I. Mục tiêu
- Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi
- Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối sử bình đẳng
- Thực hành nói lời cám ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.
- Tôn trọng, chân thành khi giao tiếp
II. Các hoạt động dạy – học
tiếng có vần an trong bài: - Yêu cầu HS tìm, đọc và phân tích tiếng có vần an trong bài. * Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at - Gọi HS đọc từ mẫu trong SGK - Chia nhóm 4 và yêu cầu HS thảo luận với nhau để tìm tiếng có vần an, at? - Yêu cầu HS đọc lại các từ trên bảng - 2 HS đọc - HS chú ý nghe - HS luyện đọc CN, đồng thanh, phân tích tiếng. - HS đọc CN, bàn - Mỗi đoạn 3 HS đọc - 2 HS đọc, lớp đọc đồng thanh. - HS đọc - tiếng: bàn - Tiếng bàn có âm b đứng trước vần an đứng sau, dấu ( \ ) trên a - HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu. - Viết tiếng có vần an, at ra bảng phụ - Cả lớp đọc đồng thanh Tiết 2 d. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: * Tìm hiểu và đọc, luyện đọc: + GV đọc mẫu toàn bài (lần 2) - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi - Gọi HS đọc đoạn 1 và 2 - Bàn tay mẹ đã làm gì cho chị em Bình? - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 - Bàn tay mẹ Bình như thế nào ? - Cho HS đọc toàn bài - GV nhận xét, cho điểm * Luyện nói: Đề tài: Trả lời câu hỏi theo tranh - Cho HS quan sát tranh và đọc câu mẫu Mẫu: - Ai nấu cơm cho bạn ăn. - Mẹ nấu cơm cho tôi ăn. - GV gợi mở khuyến khích HS hỏi những câu khác - GV nhận xét, cho điểm 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi 1 HS đọc toàn bài - Vì sao bàn tay mẹ lại trở lên gầy gầy, xương xương ? - Tại sao Bình lại yêu nhất đôi bàn tay mẹ ? - Nhận xét chung giờ học - VN: học lại bài - Xem trước bài "Cái bống" - 2 HS đọc - Mẹ đi chợ mấu cơm, tắm cho em bé, giặt 1 chậu tã lót đầy. - 2 HS đọc - Bàn tay mẹ rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương - 3 HS đọc - HS quan sát tranh và đọc câu mẫu - Thực hành hỏi đáp theo mẫu - Vì hàng ngày mẹ phải làm những việc - Vì đôi bàn tay mẹ gầy gầy, xương xương Buổi chiều - HS đại trà luyện viết, đọc lại bài: bàn tay mẹ và làm bài tập 1, 3 trang 136, 137 - HS yếu đọc lại bài: Bàn tay mẹ, đọc trơn chậm câu đầu, làm bài tập 3 trang 137 ********************************** Ngày soạn: 8/ 3/ 2009 Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 tháng 3 năm 2009 Toán Các số có hai chữ số I. Mục tiêu - HS nhận biết về số lượng trong phạm vi 20, đọc, viết các số từ 20 đến 50 - Đếm và nhận ra thứ tự các số từ 20 đến 50 II Đồ dùng dạy học - Đồ dùng học toán lớp 1, bảng gài, que tính, thanh thẻ, bộ số bằng bìa từ 20 đến 50. III. Các hoạt động dạy – học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức 2. KTBC: không KT 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Giới thiệu các số từ 20 đến 30 - Y/c HS lấy 2 bó que tính (mỗi bó một chục que) đồng thời GV gài 2 bó que tính lên bảng, gắn số 20 lên bảng và Y/c đọc - GV gài thêm 1 que tính - Bây giờ chúng ta có tất cả bao nhiêu que tính ? - Để chỉ số que tính các em vừa lấy em hãy viết số - GV gắn số 21 lên bảng, Y/c HS đọc + Tương tự: GT số 22, 23... đến số 30 bằng cách thêm dần mỗi lần 1 que tính. - Em vừa lấy mấy chục que tính ? - GV viết 2 vào cột chục - và mấy đơn vị ? - GV viết 3 vào cột đơn vị + Để chỉ số que tính các em vừa lấy ta viết số 23 . - Yêu cầu HS đọc số - Y/c HS phân tích số 23 ? + Tiếp tục làm với số 24, 25... đến số 30 - Viết số 30 và cho HS đọc - Y/c HS phân tích số 30 + Đọc các số từ 20 đến 30 - GV chỉ trên bảng cho HS đọc: đọc xuôi, đọc ngược kết hợp phân tích số - Lưu ý cách đọc các số: 21, 24, 25, 27 21: Đọc là "hai mươi mốt" Không đọc là "Hai mươi một" 25: đọc là "Hai mươi lăm" Không đọc là "Hai mươi năm" 27: Đọc là "Hai mươi bảy" Không đọc là "Hai mươi bẩy" nhận biết TT các số từ 30 đến 40 tương tự các số từ 20 đến 30. + Lưu ý HS cách đọc các số: 31, 34, 35, 37 (Ba mươi mốt, ba mươi tư, ba mươi lăm, ba mươi bảy) c. Giới thiệu các số từ 40 đến 50 - Tiến hành tương tự như giới thiệu các số từ 30 đến 40. Lưu ý cách đọc các số: 44, 45, 47 c.Luyện tập Bài 1: - Cho HS đọc Y/c của bài - Số phải viết đầu tiên là số nào ? - Số phải viết cuối cùng là số nào ? + Phần b các em lưu ý dưới mỗi vạch chỉ được viết một số. + Chữa bài: - Gọi HS nhận xét - GV KT, chữa bài và cho điểm. Bài 2: - Bài Y/c gì ? - GV đọc cho HS viết. - GV nhận xét, chỉnh sửa. Bài 3: Tương tự bài 2 Bài 4: - Gọi HS đọc Y/c: - Giao việc - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chỉnh sửa - Y/c HS đọc xuôi, đọc ngược các dãy số 4. Củng cố - Dặn dò: - Trò chơi: đố bạn số nào: GV đọc, chẳng hạn: số gồm 2 chục và 5 đơn vị, cho HS viết bảng con - 2 HS lên bảng - HS đọc - HS lấy thêm 1 que tính - Hai mươi mốt - HS viết: 21 - 2 chục - 3 đơn vị - HS đọc CN, ĐT - 23 gồm 2 chục và 3 đơn vị - HS đọc: Ba mươi - 30 gồm 3 chục và 0 đơn vị - HS đọc CN, ĐT - HS thảo luận nhóm để lập các số từ 30 đến 40 bằng cách thêm dần 1 que tính. - Cho biết cách đọc số. - 2 HS lên bảng mỗi em làm một phần - Viết số - HS viết bảng con, 2 HS lên viết trên bảng lớp - 30, 31, 32 .... 39 - Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó. 3 HS lên bảng Tập viết Tô chữ hoa: C, D, Đ I. Mục tiêu - HS tô đúng và đẹp chữ c, d, đ - Viết đúng và đẹp các vần an, at, anh, ach, từ, bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ. - HS yếu tô được 2 dòng chữ hoa C, 2 dòng chữ hoa D, Đ, viết các vần an, at, các từ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ. II. Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ - Chữ hoa C, D, Đ - Các vần anh, ach, các từ, tia chớp, đêm khuya III. Các hoạt động dạy học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức 2. KTBC: KT đồ dùng học tập của HS, KT bài viết ở nhà, chấm 1 số bài 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn tô chữ hoa. - Treo bảng phụ cho HS quan sát - Chữ C hoa gồm những nét nào ? - Chữ C hoa gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản, cong trái và cong dưới nối liền nhau tạo vòng xoắn to ở đầu chữ - ĐB từ ĐN 6 và ĐD 3 tô nét theo chiều mũi tên, DB ở ĐN 2 và ĐD 4+ 5 - Nhận xét chữ D hoa - Chữ D hoa gồm mấy nét, là những nét nào? Chữ hoa D gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản: lượn 2 đầu và cong phải nối liền nhau tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, cuối nét hơi lượn vào trong - Tô và HS quy trình: ĐB ở giữa ĐN 6 và ĐD 3, 5 tô nét 1, tô các nét tiếp theo chiều mũi tên, DB ở ĐN5 và Đ D 3, 5 - Cho HS luyện viết chữ hoa D. - Hướng dẫn HS viết chữ hoa Đ cách viết như chữ hoa D sau đó lia bút lên đường kẻ ngang giữa, viết nét thẳng ngang đi qua nét thẳng. - GV theo dõi, chỉnh sửa. c. Hướng dẫn HS viết vần, từ ứng dụng - GV treo bảng phụ lên bảng - Yêu cầu HS đọc các vần, từ ứng dụng - Yêu cầu HS phân tích tiếng có vần anh, ach. - Yêu cầu HS nhắc lại cách nối các con chữ, cách đưa bút - Viết bảng con: at, anh sạch sẽ - GV theo dõi chỉnh sửa d. Hướng dẫn HS tập viết vào vở: - GV gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết - GV theo dõi, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế, cầm bút sai. + Thu vở chấm một số bài + Khen những HS được điểm tốt và tiến bộ 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS tìm thêm những tiếng có vần anh, ach. - Khen những HS có tiến bộ và viết đẹp - Luyện viết phần B ở nhà - Gồm 1 nét - Tô trên bảng phụ - Gồm 1 nét - HS theo dõi - HS luyện viết trên bảng con - HS đọc CN, đồng thanh - an, at, bàn tay, hạt thóc, anh, ach, gánh đỡ - HS luyện viết vần, từ ứng dụng trên bảng con - HS tập viết vào vở Chính tả Bàn tay mẹ I. Mục tiêu - HS chép lại đúng và đẹp đoạn "Hằng ngày... tã lót đầy" trong bài "Bàn tay mẹ" - Trình bày bài viết đúng hình thức văn xuôi. - Điền đúng vần an hay at, chữ g hay gh - HS yếu viết được câu “ẫHngf ngày... biết bao nhiêu là việc” II Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn và 2 BT III.Các hoạt động dạy học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức 2. KTBC: không KT 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS tập chép. - GV treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn văn cần chép. - Yêu cầu HS tìm tiếng khó viết - Yêu cầu HS luyện viết tiếng khó - GV theo dõi, chỉnh sửa + Cho HS tập chép bài chính tả vào vở. - GV quan sát uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của 1 số em còn sai. Nhắc HS tên riêng phải viết hoa. - GV đọc lại bài cho HS soát đánh vần, những từ khó viết - GV thu vở chấm 1 số bài c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2: Điền vần an hay at - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Cho HS quan sát tranh và hỏi - Bức tranh vẻ cảnh gì ? Bài 3: Điền g hay gh: Tiến hành tương tự bài 2 - GV chấm bài, chấm một số vở của HS. 4. Củng cố - dặn dò: - Khen các em viết đẹp, có tiến bộ. - Dặn HS nhớ quy tắc chính tả vừa viết. Y/c những HS mắc nhiều lỗi viết lại bài ở nhà. - 2 HS lên bảng - 3 HS đọc đoạn văn trên bảng phụ - Hàng ngày, bao nhiêu, nấu cơm. - 1, 2 HS lên bảng, lớp viết trong bảng con - HS chép bài theo hướng dẫn - HS chép xong đổi vở kiểm tra chép - HS ghi số lỗi ra lề, nhận lại vở chữa lỗi. 1 HS đọc - Đánh vần, tát nước - 2 HS làm miệng - 2 HS lên bảng làm - Đáp án: Nhà ga; cái ghế Buổi chiều HS đại trà Tiếng Việt: viết phần còn lại của bài tập viết buổi sáng, luyện viết, làm bài tập 3 bài chính tả buổi sáng. Toán: Làm bài tập 3 trang 138 - HS yếu - Tiếng Việt: Luyện viết bài tập viết buổi sáng - Toán: Làm bài tập 3 trang 138 *********************************** Ngày soạn: 8/ 3/ 2009 Ngày giảng: Thứ tư ngày 11 tháng 3 năm 2009 Toán Các số có hai chữ số (Tiếp) I. Mục tiêu - HS nhận biết số lượng, đọc viết các số từ 50 đến 69 - Biết đếm và nhận ra thứ tự các số từ 50 đến 69 II. Đồ dùng dạy - học - Bộ đồ dùng dạy toán - Bảng phụ, bảng gài, que tính, thanh thẻ II. Các hoạt động dạy - học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức 2. KTBC: không KT - Gọi HS lên bảng viết các số từ 40 đến 50 - GV nhận xét, cho điểm 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Giới thiệu các số từ 50 đến 60 - Tiến hành tương tự như GT các số từ 40 đến 50 - Cho HS quan sát tranh SGK - Có mấy chục que tính và mấy que tính rời - Yêu cầu viết chữ số chỉ chục ở cột chục, chữ số chỉ đơn vị ở cột đơn vị. - Yêu cầu HS viết và đọc số - Giới thiệu các số từ 61- 69 tương tự - Các số em vừa học là các số có mấy chữ số? c. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc Y/c - GV hướng dẫn HS viết bảng con - Gọi HS nhận xét. - GV NX, cho điểm Bài 2 - Gọi 1 HS đọc Y/c của bài - Trò chơi thi viết số tiếp sức - Đọc cho HS viết vào bảng phụ - Nhận xét và tuyên bố nhóm thắng cuộc Bài 3: - Bài Y/c cầu gì ? - Y/c HS đọc mẫu - HD và giao việc 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài - Trò chơi: đố bạn số nào? - Nêu cấu tạo số và cho HS thi đọc nhanh số. - Viết các số từ 40 - 50 - Có 5 chục que tính và 1 que tính rời - Năm mươi mốt ( 51) - đều là các số có hai chữ số - Viết số - HS làm bài, 1 HS lên bảng - Viết số + 60, 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69 - HS tự nêu Y/c và làm bài. Tập đọc Cái bống I. Mục tiêu - Đọc đúng cả bài cái bống.Đọc đúng các TN: Bống bang, khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng. - Ngắt nghỉ đúng sau mỗi dòng thơ. - Đọc thuộc lòng bài đồng dao - Ôn các vần anh, ach - Tìm được tiếng có vần anh trong bài - Nói được câu có tiếng chứa vần anh, ách - HS hiểu được ND bài: Bống là một cô bé ngoan ngoãn, chăm chỉ, luôn biết giúp đỡ mẹ, các em cần biết học tập bạn bống. - Hiểu nghĩa các từ: đường trơn, gánh đỡ, mưa ròng. - Luyện nói theo đề tài: ở nhà em làm gì giúp bố, mẹ ? - HS yếu đọc được 2 dòng đầu của bài cái Bống: đánh vần và đọc trơn chậm. II. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ bài TĐ và phần luyện nói trong SGK III. Các hoạt động dạy học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức 2. KTBC: - Gọi HS đọc bài "Bàn tay mẹ" - Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình ? - Vì sao Bình lại yêu nhất đôi bàn tay mẹ - GV nhận xét và cho điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS luyện đọc: * GV đọc mẫu lần 1 (GV đọc nhẹ nhàng, từ ngữ: Bống bang, khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng - GV Y/c HS tìm và ghi bảng - Gọi HS luyện đọc - Y/c HS phân tích tiếng: khéo, ròng GV kết hợp giải nghĩa từ: đường trơn: đường bị ướt, dễ ngã Gánh đỡ: Gánh giúp mẹ Mưa ròng: Mưa nhiều, kéo dài + Luyện đọc câu: - Cho HS đọc từng câu theo hình thức nối tiếp. - Từng bàn đọc câu theo hình thức nối tiếp + Luyện đọc đoạn, bài - Gọi HS đọc toàn bài + Thi đọc trơn cả bài: - GV nhận xét, cho điểm * Ôn các vần anh, ach: a- Tìm tiếng trong bài có vần anh - Hãy tìm cho cô tiếng có vần anh trong bài ? - Hãy phân tích tiếng "gánh" b- Các nhóm thi nói câu chứa tiếng có vần anh, ach. - Cho HS quan sát tranh và đọc câu mẫu - GV chia lớp thành 2 nhóm: 1 nhóm nói câu có tiếng chứa vần anh, 1 nhóm nói câu chứa tiếng có vần ach. - GV tổng kết đội nào được những điểm hơn sẽ thắng. - 3 HS đọc - 3-5 HS đọc CN; cả lớp đọc ĐT - HS phân tích - Đọc nối tiếp CN - HS đọc nối tiếp theo bàn - Đọc theo bàn - Cả lớp đọc ĐT - HS đọc - HS tìm: Gánh - Tiếng gánh có âm g đứng trước vần anh đứng sau, dấu (/) trên a. - HS quan sát, 1 HS đọc HS thực hiện theo HD. Tiết 2 d. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói * Tìm hiểu bài học, luyện đọc: - Y/c HS đọc câu đầu và trả lời câu hỏi - Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm ? - Cho HS đọc 2 câu cuối. - Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về ? - Y/c HS đọc toàn bài - GV nhận xét, cho điểm * Học thuộc lòng: - GV cho HS tự đọc thầm, xoá dần các chữ, chỉ giữ lại tiếng đầu dòng . - Gọi một số HS đọc. - GV nhận xét, cho điểm. * Luyện nói: Đề tài: ở nhà em làm gì giúp mẹ ? - GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi ? * Bức tranh vẽ gì ? - GV ghi mẫu - ở nhà bạn làm gì để giúp bố mẹ ? - Em tự đánh răng, rửa mặt - Chú ý: Mỗi cặp HS thực hiện 2 câu - GV nhận xét, cho điểm những cặp HS hỏi đáp tốt. 4. Củng cố - dặn dò: - Cho 1 HS đọc thuộc lòng toàn bài: - GV khen những HS học tốt - VN: Đọc lại toàn bài - 2 HS đọc - Bống sảy, sàng gạo - 2 HS đọc - Bống gánh đỡ mẹ - 3 HS đọc. - HS đọc thầm - 1 vài em - HS trả lời theo ND bức tranh - HS đọc mẫu, hỏi đáp theo nội dung bức tranh; hỏi đáp - 1 HS đọc Âm nhạc Học hát bài "Hoà bình cho bé" I Mục tiêu - Tập hát đúng giai điệu và lời ca - Hiểu được bài hát ca ngợi hoà bình, mong ước cuộc sống yên vui cho các em bé. - Tập gõ đệm theo phách, theo tiết tấu lời ca - Thuộc lời ca và hát đúng giai điệu - Biết bài hát do nhạc sĩ Huy Trần sáng tác - Biết vỗ tay và gõ đệm theo phách, theo tiết tấu II Chuẩn bị - Hát chuẩn xác bài "Hoà bình cho bé", đĩa âm nhạc lớp 1 - Tập đệm cho bài hát - Những nhạc cụ gõ cho HS - Bảng phụ chép sẵn lời ca III. Các hoạt động dạy – học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1. Hoạt động 1: Dạy hát + GV hát mẫu lần 1 - Cho HS đọc lời ca + Dạy hát từng câu - GV hát từng câu và bắt nhịp cho HS hát - GV theo dõi, chỉnh sửa - Cho HS hát liên kết 2 câu một sau đó hát cả bài + Cho HS hát cả bài 2. Hoạt động 2: Dạy gõ đệm và vỗ tay * Vỗ tay, đệm theo tiết tấu lời ca - Cờ hoà bình bay phấm phới x x x x x x - GV hướng dẫn và làm mẫu - GV theo dõi, chỉnh sửa * Gõ đệm bằng nhạc cụ gõ: - Hướng dẫn HS hát kết hợp với gõ trống, thanh phách và song loan - GV theo dõi và hướng dẫn thêm 3. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: - Cả lớp hát và vỗ tay (1lần) - Nhận xét chung giờ học - Học thuộc bài hát ở nhà - HS chú ý nghe - HS đọc lời ca - HS tập hát từng câu - HS tập hát theo nhóm, lớp cho đến khi thuộc bài - HS hát CN, ĐT - HS theo dõi và thực hiện (lớp, nhóm) - Cả lớp, tổ Buổi chiều HS đại trà Tiếng Việt: Luyện viết, tô chữ hoa C,D, Đ phần b Toán: Làm bài tập 2, 4 trang 139 HS yếu Tiếng Việt: Đọc bài Cái Bống, đọc 2 dòng đầu, đánh vần và đọc trơn chậm. Toán: Làm bài tập 2 trang 139 Ngày soạn: 10/ 3/ 2009 Ngày giảng: Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2009 Toán Các số có hai chữ số (tiếp theo) I. Mục tiêu - HS nhận biết số lượng, đọc viết các số từ 71 đến 99 - Biết đếm và nhận ra thứ tự các số từ 71 đến 99 II. Đồ dùng dạy - học - Bộ đồ dùng dạy toán - Bảng phụ, bảng gài, que tính, thanh thẻ II. Các hoạt động dạy – học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức 2. KTBC: không KT - Gọi HS lên bảng viết các số từ 60 đến 65 - GV nhận xét, cho điểm 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Giới thiệu các số từ 71 đến 99 - Tiến hành tương tự như GT các số từ 60 đến 70 - Cho HS quan sát tranh SGK - Có mấy chục que tính và mấy que tính rời - Yêu cầu viết chữ số chỉ chục ở cột chục, chữ số chỉ đơn vị ở cột đơn vị. - Yêu cầu HS viết và đọc số - Giới thiệu các số từ 72- 99 tương tự - Các số em vừa học là các số có mấy chữ số? c. Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc Y/c - GV hướng dẫn HS viết bảng con - Gọi HS nhận xét. - GV NX, cho điểm Bài 2 - Gọi 1 HS đọc Y/c của bài - Trò chơi thi viết số tiếp sức - Cho HS thực hiện theo nhóm - Nhận xét và tuyên bố nhóm thắng cuộc Bài 3: Nếu còn thời gian - Bài Y/c cầu gì ? - Y/c HS đọc mẫu - Hướng dẫn HS làm phiếu cá nhân 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài - Trò chơi: đố bạn số nào? - Nêu cấu tạo số và cho HS thi đọc nhanh số. - HS viết bảng lớp - Có 7 chục que tính và 1 que tính rời - Bảy mươi mốt ( 71) - đều là các số có hai chữ số - Viết số - HS làm bài, 1 HS lên bảng + 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79, 80 - Viết số a. Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị b. Số 95 gồm 9 chục và 5 đơn vị c. Số 83 gồm 8 chục và 3 đơn vị d. Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị Tập đọc ôn tập I. Mục tiêu - Đọc đúng, nhanh được các bài ;trường em,tặng cháu, bàn tay mẹ - Đọc đúng các từ khó trong bài: trường em, gọi là, khéo sảy, đường trơn, rám nắng... - Biết cách ngắt nghỉ hơi khi gặp dấu câu - Nói được câu có tiếng chứa vần anh, at - Trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn vừa đọc, bài đọc - HS yếu đọc được 1, 2 câu của 1 trong các bài tập đọc đã học, nhắc lại câu trả lời của bạn II. Đồ dùng dạy học - Phiếu ghi các bài tập đọc III. Các hoạt động dạy học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức 2. KTBC: không KT 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn ôn tập * Luyện đọc - Cho HS lên bảng gắp thăm và đọc bài, trả lời câu hỏi trong bài vừa đọc - Hướng đẫn HS yếu đọc * ôn vần an, at, anh, ach - Tìm tiếng, từ chứa vần at, anh - Cho HS thi tìm nhanh và viết ra bảng phụ - Nhận xét, tuyên bố nhóm thắng cuộc - Nói câu có tiếng chứa vần at, anh - Cho HS nêu miệng 4. Củng cố dặn dò - Trò chơi: Đố bạn vần (tiếng) gì - GV phân tích cấu tạo tiếng, vần cho HS đoán xem đó là vần, tiếng gì, chẳng hạn: âm tr đứng trước, vần ương đứng sau, dấu huyền trên ương, đố bạn đọc - Nhận xét giờ học HS đọc bài CN và trả lời câu hỏi at anh tát bãi cát hạt thóc nhạt chẻ lạt mát mẻ quả chanh cá cảnh nhành lan manh áo thanh cành lê Bố em trồng cây chanh Bãi cát rất đẹp Hoạt động ngoài giờ Trò chơi ____________________________ Buổi chiều * HS đại trà - Tiếng Việt: đọc lại bài Cái Bống, đọc thuộc bài, luyện viết - Toán: HS làm bài tập 3, 4 trang 141 * HS yếu - Tiếng Việt: Đọc 2 câu đầu của bài: Bàn tay mẹ, đánh vần và bước đầu đọc trơn chậm. - Toán: Làm bài tập 3, 4 trang 141 Ngày soạn: 10/ 3/ 2009 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 13 tháng 3 năm 2009 Toán So sánh các số có hai chữ số I. Mục tiêu - HS bước đầu so sánh được các số có 2 chữ số (chủ yếu dựa vào cấu tạo của số có 2 chữ số) - Nhận ra số bé nhất, số lớn nhất trong một nhóm các số II Đồ dùng dạy học - Que tính, bảng gài, thanh thẻ. III. Các hoạt động dạy – học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức 2. KTBC: không KT 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Giới thiệu 62 < 65 - GV treo bảng gài sẵn que tính và hỏi - Hàng trên có bao nhiêu que tính ? - GV ghi bảng số 62 và yêu cầu HS phân tích - Hàng dưới có bao nhiêu que tính ? - GV ghi bảng số 65 và yêu cầu HS phân tích - Hãy so sánh hàng chục của hai số này ? - Hãy nhận xét hàng đơn vị của hai số ? - Hãy so sánh hàng đơn vị của hai số ? - Vậy trong hai số này số nào bé hơn ? - Ngược lại trong hai số này số nào lớn hơn ? - Yêu cầu HS viết bảng con 65 > 62 - Y/c HS đọc cả hai dòng 62 62 - Khi so sánh hai số có chữ số hàng chục giống nhau ta phải làm ntn ? - Y/c HS nhắc lại cách so sánh * Giới thiệu 63 > 58 - (HD tương tự) - Yêu cầu HS lấy que tính, nhận xét và so sánh 2 số c. Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS nhận xét và hỏi cách so sánh - GV nhận xét, cho điểm Bài 2: Gọi HS đọc Y/c Bài 3: Tương tự bài 2. Bài 4: Cho HS đọc Y/c - Hướng dẫn HS làm phiếu theo nhóm - Lưu ý HS: Chỉ viết 3 số 72, 38, 64 theo Y/c chứ không phải viết các số khác. - GV nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố - dặn dò - Trò chơi: Thi điền dấu nhanh, đúng - Gắn lên bảng 3 cặp số và cho HS thi điền nhanh - NX giờ học và giao bài về nhà. - 62 que tính - Số 62 gồm 6 chục và 2 đơn vị. - Sáu mươi lăm que tính - Số 65 gồm 6 chục và 5 đơn vị. - Hàng chục của hai số giống nhau và đều là 6 chục - Khác nhau, hàng đơn vị của 62 là 2, hàng đơn vị của 65 là 5 + 2 bé hơn 5 + 62 bé hơn 65 + 65 lớn hơn 62 - HS đọc ĐT. - phải so sánh tiếp hai chữ số ở hàng đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn + 63 có 6 chục và 3 đơn vị, 58 có 5 chục và 8 đơn vị + 63 và 58 có số chục khác nhau: ( 60 > 50) nên 63 > 58 - Điền dấu >, <, = vào ô trống - HS làm bài, 3 HS lên bảng 34 < 38 36 > 30 25 < 30 55 < 57 55 = 55 85 < 95 - Khoanh vào số lớn nhất - HS làm phiếu CN - Viết các số 72, 38, 64 a- Theo thứ tự từ bé đến lớn 38, 64, 72 b- Theo thứ tự từ lớn đến bé 72, 64, 38 Chính tả Cái Bống I. Mục tiêu - HS nghe, viết đúng và đẹp bài cái Bống. - Điền đúng vần anh hay ach; chữ ng hay ngh - HS yếu viết được 2 dòng đầu của bài II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ chép sẵn bài cái Bống và các BT III. Các hoạt động dạy học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức 2. KTBC: đọc cho HS viết: Cái Bống, khéo sảy 3. Dạy bài mới a.Giới thiệu bài (trực tiếp) b. Hướng dẫn HS nghe viết - GV treo bảng phụ, gọi HS đọc bài trên bảng. - Y/c HS tìm tiếng khó viết trong bài - Cho HS viết bảng con - GV theo dõi và chỉnh sửa + Cho HS chép bài chính tả vào vở. - Lưu ý cách học sinh trình bày thể thơ 6- 8 - Đọc từng cụm từ, từ, câu cho HS viết, chú ý hướng dẫn HS yếu - GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi + GV thu vở và chấm một số bài - Nhận xét bài viết. c. Hướng dẫn HS làm BT chính tả * Bài tập 2: Điền vần anh hay ach - GV gọi 1 HS đọc Y/c - Cho HS qua
Tài liệu đính kèm: