Giáo án Lớp 1 - Tuần 25 - Phạm Thị Anh - Trường TH Hứa Tạo

I/ Mục tiêu :

 1. HS đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường.

 2. Hiểu nội dung bài : Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn HS.

- Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK.

II/ Đồ dùng dạy học :

 Tranh minh hoạ : Trường em, con nai, phần luyện nói.

III/ Các hoạt động dạy và học :

 

doc 13 trang Người đăng honganh Lượt xem 1291Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 25 - Phạm Thị Anh - Trường TH Hứa Tạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25: Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010
Tập đọc: TRƯỜNG EM
I/ Mục tiêu : 
 1. HS đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường.
 2. Hiểu nội dung bài : Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn HS.
- Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK.
II/ Đồ dùng dạy học : 
 Tranh minh hoạ : Trường em, con nai, phần luyện nói.
III/ Các hoạt động dạy và học : 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Đọc: uỷ ban, phụ huynh, sản xuất, duyệt binh và bài ứng dụng 
 Viết: hoà thuận, luyện tập
2. Bài mới: 
HĐ1: Luyện đọc
 GV đọc mẫu lần 1, nêu cách đọc
 Kết hợp giải nghĩa từ khó
*ngôi nhà thứ hai: vì ở đây có rất nhiều người gần gũi và thương yêu
*thân thiết: rất thân, rất gần gũi.
HĐ2: Ôn vần ai, ay
 a. Tìm tiếng trong bài có vần ai, ay
b. Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay
c. Nói câu chứa tiếng có vần ai, ay
 (HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai,ay)
 Tiết 2:
HĐ3: Luyện đọc
a. Đọc mẫu
HD cách đọc
b. Tìm hiểu bài
Đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi 1
Đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi 2
c. Luyện nói
Quan sát tranh hỏi nhau về trường, lớp
Hoạt động nối tiếp: 
GD: Trường học là nơi hằng ngày các em đến học tập có nhiều bạn bè thân thiết và được thầy cô dạy bảo điều hay, điều tốt. Vì vậy các em cần yêu quý ngôi trường của mình. 
- Nhận xét lớp.
- Chuẩn bị bài : Tặng cháu.
 3 HS đọc
 HS viết B/con
 Đọc tiếng, từ ngữ và phân tích tiếng khó: dạy em, rất yêu, thứ hai, nhà trường, điều hay.
 Đọc câu: Nhẩm đọc từng câu đến hết bài- đọc đoạn - đọc toàn bài ( CN+ ĐT)
Thi đọc nối tiếp đoạn
 HS nêu yêu cầu
 thứ hai, mái trường, điều hay
 Nêu nội dung tranh: con nai, máy bay đọc phân tích từ mẫu
 HS viết B/con: cái áo, cái chai, hoa mai, máy cày, số bảy...
 HS nêu nội dung tranh đọc câu mẫu
 Hội ý nhóm 2- nêu câu
 Hoa mai vàng rất đẹp
 Phải rửa tay trước khi ăn
 HS đọc một số từ khó ở tiết 1,HS đọc thầm
 Đọc câu, đoạn, cả bài ( ĐT cả bài) 
 Đọc đoạn 1 trả lời: Trường học là ngôi nhà thứ hai của em
 ......ở trường......những điều hay.
 Thi đọc đúng và hay cả bài mỗi tổ 1em
- HS khá, giỏi biết hỏi - đáp theo mẫu về trường , lớp của mình. 
Toán : LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu : 
- Biết đặt tính, làm tính và trừ nhẩm các số tròn chục ( trong phạm vi 100). 
- Biết giải toán có phép cộng.
II/ Đồ dùng dạy học
Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy và học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC : Bài 1/131
Bài3/ 131 
2.Bài mới :
HĐ1: Bài1/132: Đặt tính rồi tính
Yêu cầu HS nêu yêu cầu
HĐ2: Bài2/132: Số?
Yêu cầu HS nêu yêu cầu
HĐ3: Bài3/132:Đúng ghi đ, sai ghi s
Yêu cầu HS nêu yêu cầu- Trò chơi tiếp sức
HĐ4: Bài4/132:Yêu cầu 2 HS đọc đề bài
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì? 
