I.MỤC TIÊU:
-Hiểu được nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh. Hiểu nghĩa của các từ khó trong bài: ngôi nhà thứ hai, thân thiết. Hiểu được sự thân thiết của ngôi trường với bạn học sinh. Trả lời được câu hỏi 1-2 (SGK). Ôn các vần ai, ay.
- HS đọc trơn, rõ ràng cả bài; biết nghỉ hơi khi gặp dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy. Đọc đúng các từ ngữ :bạn bè, thân thiết, anh em, dạy em, điều hay, mái trường.
- Giáo dục hs biết yêu quý trường lớp và làm cho trường lớp luôn sạch đẹp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng nam châm
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
âu những yêu cầu cần có đối với học sinh để học tốt các tiết tập viết trong chương trình tập viết lớp 1 tập 2: tập viết chữ thường, cỡ vừa và nhỏ, cần có bảng con, phấn, khăn lau . Cần cẩn thận, chính xác, kiên nhẫn trong khi viết. 3/Bài mới : * Hoạt động 1 : Hướng dẫn tô chữ hoa - Gv treo bảng chữ hoa A, Ă, A, B - Chữ A hoa gồm những nét nào? - Gv nêu : chữ A hoa gồm 1 nét móc trái, 1 nét móc dưới, 1 nét ngang - GV nêu quy trình viết: -Gv nhận xét - Chữ Ă, Â hoa có cấu tạo và cách viết như chữ A hoa thêm dấu phụ con chữ ă và â. Gv nhận xét - Chư B hoa gồm những nét nào? - Gv nêu : chữ B hoa gồm 1 nét móc móc dưới, 2 nét cong phải, có thắt ở giữa - GV nêu quy trình viết. -Gv nhận xét *Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng - Gv treo B phụ ghi vần và từ ứng dụng : ai, ay, ao, au; mái trường, điều hay, sáng mai, mai sau. -Hướng dẫn Hs đọc vần và từ ứng dụng. -Hs phân tích vần và từ. -Gv hướng dẫn viết mẫu. - Nhận xét *Hoạt động 3 : Hướng dẫn viết vở - Giới thiệu nội dung luyện viết A, Ă, Â, B, ai, ay, ao, au, mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau -Nêu khoảng cách giữa các con chữ - Lưu ý cách nối nét - Gv viết mẫu từng dòng Nhận xét *Hoạt động 4 : Củng cố - Thu vở chấm – Nhận xét 5. Tổng kết – Dặn dò : - Chuẩn bị : Tô chữ hoa C, D, Đ - Nhận xét tiết học. Trật tự Học sinh mang những dụng cụ cần cho học môn tập viết để trên bàn để giáo viên kiểm tra. Học sinh lắng nghe yêu cầu của giáo viên về học môn tập viết tập 2 HS quan sát 2 nét móc dưới, 1 nét móc ngang Hs lắng nghe Hs theo dõi Hs viết bảng con. Hs viết bảng con Nét móc dưới, 2 nét cong phải, có thắt ở giữa Hs theo dõi Hs viết B. HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng. HS phân tích các vần và từ ngữ ứng dụng. Hs quan sátvà viết vào bảng con Hs theo dõi HS viết B Hs quan sat Hs nêu lại tư thế ngồi viết HS viết vở. Tiết 4: Chính tả (tập chép) PPCT 1: TRƯỜNG EM I.MỤC TIÊU: -HS chép nhìn bảng cháp lại đúng đoạn “Trường họcnhư anh em" trong bài Trường em trong khoảng thời gian 15 phút. Điền đúng vần ai hoặc ay, chữ c hoặc k vào chỗ trống -Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ viết đều và đẹp. -Yêu thích môn học, giáo dục tính cẩn thận, thẩm mỹ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ, bảng nam châm. -Học sinh cần có VBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động giáo viên Hoạt động HS 1/Ổn định: 2/KTBC : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Nhận xét chung về sự chuẩn bị của học sinh. 3/Bài mới: -GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học: HS chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn 26 chữ trong bài Trường em. -Tốc độ viết tối thiểu 2 chữ / 1 phút. Ghi tựa bài. *Hoạt động1: Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ) Giáo viên chỉ thước cho các em đọc các chữ các em thường viết sai. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. *Họat động 2: - Thực hành bài viết (chép chính tả). -Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. *Họat động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. 5/Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Trật tự Học sinh để lên bàn: vở tập chép (vở trắng), vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ để giáo viên kiểm tra. Học sinh lắng nghe. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc các tiếng: trường, ngôi, hai, giáo, hiền, nhiều, thiết Học sinh viết vào bảng con các tiếng trên. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Điền vần ai hoặc ay. Điền chữ c hoặc k Học sinh làm VBT. Các en thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh. Gà mái, máy cày Cá vàng, thước kẻ, lá cọ Tiết 5: AN TOÀN GIAO THÔNG. PPCT:5 ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN I/ MỤC TIÊU. - Ôân lại kiến thức về đi bộ và qua đường an toàn, HS biết cách đi bộ, biết qua đường trên những đoạn đường có tình huống khác nhau. - HS biết quan sát phía trước khi qua đường. HS biết chọn nơi qua đường an toàn. Nhờ người lớn dẫn qua đường ở những đoạn đường đông người. -Giáo dục HS có thái quen quan sát trên đường chú ý khi đi đường. II/ NỘI DUNG AN TOÀN GIAO THÔNG. -Đi bộ và qua đường an toàn. - Trẻ em dưới 7 tuổi phải có người lớn dắt tay khi đi ra đường. -Những nơi qua đường an toàn. + Nơi có đèn tín hiệu giao thông và vạch đi bộ qua đường. -Những nơi nguy hiểm. + Có ô –tô đỗ, nơi đường cong có nhà che khuất, nơi đường dốc, nơi có đường giao nhau. III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -5 tranh vẽ trong sách Gk phóng to. -Phiếu học tập ghi các tình huống của hoạt động 3. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Hoạt động giáo viên Hoạt động HS 1 Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: -Đi bộ đúng là phải đi như thế nào? Vì sao cần phải đi bộ đúng? 3. Bài mới: Giới thiệu bài. *Hoạt động 1 :Quan sát tranh. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được hành vi đúng sai. Cách tiến hành. -GV yêu cầu hs thảo luận nhóm 3. +Quan sát tranh trong SGK và nêu các hành vi đúng sai trong từng bức tranh? -Kiểm tra kết quả hoạt động. -Gv nhận xét GV hỏi: Khi đi trên đường các em cần thực hiện tốt điều gì ? Kết luận: *Hoạt động 3: Thực hành theo nhóm. Kết luận. Khi đi bộ trên đường các em cần quan sát đường đi . Cần quan sát xe cộ đi lại qua đường nếu thấy khó cần nhờ người lớn giúp đỡ. 4. Củng cố - dặn dò. +Khi qua đường các em cần chú ý điều gì ? +Ở những nơi nào thì qua đường nguy hiểm? - GV nhắc HS luôn nhớ và chấp hành đúng những qui định khi đi bộ và qua đường. - Quan sát tranh và tìm hiểu bài sau. Hát Hs quan sát tranh và thảo luận -Đại diện các nhóm lên trình bày. -Các nhóm nhận xét bổ sung. -Hs trả lời. Hs thực hiện theo nhóm đi bộ và sang đường an toàn Hs lắng nghe Hs trả lời. Hs lắng nghe và thực hiện. Ngày soạn: 23/2/2011 Ngày dạy: Thứ tư, ngày 2/03/2011 Tiết 3: Tóan PPCT 98: ĐIỂM Ở TRONG – ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH. I/ MỤC TIÊU: - Bước đầu nhận biết điểm ở trong, ở ngoài một hình. - Hs biết nêu và vẽ được điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình, biết cộng, trừ các số tròn chục; giải các bài toán có phép cộng. - Giáo dục HS tính chính xác , khoa học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng học toán III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: - Gọi HS sửa BT 5 : 50 – 10 = 40 30 + 20 = 50 40 – 20 = 20 - GV nhận xét. 3 . Bài mới :(1’) - Tiết này các em học bài Điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình. * Hoạt động 1: Giới thiệu điểm ở trong, ở ngoài một hình. °Giới thiệu điểm ở trong, ở ngoài hình vuông. GV vẽ hình vuông A N GV chỉ vào A và nói: Điểm A nằm trong hình vuông Chỉ vào N và nói: Điểm N nằm ngoài hình vuông °Giới thiệu điểm ở trong, ở ngoài hình tròn. GV vẽ hình lên bảng A B D Yêu cầu HS quan sát và nêu điểm ở trong, ở ngoài hình tròn. * Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ ở SGK và nêu tên các điểm ở trong, ở ngoài GV nhận xét. Bài 2: GV vẽ hình lên bảng Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ 2 điểm ở trong hình vuông, 4 điểm ở ngoài hình vuông. -Vẽ 3 điểm ở trong hình tròn, 2 điểm ở ngoài hình tròn. GV nhận xét. Bài 3: Cho HS tự làm và đọc kết quả GV nhận xét. Bài 4: Gọi HS đọc đề toán Hướng dẫn HS tóm tắt Cho HS làm vở GV chấm và chữa bài 4/ Củng cố: Nhận xét tiết học 5/Dặn dò: Về nhà xem bài tiếp Trật tự-hát HS lên bảng làm HS lắng nghe. Học sinh theo dõi HS nhắc lại Học sinh nêu HS quan sát HS nêu HS nhận xét 2 HS lên vẽ HS nhận xét HS làm và đọc kết quả HS sửa và thống nhất kết quả 1 HS đọc đề toán HS tóm tắt HS làm vở HS nghe Tiết 2- 3: TẬP ĐỌC PPCT 121 - 122 : TẶNG CHÁU I.MỤC TIÊU: -HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng có vần yêu; tiếng mang thanh hỏi, các từ ngữ: tặng cháu, lòng, yêu, gọi là, nước non. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ ( như nghỉ ở đấu chấm). Học thuộc lòng bài thơ. -Hiểu được nội dung bài:Tình cảm và mong muốn của Bác đối với thiếu nhi. Hiểu nghĩa của từ khó trong bài. Ôn các vần ao, au. Trả lời được câu hỏi 1-2(SGK) -Giáo dục tình cảm kính yêu Bác Hồ của Hs. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1/Ổn đinh: 2/KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi. Trong bài, trường học được gọi là gì? Vì sao nói: “Trường học là ngôi nhà thứ hai của em” ? GV nhận xét chung. 3/Bài mới: -GV giới thiệu tranh, giới thiệu về Bác Hồ và rút tựa bài ghi bảng. * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Vở: (vở ¹ vỡ) Gọi là: (là: l ¹ n) Nước non: (n ¹ l) Giảng từ: Nước non: Đất nước, non sông Việt Nam. Họat động2 Luyện đọc câu: Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu. Luyện đọc tựa bài: Tặng cháu. Câu 1: Dòng thơ 1 Câu 2: Dòng thơ 2 Câu 3: Dòng thơ 3 Câu 4: Dòng thơ 4 Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. Hoạt động 3: Luyện đọc đoạn: Cho học sinh đọc liền 2 câu thơ. Thi đọc đoạn và cả bài thơ. Đọc cả bài. Luyện tập: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần au ? Giáo viên nhận xét. Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ao, au ? Giáo viên nêu tranh bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có mang vần ao, au. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. Tiết 2 Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. * Hoạt động 1: Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi: Bác Hồ tặng vở cho ai? Bác mong các cháu điều gì? Nhận xét học sinh trả lời. * Hoạt động 2: Rèn học thuộc lòng bài thơ: Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ. * Hoạt động3: Hát các bài hát về Bác Hồ. -Gv gọi hs xung phong hát các bài hát về Bác Hồ -GV nhận xét- tuyên dương. 4/Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 5/Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Kiểm diện-hát Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ trên bảng, cùng giáo viên giải nghĩa từ. Có 4 câu. 2 em đọc. 3 em đọc 2 em đọc. 3 em đọc 2 em đọc. Mỗi dãy : 4 em đọc. Mỗi đoạn đọc 2 em. Đọc nối tiếp 2 em. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. 2 em, lớp đồng thanh. Cháu, sau. Đọc mẫu từ trong bài. Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có mang vần ao, au 2 em. Tặng cháu. 2 em. Cho các cháu thiếu nhi. Ra công mà học tập, mai sau giúp nước non nhà. Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên. Đọc bài thơ Học sinh hát bài: Mơ gặp Bác Hồ, Ai yêu Bác Hồ Chí Minh. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Ngày soạn: 23/2/2011 Ngày dạy: Thứ năm, ngày 3/03/ 2011 Tiết 1: Tóan PPCT 99: LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU: - Củng cố về các số tròn chục, cộng trừ các số tròn chục. Củng cố về nhận biết điểm ở trong, ở ngoài 1 hình. - Biết đặt tính, làm tính, cộng trừ nhẩm các số tròn chục, vẽ được điểm ở trong và ở ngoài một hình. Biết giải bài toán có lời văn. - Giáo dục HS tính chính xác , khoa học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng học toán III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Ổn định: 2/ Bài cũ: Gọi 1 HS lên nêu tên điểm ở trong, ở ngoài của hình A B ° C GV nhận xét. 3/ Bài mới: Luyện tập thực hành. Bài 1: Gọi 4 HS lên bảng làm GV nhận xét, ghi điểm Bài 2: Yêu cầu HS tự làm sau đó đọc kết quả GV nhận xét Bài 3: Cho HS tính vào bảng con GV nhận xét, sửa sai Bài 4: Gọi HS đọc đề toán Hướng dẫn HS tóm tắt Cho HS làm vở GV chấm và chữa bài Bài 5: Gọi 2 HS lên bảng vẽ GV nhận xét 4/ Củng cố: Nhận xét tiết học 5/ Dặn dò: Về nhà xem bài tiếp Trật tự-hát 1 HS lên bảng làm 4 HS lên bảng làm HS sửa và thống nhất kết quả HS làm và đọc kết quả Hs nhận xét HS tính vào bảng con HS sửa và thống nhất kết quả 1HS đọc đề toán HS tóm tắt HS làm vở 2 HS lên vẽ HS sửa và thống nhất kết quả HS nghe Tiết 2: Chính tả (tập chép) PPCT 2 : TẶNG CHÁU I/MỤC TIÊU: -HS nhìn bảng chép lại đúng bài thơ Tặng cháu. Trình bày đúng bài thơ. -Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp. Điền đúng chữ n hay l, dấu hỏi hay dấu ngã. -Giáo dục Hs sinh tính cẩn thận, thẩm mỹ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ, bảng nam châm. -Học sinh cần có VBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Ổn định: 2/KTBC : Kiểm tra vở chép bài Trường em. Gọihọc sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3. Nhận xét chung KTBC. 3/Bài mới: GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học: HS chép lại chính xác, không mắc lỗi bài thơ Tặng cháu, trình bày đúng bài thơ. -Tốc độ chép tối thiểu 2 chữ / 1 phút -Điền đúng chữ n hay l, dấu hỏi hay dấu ngã. Ghi tựa bài. *Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ) Cho học sinh tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con (theo nhóm) Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và viết bảng con của học sinh. *Họat động 2 Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, xuống hàng khi viết hết một dòng thơ. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. -Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. -Thu bài chấm 1 số em. *Họat động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt (câu a). Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Câu a Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4/Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập câu a và làm thêm bài tập câu b. Trật tự -hát Học sinh để lên bàn: vở tập chép bài: Trường em để giáo viên kiểm tra. 2 em làm lại bài tập 2 và 3 trên bảng. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm. Học sinh lắng nghe. 2 học sinh đọc bài thơ, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng Học sinh viết vào bảng con các tiếng, Chẳng hạn: cháu, gọi, là, ra, mai sau, giúp, nước non Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Điền chữ n hay l Học sinh làm VBT. Các en thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh.nụ hoa, con cò bay lả bay la. Đọc lại các từ đã điền 3 đến 5 em. Tiết 3 : Kể chuyện PPCT 1 : RÙA VÀ THỎ I.MỤC TIÊU : - Hiểu được nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Thỏ kiêu ngạo , cậy mình có tài nhanh, chủ quan nên đã thua Rùa trong cuộc thi. Biết rút ra lời khuyên từ câu chuyện: Không được chủ quan, dù đó là việc dễ nhất. Nếu tự tin, kiên trì, nhẫn nại thì việc khó cũng thành công. -Học sinh nhớ và kể lại được một đoạn hoặc cả câu chuyện Rùa và Thỏ bằng lời của mình dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Bước đầu có ý thức sử dụng giọng nói, nét mặt, cử chỉ.để phân biệt lời nói của các nhân vật. Rèn kĩ năng xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Lắng nghe, phản hồi tích cực. -Yêu thích môn học, tự tin trong giao tiếp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. -Mặt nạ Rùa, Thỏ cho học sinh tập kể chuyện theo phân vai. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khám phá- giới thiệu bài: +Con rùa đi lại như thế nào? Con thỏ đi lại như thế nào? +Em có thể diễn tả lại động tác đi lại của con rùa và con thỏ được không? +Có phải việc đi lại rất nhanh là quan trọng không? Tại sao? -GV nhận xét- giới thiệu bài 2. Kết nối *Hoạt động 1: Hs nghe kể chuyện. -Giao nhiệm vụ cho các nhóm: +Nhiệm vụ 1(1/2 số nhóm): Các bức tranh trong SGK vẽ những con vật nào? Đọc tên câu chuyện, đọc các câu hỏi ghi dưới bức tranh; đoán nội dung câu chuyện. +Nhiệm vụ 2(1/2 số nhóm): Các bức tranh trong SGK vẽ những con vật nào?Hãy nói những điều em biết về đặc điểm, tính cách của các con vật đó; những từ ngữ hoặc câu nói mà con ngưới thường hay lấy đặc điểm của chúng để ví von, so sánh. -Hs làm việc theo nhóm -Kiểm tra kết quả hoạt động. - Nhận xét -GV kể chuyện (2 lần); lần thứ nhất với giọng kể diễn cảm và kết hợp cử chỉ động tác. Trong lần kể này Gv sử dụng kĩ thuật đặt câu hỏi: Theo em, điều gì sẽ xảy ra tiếp theo? Nhiều Hs được nói dự đoán của mình. Các câu trả lời đều được chấp nhận, được khen, không có đúng, sai,tốt, chưa tốt Lần kề thứ 2, Gv kể chuyện theo tranh. Thực hành. *Hoạt động 2 . Hs thực hành kể chuyện -Lời nói của Thỏ và Rùa phải thể hiện khác nhau như thế nào? Nếu đóng vai, em sẽ thể hiện động tác, cử chỉ và thái độ của Thỏ và Rùa khác nhau thế nào ? -Hs làm việc theo nhóm: Kể lại một đoạn hay cả câu chuyện. -Các nhóm tiến hành hoạt động. -Trình bày kết quả hoạt động. -GV nhận xét. 4. Vận dụng: Gv giao nhiệm vụ( Hoạt động nhóm đôi): Câu chuyện khuyên em điều gì? Hãy nêu một ví dụ người thật, việc thật cho thấy lời khuyên của câu chuyện là đúng. Các nhóm tiến hành hoạt động. Trình bày kết quả hoạt động. -GV nhận xét GV chốt lại: Thỏ kiêu ngạo, cậy mình có tài chạy nhanh, chủ quan nên đã thua Rùa trong cuộc thi chạy. Mỗi người có một khả năng khác nhau. Đừng thấy người khác kém hơn mình điều gì mà tỏ ra coi thường. Chủ quan, kiêu ngạo sẽ dẫn tới thất bại dù đó là viiệc dễ nhất. Biết tự tin, kiên trì và quyết tâm thì việc khó cũng thành công. Giao việc về nhà: +Vẽ tranh và chia sẻ câu chuyện với những người thân trong gia đình. +Tiếp tục sưu tầm những ví dụ người thật, việc thật gần giống với nội dung câu chuyện. +Giờ học tiếp theo, dán những tranh vẽ của mình lên tường lớp và cùng chia sẻ những câu chuyện của mình vào đầu giờ học. Học sinh trả lời. 2hs làm động tác. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh. Các nhóm thảo luận Đại diện nhóm trình bày -Hs nhận xét Hs nghe kể chuyện: Hs trả lời Các nhóm kể bằng lời, đóng vai Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm nhận xét, bổ sung. HS lắng nghe Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày. Hs nhậ
Tài liệu đính kèm: