I.Mục tiêu:
- HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng từ ngữ: yêu nhất ,nấu cơm , rám nắng , hằng ngày,tã lót đầy, xương xương .
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ .
* Đối với H khá giỏi:tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần an . át
- Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK). Với H khá giỏi:Biết hỏi- đáp theo mẫu câu về tình cảm của em đối với mẹ
II.Chuẩn bị :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng nam châm
III.Các hoạt động dạy học:
òng . - Hiểu được nội dung bài: Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ. - Trả lời câu hỏi 1,2 SGK. - Học thuộc lòng bài đồng dao. - Giáo dục học sinh biết yêu quý và biết giúp đỡ mẹ tùy theo sức của mình II.Chuẩn bị : - Tranh vẽ như SGK III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : Đọc bài Bàn tay mẹ Trả lời câu hỏi 1&2/56 2. Bài mới : HĐ1: Hướng dẫn hs luyện đọc GV đọc mẫu ( giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm) * Đọc tiếng từ ngữ khó: - Yêu cầu hs đọc và phân tích một số tiếng khó - Đường trơn: đường bị ướt nước mưa, dễ ngã - Gánh đỡ là gánh giúp mẹ - Mưa ròng là mưa nhiều, kéo dài * Luyện đọc câu, đoạn, bài. * Thi đọc toàn bài Hoạt động 2:Ôn vần anh, ach - Tìm tiếng trong bài có vần anh: - Nói câu chứa tiếng có vần anh, ach - yêu cầu hs hội ý nói câu: Tiết 2 Hoạt động 3: Tìm hiểu bài và luyện nói a.Đọc bài SGK (Hướng dẫn cách đọc) b.Tìm hiểu bài - Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm ? - Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về ? - Liên hệ thực tế . * Luyện đọc thuộc cả bài (gv xoá dần) c.Luyện nói Trả lời theo câu hỏi dưới tranh - Yêu cầu 4 cặp hs thực hành hỏi đáp theo câu hỏi dưới tranh - Thực hành hỏi đáp không nhìn tranh Hoạt động nối tiếp: - Gọi một số hs đọc toàn bài và trả lời câu hỏi SGK GD: Bố mẹ là người đã nuôi dưỡng chăm sóc dạy dỗ ta nên người.Vì vậy em cần phải hiếu thảo luôn giúp đỡ bố mẹ như cái Bống trong bài. Đánh giá tiết dạy và dặn dò hs đọc bài vẽ ngựa - 2 hs đọc kết hợp trả lời câu hỏi . - Cả lớp nhận xét bài của bạn - Học sinh hội ý theo cặp nêu từ khó đọc khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa ròng, gánh đỡ. - đọc cá nhân tiếp nối các từ tiếng khó đọc , chú ý các em đọc chậm :Tiến , KimAnh, Vui, Thư. - hs đọc từng câu, đọc tiếp nối câu, đọc đoạn, bài ( cá nhân, nhóm) - Cá nhân luyện đọc tiếp nối . - gánh (đọc, phân tích) - hs đọc câu mẫu nhận ra tiếng mới Bé chạy rất nhanh./ Bức tranh này rất đẹp./ Quyển sách này rất hay. Cây bạch đàn rất cao. - Một số em đọc từ do GV chỉ - hs đọc câu, đoạn, bài (Rèn đọc cho tất cả các đối tượng học sinh giỏi , khá , trung bình , yếu , khuyết tật ....) - hs đọc 2 dòng đầu ...Bống sảy, sàng gạo cho mẹ nấu cơm. - hs 2 dòng cuối ...Bống chạy ra gánh đỡ giúp mẹ - hs đọc tiếp nối ngẫu nhiên theo tổ và cá nhân - hs hội ý nhóm 2 - hs trình bày lớp nhận xét - Thi đọc toàn bài , lớp chọn bạn đọc hay . - Nêu suy nghĩ của cá nhân em đối với mẹ . - Đọc trước bài vẽ ngựa ************************************ Tiết 3: Toán Các số có hai chữ số I.Mục tiêu: : Giúp học sinh: -Nhận biết về số lượng, biết đọc viết các số từ 20 đến 50. -Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 20 đến 50. - H tích cực , tự giác học toán. II. Chuẩn bị : -4 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời. - Bài tập chép viết trên bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Chữa bài KTĐK. Nhận xét về bài KTĐK của học sinh. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài *Giới thiệu các số từ 20 đến 30 Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 2 bó, mỗi bó 1 chục que tính và nói: “ Có 2 chục que tính”. Lấy thêm 3 que tính nữa và nói: “Có3 que tính nữa”. Giáo viên đưa lần lượt và giới thiệu cho học sinh nhận thấy: “Hai chục và 3 là hai mươi ba”. Hai mươi ba được viết như sau : 23 Gọi học sinh chỉ và đọc: “Hai mươi ba”. Hướng dẫn học sinh tương tự để học sinh nhận biết các số từ 21 đến 30. Lưu ý: Cách đọc một vài số cụ thể như sau: 21: Hai mươi mốt, khụng đọc “Hai mươi một”. 