Giáo án lớp 1 - Tuần 26 - Nguyễn Thị Thu Thủy - Trường Tiểu học Tả Van

I. Mục tiêu

- Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi

- Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối sử bình đẳng

- Thực hành nói lời cám ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.

- Tôn trọng, chân thành khi giao tiếp

 II. Các hoạt động dạy – học

 

doc 13 trang Người đăng honganh Lượt xem 1003Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 1 - Tuần 26 - Nguyễn Thị Thu Thủy - Trường Tiểu học Tả Van", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Ngày soạn: 15/ 3/ 2011
Ngày giẩng: Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011
Chào cờ
Tập trung đầu tuần
__________________________________
Đạo đức
Cảm ơn và xin lỗi
I. Mục tiêu
- Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi 
- Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối sử bình đẳng
- Thực hành nói lời cám ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.
- Tôn trọng, chân thành khi giao tiếp
 II. Các hoạt động dạy – học
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
2. KTBC
3. Dạy bài mới
- Cho HS tự nêu tính huống để nói lời cảm ơn, xin lỗi.
- GV nhận xét
* Hoạt động 1: Qua sát và trả lời câu hỏi bài tập 1
- Các bạn trong tranh đang làm gì?
- Vì sao các bạn ấy lại làm như vậy?
- Yêu cầu HS quan sát và trả lời
*KL: 
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài 2
- Chia nhóm theo số và giao việc ( nhóm 4)
- Yêu cầu HS thảo luận
*KL: 
* Hoạt động tiếp nối: Tập đóng vai
- Cho HS đóng vai theo tổ
- Em thấy như thế nào khi được bạn cảm ơn
* KL: Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm chia sẻ.
- Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi và làm phiền người khác.
Tranh 1: Bạn nói lời cảm ơn khi được tặng quà
Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn
Thảo luận
Trình bày
Tranh 1, 3: Cần nói lời cảm ơn
Tranh 2, 4: Cần nói lời xin lỗi
Tiếng Việt 
iêng, iêc
Buổi chiều
- Toán và Tiếng Việt 
- HS đọc bài buổi sáng và làm bài tập
30 + 40 =
80 – 60 =
15 + 3 =
19 – 9 =
*******************************************************
Ngày soạn: 15/ 3/ 2011
Ngày giảng: Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011
Toán
Các số có hai chữ số
I. Mục tiêu
- HS nhận biết về số lượng trong phạm vi 20, đọc, viết các số từ 20 đến 50
- Đếm và nhận ra thứ tự các số từ 20 đến 50
II Đồ dùng dạy học
- Đồ dùng học toán lớp 1, bảng gài, que tính, thanh thẻ, bộ số bằng bìa từ 20 đến 50.
III. Các hoạt động dạy – học
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
2. KTBC: không KT
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài 
b. Giới thiệu các số từ 20 đến 30
- Y/c HS lấy 2 bó que tính (mỗi bó một chục que) đồng thời GV gài 2 bó que tính lên bảng, gắn số 20 lên bảng và Y/c đọc 
- GV gài thêm 1 que tính
- Bây giờ chúng ta có tất cả bao nhiêu que tính ?
- Để chỉ số que tính các em vừa lấy em hãy viết số 
- GV gắn số 21 lên bảng, Y/c HS đọc
+ Tương tự: GT số 22, 23... đến số 30 bằng cách thêm dần mỗi lần 1 que tính.
- Em vừa lấy mấy chục que tính ? 
- GV viết 2 vào cột chục
- và mấy đơn vị ?
- GV viết 3 vào cột đơn vị 
+ Để chỉ số que tính các em vừa lấy ta viết số 23 .
- Yêu cầu HS đọc số 
- Y/c HS phân tích số 23 ?
+ Tiếp tục làm với số 24, 25... đến số 30 
 - Viết số 30 và cho HS đọc 
- Y/c HS phân tích số 30
+ Đọc các số từ 20 đến 30
- GV chỉ trên bảng cho HS đọc: đọc xuôi, đọc ngược kết hợp phân tích số
- Lưu ý cách đọc các số: 21, 24, 25, 27
21: Đọc là "hai mươi mốt"
Không đọc là "Hai mươi một"
25: đọc là "Hai mươi lăm"
Không đọc là "Hai mươi năm"
27: Đọc là "Hai mươi bảy"
Không đọc là "Hai mươi bẩy"
nhận biết TT các số từ 30 đến 40 tương tự các số từ 20 đến 30.
+ Lưu ý HS cách đọc các số: 31, 34, 35, 37 (Ba mươi mốt, ba mươi tư, ba mươi lăm, ba mươi bảy)
c. Giới thiệu các số từ 40 đến 50
- Tiến hành tương tự như giới thiệu các số từ 30 đến 40.
Lưu ý cách đọc các số: 44, 45, 47
c.Luyện tập
Bài 1:
- Cho HS đọc Y/c của bài 
- Số phải viết đầu tiên là số nào ?
- Số phải viết cuối cùng là số nào ?
+ Phần b các em lưu ý dưới mỗi vạch chỉ được viết một số.
+ Chữa bài:
- Gọi HS nhận xét
- GV KT, chữa bài và cho điểm.
Bài 2:
- Bài Y/c gì ?
- GV đọc cho HS viết.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
Bài 3: Tương tự bài 2
Bài 4: 
- Gọi HS đọc Y/c:
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chỉnh sửa
- Y/c HS đọc xuôi, đọc ngược các dãy số
4. Củng cố - Dặn dò:
- Trò chơi: đố bạn số nào: GV đọc, chẳng hạn: số gồm 2 chục và 5 đơn 
vị, cho HS viết bảng con
- 2 HS lên bảng
- HS đọc 
- HS lấy thêm 1 que tính
- Hai mươi mốt
- HS viết: 21
- 2 chục
- 3 đơn vị
- HS đọc CN, ĐT
- 23 gồm 2 chục và 3 đơn vị
- HS đọc: Ba mươi
- 30 gồm 3 chục và 0 đơn vị
- HS đọc CN, ĐT
- HS thảo luận nhóm để lập các số từ 30 đến 40 bằng cách thêm dần 1 que tính.
- Cho biết cách đọc số.
- 2 HS lên bảng mỗi em làm một phần 
- Viết số
- HS viết bảng con, 2 HS lên viết trên bảng lớp 
- 30, 31, 32 .... 39
- Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó.
3 HS lên bảng
Tiếng Việt
uông, uôc, ương, ươc
Buổi chiều
Toán
Tiếng Việt
Toán: Làm bài tập 3 trang 138
HS nghe viết bài chính tả buổi sáng
*******************************************
Ngày soạn: 15/ 3/ 2011
Ngày giảng: Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2011
Toán
Các số có hai chữ số (Tiếp)
I. Mục tiêu
- HS nhận biết số lượng, đọc viết các số từ 50 đến 69
- Biết đếm và nhận ra thứ tự các số từ 50 đến 69
II. Đồ dùng dạy - học
- Bộ đồ dùng dạy toán
- Bảng phụ, bảng gài, que tính, thanh thẻ
II. Các hoạt động dạy - học
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
2. KTBC: không KT
- Gọi HS lên bảng viết các số từ 40 đến 50
- GV nhận xét, cho điểm
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài 
b. Giới thiệu các số từ 50 đến 60
- Tiến hành tương tự như GT các số từ 40 đến 50
- Cho HS quan sát tranh SGK
- Có mấy chục que tính và mấy que tính rời
- Yêu cầu viết chữ số chỉ chục ở cột chục, chữ số chỉ đơn vị ở cột đơn vị.
- Yêu cầu HS viết và đọc số 
- Giới thiệu các số từ 61- 69 tương tự 
- Các số em vừa học là các số có mấy chữ số?
c. Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc Y/c
- GV hướng dẫn HS viết bảng con
- Gọi HS nhận xét.
- GV NX, cho điểm
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc Y/c của bài
- Trò chơi thi viết số tiếp sức
- Đọc cho HS viết vào bảng phụ 
- Nhận xét và tuyên bố nhóm thắng cuộc
Bài 3:
- Bài Y/c cầu gì ?
- Y/c HS đọc mẫu
- HD và giao việc
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài 
- Trò chơi: đố bạn số nào?
- Nêu cấu tạo số và cho HS thi đọc nhanh số.
- Viết các số từ 40 - 50
- Có 5 chục que tính và 1 que tính rời
- Năm mươi mốt ( 51)
- đều là các số có hai chữ số 
- Viết số
- HS làm bài, 1 HS lên bảng
- Viết số
+ 60, 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69
- HS tự nêu Y/c và làm bài.
Tiếng Việt 
oi, ôi, ơi
Buổi chiều
Toán
Tiếng Việt
Toán: Làm bài tập 2, 4 trang 139
Luyện viết và chính tả
Ngày soạn: 15/ 3/ 2011
Ngày giảng: Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2011
Toán
Các số có hai chữ số (tiếp theo)
I. Mục tiêu
- HS nhận biết số lượng, đọc viết các số từ 71 đến 99
- Biết đếm và nhận ra thứ tự các số từ 71 đến 99
II. Đồ dùng dạy - học
- Bộ đồ dùng dạy toán
- Bảng phụ, bảng gài, que tính, thanh thẻ
II. Các hoạt động dạy – học
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
2. KTBC: không KT
- Gọi HS lên bảng viết các số từ 60 đến 65
- GV nhận xét, cho điểm
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài 
b. Giới thiệu các số từ 71 đến 99
- Tiến hành tương tự như GT các số từ 60 đến 70
- Cho HS quan sát tranh SGK
- Có mấy chục que tính và mấy que tính rời
- Yêu cầu viết chữ số chỉ chục ở cột chục, chữ số chỉ đơn vị ở cột đơn vị.
- Yêu cầu HS viết và đọc số 
- Giới thiệu các số từ 72- 99 tương tự 
- Các số em vừa học là các số có mấy chữ số?
c. Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc Y/c
- GV hướng dẫn HS viết bảng con
- Gọi HS nhận xét.
- GV NX, cho điểm
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc Y/c của bài
- Trò chơi thi viết số tiếp sức
- Cho HS thực hiện theo nhóm
- Nhận xét và tuyên bố nhóm thắng cuộc
Bài 3: Nếu còn thời gian
- Bài Y/c cầu gì ?
- Y/c HS đọc mẫu
- Hướng dẫn HS làm phiếu cá nhân
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài 
- Trò chơi: đố bạn số nào?
- Nêu cấu tạo số và cho HS thi đọc nhanh số.
- HS viết bảng lớp
- Có 7 chục que tính và 1 que tính rời
- Bảy mươi mốt ( 71)
- đều là các số có hai chữ số 
- Viết số
- HS làm bài, 1 HS lên bảng
+ 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79, 80
- Viết số
a. Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị
b. Số 95 gồm 9 chục và 5 đơn vị
c. Số 83 gồm 8 chục và 3 đơn vị
d. Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị
Tiếng Việt 
ui, ưi
Hoạt động ngoài giờ
Trò chơi
******************************************************8
Ngày soạn: 16/ 3/ 2011
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011
Toán
So sánh các số có hai chữ số
I. Mục tiêu
- HS bước đầu so sánh được các số có 2 chữ số (chủ yếu dựa vào cấu tạo của số có 2 chữ số)
- Nhận ra số bé nhất, số lớn nhất trong một nhóm các số
II Đồ dùng dạy học
- Que tính, bảng gài, thanh thẻ.
III. Các hoạt động dạy – học
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
2. KTBC: không KT
3. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài
b. Giới thiệu 62 < 65
- GV treo bảng gài sẵn que tính và hỏi 
- Hàng trên có bao nhiêu que tính ?
- GV ghi bảng số 62 và yêu cầu HS phân tích
- Hàng dưới có bao nhiêu que tính ?
- GV ghi bảng số 65 và yêu cầu HS phân tích
- Hãy so sánh hàng chục của hai số này ?
- Hãy nhận xét hàng đơn vị của hai số ?
- Hãy so sánh hàng đơn vị của hai số ?
- Vậy trong hai số này số nào bé hơn ?
- Ngược lại trong hai số này số nào lớn hơn ?
- Yêu cầu HS viết bảng con 65 > 62
- Y/c HS đọc cả hai dòng 62 62
- Khi so sánh hai số có chữ số hàng chục giống nhau ta phải làm ntn ?
- Y/c HS nhắc lại cách so sánh
* Giới thiệu 63 > 58
- (HD tương tự)
- Yêu cầu HS lấy que tính, nhận xét và so sánh 2 số 
c. Luyện tập
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS nhận xét và hỏi cách so sánh
- GV nhận xét, cho điểm
Bài 2: Gọi HS đọc Y/c
Bài 3: Tương tự bài 2.
Bài 4: Cho HS đọc Y/c
- Hướng dẫn HS làm phiếu theo nhóm
- Lưu ý HS: Chỉ viết 3 số 72, 38, 64 theo Y/c chứ không phải viết các số khác.
- GV nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố - dặn dò
- Trò chơi: Thi điền dấu nhanh, đúng
- Gắn lên bảng 3 cặp số và cho HS thi điền nhanh
- NX giờ học và giao bài về nhà.
- 62 que tính
- Số 62 gồm 6 chục và 2 đơn vị.
- Sáu mươi lăm que tính
- Số 65 gồm 6 chục và 5 đơn vị.
- Hàng chục của hai số giống nhau và đều là 6 chục
- Khác nhau, hàng đơn vị của 62 là 2, hàng đơn vị của 65 là 5
+ 2 bé hơn 5
+ 62 bé hơn 65
+ 65 lớn hơn 62
- HS đọc ĐT.
- phải so sánh tiếp hai chữ số ở hàng đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn
+ 63 có 6 chục và 3 đơn vị, 58 có 5 chục và 8 đơn vị
+ 63 và 58 có số chục khác nhau: ( 60 > 50) nên 63 > 58
- Điền dấu >, <, = vào ô trống
- HS làm bài, 3 HS lên bảng
34 < 38
36 > 30
25 < 30
55 < 57
55 = 55
85 < 95
- Khoanh vào số lớn nhất 
- HS làm phiếu CN
- Viết các số 72, 38, 64
a- Theo thứ tự từ bé đến lớn
38, 64, 72
b- Theo thứ tự từ lớn đến bé
72, 64, 38
Tự nhiên và xã hội
Con gà
I Mục tiêu
- Nói được tên các bộ phận bên ngoài của con gà
- Phân biệt được gà trống, gà mái, gà con.
- Biết ích lợi của việc nuôi gà. Thịt gà và trứng gà là thức ăn bổ dưỡng
II Đồ dùng dạy học
- Các hình phóng to trong bài 26.
III Các hoạt động dạy học
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
+ Mục tiêu: Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con gà
+ Cách tiến hành 
- Cho HS quan sát tranh, đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS
- GV nêu câu hỏi cho HS trả lời
- Quan sát con gà thứ nhất ở trang 54 đó là gà trống hay gà mái ?
- Quan sát con gà thứ 2 trong trang 45 trong SGK là con gà trống hay mái ?
- Quan sát con gà ở trang 55
- Gà trống, gà mái, gà con đều giống nhau ở điểm nào ?
- Khác nhau ở điểm nào ?
- Mỏ gà, móng gà dùng để làm gì ?
- Ăn thịt gà, trứng gà có lợi ích gì ?
- Tiếng gà gáy sáng có ích lợi gì?
+ Kết luận: Trang 54 SGK hình trên là gà trống, hình dưới là gà mái, con gà nào cũng có đầu, cổ, mình, 2 chân và 2 cánh, dùng mỏ để mổ thức ăn,
- Gà trống, gà mái, gà con khác nhau ở kích thước, mầu lông và tiếng kêu 
* Hoạt động 2: Thảo luận
+ Mục tiêu: Biết ích lợi của việc nuôi gà
+ Cách tiến hành 
- Cho HS thảo luận 
- Nhà em nào nuôi gà?
- Nuôi gà để làm gì?
- Kết luận: Thịt và trứng gà cung cấp nhiều chất đạm và tốt cho sức khoẻ...
* Hoạt động 3: Trò chơi
- Đóng vai gà trống đánh thức mọi người vào buổi sáng.
- Đóng vai gà mái cục tác và đẻ trứng.
- Đóng vai đàn gà con kêu chíp chíp 
- Cho cả lớp hát bài: Đàn gà con
- Quan sát thêm con gà.
- Xem trước bài: Con mèo
- HS quan sát 
- Là con gà trống
- Là gà mái
- Giống: Đều có đầu, cổ, mình 2 chân, 2 cánh...
- Khác: Kích thước, màu lông, tiếng kêu.
- Mỏ đùng để mổ thức ăn, móng bới, đào tìm thức ăn.
- HS nêu
- Tiếng gáy của gà còn báo thức cho mọi người ....
Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 26
Tỉ lệ chuyên cần đạt 90 % trở lên.
HS có ý thức luyện viết bài và làm bài tập ở nhà
Hăng hái xây dựng bài: Khứ, Pằng, Hương, Sao, Cháng, Tú, Mẩy.......
Đọc có nhiều tiến bộ: ánh, Dăng, Dinh
Viết có tiến bộ: Chu, Căng, Pá, Sà

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 1- Tuan 26.doc