Giáo án Lớp 1 - Tuần 25 - Dương Thị Thu - Trường Tiểu học Số 2 Hoà Tân Tây

A. Mục tiêu

 - Đọc trơn cả bài. Phát âm đúng : cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường, thân thiết. Biết nghỉ hơi sau dấu câu: Dấu chấm, dấu phẩy.

 - Hiểu được nội dung bài:Ngơi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh; HS kh giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay, biết chủ động nói theo đề tài: Hỏi nhau về trường lớp của mình.

 - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)

 - Bồi dưỡng cho HS tình cảm yêu mến mái trường.

 B. Đồ dùng dạy học

 Tranh minh họa

 C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu

 

doc 20 trang Người đăng honganh Lượt xem 955Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 25 - Dương Thị Thu - Trường Tiểu học Số 2 Hoà Tân Tây", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n HS nêu cách làm 
Sau đó HS tự làm bài; Chữa bài và giải thích vì sao điền dấu + hoặc -
III. Hoạt động nối tiếp
- Chuẩn bị : Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS chữa bài; lớp làm bảng con
- 1 HS nêu yêu cầu bài
- 2 HS nhắc lại
- Làm bài; 3 HS chữa bài
- 1 HS; Làm bài, 2nhóm: 2 HS / nhóm thi tiếp sức
- Nêu yêu cầu BT
- Làm bài cá nhân; 1 HS lên B 
- HS đọc đề bài
- HS làm bài vào vở, 1 HS chữa bài.
HS khá giỏi thực hiện
Thể dục: BÀI THỂ DỤC. TRỊ CHƠI VẬN ĐỘNG.
I. Mục tiêu:
- Ơn bài thể dục.Yêu cầu thuộc thứ tự các động tác trong bài và thực hiện được ở mức tương đối chính xác.(cĩ thể cịn quên tên động tác)
- Bước đầu biết tâng cầu bằng bảng cá nhân và tham gia chơi được
II. Địa điểm phương tiện:
- Địa điểm: sân trường
- Phương tiện: 1 cái cịi, 1 số quả cầu.
III. Nội dung và phương pháp tổ chức:
Nội dung
Thời lượng
Phương pháp tổ chức
 1.Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung buổi học.
* Đứng vỗ tay và hát.
- Xoay khớp cổ tay và các ngĩn tay
- Xoay khớp cẳng chân và cổ tay
- Xoay cánh tay
- Xoay đầu gối
*Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp
* Trị chơi: Diệt con vật cĩ hại
 2. Phần cơ bản:
- Ơn bài thể dục phát triển chung:
- Tâng cầu
 3. Phần kết thúc:
- Chạy nhẹ nhàng trên sân trường
* Đi thường và hít thở sâu
*Ơn động tác vươn thể và động tác điều hịa
- GV cùng HS hệ thống bài học
- Nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
1 – 2’
1 – 2’
5-10 vịng
5 vịng/1chiều
 1’
1’
2-3 lần
 10-12’
30-40m
 1’
1lần
1-2’
- 4 hàng ngang
- 4 hàng ngang
- 4 hàng dọc
- 4 hàng ngang
Lần 1: GV làm mẫu và hơ nhịp cho hs làm theo. Lần 2,.. GV khơng làm mẫu, theo dõi, sửa sai; Lần 3 HS tập theo tổ
- GV giới thiệu quả cầu, làm mẫuà cho hs tập 
- 1 hàng dọc
- Vịng trịn
- 4hàng ngang
 *************
Tập viết: TÔ CHỮ HOA A , Ă, Â, B
A. Mục tiêu 
- Tô được các chữ hoa A,Ă,Â,B
- Viết đúng các vần ai, ay, au, ao; các từ ngữ: mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau chữ thường, cỡ vừatheo vở Tập viết 1, tập 2. HS khá giỏi viết đều nét dãn đúng khoản cách
 	- Rèn kĩ năng viết đúng khoảng cách, cỡ chữ, đưa bút đúng theo qui trình viết
 	- HS có ý thức rèn chư,õ giữ vở
 	B. Đồ dùng dạy học: GV : Chữ mẫu ; HS : Vở Tập viết
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
 Hoạt động của Giáo viên
 Hoạt động của Học sinh
I. Kiểm tra vở Tập viết
II. Bài mới
 1. Giới thiệu bài
- Treo bảng phụ viết sẵn bài tập viết và nêu : Tiết tập viết hôm nay các em sẽ tô chữ hoa A, Ă, Â, B; Tập viết các vần: ai, ay, ao, au; các từ ngữ: mái trường, điều hay, sao sáng , mai sau
 2. Hướùng dẫn tô chữ hoa
- Đính chữ hoa:A, Ă, Â, B 
 + Hướng dẫn HS quan sát chữ hoa A và hỏi: Chữ hoa A gồm những nét nào? 
