A- Mục tiêu:
1- Đọc: Đánh vần, đọc đúng, thành tiếng câu đoạn, cả bài.
- Đọc đúng các TN, yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xưởng
- Ngắt nghỉ hỏi sau dấu chấm, dấu phẩy
2- Ôn các vần an, at:
- HS tìm được tiếng có vần an trong bài.
- Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần an, at
3- Hiểu:
- Hiểu được nội dung bài: Tính chất của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơn của bạn.
4- Học sinh chủ động nói theo đề tài: Trả lời các câu hỏi theo tranh
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và luyện nói trong SGK
- Bộ thực HVTH
- Sách tiếng việt 1 tập 2
đọc các số: 51, 54, 55, 57. - HS đọc xuôi, đọc ngược và phân tích số. 3- Luyện tập. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Viết số HD: Viết các số theo TT từ bé đến lớn , tương ứng với cách đọc số trong BT. - HS làm bài, 1 HS lên bảng viết - GV NX, chỉnh sửa và cho HS đọc các số từ 50 đến 60; từ 60 xuống 50. Bài 2, 3: Tương tự BT1. Bài 4: H: Bài Y/c gì ? - Đúng ghi Đ, sai ghi S - HD và giao việc - HS làm trong sách - 2 HS lên bảng H: Vì sao dòng đầu phần a lại điền là S ? - Vì 36 là số có 2 chữ số mà 306 lại có 3 chữ số. H: Vì sao dòng 2 phần b lại điền là S ? - Vì 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị chứ không thể gồm 5 & 4 được. 4- Củng cố bài: - HS đọc, viết, phân tích các số có 2 chữ số từ 50 đến 69. - HS đọc và phân tích theo Y/c - Nhận xét chung giờ học. ờ: - Luyện đọc và viết các số từ 50 đến 69 và ngược lại - NX chung giờ học. - HS nghe và ghi nhớ. Bài 26: Thể dục Bài thể dục - Trò chơi I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Ôn bài thể dục đã học - Ôn trò chơi "tâng cầu" 2- Kỹ năng: - Thuộc bài TD đã học - Biết tham gia trò chơi một cách chủ động II- Địa điểm - Phương tiện. - Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập - Chuẩn bị 1 còi và mỗi HS 1 quả cầu. III- Các hoạt động cơ bản.: Nội dung Đlg Phương pháp tổ chức A- Phần mở đầu: 1- Nhận lớp. - KT cơ sở vật chất - Điểm danh - Phổ biến mục tiêu bài học 2- Khởi động. - Chạy nhẹ nhàng 4-5 phút 50-60m x x x x x x x x 3-5m (GV) ĐHNL - Thành một hàng dọc - Xoay khớp cổ tay, cẳng tay, đầu gối... B- phần cơ bản: 1- Ôn bài thể dục. 5 vòng /1chiều 22-25phút 2-3 lần 2x8 nhịp - HS tập thi giữa các tổ có đánh giá xếp loại. x x x x x x x x 3-5m (GV) ĐHNL - GV theo dõi, sửa sai và tính điểm thi đua. 2- Trò chơi: Tâng cầu - GV HD và làm mẫu - HS tập cá nhân, tổ, sau đó cho HS tâng cả lớp. x x x (GV) x x x ĐHTC - Theo dõi và chỉnh sửa cho HS C- Phần kết thúc: - Hồi tĩnh: vỗ tay và hát - NX giờ học (khen, nhắc nhở, giao bài - Xuống lớp. x x x x x x x x (GV) ĐHXL Tiết 26: Tự nhiên xã hội: Con gà A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Chi ra các bộ phận bên ngoài của cơ thể - Nêu được ích lợi của việc nuôi gà 2- Kĩ năng: - Nói được tên các bộ phận bên ngoài của con gà - Phân biệt được gà trống, gà mái, gà con. - Biết ích lợi của việc nuôi gà. Thịt gà và trứng gà là thức ăn bổ dưỡng 3- Thái độ: - Có ý thức chăm sóc gà B- Đồ dùng dạy - học: - Các hình phóng to trong bài 26. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh * Giới thiệu bài: (trực tiếp) 1- Hoạt động 1: Làm việc với SGK + Mục tiêu: Giúp HS biết - Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh trong SGK. - Các bộ phận bên ngoài của con gà. - Phân biệt gà trống, gà mái, gà con - Ăn thịt gà, trứng gà có lợi cho sức khoẻ + Cách làm: - HS tìm bài 26 SGK - HS quan sát và thảo luận nhóm 2 (thay nhau hỏi và trả lời các câu hỏi trong SGK) - Là gà mái - Cho HS giở sách - Cho HS quan sát tranh, đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK. - GV theo dõi và giúp đỡ HS - GV nêu câu hỏi cho HS trả lời H: Mô tả con gà thứ nhất ở trang 54 đó là gà trống hay gà mái ? H: Mô tả con gà thứ 2 trong trang 45 trong SGK là con gà trống hay mái ? - Là con gà trống H: Mô tả con gà ở trang 55 H: Gà trống, gà mái, gà con đều giống nhau ở điểm nào ? - HS mô tả - Giống: Đều có đầu, cổ, mình 2 chân, 2 cánh... Khác nhau ở điểm nào ? Khác: Kích thước, mầu lông, tiếng kêu. - Mỏ đùng để mổ thức ăn, móng bới, đào tìm thức ăn. - HS nêu - Thịt gà và trứng gà củng cố nhiều chất đạm và tốt cho sức khoẻ. - Tiếng gáy của gà còn báo thức cho mọi người .... - Gà mẹ ấp và ấp bằng điện. - HS chú ý nghe H: Mỏ gà, móng gà dùng để làm gì ? H: Ai thích ăn thịt gà, trứng gà ? H: Ăn thịt gà, trứng gà có lợi ích gì ? H: Ngoài cung cấp trứng và thịt, gà còn có ích lợi gì ? H: Gà đẻ ra trứng, vậy làm thế nào để có gà con ? + Kết luận: - Trang 54 SGK hình trên là gà trống, hình dưới là gà mái, con gà nào cũng có đầu, cổ, mình, 2 chân và 2 cánh, dùng mỏ để mổ thức ăn. - Gà trống, gà mái, gà con khác nhau ở kích thước, mầu lông và tiếng kêu - Thịt và trứng gà cung cấp nhiều chất đạm và tốt cho sức khoẻ... 2- Củng cố - dặn dò. Trò chơi: - Đóng vai gà trống đánh thức mọi người vào buổi sáng. - Đóng vai gà mái cục tác và đẻ trứng. - Đóng vai đàn gà con kêu chíp chíp - Cho cả lớp hát bài: Đàn gà con ờ: Quan sát thêm con gà. - HS chơi theo hướng dẫn - Xem trước bài: Con mèo - HS nghe và ghi nhớ Thư tư ngày 14 tháng 3 năm 2007 Bài 5: Tập đọc: Cái bống A- Mục tiêu: 1- Đọc: - Đọc đúng, được cả bài cái bống. - Đọc đúng các TN: Bống bang, khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng - Ngắt nghỉ đúng sau mỗi dòng thơ. 2- Ôn các vần anh, ach: - Tìm được tiếng có vần anh trong bài Nói được câu có tiếng chứa vần anh, ách 3- Hiểu: - HS hiểu được ND bài: Bống là một cô bé ngoan ngoãn, chăm chỉ, luôn biết giúp đỡ mẹ, các em cần biết học tập bạn bống. - Hiểu nghĩa các từ: đường trơn, gánh đỡ, mưa ròng. 4- HS chủ động nói theo đề tài: ở nhà em làm gì giúp bố, mẹ ? B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài TĐ và phần luyện nói trong SGK - Bộ chữ HVBD, bộ chữ HVTH C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài "Bàn tay mẹ" - Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình? - Vì sao Bình lại yêu nhất đôi bàn tay mẹ - GV nhận xét và cho điểm. - 3 HS đọc II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: a- GV đọc mẫu lần 1. (GV đọc nhẹ nhàng, từ ngữ: Bống bang, khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng - GV Y/c HS tìm và ghi bảng - Gọi HS luyện đọc - 3-5 HS đọc CN; cả lớp đọc ĐT - Y/c HS phân tích tiếng: khéo, ròng GV kết hợp giải nghĩa từ: - HS phân tích đường trơn: đường bị ướt, dễ ngã Gánh đỡ: Gánh giúp mẹ Mưa ròng: Mưa nhiều, kéo dài - HS chú ý nghe + Luyện đọc câu: - Cho HS đọc từng câu theo hình thức nối tiếp. - Từng bàn đọc câu theo hình thức nối tiếp + Luyện đọc đoạn, bài - Gọi HS đọc toàn bài - Đọc nối tiếp CN - HS đọc nối tiếp theo bàn - 3 HS đọc + Thi đọc trơn cả bài: - Mỗi tổ cử 1 HS đọc; 1 HS trong SGK chấm điểm. - Cả lớp đọc ĐT - HS đọc, HS chấm điểm. - GV nhận xét, cho điểm 3- Ôn các vần anh, ach: a- Tìm tiếng trong bài có vần anh. - Hãy tìm cho cô tiếng có vần anh trong bài ? - HS tìm: Gánh - Hãy phân tích tiếng "gánh" - Tiếng gánh có âm g đứng trước vần anh đứng sau, dấu (/) trên a. b- Các nhóm thi nói câu chứa tiếng có vần anh, ach. - Cho HS quan sát tranh và đọc câu mẫu - HS quan sát, 1 HS đọc - GV chia lớp thành 2 nhóm, GV làm trọng tài. Gọi liên tục 1 bên nói câu có tiếng chứa vần anh, 1 bên nói câu chứa tiếng có vần ach. - HS thực hiện theo HD. - GV tổng kết đội nào được những điểm hơn sẽ thắng. + GV nhận xét giờ học. Tiết 2 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a- Tìm hiểu bài học, luyện đọc: - Y/c HS đọc câu đầu và trả lời câu hỏi H: Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm ? - 2 HS đọc - Bống sảy, sàng gạo - Cho HS đọc 2 câu cuối. - 2 HS đọc H: Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về ? - Bống gánh đỡ mẹ - Y/c HS đọc toàn bài - 3 HS đọc. - GV nhận xét, cho điểm b- Học thuộc lòng: - GV cho HS tự đọc thầm, xoá dần các chữ, chỉ giữ lại tiếng đầu dòng . - HS đọc thầm - Gọi một số HS đọc. - 1 vài em - GV nhận xét, cho điểm. c- Luyện nói: Đề tài: ở nhà em làm gì giúp mẹ ? - GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi ? H: Bức tranh vẽ gì ? - HS trả lời theo ND bức tranh - GV ghi mẫu H: ở nhà bạn làm gì để giúp bố mẹ ? T: Em tự đánh răng, rửa mặt - HS đọc mẫu, hỏi đáp theo nội dung bức tranh; hỏi đáp theo cách các em tự nghĩ ra. - Chú ý: Mỗi cặp HS thực hiện 2 câu - GV nhận xét, cho điểm những cặp HS hỏi đáp tốt. 5- Củng cố - dặn dò: - Cho 1 HS đọc thuộc lòng toàn bài: - GV khen những HS học tốt ờ: Đọc lại toàn bài - 1 HS đọc - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 103: Toán: Các số có hai chữ số (Tiếp) A- Mục tiêu: - HS nhận biết số lượng, đọc viết các số từ 70 đến 99 - Biết đếm và nhận ra thứ tự các số từ 70 đến 99 B- Đồ dùng dạy - học: - Bộ đồ dùng dạy toán - Bảng phụ, bảng gài, que tính, thanh thẻ, bộ số = bìa từ 70 đến 99 C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết các số từ 50 đến 69. HS 1: Viết các số từ 50 - 60 HS 2: Viết các số từ 60 - 69 - Gọi HS đọc xuôi, đọc ngược các số từ 50 - 69 và từ 69 xuống 50 - GV nhận xét, cho điểm. - 1 vài em II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Giới thiệu các số từ 70 đến 80 - Tiến hành tương tự như GT các số từ 50 đến 60 Bài 1: - Gọi HS đọc Y/c - GV hướng dẫn và giao việc - Gọi HS nhận xét. - GV NX, cho điểm - Viết số - HS làm bài, 1 HS lên bảng 3- Giới thiệu các số từ 80 đến 90. - Tiến hành tương tự như GT các số từ 50 đến 60. Bài 2a: - Gọi 1 HS đọc Y/c của bài - GV HD, giao việc - Viết số - HS làm bài, đổi vở KT chéo + GV nhận xét, Y/c HS đọc. Lưu ý các đọc, viết số: 81, 84, 85, 87 4- Giới thiệu các số từ 90 đến 99. - Tiến hành tương tự như gt các số từ 50 đến 60. Bài 2b: Chữa bài - HS tự nêu Y/c và làm bài. - 1 HS lên bảng, làm bài - 1 HS nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm. 5- Luyện tập: Bài 3: - Bài Y/c cầu gì ? - Y/c HS đọc mẫu - HD và giao việc - Gọi HS nhận xét đúng, sai. H: Các số 76, 95, 83, 90 có đặc điểm gì giống nhau ? H: Số 7 trong 76 chỉ hàng gì ? H: Số 6 trong 76 chỉ hàng gì ? - Viết (theo mẫu) 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị - HS làm bài, 1 HS lên bảng - Cùng có 2 chữ số - Hàng chục - Hàng đơn vị Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc HD: + Hãy quan sát hình và đếm xem có tất cả bao nhiêu cái bát. - 33 cái bát + Để chỉ số bát đó ta có thể viết số nào ? - Số 33 - Gọi HS lên bảng viết số 33 - 1 HS lên bảng viết + Số 33 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - 3 chục, 3 đơn vị. - Gọi HS nhận xét về viết số, phân tích số - HS làm bài, 1 HS lên bảng H: Các chữ số 3 của số 33 có giống nhau không - Số 33 có 2 chữ số, đều là chữ số 3 nhưng chữ số 3 ở bên trái chỉ chục, còn chữ số 3 bên phải chỉ đơn vị. - GV nhận xét, chỉnh sửa. 6- Củng cố - Dặn dò: - HS đọc, viết, phân tích số từ 70 đến 99. - 1 vài em - Câu đố: Một số lớn hơn 9 và bé hơn 100 gồm mấy chữ số ? Chữ số bên phải thuộc hàng nào ? - Chữ số bên trái thuộc hàng nào ? - NX chung giờ học ờ: Luyện đọc, viết các số từ 20 đến 100. - HS nêu theo ý hiểu - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 27: Thủ công: cắt, dán hình vuông (T1) A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Nắm được cách kẻ, cắt và dán hình vuông. 2- Kỹ năng: Biết kẻ, cắt hình vuông theo hai cách 3- Giáo dục: Yêu thích sản phẩm của mình làm ra. B- Chuẩn bị: 1- Giáo viên: -1 hình vuông mẫu = giấy mầu - 1 tờ giấy có kẻ ô, có kích thước lớn. - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán 2- Học sinh: - Giấy màu có kẻ ô - 1 tờ giấy vở có kẻ ô - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán - Vở thủ công. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài: (trực quan) 2- Hướng dẫn HS quan sát và NX: - GV ghim hình vuông mẫu lên bảng cho HS nhận xét. - HS quan sát H: Hình vuông có mấy cạnh ? H: Các cạnh đó bằng nhau không ? H: Mỗi cạnh có mấy ô ? - 4 cạnh - Có - 4 ô 3- Giáo viên HD mẫu: + Hướng dẫn cách kẻ hình vuông - Ghim tờ giấy kẻ ô đã chuẩn bị lên bảng. - HS quan sát. H: Muốn vẽ hình vuông có cạnh 7 ô ta làm thế nào ? - XĐ điểm A từ điểm A đếm xuống 7 ô (D) từ D đếm sang phải 7 ô (C) từ C đếm lên 7 ô ta được (B) + Gợi ý: Từ cách vẽ HCN các em có thể vẽ được hình vuông - Cho HS tự chọn số ô của mỗi cạnh nhưng 4 cạnh phải = nhau. + Hướng dẫn HS cắt rời hình vuông và dán. - Gợi ý để HS nhớ lại cách kẻ, cắt HCN đơn giản. + GV HD và làm mẫu. - HS theo dõi - Cắt theo cạnh AB; AD, DC, BC - Cắt xong dán cân đối sản phẩm. - HS thực hành cắt dán trên giấy nháp có kẻ ô - GV theo dõi, chỉnh sửa - HS thực hành trên giấy nháp. + Hướng dẫn HS cách kẻ, cắt dán hình vuông đơn giản. - Gợi ý để HS nhớ lại cách kẻ, cắt HCN đơn giản. + GV Hướng dẫn và làm mẫu: Lấy 1 điểm A tại góc tờ giấy, từ điểm A xuống và sang bên phải 7 ô để xác định điểm D, B (H3) - Từ điểm B, D kẻ xuống và sang phải 7 ô, gặp nhau ở hai đường thẳng là điểm C. Như vậy chỉ cần cắt hai cạnh BC &DC ta được hình vuông. - HS theo dõi + GV giao việc: - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. - HS thực hành kẻ, cắt hình vuông đơn giản trên giấy nháp. 4- Nhận xét, dặn dò: - GV nhận xét về tinh thần học tập của HS về việc chuẩn bị đồ dùng và KN cắt, dán của HS. ờ: Chuẩn bị cho tiết 28. - HS chú ý nghe - HS nghe và ghi nhớ Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2007 Tiết 25: Tập viết: Tô chữ hoa: D, Đ A- Mục tiêu: - HS tô đúng và đẹp chữ d, đ - Viết đúng và đẹp các vần anh, ach, từ gánh đỡ, sạch sẽ - Y/c: Viết theo chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ - Chữ hoa D, Đ - Các vần anh, ach, các từ, tia chớp, đêm khuya C- Các hoạt động dạy - Học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng viết các từ , bàn tay , hạt thóc. - Chấm vở của 1 số HS phải viết lại bài. - GV nhận xét và cho điểm - HS lên bảng viết II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Hướng dẫn tổ chữ hoa D, Đ: - Treo bảng phụ cho HS quan sát H: Chữ D hoa gồm những nét nào ? - Nét thẳng và nét cong phải kéo từ dưới lên. - GV vừa tô chữ hoa vừa nói: Chữ hoa D có nét thẳng nghiêng và nét cong phải kéo từ dưới lên. Từ điểm đặt bút thấp hơn đường kẻ ngang trên 1 chút lượn cong viết nét thẳng nghiêng, lượn vong qua thân nét nghiêng viết nét cong phải kéo từ - HS theo dõi dưới lên, độ rộng 1 đơn vị chữ, lượn dài qua đầu nét thẳng hơn lượn vào trong. Điểm dừng bút ở dưới đường kẻ ngang trên 1 chút. - Cho HS luyện viết chữ hoa D. - Hướng dẫn HS viết chữ hoa Đ cách viết như chữ hoa D sau đó lia bút lên đường kẻ ngang giữa, viết nét thẳng ngang đi qua nét thẳng. - HS luyện viết trên bảng con - GV theo dõi, chỉnh sửa. 3- Hướng dẫn HS viết vần, từ ứng dụng: - GV treo bảng phụ lên bảng - Yêu cầu HS đọc các vần, từ ứng dụng - Yêu cầu HS phân tích tiếng có vần anh, ach. - Yêu cầu HS nhắc lại cách nối các con chữ, cách đưa bút - HS đọc CN, đồng thanh - 1 vài em - GV theo dõi chỉnh sửa - HS luyện viết vần, từ ứng dụng trên bảng con 4- Hướng dẫn HS tập viết vào vở: - GV gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết - Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng.. - HS tập viết vào vở - Giao việc. - GV theo dõi, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế, cầm bút sai. + Thu vở chấm một số bài + Khen những HS được điểm tốt và tiến bộ 5- Củng cố - dặn dò: - Gọi HS tìm thêm những tiếng có vần anh, ach. - Khen những HS có tiến bộ và viết đẹp ờ: Luyện viết phần B Tiết 4: Chính tả: Cái bống A- Mục tiêu: - HS nghe, viết đúng và đẹp bài cái bống. - Điền đúng vần anh hay ach; chữ ng hay ngh - Viết đúng cự ly, tốc độ, các chữ viết đều và đẹp B- Đồ dùng - dạy học: - Bảng phụ chép sẵn bài cái bống và các BT - Bộ chữ HVTH. C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: Nhà ga, cái ghế. - 4 HS lên bảng viết - Con gà, ghê sợ - Chấm vở của một số HS tiết trước phải viết lại bài. - NX, cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Hướng dẫn HS nghe viết - GV treo bảng phụ, gọi HS đọc bài trên bảng. - Y/c HS tìm tiếng khó, viết trong bài - Gọi HS lên bảng viết tiếng khó tìm - GV theo dõi và chỉnh sửa + Cho HS chép bài chính tả vào vở. Lưu ý cách học sinh trình bày thể thơ Lục bát. - 3-5 HS đọc trên bảng phụ - 2 HS lên bảng - Dưới lớp viết bảng con - HS viết chính tả - GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi - HS đổi vở KT chéo theo dõi, ghi số lỗi ra lề nhận lại vở, xem số lỗi, viết ra lề. + GV thu vở và chấm một số bài - Nhận xét bài viết. 3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả. Bài tập 2: Điền vần anh hay ach - GV gọi 1 HS đọc Y/c - Cho HS quan sát các bức tranh trong SGK H: Bức tranh vẽ gì ? - GV giao việc Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh - Tiến hành tương tự bài 2 Đáp án: ngà voi, chú nghé - GV nhận xét, chữa bài. - Chấm một số bài tại lớp. - 1 HS đọc - HS quan sát - HS nêu - 2 HS làm miệng: Hộp sách, sách tay. - 2 HS lên bảng điền - HS dưới lớp làm vào vở BT. - HS làm theo HD 4- Củng cố - dặn dò: - GV khen các em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ. - Nhận xét chung giờ học. ờ: - Học thuộc lòng các quy tắc chính tả - Tập viết thêm ở nhà - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 104: Toán: So sánh các số có hai chữ số A- Mục tiêu: - HS bước đầu so sánh được các số có 2 chữ số (chủ yếu dựa vào cấu tạo của số có 2 chữ số (Chủ yếu dựa vào cấu tạo của số có hai chữ số) - Nhận ra số bé nhất, số lớn nhất trong một nhóm các số/ B- Đồ dùng dạy - học: - Que tính, bảng gài, thanh thẻ. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai học sinh lên bảng viết số HS1: Viết các số từ 70 đến 80 HS2: Viết các số từ 80 đến 90 - Gọi HS dưới lớp đọc các số từ 90 đến 99 và phân tích số 84, 95. - một vài em. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu ài (trực tiếp) 2- Giới thiệu 62 < 65 - GV treo bảng gài sẵn que tính và hỏi H: hàng trên có bao nhiêu que tính ? - 62 que tính - GV ghi bảng số 62 và Y/c HS phân tích - Số 62 gồm 6 chục và 2 đơn vị. H: Hàng dưới có bao nhiêu que tính ? - Sáu mươi lăm que tính - GV ghi bảng số 62 và Y/c HS phân tích - Số 65 gồm 6 chục và 5 đơn vị. H: Hãy so sánh cho cô hàng chục của hai số này ? H: Hãy nhận xét hàng đơn vị của hai số ? - Hàng chục của hai số giống nhau và đều là 6 chục - Khác nhau, hàng đơn vị của 62 là 2, hàng đơn vị của 65 là 5 H: Hãy so sánh hàng đơn vị của hai số ? - 2 bé hơn 5 H: Vậy trong hai số này số nào bé hơn ? - 62 bé hơn 65 H: Ngược lại trong hai số này số nào lớn hơn? - 65 lớn hơn 62 - GV ghi: 65 > 62 - Y/c HS đọc cả hai dòng 62 62 - HS đọc ĐT. H: Khi so sánh hai số có chữ số hàng chục giống nhau ta phải làm ntn ? - phải so sánh tiếp hai chữ số ở hàng đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn - Y/c HS nhắc lại cách so sánh - Một vài em + Ghi VD: So sánh 34 và 38. - HS so sánh và trình bày : Vì 34 và 38 đều có hàng chục giống nhau nên so sánh tiếp đến hàng đơn vị. 34 có hàng đơn vị 4 ; 38 có hàng đơn vị là 8, 4 < 8 nên 34 < 38. H: Ngược lại 38 NTN với 34 ? - 38 > 34 3- Giới thiệu 63 > 58 (HD tương tự phần 2) 4- Luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc Y/c - Điền dấu >, <, = vào ô trống - Gọi HS nhận xét và hỏi cách so sánh - HS làm bài, 3 HS lên bảng - GV nhận xét, cho điểm - HS diễn đạt cách so sánh hai số có chữ số hàng chục giống, và khác. Bài 2: Gọi HS đọc Y/c HD: ở đây ta phải so sánh mấy số với nhau - Khoanh vào số lớn nhất - HS lên bảng khoanh thi H: Vì sao phần c em chọn số 97 là lớn nhất. -Vì 3 số có chữ số hàng chục đều là 9, số 97 có hàng đơn vị là 7, hơn hàng đơn vị của 2 số còn lại - GV khen HS. Bài 3: Tương tự bài 2. H: Bài Y/c gì ? - Khoanh vào số bé nhất - HS làm bài tóm tắt BT2 - Viết các số 72, 38, 64 a- Theo thứ tự từ bé đến lớn b- Theo thứ tự từ lớn đến bé - HS làm bài, 2 HS lên bảng thi viết Bài 4: Cho HS đọc Y/c - Lưu ý HS: Chỉ viết 3 số 72, 38, 64 theo Y/c chứ không phải viết các số khác. - GV nhận xét, cho điểm. 5- Củng cố - dặn dò: - Đưa ra một số phép so sánh Y/c gt đúng, sai 62 > 62; 54 59 - NX giờ học và giao bài về nhà. - HS gt Tiết 26: Mỹ thuật: Vẽ chim và hoa A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Hiểu được nội dung bài vẽ chim và hoa 2- Kỹ năng: Vẽ được tranh có chim và hoa 3- Giáo dục: Yêu thích cái đẹp. B- Đồ dùng dạy - học: GV: - Tranh ảnh về một số loài chim và hoa. - Hình minh hoạ cách vẽ chim và hoa H: Vở tập vẽ 1 - Bút chì, bút màu, bút dạ C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị của học sinh II- Giới thiệu bài học: + Cho HS xem một số loại chim = tranh ảnh và gt tên. - HS quan sát H: Nêu tên các loài chim trong ảnh ? - Chim sáo, chim bồ câu... H: Chim có những bộ phận nào ? - Đầu, mình, cánh, chân ... H: Màu sắc của chim NTN ? - Mỗi loài chim đều có màu sắc khác nhau. + Cho HS xem một số loài hoa (vật thật) H: Nêu tên các loài hoa em vừa quan sát ? H: Hoa có những bộ phận nào ? H: Màu sắc của hoa ra sao ? - HS quan sát. - Hoa hồng, hoa cúc ... - Đài hoa, cánh hoa, nhị hoa... - Mỗi loài hoa đều có màu sắc khác nhau. GV: Có nhiều loài chim và hoa; mỗi loài đều có hình dáng, màu sắc riêng. III- Hướng dẫn HS cách vẽ tranh: - GV HD: + Vẽ hình + Vẽ màu - Cho HS xem bài vẽ mẫu - HS quan sát để tham khảo IV- Thực hành: - GV HD và giao việc Lưu ý HS: + Vẽ hình vừa với phần giấy ở vở tập vẽ 1. + Vẽ màu có đậm, có nhạt - HS thực hành vẽ chim và hoa - HS vẽ xong tô màu theo ý thích V- Nhận xét, đánh giá: - Cho HS NX về những bài vẽ đã hoàn thành về: + Cách thể hiện đề tài + Cách vẽ hình, tô màu ờ: Vẽ tranh "Chim và hoa" trên giấy khổ A4. - H/s NX và tìm bài vẽ đẹp theo ý mình Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2007 Tập đọc ôn tập 5 bài tập đọc đã học Tiết 26: Âm nhạc: Học hát - "Hoà bình cho bé" A- Mục tiêu: 1- Kiến thức - Tập hát đúng giai điệu và lời ca - Hiểu được bài hát ca ngợi hoà bình, mong ước cuộc sống yên vui cho các em bé. - Tập gõ đệm theo phách, theo tiết tấu lời ca 2- Kĩ năng: - Thuộc lời ca và hát đúng giai điệu - Biết bài hát do nhạc sĩ Huy Trần sáng tác - Biết vỗ tay và gõ đệm theo phách, theo tiết tấu 3- Giáo dục: - Yêu thích văn nghệ B- Chuẩn bị: - Hát chuẩn xác bài "Hoà bình cho bé" - Tập đệm cho bài hát - Những nhạc cụ gõ cho HS - Bảng phụ chép sẵn lời ca - Tìm hiểu thêm về bài hát C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS hát bài "Quả" H: Bài hát do ai sáng tác ? - GV nhận xét, cho điểm - 3, 4 HS - HS nêu II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) + GV hát mẫu lần 1 - Cho HS đọc lời ca + Dạy hát từng câu - GV hát từng câu và bắt nhịp cho HS hát - HS chú ý nghe - HS đọc lời ca theo GV - HS tập hát từng câu - GV theo dõi, chỉnh sửa - Cho HS hát liên kết 2 câu một sau đó hát cả bài - HS tập hát theo nhóm, lớp cho + Cho HS hát cả bài đến khi thuộc bài - HS hát CN, ĐT 3- Dạ
Tài liệu đính kèm: