Giáo án Lớp 1 - Tuần 26

A- Mục tiêu:

1- Đọc: Đọc đúng, nhanh được cả bài bàn tay mẹ

- Đọc đúng các TN, yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương

- Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy

2- Ôn các vần an, at:

- HS tìm đợc tiếng có vần an trong bài.

- Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần an, at

3- Hiểu:

- Hiểu đợc nội dung bài: Tính chất của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơn của bạn.

4- Học sinh chủ động nói theo đề tài: Trả lời các câu hỏi theo tranh

B- Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc và luyện nói trong SGK

- Bộ thực HVTH

 

doc 26 trang Người đăng honganh Lượt xem 1267Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ue tính.
+ Lưu ý HS cách đọc các số: 31, 34, 35, 37 (Ba mơi mốt, ba mơi t, ba mơi lăm, ba mơi bảy)
4- Giới thiệu các số từ 40 đến 50:
- Tiến hành tương tự nhuư giới thiệu các số từ 30 đến 40.
Lưu ý cách đọc các số: 44, 45, 47
5- Luyện tập:
Bài 1:
- Cho HS đọc Y/c của bài 
a- Viết số
b- Viết số vào dới mỗi vạch của tia số 
GV HD: Phần a cho biết gì ?
- Cho biết cách đọc số.
- Vậy nhiệm vụ của chúng ta phải viết các số tơng ứng với cách đọc số theo TT từ bé đến lớn.
H: Số phải viết đầu tiên là số nào ?
- 20
H: Số phải viết cuối cùng là số nào ?
- 29
+ Phần b các em lu ý dới mỗi vạch chỉ đợc viết một số.
- HS làm sách
- 2 HS lên bảng mỗi em làm một phần 
+ Chữa bài:
- Gọi HS nhận xét
- GV KT, chữa bài và cho điểm.
Bài 2:
H: Bài Y/c gì ?
- GV đọc cho HS viết.
- Viết số
- HS viết bảng con, 2 HS lên viết trên bảng lớp 
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- 30, 31, 32 .... 39
Bài 3: Tơng tự bài 2
Bài 4: 
- Gọi HS đọc Y/c:
- Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó.
- Giao việc 
- HS làm vào sách, 3 HS lên bảng
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chỉnh sửa
- Y/c HS đọc xuôi, đọc ngợc các dãy số
- HS đọc CN, đt.
6- Củng cố - Dặn dò:
H: Các số từ 20 đến 29 có điểm gì giống và khác nhau ?
- Giống: là cùng có hàng chục là 2.
- Khác: hàng đơn vị
- HS trả lời 
- Hỏi tơng tự với các số từ 30 - 39
từ 40 - 49
- HS nghe và ghi nhớ.
- NX chung giờ học.
ờ: Luyện viết các số từ 20 - 50 và đọc các số đó.
Tập viết
Tiết 24: Tô chữ hoa: C, D, Đ
A- Mục tiêu:
- HS tô đúng và đẹp chữ hoa : C,D,Đ
- Viết đúng và đẹp các vần an, at’anh,ach; các từ ngữ, bàn tay, hạt thóc,gánh đỡ ,sạch sẽ
- Viết đúng theo chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ ND của bài
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng viết các chữ, viết xấu ở giờ trước.
- 2 HS lên bảng viết
- Chấm 1 số bài viết ở nhà của HS 
- Nhận xét và cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hướng dẫn tô chữ hoa C:
- GV treo bảng có viết chữ hoa C và hỏi .
H: Chữ C hoa gồm những nét nào ?
- Chữ hoa c gồm 1 nét cong trên và nét cong trái nối liền nhau.
- GV chỉ lên chữ C hoa và nêu quy trình viết đồng thời viết mẫu chữ hoa C.
- HS theo dõi và tập viết trên bảng con.
- GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS 
3- Hướng dẫn HS viết vần và từ ứng dụng:
- GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ngữ ứng dụng và nêu yêu cầu.
- HS đọc CN các vần và từ ứng dụng trên bảng.
- Cả lớp đọc ĐT
- Phân tích tiếng có vần an, at
- GV nhắc lại cho HS về cách nối giữa các con chữ.
GV nhận xét, chỉnh sửa
4- Hưỡng dẫn hs tô chữ D,Đ
- Treo bảng phụ cho HS quan sát 
H: Chữ D hoa gồm những nét nào ?
- GV vừa tô chữ hoa vừa nói: Chữ hoa D có nét thẳng nghiêng và nét cong phải kéo từ dới lên. Từ điểm đặt bút thấp hơn đờng kẻ ngang trên 1 chút lợn cong viết nét thẳng nghiêng, lợn vong qua thân nét nghiêng viết nét cong phải kéo từ dới lên, độ rộng 1 đơn vị chữ, lợn dài qua đầu nét thẳng hơn lợn vào trong. Điểm dừng bút ở dới đờng kẻ ngang trên 1 chút.
- Cho HS luyện viết chữ hoa D.
- Hớng dẫn HS viết chữ hoa Đ cách viết nh chữ hoa D sau đó lia bút lên đờng kẻ ngang giữa, viết nét thẳng
- HS viết trên bảng con
Nét thẳng và nét cong phải kéo từ dưới lên.
- HS theo dõi
- HS luyện viết trên bảng con
ngang đi qua nét thẳng.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
4- Hướng dẫn HS tập viết vào vở:
- Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- Cho HS tô chữ và viết vào vở 
- GV theo dõi và uốn nắn HS yếu.
- 1 HS nêu
- HS tô và viết theo hướng dẫn
+ Thu vở và chấm 1 số bài 
- Khen những HS được điểm tốt
5- Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS tìm thêm những tiếng có vần an, at,anh ach 
- Khen những HS viết đẹp và tiến bộ
- Nhận xét chung giờ học
- HS tìm
- HS nghe và ghi nhớ 
Chính tả:
Bàn tay Mẹ
A- Mục tiêu:
- HS chép lại đúng và đẹp đoạn "Bình yên..lót đầy" trong bài "Bàn tay mẹ"
- Trình bày bài viết đúng hình thức văn xuôi
- Đều đúng vần an hay at, chữ g hay gh
- Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều đẹp
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn và 2 BT
- Bộ chữ HVTH
C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm lại 2 BT
- GV chấm vở của 1 số HS phải viết lại
- GV nhận xét và cho điểm
- 2 HS lên bảng
II- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS tập chép:
- GV treo bảng phụ, gọi HS đọc bài cần chép
- 3,5 HS đọc đoạn văn trên bảng phụ
- Yêu cầu HS tìm tiếng khó viết
- Hàng ngày, bao nhiêu, nấu cơm.
- Yêu cầu HS luyện viết tiếng khó 
- 1, 2 HS lên bảng, lớp viết trong bảng con
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Cho HS tập chép bài chính tả vào vở.
- HS chép bài theo hướng dẫn
- GV quan sát uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của 1 số em còn sai. Nhắc HS tên riêng phải viết hoa.
- HS chép xong đổi vở kiểm tra chép
- GV đọc lại bài cho HS soát đánh vần, những từ khó viết
- GV thu vở chấm 1 số bài 
- HS ghi số lỗi ra lề, nhận lại vở chữa lỗi.
3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2: Điền vần an hay at
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc
- Cho HS quan sát tranh và hỏi
? Bức tranh vẻ cảnh gì ?
- Giao việc:
- Đánh vần, tát nước
- 2 HS làm miệng 
- 2 HS lên bảng làm
Dưới lớp làm vào vở
Bài 3: Điền g hay gh:
Tiến hành tương tự bài 2
- GV chấm bài, chấm một số vở của HS.
Đáp án: Nhà ga; cái ghế
4- Củng cố - dặn dò:
- Khen các em viết đẹp, có tiến bộ.
- Dặn HS nhớ quy tắc chính tả vừa viết. Y/c những HS mắc nhiều lỗi viết lại bài ở nhà.
- HS nghe và ghi nhớ.
Tự nhiên xã hội:
Con gà
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Chi ra các bộ phận bên ngoài của cơ thể
	 - Nêu được ích lợi của việc nuôi gà
2- Kĩ năng:
- Nói được tên các bộ phận bên ngoài của con gà
- Phân biệt được gà trống, gà mái, gà con.
- Biết ích lợi của việc nuôi gà. Thịt gà và trứng gà là thức ăn bổ dưỡng
3- Thái độ: - Có ý thức chăm sóc gà 
B- Đồ dùng dạy - học:
- Các hình phóng to trong bài 26.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
* Giới thiệu bài: (trực tiếp)
1- Hoạt động 1: Làm việc với SGk
- Cho HS giở sách
- Cho HS quan sát tranh, đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS tìm bài 26 SGK
- HS quan sát và thảo luận nhóm 2 (thay nhau hỏi và trả lời các câu hỏi trong SGK)
- Là gà mái
- GV theo dõi và giúp đỡ HS
- GV nêu câu hỏi cho HS trả lời
H: Mô tả con gà thứ nhất ở trang 54 đó là gà trống hay gà mái ?
H: Mô tả con gà thứ 2 trong trang 45 trong SGK là con gà trống hay mái ?
- Là con gà trống
H: Mô tả con gà ở trang 55
H: Gà trống, gà mái, gà con đều giống nhau ở điểm nào ?
- HS mô tả
- Giống: Đều có đầu, cổ, mình 2 chân, 2 cánh...
Khác nhau ở điểm nào ?
Khác: Kích thước, mầu lông, tiếng kêu.
- Mỏ đùng để mổ thức ăn, móng bới, đào tìm thức ăn.
- HS nêu
- Thịt gà và trứng gà củng cố nhiều chất đạm và tốt cho sức khoẻ.
- Tiếng gáy của gà còn báo thức cho mọi người ....
- Gà mẹ ấp và ấp bằng điện.
- HS chú ý nghe
H: Mỏ gà, móng gà dùng để làm gì ?
H: Ai thích ăn thịt gà, trứng gà ?
H: Ăn thịt gà, trứng gà có lợi ích gì ?
H: Ngoài cung cấp trứng và thịt, gà còn có ích lợi gì ?
H: Gà đẻ ra trứng, vậy làm thế nào để có gà con ?
+ Kết luận:
- Trang 54 SGK hình trên là gà trống, hình dưới là gà mái, con gà nào cũng có đầu, cổ, mình, 2 chân và 2 cánh, dùng mỏ để mổ thức ăn.
- Gà trống, gà mái, gà con khác nhau ở kích thước, mầu lông và tiếng kêu 
- Thịt và trứng gà cung cấp nhiều chất đạm và tốt cho sức khoẻ...
2- Củng cố - dặn dò :
Trò chơi:
- Đóng vai gà trống đánh thức mọi người vào buổi sáng.
- Đóng vai gà mái cục tác và đẻ trứng.
- Đóng vai đàn gà con kêu chíp chíp 
- Cho cả lớp hát bài: Đàn gà con
ờ: Quan sát thêm con gà.
- HS chơi theo hướng dẫn
- Xem trước bài: Con mèo
- HS nghe và ghi nhớ
 Thứ 4 ngày 3 tháng 3 năm 2010
 Thể dục : 
 Bài thể dục - Trò chơi
I- Mục tiêu: 
1- Kiến thức:
	- Ôn bài thể dục đã học
	- Ôn trò chơi "tâng cầu"
2- Kỹ năng:
	- Thuộc bài TD đã học
	- Biết tham gia trò chơi một cách chủ động
II- Địa điểm - Phương tiện.
- Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập
- Chuẩn bị 1 còi và mỗi HS 1 quả cầu.
III- Các hoạt động cơ bản.:
Nội dung
Đlg
Phương pháp tổ chức
A- Phần mở đầu:
1- Nhận lớp.
- KT cơ sở vật chất
- Điểm danh 
- Phổ biến mục tiêu bài học
2- Khởi động.
- Chạy nhẹ nhàng
4-5 phút
50-60m
 x x x x 
 x x x x
3-5m (GV) ĐHNL
- Thành một hàng dọc
- Xoay khớp cổ tay, cẳng tay, đầu gối...
B- phần cơ bản:
1- Ôn bài thể dục.
5 vòng /1chiều
22-25phút
2-3 lần
2x8 nhịp
- HS tập thi giữa các tổ có đánh giá xếp loại.
x x x x 
 x x x x
3-5m (GV) ĐHNL
- GV theo dõi, sửa sai và tính điểm thi đua.
2- Trò chơi: Tâng cầu
- GV HD và làm mẫu
- HS tập cá nhân, tổ, sau đó cho HS tâng cả lớp.
 x x
 x (GV) x
 x x ĐHTC
- Theo dõi và chỉnh sửa cho HS
C- Phần kết thúc:
- Hồi tĩnh: vỗ tay và hát 
- NX giờ học (khen, nhắc nhở, giao bài
- Xuống lớp.
 x x x x 
 x x x x
 (GV) ĐHXL
Tập đọc:
Cái bống
A- Mục tiêu:
1- Đọc: - Đọc đúng, nhanh được cả bài cái bống.
	- Đọc đúng các TN: Bống bang, khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng
	- Ngắt nghỉ đúng sau mỗi dòng thơ.
	- Đọc thuộc lòng bài đồng dao
2- Ôn các vần anh, ach:
	- Tìm được tiếng có vần anh trong bài
Nói được câu có tiếng chứa vần anh, ách
3- Hiểu:
	- HS hiểu được ND bài: Bống là một cô bé ngoan ngoãn, chăm chỉ, luôn biết giúp đỡ mẹ, các em cần biết học tập bạn bống.
	- Hiểu nghĩa các từ: đường trơn, gánh đỡ, mưa ròng.
4- HS chủ động nói theo đề tài: ở nhà em làm gì giúp bố, mẹ ?
B- Đồ dùng dạy - học:
	- Tranh minh hoạ bài TĐ và phần luyện nói trong SGK
	- Bộ chữ HVBD, bộ chữ HVTH
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài "Bàn tay mẹ"
- Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình?
- Vì sao Bình lại yêu nhất đôi bàn tay mẹ
- GV nhận xét và cho điểm.
- 3 HS đọc
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
a- GV đọc mẫu lần 1.
(GV đọc nhẹ nhàng, từ ngữ: Bống bang, khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng
- GV Y/c HS tìm và ghi bảng
- Gọi HS luyện đọc
- 3-5 HS đọc CN; cả lớp đọc ĐT
- Y/c HS phân tích tiếng: khéo, ròng GV kết hợp giải nghĩa từ:
- HS phân tích
đường trơn: đường bị ướt, dễ ngã
Gánh đỡ: Gánh giúp mẹ
Mưa ròng: Mưa nhiều, kéo dài 
- HS chú ý nghe
+ Luyện đọc câu:
- Cho HS đọc từng câu theo hình thức nối tiếp.
- Từng bàn đọc câu theo hình thức nối tiếp
+ Luyện đọc đoạn, bài 
- Gọi HS đọc toàn bài
- Đọc nối tiếp CN
- HS đọc nối tiếp theo bàn
- 3 HS đọc
+ Thi đọc trơn cả bài:
- Mỗi tổ cử 1 HS đọc; 1 HS trong SGK chấm điểm.
- Cả lớp đọc ĐT
- HS đọc, HS chấm điểm.
- GV nhận xét, cho điểm
3- Ôn các vần anh, ach:
a- Tìm tiếng trong bài có vần anh.
- Hãy tìm cho cô tiếng có vần anh trong bài ?
- HS tìm: Gánh
- Hãy phân tích tiếng "gánh"
- Tiếng gánh có âm g đứng trước vần anh đứng sau, dấu (/) trên a.
b- Các nhóm thi nói câu chứa tiếng có vần anh, ach.
- Cho HS quan sát tranh và đọc câu mẫu 
- HS quan sát, 1 HS đọc
- GV chia lớp thành 2 nhóm, GV làm trọng tài. Gọi liên tục 1 bên nói câu có tiếng chứa vần anh, 1 bên nói câu chứa tiếng có vần ach.
- HS thực hiện theo HD.
- GV tổng kết đội nào được những điểm hơn sẽ thắng.
+ GV nhận xét giờ học.
 Giáo viên 
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
a- Tìm hiểu bài học, luyện đọc:
- Y/c HS đọc câu đầu và trả lời câu hỏi
H: Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm ?
- 2 HS đọc
- Bống sảy, sàng gạo
- Cho HS đọc 2 câu cuối.
- 2 HS đọc
H: Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về ?
- Bống gánh đỡ mẹ
- Y/c HS đọc toàn bài
- 3 HS đọc.
- GV nhận xét, cho điểm
b- Học thuộc lòng:
- GV cho HS tự đọc thầm, xoá dần các chữ, chỉ giữ lại tiếng đầu dòng .
- HS đọc thầm
- Gọi một số HS đọc.
- 1 vài em
- GV nhận xét, cho điểm.
c- Luyện nói:
Đề tài: ở nhà em làm gì giúp mẹ ?
- GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi ?
H: Bức tranh vẽ gì ?
- HS trả lời theo ND bức tranh
- GV ghi mẫu
H: ở nhà bạn làm gì để giúp bố mẹ ?
T: Em tự đánh răng, rửa mặt
- HS đọc mẫu, hỏi đáp theo nội dung bức tranh; hỏi đáp theo cách các em tự nghĩ ra.
- Chú ý: Mỗi cặp HS thực hiện 2 câu
- GV nhận xét, cho điểm những cặp HS hỏi đáp tốt.
5- Củng cố - dặn dò:
- Cho 1 HS đọc thuộc lòng toàn bài:
- GV khen những HS học tốt
ờ: Đọc lại toàn bài
- 1 HS đọc
- HS nghe và ghi nhớ.
Toán:
Các số có hai chữ số (tiếp)
A- Mục tiêu:
- HS nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 50 đến 69.
- Đếm và nhận ra thứ tự các số từ 50 đến 69
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bộ đồ dùng dạy học toán 1, bảng gài, que tính, thanh thẻ, bộ số từ 50 đến 69 bằng bìa.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên 
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS đọc các số theo TT từ 40 đến 50 và đọc theo TT ngợc lại.
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Giới thiệu các số từ 50 đến 60.
- Y/c HS lấy 5 bó que tính (mỗi bó 1 chục que tính) đồng thời gài 5 bó que tính lên bảng.
- Hs thực hiện theo HD
H: Em vừa lấy bao nhiêu que tính ?
- 50 que tính 
- GV gắn số 50.
- Y/c HS đọc.
- Năm mơi
- Y/c HS lấy thêm 1 que tính rời.
H: Bây giờ chúng ta có bao nhiêu que tính?
- 51 que tính
- Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô có số 51
- GV ghi bảng số 51.
- Y/c HS đọc
- Năm mơi mốt
+ Cho HS tập tương tự đến số 54 thì dừng lại hỏi HS.
H: Chúng ta vừa lấy mấy chục que tính.
- 5 chục
- GV viết 5 ở cột chục 
H: Thế mấy đơn vị ?
- 4 đơn vị
- GV viết 4 ở cột đơn vị.
+ Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô viết số có 2 chữ số: Chữ số 5 viết trớc chỉ 5 chục, chữ số 4 viết sau ở bên phải chữ số 5 chỉ 4 đơn vị .
- GV viết số 54 vào cột viết số 
- Đọc là: năm mơi tư
GV ghi năm mơi tư lên cột đọc số 
- HS đọc CN, ĐT
H: Số 54 gồm mấy chục, mấy đơn vị ?
- Số 54 gồm năm chục và 4 đơn vị
- HS tiếp tục đọc các số: GV đồng thời gắn các số lên bảng đến số 60 thì dừng lại hỏi:
H: Tại sao em biết 59 thêm một bằng 60.
- Vì lấy 5 chục công 1 chục là 6 chục, 6 chục là 60
H: Em lấy một chục ở đâu ra ?
- Mời que tính rời là 1 chục.
- Y/c HS đổi 10 que tính rời = 1 bó que tính tợng trng cho 1 chục que tính.
- GV chỉ cho HS đọc các số từ 50 đến 60.
Lu ý cách đọc các số: 51, 54, 55, 57.
- HS đọc xuôi, đọc ngợc và phân tích số.
3- Luyện tập.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Viết số
HD: Viết các số theo TT từ bé đến lớn , tương ứng với cách đọc số trong BT.
- HS làm bài, 1 HS lên bảng viết
- GV NX, chỉnh sửa và cho HS đọc các số từ 50 đến 60; từ 60 xuống 50.
Bài 2, 3: Tương tự BT1.
Bài 4: 
H: Bài Y/c gì ?
- Đúng ghi Đ, sai ghi S
- HD và giao việc
- HS làm trong sách
- 2 HS lên bảng
H: Vì sao dòng đầu phần a lại điền là S ?
- Vì 36 là số có 2 chữ số mà 306 lại có 3 chữ số.
H: Vì sao dòng 2 phần b lại điền là S ?
- Vì 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị chứ không thể gồm 5 & 4 đợc.
4- Củng cố bài:
- HS đọc, viết, phân tích các số có 2 chữ số từ 50 đến 69.
- HS đọc và phân tích theo Y/c
- Nhận xét chung giờ học.
ờ: - Luyện đọc và viết các số từ 50 đến 69 và ngợc lại
- NX chung giờ học.
- HS nghe và ghi nhớ.
 Thứ 5 ngày 4 tháng 3 năm 2010
Toán:
Các số có hai chữ số (Tiếp)
A- Mục tiêu:
- HS nhận biết số lượng, đọc viết các số từ 70 đến 99
- Biết đếm và nhận ra thứ tự các số từ 70 đến 99
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bộ đồ dùng dạy toán
- Bảng phụ, bảng gài, que tính, thanh thẻ, bộ số = bìa từ 70 đến 99
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên 
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng viết các số từ 50 đến 69.
HS 1: Viết các số từ 50 - 60
HS 2: Viết các số từ 60 - 69
- Gọi HS đọc xuôi, đọc ngược các số từ 50 - 69 và từ 69 xuống 50
- GV nhận xét, cho điểm.
- 1 vài em
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Giới thiệu các số từ 70 đến 80
- Tiến hành tương tự như GT các số từ 50 đến 60
Bài 1:
- Gọi HS đọc Y/c
- GV hướng dẫn và giao việc
- Gọi HS nhận xét.
- GV NX, cho điểm
- Viết số
- HS làm bài, 1 HS lên bảng
3- Giới thiệu các số từ 80 đến 90.
- Tiến hành tương tự như GT các số từ 50 đến 60.
Bài 2a:
- Gọi 1 HS đọc Y/c của bài
- GV HD, giao việc
- Viết số
- HS làm bài, đổi vở KT chéo
+ GV nhận xét, Y/c HS đọc. Lưu ý các đọc, viết số: 81, 84, 85, 87
4- Giới thiệu các số từ 90 đến 99.
- Tiến hành tương tự như gt các số từ 50 đến 60.
Bài 2b: Chữa bài
- HS tự nêu Y/c và làm bài.
- 1 HS lên bảng, làm bài
- 1 HS nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
5- Luyện tập:
Bài 3:
- Bài Y/c cầu gì ?
- Y/c HS đọc mẫu
- HD và giao việc
- Gọi HS nhận xét đúng, sai.
H: Các số 76, 95, 83, 90 có đặc điểm gì giống nhau ?
H: Số 7 trong 76 chỉ hàng gì ?
H: Số 6 trong 76 chỉ hàng gì ?
- Viết (theo mẫu)
76 gồm 7 chục và 6 đơn vị
- HS làm bài, 1 HS lên bảng
- Cùng có 2 chữ số
- Hàng chục
- Hàng đơn vị
Bài 4: 
- Gọi HS đọc đề bài
- 1 HS đọc
HD: 
+ Hãy quan sát hình và đếm xem có tất cả bao nhiêu cái bát.
- 33 cái bát
+ Để chỉ số bát đó ta có thể viết số nào ?
- Số 33
- Gọi HS lên bảng viết số 33
- 1 HS lên bảng viết
+ Số 33 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- 3 chục, 3 đơn vị.
- Gọi HS nhận xét về viết số, phân tích số
- HS làm bài, 1 HS lên bảng
H: Các chữ số 3 của số 33 có giống nhau không
- Số 33 có 2 chữ số, đều là chữ số 3 nhưng chữ số 3 ở bên trái chỉ chục, còn chữ số 3 bên phải chỉ đơn vị.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
6- Củng cố - Dặn dò:
- HS đọc, viết, phân tích số từ 70 đến 99.
- 1 vài em
- Câu đố: Một số lớn hơn 9 và bé hơn 100 gồm mấy chữ số ?
Chữ số bên phải thuộc hàng nào ?
- Chữ số bên trái thuộc hàng nào ?
- NX chung giờ học
ờ: Luyện đọc, viết các số từ 20 đến 100.
- HS nêu theo ý hiểu
- HS nghe và ghi nhớ.
Chính tả:
Tiết 4: Cái bống
A- Mục tiêu: 
- HS nghe, viết đúng và đẹp bài cái bống.
- Điền đúng vần anh hay ach; chữ ng hay ngh
- Viết đúng cự ly, tốc độ, các chữ viết đều và đẹp 
B- Đồ dùng - dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn bài cái bống và các BT
- Bộ chữ HVTH.
C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết: Nhà ga, cái ghế.
- Con gà, ghê sợ 
- Chấm vở của một số HS tiết trước phải viết lại bài.
- NX, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hướng dẫn HS nghe viết
- GV treo bảng phụ, gọi HS đọc bài trên bảng.
- Y/c HS tìm tiếng khó, viết trong bài
- Gọi HS lên bảng viết tiếng khó tìm
4 HS lên bảng viết
- 3-5 HS đọc trên bảng phụ
- 2 HS lên bảng 
- GV theo dõi và chỉnh sửa
+ Cho HS chép bài chính tả vào vở. Lưu ý cách học sinh trình bày thể thơ Lục bát.
- Dưới lớp viết bảng con
- HS viết chính tả
- GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi
+ GV thu vở và chấm một số bài 
- Nhận xét bài viết.
- HS đổi vở KT chéo theo dõi, ghi số lỗi ra lề nhận lại vở, xem số lỗi, viết ra lề.
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả
Bài tập 2: Điền vần anh hay ach 
- GV gọi 1 HS đọc Y/c 
- Cho HS quan sát các bức tranh trong SGK 
H: Bức tranh vẽ gì ?
- GV giao việc
Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh
- Tiến hành tương tự bài 2
Đáp án: ngà voi, chú nghé 
- GV nhận xét, chữa bài.
- Chấm một số bài tại lớp.
- 1 HS đọc
- HS quan sát 
- HS nêu
- 2 HS làm miệng: Hộp sách, sách tay.
- 2 HS lên bảng điền
- HS dưới lớp làm vào vở BT.
- HS làm theo HD
4- Củng cố - dặn dò:
- GV khen các em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ.
- Nhận xét chung giờ học.
ờ: - Học thuộc lòng các quy tắc chính tả
 - Tập viết thêm ở nhà
- HS nghe và ghi nhớ.
 Kể chuyện : Kiểm tra giữa kì
 ( Trường ra đề )
Thủ công :
 Cắt dán hình vuông
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Nắm được cách kẻ, cắt và dán hình vuông.
2- Kỹ năng: Biết kẻ, cắt hình vuông theo hai cách
3- Giáo dục: Yêu thích sản phẩm của mình làm ra.
B- Chuẩn bị:
1- Giáo viên: -1 hình vuông mẫu = giấy mầu
- 1 tờ giấy có kẻ ô, có kích thước lớn.
- Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán
2- Học sinh:
- Giấy màu có kẻ ô
- 1 tờ giấy vở có kẻ ô
- Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán
- Vở thủ công.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS
II- Dạy - Học bài mới: 
1- Giới thiệu bài: (trực quan)
2- Hướng dẫn HS quan sát và NX:
- GV ghim hình vuông mẫu lên bảng cho HS nhận xét.
- HS quan sát
H: Hình vuông có mấy cạnh ?
H: Các cạnh đó bằng nhau không ?
H: Mỗi cạnh có mấy ô ?
- 4 cạnh 
- Có
- 4 ô
3- Giáo viên HD mẫu:
+ Hướng dẫn cách kẻ hình vuông
- Ghim tờ giấy kẻ ô đã chuẩn bị lên bảng.
- HS quan sát.
H: Muốn vẽ hình vuông có cạnh 7 ô ta làm thế nào ?
- XĐ điểm A từ điểm A đếm xuống 7 ô (D) từ D đếm sang phải 7 ô (C) từ C đếm lên 7 ô ta được (B)
+ Gợi ý: Từ cách vẽ HCN các em có thể vẽ được hình vuông
- Cho HS tự chọn số ô của mỗi cạnh nhưng 4 cạnh phải = nhau.
+ Hướng dẫn HS cắt rời hình vuông và dán.
- Gợi ý để HS nhớ lại cách kẻ, cắt HCN đơn giản.
+ GV HD và làm mẫu.
- HS theo dõi
- Cắt theo cạnh AB; AD, DC, BC
- Cắt xong dán cân đối sản phẩm.
- HS thực hành cắt dán trên giấy nháp có kẻ ô
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS thực hành trên giấy nháp.
+ Hướng dẫn HS cách kẻ, cắt dán hình vuông đơn giản.
- Gợi ý để HS nhớ lại cách kẻ, cắt HCN đơn giản.
+ GV Hướng dẫn và làm mẫu: Lấy 1 điểm A tại góc tờ giấy, từ điểm A xuống và sang bên phải 7 ô để xác định điểm D, B (H3)
- Từ điểm B, D kẻ xuống và sang phải 7 ô, gặp nhau ở hai đường thẳng là điểm C.
Như vậy chỉ cần cắt hai cạnh BC &DC ta được hình vuông.
- HS theo dõi
+ GV giao việc:
- GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu.
- HS thực hành kẻ, cắt hình vuông đơn giản trên giấy nháp.
4- Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét về tinh thần học tập của HS về việc chuẩn bị đồ dùng và KN cắt, dán của HS.
ờ: Chuẩn bị cho tiết 28.
- HS chú ý nghe
- HS nghe và ghi nhớ
 Thứ 6 ngày 5 tháng 3 năm 2010
 Toán : 
 So sánh các số có hai chữ số
A- Mục tiêu:
- HS bước đầu so sánh được các số có 2 chữ số (chủ yếu dựa vào cấu tạo của số có 2 chữ số (Chủ yếu dựa vào cấu tạo của số có hai chữ số)
- Nhận ra số bé nhất, số lớn nhất trong một nhóm các số/
B- Đồ dùng dạy - học:
- Que tính, bảng gài, thanh thẻ.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai học sinh lên bảng viết số 
HS1: Viết các số từ 70 đến 80
HS2: Viết các số từ 80 đến 90
- Gọi HS dưới lớp đọc các số từ 90 đến 99 và 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 26.doc