ð Chữ hoa A gồm một nét móc dưới về bên trái và nét móc dưới về bên phải, một nét gạch ngang ở giữa
 + Vừa nêu qui trình viết vừa viết mẫu
 + Chữ hoa Ă, Â tương tự chữ hoa A
 (?) Chữ B hoa gồm những nét nào?
 ð Chữ B hoa gồm1 nét móc móc dưới, 2 nét cong phải, có thắt ở giữa
 + Nêu quy trình viết và viết mẫu. 
 3. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng 
- Đính vần, từ ứng dụng
- Hướng dẫn HS nêu cách viết vần, từ ngữ
- Vừa hướng dẫn viết vừa viết mẫu
- Yêu cầu HS viết bảng con 
Lưu ý HS cách nối nét các con chữ 
 4. Hướng dẫn tô, viết vào vở 
- Giới thiệu nội dung viết 
- Vừa nêu qui trình viết vừa viết mẫu ; Yêu cầu HS tô, viết vào vở
- Thu vở chấm – Nhận xét 
III. Củng cố, dặn dò: Thi viết chữ hoa A, B
- Về nhà viết phần B
- Chuẩn bị : Tô chữ hoa C , D, Đ
- Để vở tập viết lên bàn
- HS quan sát, lắng nghe
- Quan sát, nêu nhận xét
- Theo dõi và tô chữ hoa vào vở
- HS tô chữ hoa
- Đọc lần lượt các từ ngữ
- Nêu cách viết vần, từ ngữ 
- Quan sát
- Viết bảng con
- Đọc nội dung bài viết
- HS tô, viết vào vở
- 10 vở
- Thi viết chữ hoa vào bảng con
 **************
Chính tả: TRƯỜNG EM
 	A. Mục tiêu
 	- HS bảng chép chính xác, đúng đẹp không mắc lỗi đoạn văn 26 chữ trong bài: Trường em từ 
“Trường em như anh em”. trong khoảng 15 phút
 	- Viết đúng cự li, tốc độ, đều, đẹp. Điền đúng vần ai, ay, chữ c, k.
 - Giáo dục HS rèn chữ, giữ vở.
B. Đồ dùng dạy học: 
 	Bảng phụ chép sẵn bài tập chép và 2 bài tập
 	C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
 Hoạt động của Giáo viên
 Hoạt động của Học sinh
I. Giới thiệu phân môn chính tả: Những yêu cầu của phân môn chính tả ở SGK Tiếng việt 1 tập hai, những đồ dùng chuẩn bị cho giờ học.
II. Bài mới
 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học; Ghi đề
 2. Hướng dẫn HS tập chép
- Treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn.
- Yêu cầu HS đọc.
- Yêu cầu HS tìm tiếng khó dễ viết sai.
ð Nhận xét, chốt 
- Gọi HS đọc, phân tích tiếng khó viết 
- Yêu cầu HS viết từ khó vào bảng con
- Hướng dẫn HS nêu tư thế ngồi viết, cầm bút,  
- Hướng dẫn cách trình bày đoạn văn
- Cho HS chép bài vào vở. 
- GV đọc từng câu của đoạn văn yêu cầu HS soát lại. Hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- Chữa lỗi phổ biến. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở
- Thu vở chấm – Nhận xét.
 3. Hướng dẫn HS Làm bài tập chính tả
 a) Điền vần: ai hoặc ay
- Nêu yêu cầu đề bài.
- Hướng dẫn: Mỗi từ có một chỗ trống phải điền vần ai hoặc ay vào thì từ mới hoàn chỉnh 
- Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ và hỏi: Tranh vẽ gì? Điền vần theo nội dung tranh.
- Yêu cầu HS làm bài, chữ bài
 gà mái máy ảnh
 b) Điền c hay k
 - Hướng dẫn tương tự bài tập trên
  á vàng, thước  ẻ, láọ, 
III. Củng cố, dặn dò
- Về nhà chép lại những lỗi đã viết sai
- Chuẩn bị : Tặng cháu.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe
- Nhắc đề
- 2-3 HS đọc
- HS nêu
- 3 HS dọc, phân tích
- Viết bảng con
- Lắng nghe
- Nhìn bảng, chép bài vào vở
- Soát lỗi
- Theo dõi, ghi số lỗi
- 10 vở
- 1 HS đọc bài tập
- Quan sát, trả lời
- Tự làm bài; 2 nhóm thi tiếp sức
**************
Soạn ngày:23/2/2010. Dạy ngày:Thứ tư ngày 24 tháng 02 năm 2010
Toán: ĐIỂM Ở TRONG, ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH
A. Mục tiêu:
 	- Bước đầu nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình, biết vẽ một điểm ở trong hoặc ở ngoài một hình. Củng cố cách giải toán cĩ phép cộng, cộng trừ các số tròn chục. 
 	- Giáo dục HS tính chính xác , khoa học 
 	B. Đồ dùng dạy học: Compa
 	C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
 Hoạt động của Giáo viên
 Hoạt động của Học sinh
I. Bài cũ: Luyện tập
 Đặt tính rồi tính: 70 – 50 90 – 30 80 - 20
II. Bài mới
 1. Giới thiệu. Ghi đề
 2. Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình. 
- GV vẽ hình vuông và các điểm A, N .
 . A 
 . N
+ Chỉ vào điểm A và nói: điểm A là điểm ở trong hình vuông. Điểm N là điểm ở ngoài hình vuông.
- Vẽ hình tròn và các điểm O, P và hỏi: 
.o
 .P Điểm O nằm ở đâu ?
 Điểm P nằm ở dâu ?
 3. Thực hành 
- Bài 1/ 133 :Đúng ghi đ, sai ghi s
 Hướng dẫn HS cách làm; Yêu cầu HS tự đọc câu, quan sát hình vẽ và làm bài
(?) Những điểm nào ở trong hình tam giác? Những điểm nào ở ngoài hình tam giác ?
- Bài 2/ 134 : 
 + Yêu cầu HS đọc đề bài
 + Yêu cầu HS tự làm bài
- Bài 3/ 134 : Tính ( thay số)
 20 + 30 + 10 =
 Gọi HS nêu cách làm
 Cho HS làm bài; chữa bài
- Bài 4/134: Giải toán
Yêu cầu HS tự đọc đề, tự giải và trình bày bài giải 
III. Hoạt động nối tiếp
- Chuẩn bị: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học
- 3 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con
- Nhắc đề
- HS quan sát
- Quan sát, lắng nghe
- Quan sát, trả lời
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài; 1 HS lên B
- Xung phong trả lời
- Vẽ điểm ở trong, điểm ở ngoài hình vuông và hình tròn
- 1 HS
- Làm bài , 2 nhóm thi tiếp sức
- Giải vào vở; 1 HS lên B
 *****************
Âm nhạc HỌC HÁT: BÀI QUẢ ( Tiết 2 )
 (Cơ Đà dạy)
 *****************
Tập đọc: TẶNG CHÁU
 	A. Mục tiêu
 	- Đọc trơn cả bài. Phát âm đúng: chút, giúp, vở, nước non. HS khá giỏi Tìm được tiếng có vần ao, au. Nhìn tranh nói câu có chứa tiếng có vần ao, au. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
 	- Hiểu được nội dung bài:Bác Hồ rất yêu thương thiếu nhi, Bác mong muốn các cháu phải học thật giỏi để trở thành người có ích cho xã hội, hiểu từ ngữ : non nước. Học thuộc lòng bài thơ; Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)
 	- Hát đúng các bài hát về Bác Hồ
 	B. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa 
 	C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
 Hoạt động của Giáo viên 
 Hoạt động của Học sinh
I. Bài cũ: Trường em
 Gọi HS đọc bài: Trường em và trả lời câu hỏi:
- Trong bài trường học còn được gọi là gì ?
- Vì sao nói trường học là ngôi nhà thứ hai của em ?
II. Bài mới
 1. Giới thiệu bài
- Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ và hỏi: Tranh vẽ gì ?
ð Bác Hồ là vị lãnh tụ của dân tộc Việt Nam. Bác đã qua đời 1969 Bác dẫ được tất cả các dân tộc trên thế giới kính yêu. Trẻ em đặt biệt rất yêu quí Bác. Bài học hôm nay là một bài thơ Bác viết, kể về việc Bác tặng bạn nhỏ quyển vở nhân ngày bạn ấy đến trường . Các em hãy đọc bài thơ để thấy tình cảm của Bác với bạn nhỏ, mong muôn của Bác về tương tương lai của bạn ấy cũng như tất cả trẻ em Việt Nam.
 Ghi đề bài
 3. Hướng dẫn HS luyện đọc 
 a) Đọc mẫu lần 1
 b) HS luyện đọc
v Luyện đọc tiếng từ khó
- Yêu cầu HS tìm số câu có trong bài
- Yêu cầu HS tìm tiếng, từ ngữ khó đọc, dễ lẫn lộn
- Nhận xét, gạch dưới các từ ngữ: chút, giúp, vở, nước non
 - Gọi HS đọc, phân tích tiếng khó
ð Giải thích: nước non
v Luyện đọc từng câu 
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc từng câu: Chỉ từng tiếng ở từng dòng thơ cho HS nhẩm theo 
- Gọi HS đọc câu
v Luyện đọc cả đoạn, cả bài
Hướng dẫn đọc đoạn, cả bài
- Chỉ câu bất kì và gọi HS đọc
* Thi đọc
- Thi đua đọc nối tiếp câu
- Thi đọc nối tiếp đoạn
- Thi đọc cả bài 
 4. Ôn các vần: ao, au
 a) Tìm tiếng trong bài có vần au
ð Vần cần ôn: ao, au
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần au trong bài
 b) Tìm tiếng ngồi bài cĩ ao, au;
- Gọi HS đọc từ mẫu trong SGK:
 Chim chào mào. Cây cau
 - Yêu cầu HS dựa vào thi đua nói từ có tiếng chứa vần ao, au 
 * Cho HS đọc lại toàn bài
 Tiết 2
 5. Đọc bài SGK
- Gọi HS đọc bài SGK: 
 + Đọc nối tiếp câu
 + Đọc nối tiếp đoạn
 + Đọc cả bài
 6. Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc 2 dòng thơ đầu
 (?) Bác Hồ tặng vở cho ai?
- Gọi HS đọc 2 dòng thơ còn lại
(?) Bác mong bạn nhỏ điều gì?
ð Giáo dục: Bài thơ nói lên tình cảm yêu mến, sự quan tâm của Bác với các bạn học sinh. Mong muốn các bạn hãy chăm học để trở thành người có ích, mai sau xây dựng nước nhà
* Học thuộc lòng bài thơ: Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ bằng cách xoá dần chữ 
- Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ
 7. Hát các bài hát về Bác Hồ
- Cho HS trao đổi, tìm các bài hát về Bác Hồ , sau đó cho các tổ thi xem tổ nào tìm được nhiều bài, hát đúng và hay.
( Bài Em mơ gặp Bác Hồ
 Bài Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng )
III. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS đọc lại cả bài,trả lời câu hỏi: Bác Hồ mong muốn bạn nhỏ điều gì?
- Cho HS thi đọc tiếp sức
- Về nhà luyện đọc nhiều lần
- Chuẩn bị : Cái nhãn vở
- Nhận xét tiết học
- 2 HS
- Nhắc lại đề
- Lắng nghe 
- 1 HS lên bảng xác định từng câu
- Xung phong nêu tiếng, từ ngữ khó, dễ lẫn lộn
- Đọc ( CN- ĐT)
- Nhẩm theo từng tiếng
- Đọc ( CN – ĐT )
- Xung phong đọc (CN – đồng thanh)
- 4 HS đọc câu bất kì
- 3 lượt; 4 HS / lượt
- 4 cặp 
- HS Khá giỏi thực hiện
+ Thi tìm tiếng có vần au 
+ 2 HS đọc từ mẫu, phân tích tiếng có vần ao hoặc au
+Thi nói từ co ùtiếng chứa vần ao hoặc au
- ĐT 
- Đọc theo yêu cầu
- 3 HS đọc
- Xung phong trả lời
- 2 HS đọc
- Trả lời; HS khác nhắc lại
- Học thuộc lòng bài thơ
- Xung phong HTL bài thơ
- Trao đổi tìm bài hát về Bác Hồ
- Thi hát các bài hát về Bác
- 1 HS đọc 
- 2 nhóm: 3 HS / nhóm thi đọc tiếp sức
 ************
Thứ năm ngày 25 tháng 02 năm 2010
(Cơ Hưng dạy)
************
Soạn ngày:25/2/2010. Dạy ngày: Thứ sáu ngày 26 tháng 02 năm 2010
Chính tả: Tập chép TẶNG CHÁU
 	A. Mục tiêu
 - HS chép chính xác, đúng đẹp không mắc lỗi bài thơ: “ Tặng cháu” trong khoảng 13 à17 phút
Điền đúng dấu hỏi, dấu ngã vào chữ in nghiêng (bài tập 2b)
 - Viết đúng cự li, tốc độ, đều, đẹp. Điền đúng dấu hỏi hoặc dấu ngã.
 - Giáo dục HS rèn chữ, giữ vở.
 	B. Đồ dùng dạy học: 
 	Bảng phụ chép sẵn bài tập chép và bài tập 2b
 	C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
 Hoạt động của Giáo viên
 Hoạt động của Học sinh
I.. Bài cũ: 
- Kiểm tra vở những HS viết lại bài
- Yêu cầu HS viết các từ: cô giáo, hiền, thân thiết
II. Bài mới
 1. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Ghi đề bài
 2. Hướng dẫn HS tập chép
- Treo bảng phụ viết sẵn bài: “ Tặng cháu”
- Yêu cầu HS đọc.
- Yêu cầu HS tìm tiếng khó dễ viết sai.
ð Nhận xét. Chốt những tiếng, từ ngữ lớp hay viết sai: chút, giúp, nước non, tặng.
- Gọi HS đọc, phân tích tiếng khó viết 
- Yêu cầu HS viết từ khó vào bảng con
- Hướng dẫn HS nêu tư thế ngồi viết, cầm bút,  
- Hướng dẫn cách trình bày bài thơ
- Cho HS chép bài vào vở. 
- GV đọc từng dòng thơ yêu cầu HS soát lại. Hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- Chữa lỗi phổ biến. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở
- Thu vở chấm – Nhận xét.
 3. Hướng dẫn HS Làm bài tập chính tả
’ ±
 2b) Điền dấu hay dấu ~ trên những chữ in nghiêng
- Nêu yêu cầu đề bài.
- Hướng dẫn: Phải điền vào các từ in nghiêng dấu thanh hỏi hoặc dấu thanh ngã thì từ mới hoàn chỉnh 
- Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ và hỏi: Tranh vẽ gì? Điền dấu thanh theo nội dung tranh.
- Yêu cầu HS làm bài
 quyển vở chõ xôi tổ chim
- Cho HS chữa bài
III. Củng cố, dặn dò
- Về nhà chép lại những lỗi đã viết sai
- Nhận xét tiết học.
- Viết bảng con
- Nhắc đề
- 3 HS đọc
- HS nêu
- 3 HS dọc, phân tích
- Viết bảng con
- Lắng nghe
- Nhìn bảng, chép bài vào vở
- Soát lỗi
- Theo dõi, Ghi số lỗi
- 10 vở
- 1 HS đọc bài tập
- Quan sát, trả lời
- Tự làm bài
- 2 nhóm thi tiếp sức
 ------------------- o O o --------------------
Toán: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( GIỮA KÌ II)
I.Mục tiêu: Kiểm tra đánh giá HS về:
Cộng trừ các số trịn chục trong phạm vi 100; trình bày bài giải bài tốn cĩ một phép tính cộng; nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngồi một hình.
II.Đề bài: (Nhà trường ra)
----------------------- o O o -----------------------
Kể chuyện: RÙA VÀ THỎ
 	A. Mục tiêu
 	- HS nghe GV kể chuyện, nhớ và kể lại một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Trong cuộc sống không được chủ quan, kêu ngạo. Chậm như Rùa nhưng kiên trì và nhẫn nại ắt sẽ thành công. HS khá giỏi kể được 2 – 3 đoạn của câu chuyện
 	- Giáo dục HS biết khiêm tốn.
B. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ Rùa và Thỏ
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của Học sinh
I. Mở đầu: 
 Tiết kể chuyện tronh sách TV 1 / 2 có những yêu cầu cao hơn so với tập 1. Trong giờ kể chuyện các em sẽ nghe cô kể chuyện. Sau đó các em nhìn tranh và những câu hỏi gợi ý dưới tranh tập kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện.
II. Bài mới
 1. Giới thiệu bài. Ghi đề bài
 2. GV kể chuyện
 GV kể chuyện kể chuyện diễn cảm và cần đổi giọng để phân biệt vai Rùa,Thỏ và người dẫn truyện
- Kể toàn bộ câu chuyện lần 1
- Kể chuyện lần 2 kết hợp tranh minh họa để giúp HS nhớ lại câu chuyện 
 3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
- Hướng dẫn HS quan sát từng tranh 
 + Tranh 1 : Rùa đang làm gì? Thỏ nói gì với Rùa?
 Yêu cầu HS tập kể theo tranh
 Yêu cầu HS kể đoạn 1
 * Các tranh còn lại tương tự
 + Tranh 2 :Rùa trả lời Thỏ như thế nào? Thỏ đáp lại thế nào?
 + Tranh 3 : Trong cuộc thi Rùa đã chạy như thế nào? Còn Thỏ làm gì?
 + Tranh 4 : Ai đã tới đích trước? Vì sao Thỏ lại thua?
 4. Hướng dẫn HS phân vai kể toàn bộ truyện
- Chia nhóm: 4 HS
- Yêu cầu các nhóm phân vai kể lại toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu các nhóm thi kể
 5. Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện
(?) Vì sao Thỏ thua Rùa? Câu chuyện này khuyên em điều gì ?
ð Giáo dục: HS biết kiên nhẫn, khiêm tốn là đức tính tốt cần học tập.
III. Củng cố, dặn dò
- Về nhà tập kể lại câu chuyện
- Chuẩn bị: Cô bé trùm khăn đỏ
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe
- Nhắc lại đề
- Lắng nghe
- Làm việc theo nhóm đôi
- Xung phong thi kể đoạn 1
- Phân vai, kể toàn bộ câu chuyện
- Đại diện các nhóm thi kể câu chuyện
- Xung phong trả lời
Tự nhiên và xã hội: CON CÁ
 	A. Mục tiêu: 
 	- Biết tên một số loài cá và nơi sống của chúng. Nói được tên các bộ phận ngoài của cá.
 	- Nêu được một số cách đánh bắt cá.
 	- Biết được ích lợi của cá và tránh những điều không có lợi do cá ( không ăn cá độc, cá ươn, hôi thối, ăn cẩn thận tránh hóc xương)
 	B. Đồ dùng dạy học GV và HS đem cá đến lớp, tranh bài 25 
 	C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
I. Bài cũ : Cây gỗ
- Cây gỗ gồm những bộ phận nào ?
- Nêu ích lợi của cây cho gỗ ?
- Kể một số loại cây thân gỗ mà em biết ?