1 chục cái bát = 10 cái bát
HĐ5: Bài5/132: ( +,-)( dành cho HS khá, giỏi)
Yêu cầu HS nêu yêu cầu
HĐ6: HĐ nối tiếp: 
HS đọc các số tròn chục từ 10→90 
80 – 30 =? 30 +40 = ?
 HS lên bảng
1 HS lên bảng
HS Nêu yêu cầu- biết cách đặt tính và cách tính- Làm bài B/con
HS nêu yêu cầu- Biết điền số thích hợp vào ô trống 
HS nêu yêu cầu-Biết đúng ghi đ,
sai ghi s-HĐ nhóm2
HS đọc đề-Phân tích đề
Nhà Lan có 20 cái bát, mẹ mua thêm 1 chục cái bát nữa
Nhà Lan có tất cả bao nhiêu cái bát?
HS làm bài vào vở
HS biết viết dấu + hay – vào chỗ chấm
Toán : ĐIỂM Ở TRONG, ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH 
I/Mục tiêu:
 Nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình, biết vẽ một điểm ở trong hoặc điểm ở ngoài một hình. 
 Biết cộng, trừ các số tròn chục, giải bài toán có phép cộng.
II/Đồ dùng dạy học :
 Hình vẽ : hình vuông, hình tròn, hìmh tam giác 
III/Các hoạt động dạy và học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ :Bài1/ 132
 Bài4/132
 2.Bài mới : 
 A
 HĐ1: Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình P
 N 
 Điểm nào ở trong hình vuông? 
 Tương tự nêu các câu hỏi còn lại 
HĐ2: Thực hành:
Bài 1/133: Đúng ghi đ, sai ghi s
Bài 2/ 134: Vẽ 2 điểm ở trong hình vuông và 4 điểm ở ngoài hình vuông
Bài 3/134: Tính
 Tổ chức trò chơi đố bạn 
Bài 4/ 134: Yêu cầu HS đọc đề 
 Bài toán cho biết gì?
 Bài toán hỏi gì? 
HĐ nối tiếp :
 HS thi đua vẽ 2 điểm ở trong hình vuông, 3 điểm ở ngoài hình vuông.
- Nhận xét lớp.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
 2HS lên bảng
 1 HS lên bảng 
 HS quan sát hình vẽ và nêu
 Điểm A ở trong hình vuông
 Điểm N ở ngoài hình vuông
 Điểm O ở trong hình tròn
 Điểm P ở ngoài hình tròn
 HS xác định đúng điểm ở trong và điểm ở ngoài hinh tam giác.
 HS nêu yêu cầu- Quan sát hình vẽ và nêu kết quả 
 HS nêu yêu cầu- Hội ý nhóm đôi và tham gia trò chơi 
 2 HS đọc đề- Phân tích đề
 Hoa có 10 nhãn vở, mẹ mua cho Hoa 20 nhãn vở nữa. 
 Hoa có tất cả bao nhiêu nhãn vở? 
 HS làm bài vào vở
 Đạo đức : THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II 
I/ Mục tiêu : 
 HS ghi nhớ khắc sâu kiến thức từ bài 9 → bài 11
 HS biết lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. Có hành vi ứng xử đúng với bạn bè khi học, khi chơi. HS thực hiện đi bộ đúng qui định. 
II/ Đồ dùng dạy học : 
 Bảng phụ ghi các bài đã học
III / Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ: 
- Đi bộ sai qui định có hại gì cho mình và cho người khác? 
B. Bài mới : 
HĐ1: Nêu tên các bài đã học từ tuần 19→21
HĐ2 : GV nêu câu hỏi
Cần làm gì khi gặp thầy giáo, cô giáo?
Khi đưa hoặc nhận vật gì từ tay thầy giáo, cô giáo em phải như thế nào? 
Để tỏ lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo em cần phải làm gì? 
Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng chơi em phải đối xử với bạn như thế nào? 
Khi đi bộ trên đường em cần đi như thế nào?
Vì sao em cần đi bộ đúng qui định? 
 Sau mỗi câu hỏi GV liên hệ lớp để giáo dục thêm 
HĐ nối tiếp : GV hỏi lại một số câu hỏi trên cho HS trả lời 
 Gây nguy hiểm cho bản thân và cản trở giao thông....