24: Hai mươi bốn nên đọc là “Hai mươi tư ”. 25: Hai mươi lăm, không đọc “Hai mươi năm”. 3. Thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giỏo viờn đọc cho học sinh viết bảng con các số theo yêu cầu của bài tập. *Giới thiệu các số từ 30 đến 40 Hướng dẫn tương tự như trên (20 - > 30) Bài 2: Gọi nêu cầu cầu của bài: Giỏo viờn đọc cho học sinh viết bảng con các số theo yêu cầu của bài tập. Lưu ý đọc các số: 31, 34, 35. *Giới thiệu các số từ 40 đến 50 Hướng dẫn tương tự như trên (20 - > 30) Lưu ý đọc các số: 41, 44, 45. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh thực hiện ở VBT rồi kết quả. 4.Củng cố, dặn dò Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Học sinh lắng nghe và sửa bài tập. Học sinh nhắc lại Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên đọc và viết được số 23 (Hai mươi ba). 5 - >7 em chỉ và đọc số 23. Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 21 đến 30. Chỉ vào các số và đọc: 21 (hai mươi mốt), 22 (hai mươi hai), , 29 (Hai mươi chín), 30 (ba mươi) Học sinh viết : 20, 21, 22, 23, 24, , 29 Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 30 đến 40. Chỉ vào các số và đọc: 31 (ba mươi mốt), 32 (ba mươi hai), , 39 (ba mươi chín), 40 (bốn mươi). Học sinh viết : 30, 31, 32, 33, 34, , 39 Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 40 đến 50. Chỉ vào các số và đọc: 41 (bốn mươi mốt), 42 (bốn mươi hai), , 49 (bốn mươi chín), 50 (năm mươi). Học sinh thực hiện và nêu miệng kết quả. Học sinh thực hiện VBT và nêu kết quả. Nhắc lại tên bài học. Đọc lại các số từ 20 đến 50. ********************************* Ngày soạn: 5 / 2 /2011 Ngày giảng : Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2011 Tiết 1: Tập viết: Tô chữ hoa : C , D , Đ I.Mục tiêu: -Giúp HS biết tô chữ hoa C,D,Đ -Viết đúng các vần an, at, anh, ach các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc , gánh đỡ, sạch sẽ kiểu chữ viết thường cỡ chữ vừa theo mẫu chữ trong vở tập viết. * H khá giỏi viết đều nét, giãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết. H có ý thức rèn chữ viết đúng mẫu. II. Chuẩn bị : -Bảng phụ viết sẵn: -Chữ hoa: C, D, Đ đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần: an, at; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc (đặt trong khung chữ) III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 4 em. Gọi 2 em lờn bảng viết các từ: sao sáng, mai sau. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tên bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đó học trong các bài tập đọc. Hướng dẫn tụ chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nétt. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ. C D Đ Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết). bàn tay , hạt thóc , gánh đõ 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Hỏi lại nội bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ C, D, Đ Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. 2 học sinh viết trên bảng các từ: sao sáng, mai sau. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. Học sinh quan sát chữ hoa C,D,Đ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt. ********************************* Tiết 2 : Chính tả: Bàn tay mẹ I.Mục tiêu: -HS nhìn bảng chép lại đúng một đoạn trong bài Bàn tay mẹ.35 chữ trong thời gian 15-17 phút. - Điền vần an hoặc at, chữ g hoặc gh vào chỗ trống. - Làm được bài tập 2, 3- SGK - Rèn kĩ năng viết chữ đẹp cho học sinh . II. Chuẩn bị: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép. Nội dung các bài tập 2 và 3. - Học sinh có VBT. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 tuần trước đã làm. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi đề bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ) Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: hằng ngày, bao nhiêu, nấu cơm, giặt, tã lót. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. - Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa. Bàn tay mẹ Hằng ngày , đôi bàn của mẹ của mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc . Đi làm về , mẹ lại đi chợ nấu cơm .Mẹ còn tắm cho em bé , giặt một chậu tã lót đầy . Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. - Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. -Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai. (Chú ý các em Khanh , Vui , Tiến , Thư ....) Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. Chú ý tư thế ngồi viết cho học sinh. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Điền vần an hoặc at. Điền chữ g hoặc gh Học sinh làm VBT. Các en thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh. Giải Kéo đàn, tát nước Nhà ga, cái ghế. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. ************************************** Tiết 3: Toán Các số có hai chữ số I.Mục tiêu: Giúp học sinh: -Nhận biết về số lượng, đọc viết các số từ 50 đến 69. - Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 50 đến 69. - Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học toán II. Chuẩn bị : -6 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời. - Bài tập chép viết trên bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : - Yêu cầu học sinh viết và đọc số có hai chữ số 2.Bài mới : - Giới thiệu các số từ 50 đến 60 - Yêu cầu hs lấy 54 que tính - 54 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - Hướng dẫn viết số 54 - Hướng dẫn hs làm Bài 1/138 SGK - yêu cầu hs viết số tương ứng với cách đọc - Giới thiệu các số từ 61 đến 69 - Yêu cầu hs lấy 61 que tính - 61 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - Hướng dẫn viết số 61 - Hướng dẫn hs làm Bài 2/ 139 SGK - yêu cầu hs viết số tương ứng với cách đọc số - HD hs làm bài tập 3/ 139 - HD hs làm bài tập 4/139 Yêu cầu hs giải thích câu a dòng đầu vì sao sai ? - dòng 2 câu b vì sao sai ? 3.Củng cố - Dặn dò : - Củng cố: một số hs đọc các số từ 50 đến 69 và phân tích số - Học sinh cả lớp thực hiện trên bảng con . - Gọi hai học sinh lên bảng - hs lấy 5chuc 4 que tính rời - 5 chục và 4 đơn vị ? - hs nêu "Năm chục và bốn là năm mươi bốn" - hs đọc số 54 .Viết số ( bảng con) chú ý cách đọc các số 51, 54, 55... - hs lấy 6chuc 1 que tính rời - 6 chục và 1 đơn vị ? - hs nêu "Sáu chục và một là sáu mươi mốt " - hs đọc số 61 .Viết số ( bảng con) chú ý cách đọc các số 61, 64, 65... - hs viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đó a. s, đ; b. đ, s - vì 36 là số có 2 chữ số ; 306 là số có 3 chữ số - vì 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị chứ không thể gồm 5 và 4 Tiết 4: Thể dục: Bài thể dục – Trò chơi vận động I.Mục tiêu: -Biết cách thực hiện các động tác của bài thể dục phát triển chung . -Biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân , vợt gỗ hoặc tung cầu lên cao rồi bắt lại . . II.Chuẩn bị : - Sân bãi ,còi . III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Phần mở đầu: Thổi còi tập trung học sinh. Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học. Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường 50 - 60 m. Đi thường theo vòng tròn ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu: 1 phút. Xoay khớp cổ tay và các ngón tay (đan các ngón tay của hai bàn tay lại với nhau rồi xoay vòng tròn) 5 -> 10 vòng mỗi chiều. Xoay khớp cẳng tay và cổ tay (co hai tay cao ngang ngực sau đó xoay cẳng tay đồng thời xoay cổ tay) 5 -> 10 vòng mỗi chiều. Xoay cánh tay : 5 vòng mỗi chiều. Xoay đầu gối (đứng hai chân rộng b”ng vai và khuỵu gối hai bàn tay chống lên hai đầu gối đó và xoay vòng tròn) 5 vòng mỗi chiều. 2.Phần cơ bản: Ôn bài thể dục: 2 – 3 lần, mỗi động tác 2 X 8 nhịp. Chú ý sửa sai từng động tác cụ thể cho học sinh. Tổ chức cho các em tập dưới dạng trò chơi thi đua có đánh giá xếp loại. Trò chơi: Tâng cầu: 10 – 12 phút. Dành 3 – 4 phút cho các em ôn tập sau đó tổ chức thi trong mỗi tổ xem ai là người có số lần tâng cầu nhiều nhất. Tổ chức cho các em thi tâng cầu xem ai tâng được nhiều nhất sẽ được thắng cuộc và được đánh giá cao trong lớp. 3.Phần kết thúc : GV dùng còi tập hợp học sinh. Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu: 1 phút. Tập động tác điều hoà của bài thể dục 2X 8 nhịp. GV cùng HS hệ thống bài học. 4.Nhận xét giờ học. Hướng dẫn về nhà thực hành. Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động. HS lắng nghe nắmYC nội dung bài học. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV. Học sinh ôn các động tác của bài thể dục theo hướng dẫn của giáo viên và lớp trưởng. Từng tổ trình diễn các động tác, các tổ khác theo dõi và cùng giáo viên đánh giá nhận xét xếp loại. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng, nhắc lại cách chơi và ôn tập. Học sinh thi đua tâng cầu lần lượt theo từng học sinh. Cả lớp cổ vũ động viên. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh nhắc lại quy trình tập các động tác đã học và tập lại động tác điều hoà theo nhóm và lớp. Thực hiện ở nhà. ********************************* Ngày soạn : 6 / 3 /2011 Ngày giảng : Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2011 Tiết 1 : Chính tả: Cái Bống I.Mục tiêu: -HS nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài đồng dao: Cái Bống trong khoảng 10- 15 phút - Điền đúng vần anh, ach , chữ ng, ngh vào chỗ chấm - Viết đúng tốc độ, cự li. Trình bày đẹp. Rèn kỹ năng viết chữ. II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi các bài tập. .III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: -Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 1,2 tuần trước đã làm. - GV nhËn xÐt . 2.Bài mới: H§1: Hướng dẫn HS tập chép - GV viết bảng đoạn văn cần chép. - GV chỉ các tiếng: “khéo sảy, khéo sàng,mưa ròng”. HS đọc, đánh vần cá nhân các tiếng dễ viết sai đó, sau đó viết bảng con. - GVgọi HS nhận xét, sửa sai cho bạn. - Cho HS tập chép vào vở, GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày cho đúng đoạn văn, cách viết hoa sau dấu chấm - GV đọc cho HS soát lỗi và chữa bài bằng bút chì trong vở. - GV chữa trên bảng những lối khó trên bảng, yêu cầu HS đổi vở cho nhau và chữa lỗi cho nhau ra bên lề vở. H§2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả * Điền vần “anh” hoặc “ach” - GV treo bảng phụ có chép sẵn nội dung bài tập, hướng dẫn cách làm. - HS làm vào vở và chữa bài, em khác nhận xét sửa sai cho bạn. * Điền chữ “ng” hoặc “ngh” *GV kết luận : khi đi với i, ê, e dùng ngh còn các trường hợp khác đi với ng.... - Tiến hành tương tự trên. 3. Cñng cè - DÆn dß - Nêu lại các chữ vừa viết? - Nhận xét giờ học. -2 học sinh làm bảng. * HS nhìn bảng đọc lại bài đồng dao , cá nhân, tập thể. - HS đọc, đánh vần CN các tiếng dễ viết sai đó, viết bảng con. - HS tập chép vào vở - HS soát lỗi và chữa bài bằng bút chì trong vở. * HS nêu yêu cầu bài tập. -HS làm vào vở -HS chữa bài, em khác nhận xét sửa sai cho bạn. ************************************** Tiết 2: Kể chuyện: Ôn tập I.Mục tiêu: Đọc trơn cả bài tập đọc “Vẽ Ngựa”.Đọc đúng các từ ngữ: bao giờ, sao em - Hiểu nội dung bài:Tính hài hước của câu chuyện: bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa. Khi bà hỏi con gì, bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngưa bao giờ. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). II. Chuẩn bị : - Phiếu ghi tên đoạn, bài tập đọc – học thuộc lòng đã học. - GV: Bảng ghi các vần ôn tập. - HS: Vở Tập viết ô li. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng - Giáo viên gọi học sinh lên rút thăm, chuẩn bị và kiểm tra đọc. - Giáo viên đặt câu hỏi liên quan đến đoạn, bài đọc. Ghi điểm phần đọc thành tiếng cho học sinh. 2. Hướng đẫn ôn tập a. Ôn tập các vần đã học * -Tổ chức trò chơi: “Xướng họa” -GV làm quản trò *Ôn tập bảng vần: -Giáo viên treo bảng ghi các vần đã học lên bảng -GV tổ chức cho học sinh ghép vần thành tiếng: GV chỉ vào một vần bất kỳ trên bẩng ôn -Học sinh luyện đọc trơn bảng vần b.. Luyện viết * -Giáo viên đọc một số vần - Giáo viên nhận xét –chỉnh sửa * -Giáo viên tiếp tục đọc một số vần cho học sinh viết vào vở. -Giáo viên quan sát theo dõi, giúp học sinh viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ 3.Giáo viên tổ chức trò chơi: Chia lớp làm 3 nhóm thi viết -GV nhận xét C. Củng cố-Dặn dò -Cả lớp đọc lại bảng ôn -GV nhận xét giờ học-Dặn học sinh về ôn tập các vần đã học. - Học sinh lên rút thăm, chuẩn bị và kiểm tra đọc. - Sau khi đọc xong trả lời câu hỏi do giáo viên hỏi. Học sinh thực hiện trò chơi Học sinh đọc lại các vần đã học Học sinh ghép vần đó với bất cứ âm nào để tạo thành tiếng và đọc tiếng đó lên.Tiếp tục như vậy với nhiều học sinh. CN-ĐT Học sinh viết vào bảng con Học sinh viết vào vở ô li N1:Viết 5 vần kết thúc bằng n. N2. Viết 5 vần kết thúc bằng m. N3. Viết 5 vần kết thúc bằng t. Cả lớp cùng cô nhận xét và bình chọn nhóm thắng cuộc. Vỗ tay hoan nghênh. CN- ĐT - Học sinh lắng nghe. ************************************** Tiết 3: Toán Các số có hai chữ số I.Mục tiêu: -Biết so sánh các số có hai chữ số (dựa vào cấu tạo của các số có hai chữ số) -Nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số II. Chuẩn bị : -Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và các que tính rời. -Bộ đồ dùng toán 1. - Vở bài tập toán tập hai. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : -Gọi học sinh đọc và viết các số từ 70 đến 99 bằng cách: Giáo viên đọc cho học sinh viết số, giáo viên viết số gọi học sinh đọc không theo thứ tự. -Nhận xét KTBC cũ học sinh. 2.Bài mới *Giới thiệu 62 < 65 -Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn trên bảng lớp (theo mẫu SGK) 62 có 6 chục và 2 đơn vị, 65 có 6 chục và 5 đơn vị. Giáo viên giúp cho học sinh nhận biết: 62 và 65 cùng có 6 chục mà 2 < 5 nên 62 < 65 (đọc: 62 < 65) * Tập cho học sinh nhận biết 62 62 (thì 65 > 62) Ứng dụng: Cho học sinh đặt dấu > hoặc < vào chỗ chấm để so sánh các cặp số sau: 42 44 , 76 71 *Giới thiệu 63 < 58( Tương tự) *Thực hành Bài 1 -Học sinh nêu yêu cầu của bài. -Cho học sinh thực hành vở và giải thích một số như trên. Bài 2a,b (Phần còn lại HSKG làm) -Gọi nêu yêu cầu của bài -Cho học sinh làm vở và đọc kết quả. -Giáo viên nên tập cho học sinh nêu cách giải thích khác nhau: 68 < 72, 72 < 80 nên trong ba số 72, 68, 80 thì số 80 lớn nhất. Bài 3a,b(Phần còn lại HSKG làm) -Gọi nêu yêu cầu của bài -Thực hiện tương tự như bài tập 2. Bài 4 -Gọi nêu yêu cầu của bài -Cho học sinh so sánh và viết theo thứ tự yêu cầu của bài tập. 3.Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. -Học sinh viết vào bảng con theo yêu cầu của giáo viên đọc. -Học sinh đọc các số do giáo viên viết trên bảng lớp (các số từ 70 đến 99) -Học sinh theo dõi phần hướng dẫn của giáo viên. -Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên, thao tác trên que tính để nhận biết: 62 có 6 chục và 2 đơn vị, 65 có 6 chục và 5 đơn vị. -Học sinh so sánh số chục với số chục, số đơn vị với số đơn vị để nhận biết 62 < 65 -Đọc kết quả dưới hình trong SGK 62 62 42 71 -Học sinh nêu yêu cầu của bài. 34 > 38, vì 4 38 36 > 30, vì 6 > 0 nên 36 > 30 25 < 30, vì 2 chục < 3 chục, nên 25 < 30 -Hs nêu. a) 72 , 68 b) 87 , 69 c) 94 , 92 d) 38 , 40 , -Hs nêu. -Học sinh thực hiện và nêu tương tự bài tập 2 -Hs nêu. +Theo thứ tự từ bé đến lớn: 38 , 64 , 72 +Theo thứ tự từ lớn đến bé: 72 , 64 , 38 -Giải thích và so sánh cặp số sau: 87 và 78 Học sinh lắng nghe. ********************************* Tiết 4: Tự nhiên xã hội : Con gà I.Mục tiêu : .- Nêu ích lợi của con gà. -Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ. * H khá giỏi phân biệt được gà trống, gà mái, về hình dáng và tiếng kêu. - Kết hợp giáo dục kĩ năng sống cho học sinh. II.Chuẩn bị : -Một số tranh ảnh về con gà. -Hình ảnh bài 26 SGK. Phiếu học tập III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : -Hãy nêu các bộ phận của con cá? -Ăn thịt cá có lợi ích gì? -Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới -Cho cả lớp hát bài :Đàn gà con. -Bài hát nói đến con vật nào? Hoạt động 1 Quan sát con gà. -Học sinh biết tên cá
Tài liệu đính kèm: