viết các số: - Cho HS làm vào vở - Từ 15 đến 25 - Từ 69 đến 79 - Nhận xét, sửa sai, cho HS đọc lại. * Bài 2: Đọc mỗi số sau: 35, 41, 64, 85, 69, 70. - Theo dõi, sửa cách đọc cho HS. * Bài 3: Điền dấu >, <, =. - Cho HS làm bảng con, 3 em lên bảng. - Nhận xét, sửa sai. * Bài 4: - HD tóm tắt rồi giải vào vở. Tóm tắt Cam :10 cây Chanh : 8 cây Có tất cả: cây? - Theo dõi, sửa sai. * Bài 5: Viết số lớn nhất có hai chữ số. 4. Củng cố- Dặn dò - Cho HS đọc lại các số từ 1 đến 99. - Nhận xét giờ học. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm vào vở 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25 69, 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79 - HS lên bảng đọc: + 35: Ba mươi lăm. + 41: Bốn mươi mốt. + 64: Sáu mươi tư. + 85: Tám mươi lăm. + 69: Sáu mươi chín. + 70: Bảy mươi. - HS nêu yêu cầu của bài. - Làm bài: 85 > 65 15 > 10 + 4 42 < 76 16 = 10 + 6 33 < 66 18 = 15 + 3 Bài giải: Có tất cả số cây là: 10 + 8 = 18 (cây) Đáp số: 18 cây - HS nêu miệng rồi viết vào vở: 99. Chính tả (tập chép) Câu đố I. Mục tiêu - HS chép lại chính xác, không mắc lỗi bài thơ: “Câu đố”. Trình bày đúng bài thơ. Làm đúng các bài tập chính tả: điền đúng tiếng có chữ ch hay chữ tr; điền chữ v, chữ d hay chữ gi vào chỗ trống. - HS yếu viết được bài thơ. II.Đồ dùng dạy- học: - Sách giáo khoa, vở tập viết, bảng phụ chép sẵn bài tập. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài - Tập chép bài: “Câu đố”. b. HD học sinh tập chép - GV viết bảng bài thơ cần chép, cho HS đọc lại bài thơ. - Chỉ cho HS đọc một số từ ngữ dễ viết sai: chăm chỉ, suốt, khắp vườn. - Đọc cho HS tự nhẩm lại và viết vào bảng con. - Theo dõi, sửa sai. *GV hướng dẫn cách trình bày bài: Đầu bài viết cỡ nhỡ, viết ra giữa trang vở. Đầu câu viết chữ hoa, viết thẳng hàng. - Cho HS chép bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn HS viết. - GV đọc lại từng chữ trên bảng cho HS đổi vở soát lỗi. - Chữa lỗi phổ biến lên bảng. * Thu vở, chấm điểm, sửa lỗi sai. - Nhận xét, tuyên dương. c. Hướng dẫn làm bài tập: * Điền chữ tr hay ch: - Cho HS quan sát rồi làm vào vở. * Điền chữ v, d hay gi: - HD rồi cho HS làm bài. - Gọi HS đọc lại từ vừa điền được. - Nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố- Dặn dò - Tuyên dương bài viết đẹp. - Nhận xét giờ học. - Về nhà các em chép lại bài vào vở - Đọc bài: 2, 3 em. - Đọc lại bài thơ: 2, 3 em. - Đọc CN - Lớp viết vào bảng con, 2 em lên bảng. - Chú ý. * HS nhìn bảng chép bài vào vở. - HS đổi vở soát lỗi - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm vào vở ,1 em lên bảng làm. + thi chạy ; tranh bóng - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm vào vở, 1 em lên bảng làm. + vỏ trứng; giỏ cá; cặp da. Kể chuyện Trí khôn I. Mục tiêu - Học sinh nghe giáo viên kể dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn, câu chuyện theo tranh. Kể lại toàn bộ câu chuyện. Tập cách kể đổi giọng các nhân vật: trâu, hổ, người. - Thấy được sự ngốc nghếch, khờ khạo của hổ. - Hiểu: Trí khôn, sự thông minh của con người khiến con người làm chủ muôn loài. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ: SGK - Ghi bảng gợi ý từng đoạn của câu chuyện. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài b. GV kể chuyện: * Lần 1: Kể để học sinh biết chuyện * Lần 2, 3: Kết hợp kể với tranh minh hoạ. * Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn: * Đoạn 1: - Tranh vẽ cảnh gì? + Hổ nhìn thấy gì? - Theo dõi, gợi ý một số chi tiết. * Đoạn 2, 3, 4 thực hiện tương tự. * H.dẫn học sinh kể toàn bộ câu chuyện - Cho HS kể nối tiếp 4 đoạn. + Trong câu chuyện này gồm những nhân vật nào? - Cho HS kể phân vai. - ý nghĩa câu chuyện: 4. Củng cố- Dặn dò + Em thích nhất nhân vật nào trong chuyện, vì sao? - Về nhà tập kể lại. - HS nghe - 1 em đọc câu hỏi dưới tranh 1. + Bác nông dân đang cày ruộng, con trâu đang cố sức kéo cày, Hổ nhìn thấy ngạc nhiên. * Kể nội dung tranh 1: 2, 3 em. - HS kể tương tự. - Kể theo nhóm 4 em * Phân vai: Người dẫn chuyện, hổ, t
Tài liệu đính kèm: