Giáo án Lớp 1 - Tuần 26 - Phạm Thị Hiền Trang - Trường tiểu học Hải Thái số 1

I. Mục tiêu:

- Nhận biết về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số từ 20 đến 50; nhận biết được thứ tự các số từ 20 đến 50.

- Rèn kĩ năng đọc, viết các số, làm được bài tập: Bài 1, bài 3, bài 4 (dòng 1).

- GD học sinh tính nhanh nhẹn, cẩn thận.

II. Đồ dùng dạy học:

- 5 bó que tính mỗi bó 1 chục que tính và 10 que tính rời.

- Phiếu ghi BT4.

III. Các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS.

- GV nhận xét chung.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Giới thiệu các số từ 20 đến 50:

a) Giới thiệu các số từ 20 đến 30:

- GV hướng dẫn HS lấy 2 bó que tính và lấy thêm 3 que tính rời. GV đưa lần lượt 2 bó que tính rồi 3 que tính nữa và nói: Hai chục và ba là hai mươi ba.

- HS thực hiện theo GV.

- GV nói: Hai mươi ba được viết như sau: 23 – HS đọc.

- GV hướng dẫn tương tự như trên để HS nhận ra số lượng đọc, viết các số từ 21 đến 30. Lưu ý HS đọc các số: 21, 24, 25.

- HS đọc lại dãy số từ 20 – 30 và ngược lại.

 b). Giới thiệu các số từ 30 đến 40:

- GV hướng dẫn HS lấy 3 bó que tính và lấy thêm 5 que tính rời. GV đưa lần lượt 3 bó que tính rồi 5 que tính nữa và nói: Ba chục và năm là ba mươi lăm.

- HS thực hiện theo GV.

- GV nói: Ba mươi lăm được viết như sau: 35 – HS đọc.

- GV hướng dẫn tương tự như trên để HS nhận ra số lượng đọc, viết các số từ 30 đến 40. Lưu ý HS đọc các số: 31, 34.

- HS đọc lại dãy số từ 30 – 40 và ngược lại.

c). Giới thiệu các số từ 40 đến 50:

 

doc 11 trang Người đăng honganh Lượt xem 1013Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 26 - Phạm Thị Hiền Trang - Trường tiểu học Hải Thái số 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 26:
Ngày dạy: /03/2012
Thø 2: 
Tiết 1:
Toán:
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
 I. Mục tiêu:
- Nhận biết về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số từ 20 đến 50; nhận biết được thứ tự các số từ 20 đến 50. 
- Rèn kĩ năng đọc, viết các số, làm được bài tập: Bài 1, bài 3, bài 4 (dòng 1).
- GD học sinh tính nhanh nhẹn, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
- 5 bó que tính mỗi bó 1 chục que tính và 10 que tính rời.
- Phiếu ghi BT4.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS.
- GV nhận xét chung.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu các số từ 20 đến 50:
a) Giới thiệu các số từ 20 đến 30:
- GV hướng dẫn HS lấy 2 bó que tính và lấy thêm 3 que tính rời. GV đưa lần lượt 2 bó que tính rồi 3 que tính nữa và nói: Hai chục và ba là hai mươi ba. 
- HS thực hiện theo GV.
- GV nói: Hai mươi ba được viết như sau: 23 – HS đọc.
- GV hướng dẫn tương tự như trên để HS nhận ra số lượng đọc, viết các số từ 21 đến 30. Lưu ý HS đọc các số: 21, 24, 25.
- HS đọc lại dãy số từ 20 – 30 và ngược lại.
 b). Giới thiệu các số từ 30 đến 40:
- GV hướng dẫn HS lấy 3 bó que tính và lấy thêm 5 que tính rời. GV đưa lần lượt 3 bó que tính rồi 5 que tính nữa và nói: Ba chục và năm là ba mươi lăm. 
- HS thực hiện theo GV.
- GV nói: Ba mươi lăm được viết như sau: 35 – HS đọc.
- GV hướng dẫn tương tự như trên để HS nhận ra số lượng đọc, viết các số từ 30 đến 40. Lưu ý HS đọc các số: 31, 34.
- HS đọc lại dãy số từ 30 – 40 và ngược lại.
c). Giới thiệu các số từ 40 đến 50:
- GV hướng dẫn HS thực hiện tương tự như trên.
- HS đọc lại dãy số từ 20 – 50 và ngược lại.
3. Luyện tập:
Bài 1: a)Viết số.
- HS nêu yêu cầu bài.
- GV đọc lần lượt các số - HS viết trên bảng con.
- GV nhận xét chữa bài lên bảng.
b) Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số rồi đọc các số đó.
- HS làm bài bằng bút chì vào SGK – Đọc dãy số vừa viết.
- GV nhận xét chữa bài lên bảng.
Bài 3: Viết số?
- HS nêu yêu cầu bài.
- GV cho HS làm bài vào vở - 2HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó.
- HS nêu yêu cầu bài.
- GV tổ chức cho HS làm bài trên phiếu theo nhóm 4.
- HS làm bài – đại diện các nhóm nêu kết quả.
- GV nhận xét chữa bài.
4. Củng cố:
- Gọi HS đọc lại dãy số từ 20 – 50 và ngược lại.
- GV nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà làm các BT còn lại và chuẩn bị bài sau.
----------------@&?---------------
Tiết 2:
Toán(ôn):
LUYỆN TẬP CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
 I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết, đếm các số từ 20 đến 50; nhận biết được thứ tự các số từ 20 đến 50. 
- Rèn kĩ năng đọc, viết các số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở BT, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định tổ chức:
- Lớp hát.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1(Vở BT trang 32): Viết số.
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở BT.
 – GV theo dõi hướng dẫn thêm cho HS.
Bài 2: Viết (theo mẫu)
a) Số 24 gồm 3 chục và 4 đơn vị. b) Số 34 gồm . chục và .. đơn vị.
 Số 35 gồm . chục và .. đơn vị. Số 45 gồm . chục và .. đơn vị.
 Số 43 gồm . chục và .. đơn vị. Số 49 gồm . chục và .. đơn vị.
- HS neey yêu cầu – đọc bài mẫu.
- HS dựa theo mẫu làm bài vào vở - Nêu kết quả.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3: Trả lời câu hỏi.
a) Số liến sau của 27 là số nào? b) Số liền trước của 50 là số nào?
 Số liền sau của 48 là số nào? Số liền trước của 44 là số nào?
- GV ghi lần lượt từng câu hỏi lên bảng.
- HS làm bài theo nhóm đôi: 1HS nêu câu hỏi, HS khác trả lời.
- GV nhận xét chữa bài.
4. Củng cố:
- GV gọi HS đọc lại các số từ 20 – 50 và theo thứ tự ngược lại.
- GV nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà làm các bài còn lại trong vở BT và chuẩn bị bài sau.
----------------@&?--------------- 
Ngày dạy: /03/2012
Thø 3: 
Tiết 1: 
Toán:
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo)
 I. Mục tiêu:
- Nhận biết về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số từ 50 đến 69; nhận biết được thứ tự các số từ 50 đến 69. 
- Rèn kĩ năng đọc, viết các số tròn chục, làm được bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3.
II. Đồ dùng dạy học:
- 6 bó que tính mỗi bó 1 chục que tính và 10 que tính rời.
- Phiếu ghi BT3.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2HS lên bảng viết các số từ 20 – 50 , một số HS dưới lớp đọc lại dãy số đã học.
- GV nhận xét chung.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu các số từ 50 đến 69:
a) Giới thiệu các số từ 50 đến 60:
- GV hướng dẫn HS lấy 5 bó que tính và lấy thêm 1 que tính rời. GV đưa lần lượt 5 bó que tính rồi 1que tính nữa và nói: Năm chục và một là năm mươi mốt. 
- HS thực hiện theo GV.
- GV nói: Năm mươi mốt được viết như sau: 51 – HS đọc.
- GV hướng dẫn tương tự như trên để HS nhận ra số lượng đọc, viết các số từ 52 đến 60. Lưu ý HS đọc các số: 54, 55.
- HS đọc lại dãy số từ 50 – 60 và ngược lại.
b) Giới thiệu các số từ 61 đến 69:
- GV hướng dẫn HS lấy 5 bó que tính và lấy thêm 1 que tính rời. GV đưa lần lượt 5 bó que tính rồi 1que tính nữa và nói: Năm chục và một là năm mươi mốt. 
- HS thực hiện theo GV.
- GV nói: Năm mươi mốt được viết như sau: 51 – HS đọc.
- GV hướng dẫn tương tự như trên để HS nhận ra số lượng đọc, viết các số từ 52 đến 60. Lưu ý HS đọc các số: 54, 55.
- HS đọc lại dãy số từ 50 – 60 và ngược lại.
3. Luyện tập:
Bài 1: Viết số
- HS nêu yêu cầu.
- GV đọc lần lượt các số - HS viết trên bảng con.
- GV nhận xét chữa bài lên bảng.
Bài 2: Viết số
- HS nêu yêu cầu bài.
- GV gọi 2HS làm bảng lớp – lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét chữa bài. 
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống.
- HS nêu yêu cầu bài.
- GV cho HS làm bài vào phiếu theo nhóm 4 – Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét chữa bài.
4. Củng cố:
- Số nhỏ nhất có hai chữ số là số nào? (10) Số liền sau 68 là số nào? (69)
- GV nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà làm các bài còn lại và chuẩn bị bài sau.
----------------@&?---------------
Tiết 2:
Toán(ôn):
LUYỆN TẬP CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo)
 I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết, đếm các số từ 50 đến 69; nhận biết được thứ tự các số từ 50 đến 69.
- Rèn kĩ năng đọc, viết các số có hai chữ số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở BT.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định tổ chức:
- Lớp hát.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Viết (theo mẫu)
a) Số 34 gồm 3 chục và 4 đơn vị. b) Số 64 gồm . chục và .. đơn vị.
 Số 55 gồm . chục và .. đơn vị. Số 45 gồm . chục và .. đơn vị.
 Số 23 gồm . chục và .. đơn vị. Số 69 gồm . chục và .. đơn vị.
- HS dựa theo mẫu làm bài vào vở - Nêu kết quả.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2: Trả lời câu hỏi.
a) Số liến sau của 47 là số nào? b) Số liền trước của 60 là số nào?
 Số liền sau của 68 là số nào? Số liền trước của 50 là số nào?
- GV lần lượt nêu từng câu hỏi – HS nối tiếp nhau trả lời.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3 (Vở BT trang 33): 
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở BT – Đọc dãy số vừa viết.
- GV nhận xét chữa bài. 
3. Củng cố: 
- GV gọi 2HS đọc lại dãy số có hai chữ số đã học.
- GV nhận xét tuyên dương.
4. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà làm các bài còn lại vở BT trang 33 và chuẩn bị bài sau.
----------------@&?---------------
Ngày dạy: /03/2012
Thø 4: 
Tiết 1:
Toán:
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo)
 I. Mục tiêu:
- Nhận biết về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số từ 70 đến 99; nhận biết được thứ tự các số từ 70 đến 99. 
- Rèn kĩ năng đọc, viết các số có hai chữ số, làm được bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.
II. Đồ dùng dạy học:
- 9 bó que tính mỗi bó 1 chục que tính và 10 que tính rời.
- Phiếu ghi BT2.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2HS lên bảng viết các số từ 50 – 69 , một số HS dưới lớp đọc lại dãy số đã học.
- GV nhận xét chung.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu các số từ 70 đến 99:
a) Giới thiệu các số từ 70 đến 79:
- GV hướng dẫn HS lấy 7 bó que tính và lấy thêm 1 que tính rời. GV đưa lần lượt 7 bó que tính rồi 1que tính nữa và nói: Bảy chục và một là bảy mươi mốt. 
- HS thực hiện theo GV.
- GV nói: Bảy mươi mốt được viết như sau: 71 – HS đọc.
- GV hướng dẫn tương tự như trên để HS nhận ra số lượng, đọc, viết các số từ 72 đến 79. Lưu ý HS đọc các số: 74, 75.
- HS đọc lại dãy số từ 70 – 79 và ngược lại.
b) Giới thiệu các số từ 80 đến 89:
- GV hướng dẫn HS xem hình vẽ ở dòng thứ 2 trong SGK để nhận ra có 8 bó mỗi bó 1 chục que tính nên viết 8 vào cột chục, có 4 que tính rời nên viết 4 vào cột đơn vị. 
- GV nói: Có 8 chục và 4 đơn vị tức là có tám mươi tư và được viết như sau: 84 – HS đọc.
- GV hướng dẫn thực hiện bằng que tính để HS nhận ra số lượng đọc, viết các số từ 80 đến 89. Lưu ý HS đọc các số: 81, 85.
- HS đọc lại dãy số từ 80 – 89 và ngược lại.
c) Giới thiệu các số từ 90 đến 99:
- GV hướng dẫn HS thực hiện tương tự như trên.
- HS đọc dãy số từ 70 – 99 .
3. Luyện tập:
Bài 1: Viết số
- HS nêu yêu cầu.
- GV đọc lần lượt các số - HS viết trên bảng con.
- GV nhận xét chữa bài lên bảng.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.
- HS nêu yêu cầu bài.
- GV cho HS làm bài vào phiếu theo nhóm 4 – Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3: Viết (theo mẫu)
- HS đọc yêu cầu và đọc bài mẫu.
- GV yêu cầu HS dựa vào bài mẫu làm các bài còn lại vào vở - nêu kết quả.
- GV nhận xét chữa bài lên bảng.
Bài 4: - HS đọc yêu cầu bài.
- HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: Trong hình vẽ có 33 cái bát. Số 33 gồm 3 chục và 3 đơn vị.
- GV nhận xét chữa bài.
4. Củng cố:
- Số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là số nào? (11) Số lớn nhất có hai chữ là số nào? (99)
- GV nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà làm các bài còn lại và chuẩn bị bài sau.
----------------@&?---------------
Tiết 2:
Toán(ôn):
LUYỆN TẬP CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo)
 I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết, đếm các số từ 70 đến 99; nhận biết được thứ tự các số từ 70 đến 99 ; 
- Rèn kĩ năng đọc, viết các số có hai chữ số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở BT, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định tổ chức:
- Lớp hát.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Viết (theo mẫu)
a) Số 94 gồm 3 chục và 4 đơn vị. b) Số 84 gồm . chục và .. đơn vị.
 Số 75 gồm . chục và .. đơn vị. Số 85 gồm . chục và .. đơn vị.
 Số 83 gồm . chục và .. đơn vị. Số 99 gồm . chục và .. đơn vị.
- HS dựa theo mẫu làm bài vào vở - Nêu kết quả.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2: Trả lời câu hỏi.
a) Số liến sau của 77 là số nào? b) Số liền trước của 90 là số nào?
 Số liền sau của 98 là số nào? Số liền trước của 84 là số nào?
- GV lần lượt nêu từng câu hỏi – HS nối tiếp nhau trả lời.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3: Viết tất cả các số có hai chữ số, biết rằng chữ số ở hàng chục hơn chữ số ở hàng đơn vị là 4.
- HS đọc đề bài toán.
- GV hướng dẫn HS thảo luận làm bài theo nhóm 4, mỗi HS tìm một số sau đó thống nhất ghi tất cả các số vừa tìm.
- Đại diện các nhóm trình bày – Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét chữa bài: 40, 51, 62, 73, 84, 95.
3. Củng cố: 
- GV gọi 2HS đọc lại dãy số có hai chữ số đã học.
- GV nhận xét tuyên dương.
4. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà làm các bài còn lại và chuẩn bị bài sau.
----------------@&?--------------- 
Ngày dạy: /03/2012
Thø 5: 
Tiết 1:
Toán:
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
 I. Mục tiêu:
- Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh hai số có hai chữ số, nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm có ba số. 
- Làm được bài tập: Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3 (a, b), bài 4.
- GD học sinh tính nhanh nhẹn, cẩn thận khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ SGK.
- Phiếu ghi BT4.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2HS lên bảng viết các số từ 70 – 99 , một số HS dưới lớp đọc lại dãy số đã học.
- GV nhận xét chung.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu 62 < 65:
- GV hướng dẫn quan sát hình vẽ trong SGK và nhận ra: 62 có 6 chục và 2 đơn vị; 65 có 6 chục và 5 đơn vị.
- Yêu cầu HS so sánh số ở hàng chục của 2 số này (bằng nhau). So sánh số ở hàng đơn vị (2 < 5).
- GV nói: 62 và 65 đều có 6 chục, mà 2 < 5 nên 62 < 65 – ghi bảng.
- HS đọc: 62 bé hơn 65.
- GV giúp HS nhận biết: 62 62.
- Khi so sánh số có 2 chữ số mà có chữ số hàng chục giống nhau thì làm thế nào? (so sánh chữ số hàng đơn vị.)
3. Giới thiệu 63 > 58:
- GV hướng dẫn quan sát hình vẽ trong SGK và nhận ra: 63 có 6 chục và 3 đơn vị; 58 có 5 chục và 8 đơn vị.
- GV nói: 63 và 58 có số chục khác nhau, 6 chục > 5 chục nên 63 > 58 – ghi bảng.
- HS đọc: 63 lớn hơn 58.
- GV giúp HS nhận biết: 63 > 58 thì 58 < 63.
=> Khi so sánh số có 2 chữ số, số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.
4. Luyện tập:
Bài 1: > < = ?
- HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bào vào vở - 3HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét chữa bài lên bảng.
Bài 2: Khoanh vào số lớn nhất.
- HS nêu yêu cầu bài.
- GV gọi 2HS lên bảng làm bài – Lớp làm nháp.
- GV nhận xét chữa bài.
a) 72 ; 68 ; 80 b) 91 ; 87 ; 69
Bài 3: Khoanh vào số bé nhất.
- HS nêu yêu cầu bài.
- GV gọi 2HS lên bảng làm bài – Lớp làm nháp.
- GV nhận xét chữa bài.
a) 38 ; 48 ; 18 b) 76 ; 78 ; 75
Bài 4: 
- HS nêu yêu cầu bài.
- GV cho HS làm bài vào phiếu theo nhóm 4 – Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét chữa bài.
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: 38 ; 64 ; 72
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: 72 ; 64 ; 38
5. Củng cố:
- HS nêu cách so sánh các số có hai chữ số.
- GV nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà làm các bài còn lại và chuẩn bị bài sau.
----------------@&?--------------- 
Tiết 2:
Toán (ôn):
LUYỆN TẬP SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ.
 I. Mục tiêu:
- Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh hai số có hai chữ số, nhận biết được thứ tự của các số có hai chữ số. 
- GD học sinh tính nhanh nhẹn, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định tổ chức:
- Lớp hát.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1 (Vở BT trang 35): = ?
- HS nêu yêu cầu bài.
- 3HS làm bảng lớp – Lớp làm vở BT.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2: Trả lời câu hỏi.
a) Số liến sau của 49 là số nào? b) Số liền trước của 99 là số nào?
 Số liền sau của 88 là số nào? Số liền trước của 70 là số nào?
Bài 3: Viết tất cả các số có hai chữ số, biết rằng chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng đơn vị được kết quả là 6.
- HS đọc đề bài toán.
- GV hướng dẫn HS lấy 2 số bất kì cộng lại để có kết quả bằng 6 như: 6 + 0 = 6 => 60 
- HS thảo luận làm bài theo nhóm 4, nhóm nào hoàn thành trước, đúng thì nhóm đó thắng cuộc.
- Đại diện các nhóm trình bày – Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét chữa bài: 60, 51, 15, 24, 42, 33.
4. Củng cố:
- Số bé nhất có hai chữ số là số nào? Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là số nào? (98)
- GV nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà làm các BT còn lại trong vở BT trang 35 và chuẩn bị bài sau.
----------------@&?---------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TOAN L1 T26 HT1.doc