II. Bài mới
v Giới thiệu:
- Giới thiệu con cá của mình ( tên và nơi sống của nó)
 Ghi đề
v Hoạt động 1 : Quan sát con cá
 a. Mục tiêu
- HS nhận ra các bộ phận bên ngoài của con cá
b. Cách tiến hành
- Cho HS quan sát con cá và TLCH :
 + Con cá có tên là gì ? Chỉ và nói tên các bộ phận của cá ?
 + Cá sinh sống ở đâu ? Cá bơi bằng bộ phận nào ?
- Yêu cầu đại diện nhóm trả lời
 c. Kết luận: Chốt ý
v Hoạt động 2 : Làm việc với SGK 
 a. Mục tiêu
 HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh SGK; Biết một số cách bắt cá. Biết ăn cá có lợi cho sức khoẻ.
 b. Cách tiến hành
- Yêu cầu HS quan sát tranh ở SGK, đọc và trả lời câu hỏi :
 + Trong hình 53, người ta làm gì? Họ bắt cá như thế nào?
 + Ngoài cách đánh bắt cá trong hình, em còn biết cách đánh bắt cá nào nữa không ?
 + Hãy kể một số loài cá khác mà em biết ?
 + Em có thích ăn cá không ? Em thích ăn cá nào nhất ?
 + Aên cá có lợi gì ? ð Giáo dục
- Gọi các cặp HS trình bày
 c. Kết luận: Chốt ý
v Hoạt động nối tiếp
- Chuẩn bị : Con gà.- Nhận xét tiết học
- HS 1
- HS 2
- HS 3
- HS giới thiệu con cá đem đến lớp
- Quan sát theo nhóm 4
- Đại diện các trình bày
- Làm việc theo nhóm đôi
- Xung phong trả lời câu hỏi
	 Soạn ngày:24/2/2010. Dạy ngày: Thứ năm ngày2 5 tháng 2 năm 2010
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
 	A. Mục tiêu:
 	- Củng cố về các số tròn chục, cộng trừ các số tròn chục; biết giải tốn cĩ phép tính cộng
 	- Giáo dục HS tính chính xác , khoa học 
 	B. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết BT 1, 5
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
 Hoạt động của Giáo viên
 Hoạt động của Học sinh
I. Bài cũ : Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình
- Gọi HS làm BT 4 
II. Bài mới :
 1. Giới thiệu bài. Ghi đề
 2. Thực hành
- Bài 1/ 135 : Viết (theo mẫu)
 + Gọi HS đọc câu mẫu:
 Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị
 + Các câu còn lại yêu cầu HS tự làm, nêu miệng kết quả
- Bài 2 /135: (thay số)
a) Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn
 Yêu cầu HS tự nhìn số ở hình vẽ, sau đó viết số vào ô trống
9
16
30
70
 b) Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé ( tương tự câu a)
80
40
17
8
- Bài 3 / 135: 
a) Đặt tính rồi tính.( thay số)
 Cho HS nhắc lại cách đặt tính và tính: 80 + 10
 Yêu cầu HS làm vào vở; Chữa bài
b) Tính nhẩm ( thay số )
 Gọi HS nêu cách nhẩm:
 30 + 50 = 60 cm – 30 cm =
 Các bài còn lại HS tự làm, nêu miệng kết quả
- Bài 4 /135: Giải toán
 Yêu cầu HS tự đọc bài toán, tự nêu tóm tắt, tự giải và trình bày bài giải
 Bài giải
 Số bức tranh cả hai lớp vẽ được là:
 50 + 40 = 90 ( bức tranh)
 Đáp số: 90 bức tranh 
- Bài 5 /135:Vẽ điểm ở trong hình tam giác; 2 điểm ở ngoài hình tam giác
 Yêu cầu HS tự vẽ các điểm
III. Hoạt động nối tiếp
- Chuẩn bị : KTĐK GK2.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS
- Nhắc đề
- Nêu yêu cầu bài
- HS làm bài vào SGK; Đọc bài làm
- Tự làm bài, 2 HS thi chữa bài
- 2 HS
- Làm bài; 3 HS lên B
- 2 HS nêu cách nhẩm
- Làm bài, nối tiế

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 25.doc