Giáo án Lớp 1 - Tuần 26 - Giao Thị Lệ Trang - Tiểu học Lê Văn Tám

I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Yêu nhất, nấu cơm , rám nắng.

- Hiểu nội dung bài : Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ

- Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK /55

II. Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh họa bài học.

- Sách Tiếng Việt 1 Tập 2, hộp đồ dùng học Tiếng Việt.

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 28 trang Người đăng honganh Lượt xem 1327Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 26 - Giao Thị Lệ Trang - Tiểu học Lê Văn Tám", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiệu lệnh của từng màu ?
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Dạy bài mới :
* Giới thiệu : Giới thiệu- Ghi đầu bài lên bảng.
1. Hoạt động 1 : Làm BT1/38
- GV treo tranh, hướng dẫn HS quan sát và thảo luận theo các nội dung sau:
+ Các bạn trong tranh đang làm gì ?
+ Vì sao các bạn lại làm như vậy ?
- Gọi các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Kết luận : Cám ơn khi được bạn tặng quà. Xin lỗi cô giáo khi em đến lớp muộn.
2. Hoạt động 2: Làm BT2/39 
- GV treo tranh, hướng dẫn HS quan sát tranh :
 + N1, 2: Tranh 1
+ N3, 4 : Tranh 2
+ N5, 6: Tranh 3
+ N7, 8: Tranh 4
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo các nội dung sau:
+ Tranh vẽ gì ?
+ Theo em bạn đó sẽ nói gì ?
+ Em đã bao giờ nói lời cảm ơn, xin lôi như bạn chưa ?
- Gọi các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Kết luận : 
+ Tranh 1 và 3 : cần nói lời cảm ơn. 
+ Tranh 2 và 4 : cần nói lời xin lỗi.
3. Hoạt động 3: Đóng vai
- GV yêu cầu HS đóng vai theo các tình huống sau :
+ Nói lời cảm ơn.
+ Nói lời xin lỗi.
- Yêu cầu các nhóm lên trình bày.
- Hướng dẫn lớp nhận xét theo các nội dung sau :
+ Em có nhận xét gì về cách ứng xử của các nhóm ?
+ Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn và khi nhận được lời xin lỗi ?
* Kết luận : Em cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. Em cần nói xin lỗi khi mắc lỗi và khi em làm phiền người khác.
C. Củng cố, dặn dò
- Khi nào cần nói cảm ơn, khi nào cần nói xin lỗi ?
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Cảm ơn và xin lỗi (T2)
- 2 HS trả lời.
- HS đọc đầu bài.
- HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi :
+ Tranh 1: được bạn cho quà, đi học muộn.
+ Tranh 2: đi học muộn
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- HS nghe.
- HS quan sát tranh của nhóm mình.
- Các nhóm thảo luận theo các nội dung bên.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- HS nghe.
- HS suy nghĩ, phân vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
- HS theo dõi, nhận xét.
- HS nghe vài em nhắc lại kết luận
- HS trả lời.
Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011
THỂ DỤC: TIẾT 26 Bài thể dục – Trò chơi 
 -----------------------------------------------
TOÁN (T101): CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS :
- Nhận biết về số lượng; biết đọc, viết, đếm các số từ 20 đến 50
- Nhận biết được thứ tự các số từ 20 đến 50
+ HS làm bài tập 1, 3, 4 SGK/ 136, 137
II. Đồ dùng dạy học :
- 4 bó, mỗi bó một chục que tính và 10 que tính rời.
- Bộ đồ dùng học toán.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ : 
- Đặt tính rồi tính : 20 + 70 50 – 30 
 40 + 30 90 – 50 
- Nhận xét, tuyên dương.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu các số từ 20 đến 30 :
- GV đính lên bảng 2 bó, mỗi bó 1 chục que tính và hỏi : Có bao nhiêu que tính?
- GV lấy thêm 3 que tính nữa và hỏi : Hai chục que tính và 3 que tính là mấy que tính ?
- Hai mươi ba viết như sau : 23
- GV hướng dẫn tương tự để HS nhận ra số lượng, đọc, viết các số từ 21 đến 30.
Chú ý : 21 : hai mươi mốt
 24 : hai mươi tư
 25 : hai mươi lăm.
2. Giới thiệu các số từ 31 đến 40 :
- GV hướng dẫn tương tự để HS nhận ra số lượng, đọc, viết các số từ 31 đến 40.
3. Giới thiệu các số từ 41 đến 50 :
- GV hướng dẫn tương tự để HS nhận ra số lượng, đọc, viết các số từ 41 đến 50.
4. Thực hành :
* Bài 1: (SGK/136)
 a. GV đọc, HS viết số.
 b. Viết các số dưới mỗi vạch của tia số.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2 (SGK/137) 
- GV đọc, HS viết vào BC các số : 30, 31, ..., 39.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 3 (SGK/137)
- GV đọc, HS viết vào BC các số : 40, 41, ... 50
- Chữa bài, nhận xét.
*Bài 4 (SGK/137) 
24
26
30
36
35
38
42
46
40
45
50
- Nhận xét, tuyên dương.
III. Củng cố, dặn dò :
- Trò chơi : Mỗi lần 2 đội chơi. Đội này đọc số, đội kia viết số và ngược lại.
- Cho HS đọc các số từ 20 đến 50.
- Nhận xét tiết học. 
- Bài sau : Các số có hai chữ số (TT)
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào BC.
- ... hai mươi que tính.
- ... hai mươi ba que tính.
- HS đọc : Hai mươi ba.
- HS nhận ra số lượng, đọc, viết các số từ 21 đến 30.
- HS nhận ra số lượng, đọc, viết các số từ 31 đến 40.
- HS nhận ra số lượng, đọc, viết các số từ 41 đến 50.
* Bài 1: Viết số
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết BC.
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết vào vở.
* Bài 2: HS Khá, Giỏi
- Một số HS Khá, Giỏi thực hiện ở bảng con, bảng lớp. 
* Bài 3: Viết số
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
* Bài 4:Viết số thích hợp vào ô trống
- 1 HS đọc đề bài toán.
- 3 HS lên bảng, cả lớp làm SGK.
- Cá nhân, ĐT.
- HS tham gia trò chơi.
- Cá nhân, ĐT.
CHÍNH TẢ :	 BÀN TAY MẸ
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “ Hằng ngày......chậu tả lót đầy”
35 chữ trong khoảng 15 - 17phút.
- Điền đúng vần an , at; chữ g, gh vào chỗ trống
- Làm bài tập 2 , 3 SGK /57 
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết nội dung bài chính tả.
- Vở bài tập Tiếng Việt tập 2.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ : 
- l hay n? nụ hoa, con cò bay lả bay la
- Dấu hỏi, dấu ngã? quyển vở, chõ xôi, tổ chim
II. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài.
- GV ghi đề bài lên bảng.
2. Hướng dẫn HS tập chép :
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung đoạn văn cần chép “Hằng ngày ... một chậu tã lót đầy”
- Cho HS đọc những tiếng khó : bao nhiêu, hằng ngày, nấu cơm, tã lót, giặt, ...
- Cho HS tự viết các tiếng đó vào BC.
- Hướng dẫn HS tập chép vào vở.
- Hướng dẫn HS tự sửa lỗi bằng bút chì.
- GV sửa trên bảng những lỗi phổ biến.
- Yêu cầu HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV chấm một số vở, nhận xét.
3 . Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
- GV treo bảng phụ :
a. Điền vần an hoặc at : 
- Cho HS đọc yêu cầu, 1 HS lên bảng làm mẫu.
- Cho cả lớp sửa bài vào VBT.
b. Điền chữ g hay gh :
- Tổ chức HS thi đua làm bài tập trên bảng lớp.
- Cho cả lớp sửa bài vào VBT.
III. Củng cố - Dặn dò :
- Tuyên dương những HS viết đúng, đẹp.
- Nhận xét tiết học. 
- Bài sau : Cái Bống.
- HS nghe và chuẩn bị.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS nhìn bảng đọc thành tiếng đoạn văn.
- Cá nhân, ĐT.
- HS tự nhẩm, đánh vần từng tiếng và viết vào BC.
- HS tập chép vào V2.
- HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- HS tự ghi số lỗi ra lề vở .
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- HS nêu yêu cầu, làm mẫu.
- Cả lớp sửa bài vào VBT.
- HS thi đua làm bài tập trên bảng lớp.
- Cả lớp sửa bài vào VBT.
TẬP VIẾT: TÔ CHỮ HOA : C, D, Đ
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
- HS tô được các chữ hoa : C , D , Đ
- Viết đúng các vần: an, at, anh, ach; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ, kiểu chữ vết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)
+ HS Khá ,Giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số chữ , số dòng quy định trong vở tập viết 1 tập 2.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết các chữ hoa mẫu.
- Vở TV1/2.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm tra vở tập viết.
- Yêu cầu HS viết : chữ hoa A, Ă, Â, B
 mai sau, sao sáng
II. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : Giới thiệu. Ghi đề bài.
2. Hướng dẫn HS tô chữ hoa :
a. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét :
- GV lần lượt đính các chữ hoa lên bảng.
- GV nhận xét về số lượng nét, kiểu nét của từng chữ hoa.
- So sánh : D, Đ.
- GV nêu quy trình viết (vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ).
- Hướng dẫn HS viết bóng, viết BC. 
3 . Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng :
- GV cho HS đọc các vần, từ ngữ ứng dụng : 
 anh, gánh đỡ, ach, sạch sẽ
- Cho HS viết BC các vần, từ ngữ ứng dụng.
4 . Hướng dẫn HS tập tô, tập viết :
- GV yêu cầu HS mở vở TV/16, 17.
+ Tô mỗi chữ hoa : C, D, Đ một dòng.
+ Viết mỗi vần, mỗi từ : anh, gánh dỡ, ach, sạch sẽ một dòng.
- Chấm bài, nhận xét.
III. Củng cố - Dặn dò :
- Trò chơi : Thi viết chữ đẹp.
- Dặn dò : Viết tiếp phần bài còn lại trong vở TV/16, 17, 18.
- Bài sau : Tô chữ hoa :E, Ê, G.
- HS để vở tập viết lên bàn.
- 2HS lên bảng, cả lớp viết BC.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
.............................................................. ..............................................................
..............................................................
..............................................................
..............................................................
- HS quan sát, nhận xét.
- HS viết bóng, viết BC.
- HS đọc cá nhân, ĐT.
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết BC.
- HS mở vở TV/16, 17 và thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Mỗi tổ cử 1 đại diện thi viết chữ đẹp.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI : CON GÀ
I. Mục tiêu : Giúp HS biết :
- Nêu được ích lợi của con gà
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ hay vật thật
+ Phân biệt được con gà trống, con gà mái về hình dáng, tiếng kêu.
- GD BVMT (Liên hệ) 
II. Đồ dùng dạy học :
- Các tranh minh họa bài học trong SGK.
- Sách TNXH.
- Các bài hát về con gà : Đàn gà con, con gà trống, ...
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
- Hãy kể các bộ phận chính của con cá ?
- Ăn cá có ích lợi gì ?
- GV nhận xét.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
- Giới thiệu bài mới : Con gà
- Ghi đầu bài lên bảng.
2. Các hoạt động :
a. Hoạt động 1 : Quan sát con gà
- GV yêu cầu HS quan sát con gà và thảo luận theo các nội dung sau :
+ Hãy nói tên các bộ phận của con gà ?
+ Người ta nuôi gà để làm gì ?
+ Gà trống khác gà mái như thế nào ?
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương.
b. Hoạt động 2 : Thảo luận
- GV yêu cầu HS thảo luận theo các câu hỏi sau :
+ Mỏ gà, móng gà dùng để làm gì ?
+ Gà di chuyển như thế nào ? Nó có bay được không ?
+ Em có thích ăn thịt gà, trứng gà không ? Vì sao ?
* Kết luận : 
- Con gà có đầu, cổ, mình, 2 cánh và 2 móng. Toàn thân gà có lông bao phủ.
- Đầu gà nhỏ, có mào; mỏ gà nhọn, ngắn và cứng; chân có móng sắt.
- Gà dùng mỏ để mổ thức ăn và móng sắt để đào đất.
- Gà trống, gà mái, gà con khác nhau ở kích thước, màu lông và tiếng kêu.
- Thịt và trứng gà có nhiều chất đạm, rất tốt cho sức khỏe.
c. Hoạt động 3 : Trò chơi 
- GV yêu cầu mỗi tổ cử 1 HS thi : Bắt chước tiếng kêu của gà trống, gà mái, gà con.
- GV nhận xét, tuyên dương.
C. Củng cố, dặn dò
- Liên hệ (Lồng ghép GDMT) Em thích ăn thịt và trứng gà không ? Vì sao ? Người nuôi gà cần làm gì để đàn gà khỏe mạnh ?
- Cả lớp bắt bài hát về con gà.
 - Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Con mèo.
- 2HS trả lời.
- 2 HS đọc đầu bài.
- HS quan sát con cá và thảo luận theo nhóm đôi.
+ ... đầu, cổ, mình, 2 chân, 2 cánh.
+ ... để lấy thịt và trứng
+ gà trống to, có mào; gà mái nhỏ hơn, đẻ trứng.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS trả lời theo từng cặp (1 em hỏi, 1 em trả lời).
- HS nghe GV nêu kết luận, cho vài HS nhắc lại kết luận
- HS thi, đại diện của tổ nào bắt chước giống tiếng kêu của gà trống, gà mái, gà con thì tổ đó thắng.
- HS liên hệ.
- Cho nhiều em nêu lại
Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2011
TOÁN (T102): CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TT)
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS :
- Bước đầu nhận biết về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số từ 50 đến 69.
- Nhận biết được thứ tự của các số từ 50 đến 69.
+ HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK / 138
II. Đồ dùng dạy học :
- 7 bó, mỗi bó một chục que tính và 10 que tính rời.
- Bộ đồ dùng học toán.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ : 
- Viết số: Ba mươi chín Bốn mươi lăm
 Hai mươi tư Năm mươi bảy
- Đọc số : 31, 28, 47, 54
- Nhận xét, tuyên dương.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu các số từ 50 đến 60 :
- GV đính lên bảng 5 bó, mỗi bó 1 chục que tính và hỏi : Có bao nhiêu que tính?
- GV lấy thêm 1 que tính nữa và hỏi :
 Năm chục que tính và 1 que tính là mấy que tính ?
- Năm mươi mốt viết như sau : 51
- GV hướng dẫn tương tự để HS nhận ra số lượng, đọc, viết các số từ 52 đến 60.
2. Giới thiệu các số từ 61 đến 69 :
- GV hướng dẫn tương tự để HS nhận ra số lượng, đọc, viết các số từ 61 đến 69.
3. Thực hành :
* Bài 1 (SGK/138)
- HS nêu yêu cầu bài
+ GV đọc, HS viết số từ : 50, 51, ... , 59.
* Bài 2 (SGK/139) 
- HS nêu yêu cầu bài
+ GV đọc, HS viết các số : 60, 61, ..., 70.
* Bài 3 (SGK/139)
30
33
38
41
45
52
57
60
69
III. Củng cố, dặn dò :
- Trò chơi : BT4/139
- Cho HS đọc các số từ 50 đến 70.
- Nhận xét tiết học. 
- Bài sau : Các số có hai chữ số (TT).
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào BC.
- Cá nhân, ĐT.
- ... năm mươi que tính.
- ... năm mươi mốt que tính.
- Cá nhân, ĐT : Năm mươi mốt.
- HS nhận ra số lượng, đọc, viết các số từ 52 đến 60.
- HS nhận ra số lượng, đọc, viết các số từ 61 đến 69.
* Bài 1: Viết số
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết BC.
* Bài 2: Viết số
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm BC
* Bài 3: Viết số vào ô trống 
- 1 HS đọc đề bài toán.
- 4 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
- Cá nhân, ĐT.
- HS tham gia trò chơi.
- Cá nhân, ĐT.
TẬP ĐỌC :	 CÁI BỐNG
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
- Đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ: Khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa ròng.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ.
- Trả lời câu hỏi 1, 2 ( SGK )
- Học thuộc lòng bài đồng dao.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài học..
- Sách Tiếng Việt 1 Tập 2, hộp đồ dùng học Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 3 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi :
+ Hằng ngày đôi bàn tay của mẹ phải làm những việc gì ?
+ Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình ?
+ Tình cảm của Bình đối với mẹ như thế nào ?
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : HD HS xem tranh và giới thiệu bài : Cái Bống.
- GV ghi đề bài lên bảng.
2. Luyện đọc :
a. GV đọc mẫu: GV đọc mẫu bài đọc viết bằng chữ in thường trên bảng lớp- Nêu nội dung bài.
b. Tìm tiếng, từ khó đọc: 
- GV treo bảng phụ giao việc cho tổ :
+ Tổ 1: Tìm từ có âm b
+ Tổ 2: Tìm tiếng, từ có vần ay.
+ Tổ 3 :Tìm từ có tiếng sàng.
+ Tổ 4: Tìm từ có vần ưa?
- HS trả lời, GV dùng phấn màu gạch chân.
c. Luyện đọc tiếng, từ : 
d. Luyện đọc câu :
* Phát hiện số câu: 
- Lần lượt cho HS nêu thứ tự của các dòng thơ ( Chữ bắt đầu, chữ kết thúc ), GV dùng phấn màu ghi số từ 2 đến 4 ở đầu mỗi dòng
-Vậy bài thơ có 4 dòng.
- Hướng dẫn HS đọc lần lượt từng dòng thơ
e. Đọc lại từng câu :
- Cho mỗi em thi đọc 1 dòng (đọc dòng không theo thứ tự).
f. Luyện đọc đoạn : 
- Luyện đọc 2 câu đầu, 2 câu sau.
g. Luyện đọc cả bài :
h. Tìm tiếng có vần cần ôn :
-YC1/59:Tìm tiếng trong bài có vần: anh?
-YC:Tìm tiếng ngoài bài có vần anh, ach?
k. Đưa vần, tiếng dễ nhầm lẫn :
- Cho HS luyện đọc: 
 anh # oanh ach # oach
lanh lẹ # loanh quanh dịch hạch # kế hoạch
l. Tìm câu chứa vần vừa ôn : YC 2/59
- Cho HS nhìn tranh, nói theo mẫu, dựa vào các tiếng tìm được.
 Tiết 2 
3. Đọc lại bài ở tiết 1: ( Đọc ở bảng lớp )
4 . Luyện đọc SGK :
a. HS đọc thầm : Dùng que chỉ.
b. Luyện đọc nối tiếp :
- Cho HS đọc nối tiếp dòng, đoạn, bài.
4. Tìm hiểu bài : HS đọc, GV nêu câu hỏi :
- 2 câu đầu: Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm ?
- 2 câu sau : Bống làm gì khi mẹ đi chợ về ?
5. Hướng dẫn học thuộc lòng :
- GV cho HS học thuộc lòng bài thơ dưới hình thức xóa dần bài thơ.
6. Đọc hiểu :
- Gọi nhiều em đọc diễn cảm bài thơ.
7. Luyện nói : Ở nhà em làm gì để giúp bố mẹ
- GV treo tranh và yêu cầu từng cặp HS hỏi đáp theo chủ đề : Ở nhà em làm gì để giúp bố mẹ ?.
- Nhận xét, tuyên dương.
III. Củng cố - Dặn dò :
- Trò chơi : Thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét tiết học. 
- Bài sau : Ôn tập.
- 3 HS đọc bài.
- HS quan sát tranh và nghe GV giới thiệu bài.
- 3 HS đọc đề bài.
- HS nhìn bảng, nghe GV đọc.
- HS tìm và trả lời.
+ ... bống bang
+ ... khéo sảy, chạy
+ ... khéo sàng
+ ... mưa
- Cá nhân, ĐT.
- Đọc cá nhân hết dòng này đến dòng khác.
- HS trả lời: Dòng 1 từ chữ... đến chữ...
- .....có 4 dòng
- Cá nhân thi đọc.
- Cá nhân đọc.
- Cá nhân, ĐT.
- HS tìm, đọc các tiếng đó.
- Cá nhân, ĐT.
- Các tổ thi nói câu chứa tiếng có vần vừa ôn.
- Đọc câu, đọc đoạn, đọc cả bài.
- Đọc thầm bài SGK/58.
- Cá nhân, ĐT.
- HS trả lời.
- HS học thuộc lòng bài thơ.
- Cá nhân.
- HS hỏi đáp theo chủ đề : Ở nhà em làm gì để giúp bố mẹ ?.
- Mỗi tổ cử một đại diện thi đọc thuộc lòng bài thơ.
Thư năm ngày 10 tháng 3 năm 2011 
TOÁN (T103): CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TT)
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS :
- Nhận biết về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số từ 70 đến 99
- Nhận biết được thứ tự các số từ 70 đến 90
+ HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 SKG / 140
II. Đồ dùng dạy học :
- 9 bó, mỗi bó một chục que tính và 10 que tính rời.
- Bộ đồ dùng học toán.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ : 
- Viết số: Năm mươi hai, sáu mươi lăm, năm mươi chín, sáu mươi ba.
- Đọc : 54, 58, 60, 66
- Nhận xét, tuyên dương.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu các số từ 70 đến 80 :
- GV đính lên bảng 7 bó, mỗi bó 1 chục que tính và hỏi : Có bao nhiêu que tính?
- GV lấy thêm 2 que tính nữa và hỏi : Bảy chục que tính và 2 que tính là mấy que tính ?
- Bảy mươi hai viết như sau : 72
- GV hướng dẫn tương tự để HS nhận ra số lượng, đọc, viết các số từ 71 đến 80.
2. Giới thiệu các số từ 81 đến 99 :
- GV hướng dẫn tương tự để HS nhận ra số lượng, đọc, viết các số từ 81 đến 99.
3. Thực hành :
* Bài 1 (SGK/140): 
- GV đọc, HS viết số.
* Bài 2: ( SGK/ 140)
- HS nêu yêu cầu bài
* Bài 3 (SGK/140) 
Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị
Số 95 gồm ... chục và ... đơn vị.
Số 83 gồm ... chục và ... đơn vị.
Số 90 gồm ... chục và ... đơn vị.
Bài 4 (SGK/140) 
- Trong hình vẽ có bao nhiêu cái bát ?
- Trong đó có mấy chục và mấy đơn vị ?
III. Củng cố, dặn dò :
- Trò chơi : BT2/141.
- Cho HS đọc các số từ 70 đến 99.
- Bài sau : So sánh các số có hai chữ số.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào BC.
- Cá nhân, ĐT
- ... bảy mươi que tính.
- ... bảy mươi hai que tính.
- HS đọc : Bảy mươi hai.
- HS nhận ra số lượng, đọc, viết các số từ 71 đến 80.
- HS nhận ra số lượng, đọc, viết các số từ 81 đến 99.
* Bài 1: Viết số
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết BC.
* Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
- 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở
* Bài 3: Viết các số ( Theo mẫu)
- 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập
*Bài 4: Nhìn hình giải bài toán
- 1 HS đọc đề bài toán.
- HS nhìn hình vẽ và trả lời.
- HS thi đua điền các số tiếp sức.
- Cá nhân, ĐT.
TIẾNG VIỆT ÔN TẬP các bài tập đọc đã học- Luyện đọc bài : 
 vẽ ngựa
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
- Đọc lại một số bài tập đọc đã học, Đọc trơn cả bài tập đọc: Vẽ ngựa
- Đọc đúng các từ ngữ: bao giờ, sao em biết, bức tranh
- Hiểu nội dung bài: Tính hài hước của câu chuyện: bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa. Khi bà hỏi con gì, bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngựa bao giờ.
- Trả lời câu hỏi 1, 2 ( SGK )
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài học.
- Sách Tiếng Việt 1 Tập 2, hộp đồ dùng học Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 3 HS đọc thuộc bài thơ và trả lời các câu hỏi sau :
+ Bống đã làm gì để giúp mẹ ?
+ Em đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ ?
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : Giới thiệu bài.
- GV ghi đề bài lên bảng.
2. Ôn Tập đọc :
- Cho HS đọc lại các bài Tập đọc đã học :
+ Trường em (Trang 46)
+ Tặng cháu (Trang 49)
+ Cái nhãn vở (Trang 52)
+ Bàn tay mẹ ( Trang 55)
+ Cái Bống (Trang 58) 
- Nhận xét, tuyên dương.
3 . Ôn về học thuộc lòng :
- Cho HS đọc lại các bài thuộc lòng sau :
+ Tặng cháu (Trang 49)
+ Cái Bống (Trang 58) 
- Nhận xét, tuyên dương.
Tiết 2
4. Luyện đọc bài vẽ ngựa:
a- GV đọc mẫu, nêu nội dung bài 
b- Tìm tiếng, từ khó đọc: 
- GV treo bảng phụ giao việc cho tổ.
+ Tổ 1: Tìm tiếng có âm gi 
+ Tổ 2: Tìm tiếng có âm tr
+ Tổ 3: Tìm tiếng có vần ao
+ Tơ 4: Tìm tiếng có vần ưa
c- Luyện đọc tiếng, từ:
d- Luyện đọc câu:
* Phát hiện số câu:
- Lần lượt cho HS nêu thứ tự của các dòng thơ( Chữ bắt đầu, chữ kết thúc ) GV dùng phấn màu ghi số từ 1 đén 4 ở đầu mỗi dòng
- Vậy bài tập đọc có mấy dòng.
e- Luyện đọc đoạn:
f- Luyện đọc cả bài
s- Luyện đọc SGK
5/-Hướng dẫn tìm hiểu bài:
H1: Bạn nhơ muốn vẽ con gì?
H2: Vì sao nhìn tranh, bà không nhận ra con vật ấy?
III. Củng cố - Dặn dò 
- Nhận xét tiết học. 
- Bài sau : Chuẩn bị kiểm tra giữa HKII
- 3 HS đọc bài.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- 3 HS đọc đề bài.
- HS đọc lại bài.
- HS đọc lại bài.
- HS nhìn nghe GV đọc
- HS tìm trả lời:
......bao giờ
......bức tranh
......sao
...... ngựa, đưa, chưa
- Đọc CN, ĐT
- Đọc CN hết dòng này sang dòng khác
- HS nhìn bảng phụ.
- ....có 5 dòng
- CN- ĐT
- CN. ĐT
- Cá nhân, ĐT.
- HS trả lời câu hỏi
THỦ CÔNG : CẮT, DÁN HÌNH VUÔNG (T1)
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Biết cách kẻ, cắt dán, hình vuông.
- Kẻ ,cắt dán được hình vuông.Cóthể kẻ,cắt, dán hình vuông theo cách đơn giản.
- Đường cắt tương đối thẳng; Hình dán tương đối phẳng.
+ HS khéo tay kẻ cắt dán hình vuông theo hai cách. Đường cắt thẳng, Hình dán phẳng, có thể kẻ, cắt, dán hình vuông có kích thước khác.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV : Bài mẫu, giấy màu.
- HS : Giấy vở.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Nhận xét bài trước, kiểm tra đồ dùng.
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài : GV cho HS xem mẫu và giới thiệu bài.
- Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét :
- GV chỉ vật mẫu trên bảng :
+ Đây là các hình gì ?
+ Hình vuông có mấy cạnh ?
+ Độ dài của các cạnh hình vuông như thế nào ?
+ Em hãy tìm các vật có dạng hình vuông ?
3. Hướng dẫn mẫu :
a. HD cách vẽ hình vuông : 
- Đánh dấu điểm A. Từ điểm A đếm sang phải 6 ô, đánh dấu điểm B. Từ điểm B đếm xuống 6 ô, đánh dấu điểm C. Từ điểm A đếm xuống 6 ô, đánh dấu điểm D. 
- Dùng thước kẻ và bút chì nối điểm A với B, điểm B với C, C với D, D với A, ta được hình vuông ABCD.
A
B
D
C
b. Cắt, dán hình vuông:
- Cắt theo các cạnh hình vuông ta được hình vuông.
- Dán hình bằng một lớp hồ mỏng, đều.
c. HD cách kẻ hình vuông đơn giản :
- Tận dụng 2 cạnh của hình vuông. Vậy chỉ cần cắt 2 cạnh còn lại.
A
B
D
C
4. Thực hành :
- Cho HS thực hành cắt, dán trên giấy vở.
- GV theo dõi, hướng dẫn cho các em.
5. Nhận xét, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau : Hoàn thành sản phẩm.
- HS để đồ dùng lên bàn.
- HS

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 26 LOP 1 CKTKN.doc