 HS lần lượt nêu tên từng bài
 Chào hỏi, lễ phép
 Đưa bằng 2 tay - nhận bằng 2 tay và nói em cảm ơn thầy cô khi nhận
..lễ phép và lắng nghe, làm theo lời thầy cô dạy bảo.
....cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi.
..nếu đường có vỉa hè em đi trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè em đi sát lề đường về bên tay phải của mình.
 ..là tự bảo vệ mình và bảo vệ người khác 
 Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010
Tập viết: TÔ CHỮ HOA: A- Ă - Â
I/ Mục tiêu:
 HS tô chữ hoa hoa A, Ă, Â
 Viết đúng các vần ai, ay, các từ ngữ mái trường, điều hay 
 HS viết cỡ chữ vừa, theo vở tập Viết 1- tập 2( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần) 
II/ Đồ dùng dạy học : 
 Chữ mẫu A, Ă, Â, các vần, từ ngữ theo yêu cầu 
III/ Các hoạt động dạy và học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : Viết các từ: nghệ thuật, tuyệt đẹp 
B. Bài mới : 
HĐ1: HD HS tô chữ hoa 
 Giới thiệu chữ A hoa 
 HD HS tô chữ A 
 Chữ Ă, Â HD tương tự 
HĐ2: HD HS viết vần, từ ngữ ứng dụng đúng mẫu
HĐ3: HDHS viết vào vở 
 GV nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút
Hoạt động nối tiếp: HS thi viết chữ đẹp A
- Nhận xét lớp.
- Chuẩn bị tiết sau : Tô chữ hoa : B
 HS viết b/con
HS quan sát, nhận xét cấu tạo chữ A hoa
 HS viết b/con 
 HS quan sát từ ngữ ứng dụng 
 Luyện viết b/ con: ai, ay,
 mái trường, điều hay 
 HS viết bài vào vở theo mẫu
 biết chừa khoảng cách các vần, từ
- HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở TV1-T2. 
 ---------------------------------------------
Luyện Tiếng Việt : TRƯỜNG EM
- HS đọc trơn toàn bài và trả lời được câu hỏi 1,2 SGK, viết đúng bài Trường em.
- Làm được các bài tập tròn vở BTTV- T2.
 -----------------------------------
Luyện Toán: TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC
- HS biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục.
- Biết giải bài toán có phép cộng.
- Làm được 1 số bài tập trong vở BT Toán - t2.
Chính tả: TRƯỜNG EM
 I/ Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn " Trường học là ....... anh em." : 26 chữ trong khoảng 15 phút. 
- Điền đúng vần ai hoặc ay, chữ c hoặc k vào chỗ trống 
- Làm được bài tập 2,3 SGK.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 GV chép sẵn bài viết ở bảng “ Trường học....anh em ”và nội dung bài tập
III/ Các hoạt động dạy và học: 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới: 
 HĐ1: HDHS tập chép 
- GV đọc mẫu bài chép
 HĐ2: HDHS viết bài vào vở
 HĐ3: HDHS làm bài tập 
 Điền ai hay ay ?
 Điền c hay k ?
 Hoạt động nối tiếp: Con chữ k thường ghép với con chữ gì để thành tiếng 
- Nhận xét tiết học
- Xem lại những chữ viết sai và chuẩn bị bài tặng cháu
 HS phát hiện tiếng khó viết và phân tích (trường, nhiêu, hai. giáo, hiền, thiết) 
 HS luyện viết b/con
 HS viết bài vào vở
 HS chữa bài bằng bút chì và ghi lỗi ra lề vở
 HS biết quan sát tranh chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống.
 Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2010
Tập đọc: TẶNG CHÁU 
 I/ Mục tiêu : 
 1. HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các từ ngữ: tặng cháu, gọi là, nước non. 
 3. Hiểu nội dung bài: Hiểu được tình cảm của Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu nhi, và mong muốn các cháu phải học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước. 
 - Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK. Học thuộc lòng bài thơ. 
II/ Đồ dùng dạy học : 
 Tranh vẽ Bác Hồ tặng vở cho các cháu 
 Tranh còn lại như SGK( phóng to) 
III/ Các hoạt động dạy và học : 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Bài: Trường em
2. Bài mới: 
HĐ1: Luyện đọc
 GV đọc mẫu lần 1; nêu cách đọc
 Phân biệt cặp từ cháu # cháo
 Kết hợp giải nghĩa từ khó
*tặng: cho, trao cho, ở đây tặng cháu thể hiện tình cảm quý mến của Bác với các cháu. 
* nước non: chỉ đất nước của chúng ta
 HD cách đọc
HĐ2: Ôn vần ao, au
 a. Tìm tiếng trong bài có vần au
 b. Tìm tiếng ngoài bài có vần ao, au
* Chào mào: chim nhỏ có túm lông ăn quả mềm. 
* Cây cau: cây có thân hình cao lá hình lông chim mọc thành ở ngọn, trồng lấy quả ăn trầu 
 c. Nói câu chứa tiếng có vần ao, au
 Nói thành câu là nói đủ ý, trọn nghĩa để người khác nghe và hiểu được( HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ao,au) 
 Tiết 2:
HĐ3: Luyện đọc
GV đọc mẫu
HD cách đọc
HĐ4:Tìm hiểu bài 
Trả lời câu hỏi 1,2 SGK 
Tóm ý: Bài thơ nói lên tình cảm quan tâm, yêu mến của Bác Hồ với bạn HS, mong muốn của Bác với các bạn cũng như tất cả các bạn nhỏ hãy chăm học tập để trở thành người có ích, mai sau xây dựng đất nước. 
Hoạt động nối tiếp: 
 Về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài cái nhãn vở
 HS đọc bài và trả lời câu hỏi1,2( SGK) 
 HS nhẩm tìm tiếng từ khó, đọc: tặng cháu, sau, giúp, gọi là, học tập, nước non - HS đọc phân tích 
 HS luyện đọc dòng thơ - đọc đoạn - đọc toàn bài ( CN+ ĐT)
Thi đọc nối tiếp đúng, to, rõ ràng cả bài.
 HS đọc: cháu, sau
 HS đọc từ mẫu, phân tích chim chào mào, cây cau
 Từ ngoài bài: con dao, mào đỏ...
 HS nêu nội dung tranh đọc câu mẫu
 Hội ý nhóm 2- nêu câu
 Sao sáng trên bầu trời.
 Các bạn học sinh rủ nhau đi học. 
- HS đọc một số từ khó ở tiết 1
 HS đọc thầm
 Đọc câu, đoạn, cả bài ( ĐT cả bài) 
Bác Hồ tặng vở cho các cháu HS.
Bác mong các cháu ra công mà học tập để sau này giúp nước nhà. 
 HS luyện đọc và thi đọc thuộc bài thơ
 Thi hát về Bác Hồ 
Toán : LUYỆN TẬP CHUNG 
I/ Mục tiêu:
- Biết cấu tạo số tròn chục, biết cộng, trừ số tròn chục.
- Biết giải toán có một phép cộng.
II/Chuẩn bị : 
 Bảng phụ ghi các bầi tập 
III/ Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.KTBC : Bài 2/ 134( SGK)
B.Bài mới : 
HĐ1: Bài 1/135 Viết (theo mẫu)
 Tổ chức trò chơi đố bạn
HĐ2: Bài 2/135
 Yêu cầu HS nêu yêu cầu 
 Cho HS hội ý nhóm đôi
HĐ3: Bài 3/ 135 
 a.Đặt tính rồi tính 
 b.Tính nhẩm
HĐ4: Bài 4/135
 Yêu cầu HS đọc đề- Phân tích đề
 Bài toán cho biết gì? 
 Bài toán hỏi gì? 
HĐ5: Bài 5/135( dành cho HS khá, giỏi)
 HDHS cách vẽ 
HĐ nối tiếp: Yêu cầu HS đọc các số tròn chục từ 10→90
 Chuẩn bị bài các số có 2 chữ số 
 2 HS lên bảng
HS nêu yêu cầu và điền được ssố vào chỗ chấm
 HS viết được các số theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé.
HS làm bài vào vở HS nêu yêu cầu - biết cách đặt tính và tính đúng kết quả- HS làm bài B/con 
 2 HS đọc đề bài và nêu các dữ kiện của bài toán 
Lớp 1A vẽ được 20 bức tranh, lớp 1B vẽ được 30 bức tranh
Cả hai lớp vẽ được bao nhiêu bức tranh?
HS vẽ được 3 điểm ở trong hình tam giác và vẽ được 2 điểm ở ngoài hình tam giác 
 Thứ năm ngày11 tháng 3năm 2010
Chính tả: TẶNG CHÁU
I/ Mục tiêu:
 - Nhìn bảng hoặc SGK, HS chép lại chính xác không mắc lỗi bài thơ Tặng cháu, 
trong khoảng 15- 17 phút.
 - Điền chữ l hay n, dấu hỏi hay dấu ngã vào chữ in nghiêng bài tập 2 a hoặc b.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 GV chép sẵn bài viết ở bảng và nội dung bài tập
III/ Các hoạt động dạy và học: 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Bài Trường em
 -Bài tập2,3/ 48
2. Bài mới: 
 HĐ1: HDHS tập chép 
 GV đọc mẫu lần 1
 HĐ2: HDHS viết bài vào vở
 GV đọc cho HS nghe kết hợp nhìn bảng viết bài
 Đọc cho HS soát lại bài 
 Kiểm tra vở HS, chấm một số bài - nhận xét 
HĐ3: HDHS làm bài tập2/23-24(VBT) 
 Hoạt động nối tiếp: 
- Nhận xét tiết học
- Xem lại những chữ viết sai và chuẩn bị bài: Bàn tay mẹ
 2 HS lên bảng
 HS phát hiện tiếng khó viết và phân tích ( cháu, gọi, mai sau, giúp nước ) 
 HS luyện viết b/con
 HS viết bài vào vở
 HS chữa bài bằng bút chì và ghi lỗi ra lề vở
 Điền n hay l ? 
 Điền dấu hỏi hay dấu ngã 
Luyện Toán : LUYỆN TẬP CHUNG
- HS biết đặt tính, làm tính, cộng nhẩm và trừ nhẩm được số tròn chục.
- Biết giải được bài toán có một phép cộng.
- Làm được một số bài tập trong vở BT Toán - tập 2.
Tập viết: TÔ CHỮ HOA: B
 I/ Mục tiêu:
 HS tô chữ hoa hoa B
 Viết đúng các vần ao, au, các từ ngữ sao sáng, mai sau 
 HS viết cỡ chữ vừa, biết trình đẹp, đúng theo vở TV1-T2.
II/ Đồ dùng dạy học : 
 Chữ mẫu B, các vần au,ao, các từ ngữ sao sáng, mai sau
III/ Các hoạt động dạy và học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : Viết các từ: mái trường, điều hay
B. Bài mới : 
HĐ1: HD HS tô chữ hoa 
 Giới thiệu chữ B hoa 
 HD HS tô các nét 
HĐ2: HD HS viết vần, từ ngữ ứng dụng 
HĐ3: HDHS viết vào vở 
 GV nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút
Hoạt động nối tiếp: 
Về nhà viết bài ở phần b
 HS viết b/con
HS quan sát, nhận xét cấu tạo chữ B hoa
 HS viết b/con 
 HS quan sát vần và từ 
 Viết b/con ao,sao sáng ,au,mai sau
 HS tô chữ B đúng quy trình 
 HS viết bài vào vở theo mẫu
 biết chừa khoảng cách các vần, từ 
Kể chuyện: RÙA VÀ THỎ 
I/ Mục tiêu:- 
 - HS lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
 Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Chớ nên chủ quan, kiêu ngạo. 
II.Chuẩn bị:
 Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK( phóng to )
 Mặt nạ Rùa, Thỏ, cho HS tập kể chuyện theo cách phân vai.
III.Các hoạt động dạy và học: 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ : 
B.Bài mới: Câu chuyện: Rùa và Thỏ
HĐ1: Kể chuyện
 GV kể lần 1 toàn câu chuyện 
 GV kể lần 2 kết hợp tranh 
 Tranh 1: Rùa đang làm gì? 
 Thỏ nói gì với Rùa? 
 Tranh 2: Rùa trả lời ra sao? 
 -Thỏ đáp lai ra sao? 
 Tranh 3: Trong cuộc thi Rùa chạy như thế nào?
 Còn Thỏ làm gì? 
 Tranh4: Cuối cùng ai thắng? 
 Vì sao Thỏ nhanh nhẹn lại thua Rùa? 
HĐ2 : Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
Hoạt động nối tiếp: 
 Nhận xét - dặn dò . Về nhà kể lại câu chuyện cho người khác nghe
 Chuẩn bị kiểm tra định kì 
HS quan sát tranh kể lại
Rùa đang cố sức chạy
.chậm như Rùa mà cũng đòi tập chay à !
 ..anh đừng giễu tôi, anh với tôi chạy thi coi ai hơn.
 ..chú em mà cũng dám chạy thi với ta sao? Ta chấp chú em 1 nửa đường đấy .
 ... cố sức chạy thật nhanh 
......Thỏ đuổi bướm hái hoa 
 Rùa thắng
 Thỏ la cà dọc đường 
 HS kể toàn câu chuyện theo phân vai
 ..khuyên chúng ta không nên học theo bạn Thỏ chủ quan, kiêu ngạo mà học tập ở bạn Rùa.
 Rùa tuy chậm chạp nhưng nhẫn nại, kiên trì sẽ thành công.
 - HS khá, giỏi kể được 2-3 đoạn của câu chuyện. 
 Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010
Tập đọc CÁI NHÃN VỞ
I/ Mục tiêu : 
 1. HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các từ ngữ: quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen
 Biết viết nhãn vở, hiểu được tác dụng của cái nhãn vở.
 2. Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK.
II/ Đồ dùng dạy học : 
 Tranh minh hoạ bài tập đọc và tìm hiểu bài
 Nhãn vở màu
III/ Các hoạt động dạy và học : 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Bài :Tặng cháu 
2. Bài mới: Cái nhãn vở
HĐ1: Luyện đọc
 GV đọc mẫu lần 1
 Kết hợp giải nghĩa từ khó
*nắn nót: viết cẩn thận cho đẹp
* ngay ngắn: viết thẳng hàng trông đẹp mắt 
 HD cách đọc 
HĐ2: Ôn vần ang, ac
 a. Tìm tiếng trong bài có vần ang
b. Tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac
 * cái bảng: Vật có mặt phẳng, sơn đen thường làm bằng gỗ hoặc nhựa dùng phấn để viết hoặc vẽ lên trên. 
* Bản nhạc; ghi những kí hiệu âm nhạcvà lời của bài hát 
*Con hạc: Gần giống con cò chân cao, mỏ dài 
 Tiết 2:
HĐ3: Luyện đọc
a. Đọc mẫu
HD cách đọc
b. Tìm hiểu bài
Đọc bài và trả lời câu hỏi 1,2
- Tác dụng của nhãn vở: Giúp cho em khỏi nhầm lẫn giữa vở này với vở khác hoặc nhầm lẫn vở của bạn mình.
Hoạt động nối tiếp: 
 Củng cố: 
 Về nhà tự làm nhãn vở trang trí đẹp và viết đúng nội dung
 Chuẩn bị bài: Bàn tay mẹ
 HS đọc thuộc bài thơ và trả lời câu hỏi 1,2(SGK)
 HS nhẩm tìm tiếng khó. Đọc phân tích tiếng khó: nhãn, quyển, nắn, ngắn.
 Từ khó: nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn
 Đọc để phân biệt cặp: quả nhãn #xao nhãng. 
 Đọc từng câu - đọc đoạn - đọc toàn bài ( CN+ ĐT)
Thi đọc nối tiếp đoạn
- đọc phân tích
 HS quan sát tranh - đọc từ mẫu, phân tích 
 Từ ngoài bài: cây bàng, càng cua, thác nước, củ lạc...
 HS đọc một số từ khó ở tiết 1
 HS đọc thầm
 Đọc câu, đoạn, cả bài ( ĐT cả bài) 
 Đọc đoạn 1 trả lời câu 1:
 Giang viết tên trường, tên lớp học và tên của em vào nhãn vở.
 Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2:
 Bố khen Giang đã tự viết được nhãn vở
Thi đọc đúng và hay cả bài 
 HS tự trang trí và viết đầy đủ nội dung vào nhãn vở 
 HS đọc bài và trả lời câu hỏi 1( SGK )
 Toán: KIỂM TRA GIỮA KÌ II
Mục tiêu:
 Tập trung vào đánh giá:
- Cộng, trừ các số tròn chục trong phạm vi 100.
- Trình bày bài giải bài toán có một phép cộng.
- Nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 25 lop 1 chuan KTKN.doc