A- Mục tiêu:
1- Đọc: Đọc đúng, nhanh được cả bài bàn tay mẹ
- Đọc đúng các TN, yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương
- Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy
2- Ôn các vần an, at:
- HS tìm đợc tiếng có vần an trong bài.
- Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần an, at
3- Hiểu:
- Hiểu đợc nội dung bài: Tính chất của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơn của bạn.
4- Học sinh chủ động nói theo đề tài: Trả lời các câu hỏi theo tranh
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và luyện nói trong SGK
- Bộ thực HVTH
ue tính. + Lưu ý HS cách đọc các số: 31, 34, 35, 37 (Ba mơi mốt, ba mơi t, ba mơi lăm, ba mơi bảy) 4- Giới thiệu các số từ 40 đến 50: - Tiến hành tương tự nhuư giới thiệu các số từ 30 đến 40. Lưu ý cách đọc các số: 44, 45, 47 5- Luyện tập: Bài 1: - Cho HS đọc Y/c của bài a- Viết số b- Viết số vào dới mỗi vạch của tia số GV HD: Phần a cho biết gì ? - Cho biết cách đọc số. - Vậy nhiệm vụ của chúng ta phải viết các số tơng ứng với cách đọc số theo TT từ bé đến lớn. H: Số phải viết đầu tiên là số nào ? - 20 H: Số phải viết cuối cùng là số nào ? - 29 + Phần b các em lu ý dới mỗi vạch chỉ đợc viết một số. - HS làm sách - 2 HS lên bảng mỗi em làm một phần + Chữa bài: - Gọi HS nhận xét - GV KT, chữa bài và cho điểm. Bài 2: H: Bài Y/c gì ? - GV đọc cho HS viết. - Viết số - HS viết bảng con, 2 HS lên viết trên bảng lớp - GV nhận xét, chỉnh sửa. - 30, 31, 32 .... 39 Bài 3: Tơng tự bài 2 Bài 4: - Gọi HS đọc Y/c: - Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó. - Giao việc - HS làm vào sách, 3 HS lên bảng - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chỉnh sửa - Y/c HS đọc xuôi, đọc ngợc các dãy số - HS đọc CN, đt. 6- Củng cố - Dặn dò: H: Các số từ 20 đến 29 có điểm gì giống và khác nhau ? - Giống: là cùng có hàng chục là 2. - Khác: hàng đơn vị - HS trả lời - Hỏi tơng tự với các số từ 30 - 39 từ 40 - 49 - HS nghe và ghi nhớ. - NX chung giờ học. ờ: Luyện viết các số từ 20 - 50 và đọc các số đó. Tập viết Tiết 24: Tô chữ hoa: C, D, Đ A- Mục tiêu: - HS tô đúng và đẹp chữ hoa : C,D,Đ - Viết đúng và đẹp các vần an, at’anh,ach; các từ ngữ, bàn tay, hạt thóc,gánh đỡ ,sạch sẽ - Viết đúng theo chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ ND của bài C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng viết các chữ, viết xấu ở giờ trước. - 2 HS lên bảng viết - Chấm 1 số bài viết ở nhà của HS - Nhận xét và cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Hướng dẫn tô chữ hoa C: - GV treo bảng có viết chữ hoa C và hỏi . H: Chữ C hoa gồm những nét nào ? - Chữ hoa c gồm 1 nét cong trên và nét cong trái nối liền nhau. - GV chỉ lên chữ C hoa và nêu quy trình viết đồng thời viết mẫu chữ hoa C. - HS theo dõi và tập viết trên bảng con. - GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS 3- Hướng dẫn HS viết vần và từ ứng dụng: - GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ngữ ứng dụng và nêu yêu cầu. - HS đọc CN các vần và từ ứng dụng trên bảng. - Cả lớp đọc ĐT - Phân tích tiếng có vần an, at - GV nhắc lại cho HS về cách nối giữa các con chữ. GV nhận xét, chỉnh sửa 4- Hưỡng dẫn hs tô chữ D,Đ - Treo bảng phụ cho HS quan sát H: Chữ D hoa gồm những nét nào ? - GV vừa tô chữ hoa vừa nói: Chữ hoa D có nét thẳng nghiêng và nét cong phải kéo từ dới lên. Từ điểm đặt bút thấp hơn đờng kẻ ngang trên 1 chút lợn cong viết nét thẳng nghiêng, lợn vong qua thân nét nghiêng viết nét cong phải kéo từ dới lên, độ rộng 1 đơn vị chữ, lợn dài qua đầu nét thẳng hơn lợn vào trong. Điểm dừng bút ở dới đờng kẻ ngang trên 1 chút. - Cho HS luyện viết chữ hoa D. - Hớng dẫn HS viết chữ hoa Đ cách viết nh chữ hoa D sau đó lia bút lên đờng kẻ ngang giữa, viết nét thẳng - HS viết trên bảng con Nét thẳng và nét cong phải kéo từ dưới lên. - HS theo dõi - HS luyện viết trên bảng con ngang đi qua nét thẳng. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 4- Hướng dẫn HS tập viết vào vở: - Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết - Cho HS tô chữ và viết vào vở - GV theo dõi và uốn nắn HS yếu. - 1 HS nêu - HS tô và viết theo hướng dẫn + Thu vở và chấm 1 số bài - Khen những HS được điểm tốt 5- Củng cố - dặn dò: - Gọi HS tìm thêm những tiếng có vần an, at,anh ach - Khen những HS viết đẹp và tiến bộ - Nhận xét chung giờ học - HS tìm - HS nghe và ghi nhớ Chính tả: Bàn tay Mẹ A- Mục tiêu: - HS chép lại đúng và đẹp đoạn "Bình yên..lót đầy" trong bài "Bàn tay mẹ" - Trình bày bài viết đúng hình thức văn xuôi - Đều đúng vần an hay at, chữ g hay gh - Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều đẹp B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn và 2 BT - Bộ chữ HVTH C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm lại 2 BT - GV chấm vở của 1 số HS phải viết lại - GV nhận xét và cho điểm - 2 HS lên bảng II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS tập chép: - GV treo bảng phụ, gọi HS đọc bài cần chép - 3,5 HS đọc đoạn văn trên bảng phụ - Yêu cầu HS tìm tiếng khó viết - Hàng ngày, bao nhiêu, nấu cơm. - Yêu cầu HS luyện viết tiếng khó - 1, 2 HS lên bảng, lớp viết trong bảng con - GV theo dõi, chỉnh sửa + Cho HS tập chép bài chính tả vào vở. - HS chép bài theo hướng dẫn - GV quan sát uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của 1 số em còn sai. Nhắc HS tên riêng phải viết hoa. - HS chép xong đổi vở kiểm tra chép - GV đọc lại bài cho HS soát đánh vần, những từ khó viết - GV thu vở chấm 1 số bài - HS ghi số lỗi ra lề, nhận lại vở chữa lỗi. 3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2: Điền vần an hay at - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc - Cho HS quan sát tranh và hỏi ? Bức tranh vẻ cảnh gì ? - Giao việc: - Đánh vần, tát nước - 2 HS làm miệng - 2 HS lên bảng làm Dưới lớp làm vào vở Bài 3: Điền g hay gh: Tiến hành tương tự bài 2 - GV chấm bài, chấm một số vở của HS. Đáp án: Nhà ga; cái ghế 4- Củng cố - dặn dò: - Khen các em viết đẹp, có tiến bộ. - Dặn HS nhớ quy tắc chính tả vừa viết. Y/c những HS mắc nhiều lỗi viết lại bài ở nhà. - HS nghe và ghi nhớ. Tự nhiên xã hội: Con gà A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Chi ra các bộ phận bên ngoài của cơ thể - Nêu được ích lợi của việc nuôi gà 2- Kĩ năng: - Nói được tên các bộ phận bên ngoài của con gà - Phân biệt được gà trống, gà mái, gà con. - Biết ích lợi của việc nuôi gà. Thịt gà và trứng gà là thức ăn bổ dưỡng 3- Thái độ: - Có ý thức chăm sóc gà B- Đồ dùng dạy - học: - Các hình phóng to trong bài 26. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh * Giới thiệu bài: (trực tiếp) 1- Hoạt động 1: Làm việc với SGk - Cho HS giở sách - Cho HS quan sát tranh, đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK. - HS tìm bài 26 SGK - HS quan sát và thảo luận nhóm 2 (thay nhau hỏi và trả lời các câu hỏi trong SGK) - Là gà mái - GV theo dõi và giúp đỡ HS - GV nêu câu hỏi cho HS trả lời H: Mô tả con gà thứ nhất ở trang 54 đó là gà trống hay gà mái ? H: Mô tả con gà thứ 2 trong trang 45 trong SGK là con gà trống hay mái ? - Là con gà trống H: Mô tả con gà ở trang 55 H: Gà trống, gà mái, gà con đều giống nhau ở điểm nào ? - HS mô tả - Giống: Đều có đầu, cổ, mình 2 chân, 2 cánh... Khác nhau ở điểm nào ? Khác: Kích thước, mầu lông, tiếng kêu. - Mỏ đùng để mổ thức ăn, móng bới, đào tìm thức ăn. - HS nêu - Thịt gà và trứng gà củng cố nhiều chất đạm và tốt cho sức khoẻ. - Tiếng gáy của gà còn báo thức cho mọi người .... - Gà mẹ ấp và ấp bằng điện. - HS chú ý nghe H: Mỏ gà, móng gà dùng để làm gì ? H: Ai thích ăn thịt gà, trứng gà ? H: Ăn thịt gà, trứng gà có lợi ích gì ? H: Ngoài cung cấp trứng và thịt, gà còn có ích lợi gì ? H: Gà đẻ ra trứng, vậy làm thế nào để có gà con ? + Kết luận: - Trang 54 SGK hình trên là gà trống, hình dưới là gà mái, con gà nào cũng có đầu, cổ, mình, 2 chân và 2 cánh, dùng mỏ để mổ thức ăn. - Gà trống, gà mái, gà con khác nhau ở kích thước, mầu lông và tiếng kêu - Thịt và trứng gà cung cấp nhiều chất đạm và tốt cho sức khoẻ... 2- Củng cố - dặn dò : Trò chơi: - Đóng vai gà trống đánh thức mọi người vào buổi sáng. - Đóng vai gà mái cục tác và đẻ trứng. - Đóng vai đàn gà con kêu chíp chíp - Cho cả lớp hát bài: Đàn gà con ờ: Quan sát thêm con gà. - HS chơi theo hướng dẫn - Xem trước bài: Con mèo - HS nghe và ghi nhớ Thứ 4 ngày 3 tháng 3 năm 2010 Thể dục : Bài thể dục - Trò chơi I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Ôn bài thể dục đã học - Ôn trò chơi "tâng cầu" 2- Kỹ năng: - Thuộc bài TD đã học - Biết tham gia trò chơi một cách chủ động II- Địa điểm - Phương tiện. - Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập - Chuẩn bị 1 còi và mỗi HS 1 quả cầu. III- Các hoạt động cơ bản.: Nội dung Đlg Phương pháp tổ chức A- Phần mở đầu: 1- Nhận lớp. - KT cơ sở vật chất - Điểm danh - Phổ biến mục tiêu bài học 2- Khởi động. - Chạy nhẹ nhàng 4-5 phút 50-60m x x x x x x x x 3-5m (GV) ĐHNL - Thành một hàng dọc - Xoay khớp cổ tay, cẳng tay, đầu gối... B- phần cơ bản: 1- Ôn bài thể dục. 5 vòng /1chiều 22-25phút 2-3 lần 2x8 nhịp - HS tập thi giữa các tổ có đánh giá xếp loại. x x x x x x x x 3-5m (GV) ĐHNL - GV theo dõi, sửa sai và tính điểm thi đua. 2- Trò chơi: Tâng cầu - GV HD và làm mẫu - HS tập cá nhân, tổ, sau đó cho HS tâng cả lớp. x x x (GV) x x x ĐHTC - Theo dõi và chỉnh sửa cho HS C- Phần kết thúc: - Hồi tĩnh: vỗ tay và hát - NX giờ học (khen, nhắc nhở, giao bài - Xuống lớp. x x x x x x x x (GV) ĐHXL Tập đọc: Cái bống A- Mục tiêu: 1- Đọc: - Đọc đúng, nhanh được cả bài cái bống. - Đọc đúng các TN: Bống bang, khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng - Ngắt nghỉ đúng sau mỗi dòng thơ. - Đọc thuộc lòng bài đồng dao 2- Ôn các vần anh, ach: - Tìm được tiếng có vần anh trong bài Nói được câu có tiếng chứa vần anh, ách 3- Hiểu: - HS hiểu được ND bài: Bống là một cô bé ngoan ngoãn, chăm chỉ, luôn biết giúp đỡ mẹ, các em cần biết học tập bạn bống. - Hiểu nghĩa các từ: đường trơn, gánh đỡ, mưa ròng. 4- HS chủ động nói theo đề tài: ở nhà em làm gì giúp bố, mẹ ? B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài TĐ và phần luyện nói trong SGK - Bộ chữ HVBD, bộ chữ HVTH C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài "Bàn tay mẹ" - Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình? - Vì sao Bình lại yêu nhất đôi bàn tay mẹ - GV nhận xét và cho điểm. - 3 HS đọc II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: a- GV đọc mẫu lần 1. (GV đọc nhẹ nhàng, từ ngữ: Bống bang, khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng - GV Y/c HS tìm và ghi bảng - Gọi HS luyện đọc - 3-5 HS đọc CN; cả lớp đọc ĐT - Y/c HS phân tích tiếng: khéo, ròng GV kết hợp giải nghĩa từ: - HS phân tích đường trơn: đường bị ướt, dễ ngã Gánh đỡ: Gánh giúp mẹ Mưa ròng: Mưa nhiều, kéo dài - HS chú ý nghe + Luyện đọc câu: - Cho HS đọc từng câu theo hình thức nối tiếp. - Từng bàn đọc câu theo hình thức nối tiếp + Luyện đọc đoạn, bài - Gọi HS đọc toàn bài - Đọc nối tiếp CN - HS đọc nối tiếp theo bàn - 3 HS đọc + Thi đọc trơn cả bài: - Mỗi tổ cử 1 HS đọc; 1 HS trong SGK chấm điểm. - Cả lớp đọc ĐT - HS đọc, HS chấm điểm. - GV nhận xét, cho điểm 3- Ôn các vần anh, ach: a- Tìm tiếng trong bài có vần anh. - Hãy tìm cho cô tiếng có vần anh trong bài ? - HS tìm: Gánh - Hãy phân tích tiếng "gánh" - Tiếng gánh có âm g đứng trước vần anh đứng sau, dấu (/) trên a. b- Các nhóm thi nói câu chứa tiếng có vần anh, ach. - Cho HS quan sát tranh và đọc câu mẫu - HS quan sát, 1 HS đọc - GV chia lớp thành 2 nhóm, GV làm trọng tài. Gọi liên tục 1 bên nói câu có tiếng chứa vần anh, 1 bên nói câu chứa tiếng có vần ach. - HS thực hiện theo HD. - GV tổng kết đội nào được những điểm hơn sẽ thắng. + GV nhận xét giờ học. Giáo viên 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a- Tìm hiểu bài học, luyện đọc: - Y/c HS đọc câu đầu và trả lời câu hỏi H: Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm ? - 2 HS đọc - Bống sảy, sàng gạo - Cho HS đọc 2 câu cuối. - 2 HS đọc H: Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về ? - Bống gánh đỡ mẹ - Y/c HS đọc toàn bài - 3 HS đọc. - GV nhận xét, cho điểm b- Học thuộc lòng: - GV cho HS tự đọc thầm, xoá dần các chữ, chỉ giữ lại tiếng đầu dòng . - HS đọc thầm - Gọi một số HS đọc. - 1 vài em - GV nhận xét, cho điểm. c- Luyện nói: Đề tài: ở nhà em làm gì giúp mẹ ? - GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi ? H: Bức tranh vẽ gì ? - HS trả lời theo ND bức tranh - GV ghi mẫu H: ở nhà bạn làm gì để giúp bố mẹ ? T: Em tự đánh răng, rửa mặt - HS đọc mẫu, hỏi đáp theo nội dung bức tranh; hỏi đáp theo cách các em tự nghĩ ra. - Chú ý: Mỗi cặp HS thực hiện 2 câu - GV nhận xét, cho điểm những cặp HS hỏi đáp tốt. 5- Củng cố - dặn dò: - Cho 1 HS đọc thuộc lòng toàn bài: - GV khen những HS học tốt ờ: Đọc lại toàn bài - 1 HS đọc - HS nghe và ghi nhớ. Toán: Các số có hai chữ số (tiếp) A- Mục tiêu: - HS nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 50 đến 69. - Đếm và nhận ra thứ tự các số từ 50 đến 69 B- Đồ dùng dạy - học: - Bộ đồ dùng dạy học toán 1, bảng gài, que tính, thanh thẻ, bộ số từ 50 đến 69 bằng bìa. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc các số theo TT từ 40 đến 50 và đọc theo TT ngợc lại. - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2- Giới thiệu các số từ 50 đến 60. - Y/c HS lấy 5 bó que tính (mỗi bó 1 chục que tính) đồng thời gài 5 bó que tính lên bảng. - Hs thực hiện theo HD H: Em vừa lấy bao nhiêu que tính ? - 50 que tính - GV gắn số 50. - Y/c HS đọc. - Năm mơi - Y/c HS lấy thêm 1 que tính rời. H: Bây giờ chúng ta có bao nhiêu que tính? - 51 que tính - Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô có số 51 - GV ghi bảng số 51. - Y/c HS đọc - Năm mơi mốt + Cho HS tập tương tự đến số 54 thì dừng lại hỏi HS. H: Chúng ta vừa lấy mấy chục que tính. - 5 chục - GV viết 5 ở cột chục H: Thế mấy đơn vị ? - 4 đơn vị - GV viết 4 ở cột đơn vị. + Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô viết số có 2 chữ số: Chữ số 5 viết trớc chỉ 5 chục, chữ số 4 viết sau ở bên phải chữ số 5 chỉ 4 đơn vị . - GV viết số 54 vào cột viết số - Đọc là: năm mơi tư GV ghi năm mơi tư lên cột đọc số - HS đọc CN, ĐT H: Số 54 gồm mấy chục, mấy đơn vị ? - Số 54 gồm năm chục và 4 đơn vị - HS tiếp tục đọc các số: GV đồng thời gắn các số lên bảng đến số 60 thì dừng lại hỏi: H: Tại sao em biết 59 thêm một bằng 60. - Vì lấy 5 chục công 1 chục là 6 chục, 6 chục là 60 H: Em lấy một chục ở đâu ra ? - Mời que tính rời là 1 chục. - Y/c HS đổi 10 que tính rời = 1 bó que tính tợng trng cho 1 chục que tính. - GV chỉ cho HS đọc các số từ 50 đến 60. Lu ý cách đọc các số: 51, 54, 55, 57. - HS đọc xuôi, đọc ngợc và phân tích số. 3- Luyện tập. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Viết số HD: Viết các số theo TT từ bé đến lớn , tương ứng với cách đọc số trong BT. - HS làm bài, 1 HS lên bảng viết - GV NX, chỉnh sửa và cho HS đọc các số từ 50 đến 60; từ 60 xuống 50. Bài 2, 3: Tương tự BT1. Bài 4: H: Bài Y/c gì ? - Đúng ghi Đ, sai ghi S - HD và giao việc - HS làm trong sách - 2 HS lên bảng H: Vì sao dòng đầu phần a lại điền là S ? - Vì 36 là số có 2 chữ số mà 306 lại có 3 chữ số. H: Vì sao dòng 2 phần b lại điền là S ? - Vì 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị chứ không thể gồm 5 & 4 đợc. 4- Củng cố bài: - HS đọc, viết, phân tích các số có 2 chữ số từ 50 đến 69. - HS đọc và phân tích theo Y/c - Nhận xét chung giờ học. ờ: - Luyện đọc và viết các số từ 50 đến 69 và ngợc lại - NX chung giờ học. - HS nghe và ghi nhớ. Thứ 5 ngày 4 tháng 3 năm 2010 Toán: Các số có hai chữ số (Tiếp) A- Mục tiêu: - HS nhận biết số lượng, đọc viết các số từ 70 đến 99 - Biết đếm và nhận ra thứ tự các số từ 70 đến 99 B- Đồ dùng dạy - học: - Bộ đồ dùng dạy toán - Bảng phụ, bảng gài, que tính, thanh thẻ, bộ số = bìa từ 70 đến 99 C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết các số từ 50 đến 69. HS 1: Viết các số từ 50 - 60 HS 2: Viết các số từ 60 - 69 - Gọi HS đọc xuôi, đọc ngược các số từ 50 - 69 và từ 69 xuống 50 - GV nhận xét, cho điểm. - 1 vài em II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Giới thiệu các số từ 70 đến 80 - Tiến hành tương tự như GT các số từ 50 đến 60 Bài 1: - Gọi HS đọc Y/c - GV hướng dẫn và giao việc - Gọi HS nhận xét. - GV NX, cho điểm - Viết số - HS làm bài, 1 HS lên bảng 3- Giới thiệu các số từ 80 đến 90. - Tiến hành tương tự như GT các số từ 50 đến 60. Bài 2a: - Gọi 1 HS đọc Y/c của bài - GV HD, giao việc - Viết số - HS làm bài, đổi vở KT chéo + GV nhận xét, Y/c HS đọc. Lưu ý các đọc, viết số: 81, 84, 85, 87 4- Giới thiệu các số từ 90 đến 99. - Tiến hành tương tự như gt các số từ 50 đến 60. Bài 2b: Chữa bài - HS tự nêu Y/c và làm bài. - 1 HS lên bảng, làm bài - 1 HS nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm. 5- Luyện tập: Bài 3: - Bài Y/c cầu gì ? - Y/c HS đọc mẫu - HD và giao việc - Gọi HS nhận xét đúng, sai. H: Các số 76, 95, 83, 90 có đặc điểm gì giống nhau ? H: Số 7 trong 76 chỉ hàng gì ? H: Số 6 trong 76 chỉ hàng gì ? - Viết (theo mẫu) 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị - HS làm bài, 1 HS lên bảng - Cùng có 2 chữ số - Hàng chục - Hàng đơn vị Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc HD: + Hãy quan sát hình và đếm xem có tất cả bao nhiêu cái bát. - 33 cái bát + Để chỉ số bát đó ta có thể viết số nào ? - Số 33 - Gọi HS lên bảng viết số 33 - 1 HS lên bảng viết + Số 33 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - 3 chục, 3 đơn vị. - Gọi HS nhận xét về viết số, phân tích số - HS làm bài, 1 HS lên bảng H: Các chữ số 3 của số 33 có giống nhau không - Số 33 có 2 chữ số, đều là chữ số 3 nhưng chữ số 3 ở bên trái chỉ chục, còn chữ số 3 bên phải chỉ đơn vị. - GV nhận xét, chỉnh sửa. 6- Củng cố - Dặn dò: - HS đọc, viết, phân tích số từ 70 đến 99. - 1 vài em - Câu đố: Một số lớn hơn 9 và bé hơn 100 gồm mấy chữ số ? Chữ số bên phải thuộc hàng nào ? - Chữ số bên trái thuộc hàng nào ? - NX chung giờ học ờ: Luyện đọc, viết các số từ 20 đến 100. - HS nêu theo ý hiểu - HS nghe và ghi nhớ. Chính tả: Tiết 4: Cái bống A- Mục tiêu: - HS nghe, viết đúng và đẹp bài cái bống. - Điền đúng vần anh hay ach; chữ ng hay ngh - Viết đúng cự ly, tốc độ, các chữ viết đều và đẹp B- Đồ dùng - dạy học: - Bảng phụ chép sẵn bài cái bống và các BT - Bộ chữ HVTH. C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: Nhà ga, cái ghế. - Con gà, ghê sợ - Chấm vở của một số HS tiết trước phải viết lại bài. - NX, cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Hướng dẫn HS nghe viết - GV treo bảng phụ, gọi HS đọc bài trên bảng. - Y/c HS tìm tiếng khó, viết trong bài - Gọi HS lên bảng viết tiếng khó tìm 4 HS lên bảng viết - 3-5 HS đọc trên bảng phụ - 2 HS lên bảng - GV theo dõi và chỉnh sửa + Cho HS chép bài chính tả vào vở. Lưu ý cách học sinh trình bày thể thơ Lục bát. - Dưới lớp viết bảng con - HS viết chính tả - GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi + GV thu vở và chấm một số bài - Nhận xét bài viết. - HS đổi vở KT chéo theo dõi, ghi số lỗi ra lề nhận lại vở, xem số lỗi, viết ra lề. Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng đk' 3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả Bài tập 2: Điền vần anh hay ach - GV gọi 1 HS đọc Y/c - Cho HS quan sát các bức tranh trong SGK H: Bức tranh vẽ gì ? - GV giao việc Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh - Tiến hành tương tự bài 2 Đáp án: ngà voi, chú nghé - GV nhận xét, chữa bài. - Chấm một số bài tại lớp. - 1 HS đọc - HS quan sát - HS nêu - 2 HS làm miệng: Hộp sách, sách tay. - 2 HS lên bảng điền - HS dưới lớp làm vào vở BT. - HS làm theo HD 4- Củng cố - dặn dò: - GV khen các em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ. - Nhận xét chung giờ học. ờ: - Học thuộc lòng các quy tắc chính tả - Tập viết thêm ở nhà - HS nghe và ghi nhớ. Kể chuyện : Kiểm tra giữa kì ( Trường ra đề ) Thủ công : Cắt dán hình vuông A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Nắm được cách kẻ, cắt và dán hình vuông. 2- Kỹ năng: Biết kẻ, cắt hình vuông theo hai cách 3- Giáo dục: Yêu thích sản phẩm của mình làm ra. B- Chuẩn bị: 1- Giáo viên: -1 hình vuông mẫu = giấy mầu - 1 tờ giấy có kẻ ô, có kích thước lớn. - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán 2- Học sinh: - Giấy màu có kẻ ô - 1 tờ giấy vở có kẻ ô - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán - Vở thủ công. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài: (trực quan) 2- Hướng dẫn HS quan sát và NX: - GV ghim hình vuông mẫu lên bảng cho HS nhận xét. - HS quan sát H: Hình vuông có mấy cạnh ? H: Các cạnh đó bằng nhau không ? H: Mỗi cạnh có mấy ô ? - 4 cạnh - Có - 4 ô 3- Giáo viên HD mẫu: + Hướng dẫn cách kẻ hình vuông - Ghim tờ giấy kẻ ô đã chuẩn bị lên bảng. - HS quan sát. H: Muốn vẽ hình vuông có cạnh 7 ô ta làm thế nào ? - XĐ điểm A từ điểm A đếm xuống 7 ô (D) từ D đếm sang phải 7 ô (C) từ C đếm lên 7 ô ta được (B) + Gợi ý: Từ cách vẽ HCN các em có thể vẽ được hình vuông - Cho HS tự chọn số ô của mỗi cạnh nhưng 4 cạnh phải = nhau. + Hướng dẫn HS cắt rời hình vuông và dán. - Gợi ý để HS nhớ lại cách kẻ, cắt HCN đơn giản. + GV HD và làm mẫu. - HS theo dõi - Cắt theo cạnh AB; AD, DC, BC - Cắt xong dán cân đối sản phẩm. - HS thực hành cắt dán trên giấy nháp có kẻ ô - GV theo dõi, chỉnh sửa - HS thực hành trên giấy nháp. + Hướng dẫn HS cách kẻ, cắt dán hình vuông đơn giản. - Gợi ý để HS nhớ lại cách kẻ, cắt HCN đơn giản. + GV Hướng dẫn và làm mẫu: Lấy 1 điểm A tại góc tờ giấy, từ điểm A xuống và sang bên phải 7 ô để xác định điểm D, B (H3) - Từ điểm B, D kẻ xuống và sang phải 7 ô, gặp nhau ở hai đường thẳng là điểm C. Như vậy chỉ cần cắt hai cạnh BC &DC ta được hình vuông. - HS theo dõi + GV giao việc: - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. - HS thực hành kẻ, cắt hình vuông đơn giản trên giấy nháp. 4- Nhận xét, dặn dò: - GV nhận xét về tinh thần học tập của HS về việc chuẩn bị đồ dùng và KN cắt, dán của HS. ờ: Chuẩn bị cho tiết 28. - HS chú ý nghe - HS nghe và ghi nhớ Thứ 6 ngày 5 tháng 3 năm 2010 Toán : So sánh các số có hai chữ số A- Mục tiêu: - HS bước đầu so sánh được các số có 2 chữ số (chủ yếu dựa vào cấu tạo của số có 2 chữ số (Chủ yếu dựa vào cấu tạo của số có hai chữ số) - Nhận ra số bé nhất, số lớn nhất trong một nhóm các số/ B- Đồ dùng dạy - học: - Que tính, bảng gài, thanh thẻ. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai học sinh lên bảng viết số HS1: Viết các số từ 70 đến 80 HS2: Viết các số từ 80 đến 90 - Gọi HS dưới lớp đọc các số từ 90 đến 99 và
Tài liệu đính kèm: