I/ Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài
- Đọc đúng các từ ngữ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường
- Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh
Trả lời được câu hỏi 1, 2 trong SGK
* HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay: biết hỏi – đáp theo mẫu về trường, lớp của mình.
II/ Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng nam châm
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III/ Các hoạt động dạy – học
à lớp trưởng. Từng tổ trình diễn các động tác. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh lắng nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh xung phong thi tâng cầu, tuỳ theo số lượng học sinh xung phong để bố trí cách thi cho hợp lý. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh nhắc lại quy trình tập các động tác đã học. Môn: Tập viết Tiết: 1 Bài : Tô chữ hoa : A, Ă, Â, B I/ Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa: A, Ă, Â, B - Viết đúng các vần: ai, ay, ao, au ; các từ ngữ: mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau - Viết theo kiểu chữ viết thường, cỡ vừa. ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần ) * HS khá, giỏi viết đều nét, dẫn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở TV II/ Chuẩn bị: GV: Chữ mẫu, vở TV, bảng phụ HS: Bảng, phấn, bút, vở TV III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Giáo viên nêu những yêu cầu cần có đối với học sinh để học tốt các tiết tập viết trong chương trình tập viết lớp 1 tập 2: tập viết chữ thường, cỡ vừa và nhỏ, cần có bảng con, phấn, khăn lau . Cần cẩn thận, chính xác, kiên nhẫn trong khi viết. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ. Chữ Ăvà chữ Â chỉ khác chữ A ở hai dấu phụ đặt trên đỉnh. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết). 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ A. Ă. Â Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. Học sinh mang những dụng cụ cần cho học môn tập viết để trên bàn để giáo viên kiểm tra. Học sinh lắng nghe yêu cầu của giáo viên về học môn tập viết tập 2 Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. Học sinh quan sát chữ A hoa trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Học sinh nhận xét khác nhau giữa A, Ă và Â. Viết bảng con. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt. Môn: Chính tả Tiết: 1 Bài : Trường em I/ Mục tiêu: - Nhìn bảng, chép lại đúng đoạn “ Trường học là.anh em ” 26 chữ trong khoảng 15 phút - Điền đúng vần ai, ay: chữ c, k vào chỗ trống - Làm được bài tập 2, 3 ( SGK ) II/ Chuẩn bị: GV: SGK, bảng phụ HS: SGK, bảng, phấn, bút, vở III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Nhận xét chung về sự chuẩn bị của học sinh. 2.Bài mới: a. GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học: HS chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn 26 chữ trong bài Trường em. -Tốc độ viết tối thiểu 2 chữ / 1 phút. Ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ) Giáo viên chỉ thước cho các em đọc các chữ các em thường viết sai. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. b.Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. c.Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. d.Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Học sinh để lên bàn: vở tập chép (vở trắng), vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ để giáo viên kiểm tra. Học sinh lắng nghe. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc các tiếng: trường, ngôi, hai, giáo, hiền, nhiều, thiết Học sinh viết vào bảng con các tiếng trên. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Điền vần ai hoặc ay. Điền chữ c hoặc k Học sinh làm VBT. Các en thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh. Giải GÀ MÁI, MÁY CÀY Cá vàng, thước kẻ, lá cọ Môn: Toán Tiết: 97 Bài : Luyện tập I/ Mục tiêu: - Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục - Biết giải toán có phép cộng - Làm các bài tập: bài 1, 2, 3, 4 II/ Chuẩn bị GV: Bảng phụ HS: SGK, bảng, phấn, bút, vở III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động GV Hoạt động HS Ổn định: Bài cũ: Gọi học sinhlên bảng. >, <, = 40 – 10 20 20 – 0 50 30 70 – 40 30 + 30 30 Nhận xét. Bài mới: Luyện tập. Giới thiệu: Học bài luyện tập. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Đặt tính rồi tính. Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì? Bài 2: Yêu cầu gì? Đây là 1 dãy tính, con cần phải nhẩm cho kỹ rồi điền vào ô trống. Bài 3: Nêu yêu cầu bài. Phải tính nhẩm phép tính để tìm kết quả. Vì sao câu b sai? Bài 4: Đọc đề bài toán. Bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết bao nhiêu cái bát con làm sao? Có cộng 20 với 1 chục được không? Muốn cộng được làm sao? Ghi tóm tắt và bài giải. Tóm tắt Có: 20 cái bát Thêm: 1 chục cái Củng cố: Phép trừ nhẩm nhẩm các số tròn chục giống phép nào em đã học? Hãy giải thích rõ hơn bằng việc thực hiện nhẩm: 80 – 30. Dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình. Hát. 4 em lên bảng làm. Lớp nhẩm theo. hàng đơn vị đặt thẳng cột đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục. Học sinh làm bài. 5 học sinh lên bảng sửa bài. Điền số thích hợp. Học sinh làm bài. 1 học sinh sửa bài ở bảng lớp. Đúng ghi Đ, sai ghi S. 60cm – 10 cm = 50 cm đúng. Học sinh làm bài. Đổi vở sửa. Học sinh đọc đề. Có 10 nhãn vở, thêm 2 chục nhãn vở. Phép tính cộng. Học sinh nêu. Đổi 1 chục = 10. Học sinh làm bài. Bài giải 2 chục = 20 Số cái bát có là: 20 + 10 = 30 (cái) Đáp số: 30 cái. 2 học sinh sửa bài. Giống phép tính trừ trong phạm vi 10. nhẩm 8 chục trừ 3 chục bằng 5 chục. Thứ tư ngày 23 tháng 02 năm 2011 Môn: Toán Tiết: 98 Bài : Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình I/ Mục tiêu: - Nhận biết được điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình, biết vẽ một điểm ở trong hoặc ở ngoài một hình - Biết cộng, trừ số tròn chục - Giải bài toán có phép cộng - Làm các bài tập: bài 1, 2, 3, 4 II/ Chuẩn bị GV: Hình vuông, hình tròn, bông hoa, con thỏ, con bướm bằng giấy, bảng phụ HS: SGK, bảng, phấn, vở, bút III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động GV Hoạt động HS Ổn định: Bài cũ: 2 học sinh lên bảng. 30 + 50 = 80 – 40 = 70 – 20 = 50 + 40 = Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình. Hoạt động 1: Giới thiệu điểm ở trong, ở ngoài hình. Giới thiệu phía trong và ngoài hình vuông: Gắn hình vuông. Đính bông hoa lên phía trong, con bướm phía ngoài. Nhận xét xem bông hoa và con bướm nằm ở đâu? Giới thiệu điểm ở phía trong và ngoài hình vuông: Chấm 1 điểm ở trong và 1 điểm ngoài hình vuông. Tương tự cho điểm ở trong và ngoài hình tròn. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: Yêu cầu gì? Quan sát kỹ vị trí các điểm sau đó đọc từng dòng xem đúng hay sai rồi mới điền. Bài 2: Nêu yêu cầu bài. Các con chú ý làm chính xác theo yêu cầu. Bài 3: Tính phải thực hiện thế nào? Bài 4: Đọc đề bài. Đề bài cho gì? Đề bài hỏi gì? Muốn biết Hoa có bao nhiêu ta làm sao? Củng cố: Trò chơi: Nhanh mắt khéo tay. Phát cho mỗi học sinh 1 lá phiếu. Lá phiếu vẽ hình chữ nhật và các điểm, yêu cầu nối các điểm trong hình thành 1 ngôi sao và tô màu vào ngôi sao đó. Nhận xét. Dặn dò: Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát. Lớp làm bảng con. Học sinh quan sát. bông hoa ở trong, con bướm ở ngoài. Học sinh quan sát. Điểm A ở trong, điểm N ở ngoài. Đúng ghi Đ, sai ghi S. Học sinh làm bài. Học sinh sửa ở bảng lớp. Vẽ điểm trong, ngoài hình hình vuông. Học sinh làm bài. Sửa ở bảng lớp. Lấy 20 cộng 10 trước được kết quả cộng cho 10 Sửa bài miệng. Học sinh đọc. Hoa có 10 nhãn vở Thêm 20 nhãn vở Hoa có tất cả bao nhiêu? Học sinh làm bài. Sửa bảng lớp. Học sinh nhận phiếu, nối thành ngôi sao và tô màu. Tổ nào có nhiều bạn vẽ nhanh nhất sẽ thắng. Môn: Tập đọc Tiết: 3 – 4 Bài : Tặng cháu I/ Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài - Đọc đúng các từ ngữ: tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non - Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu nhi và mong muốn các cháu học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước - Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) - Họ thuộc lòng bài thơ * HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ao, au * TT HCM: Hiểu được tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi, Bác mong muốn các cháu thiếu nhi phải học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước. II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ HS: SGK III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi. Trong bài trường học được gọi là gì? Vì sao nói: “Trường học là ngôi nhà thứ hai của em” ? GV nhận xét chung. 2.Bài mới: a.GV giới thiệu tranh, giới thiệu về Bác Hồ và rút tựa bài ghi bảng. b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Vở: (vở ¹ vỡ) Gọi là: (là: l ¹ n) Nước non: (n ¹ l) Giảng từ: Nước non: Đất nước, non sông Việt Nam. Luyện đọc câu: Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu. Luyện đọc tựa bài: Tặng cháu. Câu 1: Dòng thơ 1 Câu 2: Dòng thơ 2 Câu 3: Dòng thơ 3 Câu 4: Dòng thơ 4 Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. Luyện đọc đoạn: Cho học sinh đọc liền 2 câu thơ. Thi đọc đoạn và cả bài thơ. Đọc cả bài. Luyện tập: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần au ? Giáo viên nhận xét. Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ao, au ? Giáo viên nêu tranh bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có mang vần ao, au. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 a..Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi: Bác Hồ tặng vở cho ai? Bác mong các cháu điều gì? Nhận xét học sinh trả lời. b.Rèn học thuộc lòng bài thơ: Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ. Tổ chức cho các em tìm bài bát và thi hát bài hát về Bác Hồ. 4.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 5.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ trên bảng, cùng giáo viên giải nghĩa từ. Học sinh nhắc lại. Có 4 câu. 2 em đọc. 3 em đọc 2 em đọc. 3 em đọc 2 em đọc. Mỗi dãy : 4 em đọc. Mỗi đoạn đọc 2 em. Đọc nối tiếp 2 em. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết Cháu, sau. Đọc mẫu từ trong bài. Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có mang vần ao, au 2 em. Tặng cháu. 2 em. Cho các cháu thiếu nhi. Ra công mà học tập, mai sau giúp nước non nhà. Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên. HỌC SINH HÁT BÀI: EM YÊU BÁC HỒ, AI YÊU BÁC HỒ CHÍ MINH. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Môn: TNXH Tiết: 25 Bài : Con cá I/ Mục tiêu: - Kể tên và nêu lợi ích của cá - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con cá trên hình vẽ - HS khá, giỏi: kể tên một số loại cá sống ở nước ngọt và nước mặn II/ Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài * KNS: KN ra quyết định: An cá trên cơ sở nhận thức được ích lợi của việc ăn cá III/ Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: * PP: Thảo luận nhóm, trò chơi IV/ Phương tiện dạy học -Một con cá thật đựng trong bình -Hình ảnh bài 25 SGK. -Bút màu, bộ đồ chơi câu cá (cá bìa hoặc nhựa, cần câu). V/ Tiến trình dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Khám phá: Giáo viên giới thiệu một số thức ăn hằng ngày trong gia đình trong đó có cá. Từ đó giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài. Hoạt động 1 : Quan sát con cá.. Chỉ được các bộ phận của con cá. Mô tả được con cá bơi và thở. Các bước tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát con cá và trả lời các câu hỏi sau: Tên của con cá? Tên các bộ phận mà đã quan sát được? Các sống ở đâu? Nó bơi bằng cách nào? Cá thở như thế nào? Học sinh thực hành quan sát theo nhóm. Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động: Gọi mỗi học sinh trả lời một câu. Giáo viên kết luận: Cá có đầu, mình, vây, đuôi. Cá bơi bằng đuôi, bằng vây và thở bằng mang 2. Kết nối: Hoạt động 2: Làm việc với SGK: MĐ: Học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK. Biết một số cách bắt cá. Biết ích lợi của cá Các bước tiến hành: Bước 1: GV giao nhiệm vụ và thực hiện: Chia nhóm 2 học sinh. Cho học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi trong SGK. Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động: Gọi học sinh nêu nội dung đã thảo luận trên, một em nêu câu hỏi, một em trả lời. Bước 3: Cả lớp suy nghĩ và trả lời các câu hỏi sau: Người ta dùng gì để bắt cá ở trong hình trang 53 ? Con biết những cách nào để bắt cá? Con biết những loại cá nào? Con thích ăn những loại cá nào? Ăn cá có lợi ích gì? Gọi học sinh trả lời học sinh khác bổ sung. Giáo viên kết luận:Có rất nhiều cách bắt cá: đánh cá bằng lưới hoặc câu (không đánh cá bằng cách nổ mìn làm chết nhiều loại sinh vật dưới nước). Ăn cá có rất nhiều ích lợi, rất tốt cho sức khoẻ, giúp cho xương phát triển. 3. Thực hành: Hoạt động 3: Thi vẽ cá và mô tả con cá mà mình vẽ.. MĐ: Học sinh được củng cố những hiểu biết về các bộ phận của con cá, gọi được tên con cá mà mình vẽ. Các bước tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hành. Cho học sinh mang giấy ra và vẽ con cá mà mình thích. Cho chỉ và nói được các bộ phận bên ngoài của con cá. 4.Vận dụng : Hỏi tên bài: Trò chơi đi câu cá: Giáo viên đưa ra một số con cá và 4 cần câu. Hướng dẫn cách chơi và tổ chức cho các em chơi trong thời gian 3 phút. Giáo viên hệ thống nội dung bài học. Giáo dục các em có ý thức ăn cá để xương phát triển tốt. Nhận xét. Tuyên dương. Học bài, xem bài mới. Học sinh nghe giáo viên nói và bổ sung thêm một số thức ăn mà trong đó có cá. Học sinh nhắc tựa. Chia lớp thành 2 nhóm: Nhóm 1: Quan sát con cá của nhóm mang đến lớp và trả lời các câu hỏi. Nhóm 2: Quan sát con cá của nhóm và trả lời các câu hỏi. Các nhóm: các em lần lượt trả lời các câu hỏi nêu trên và bổ sung cho nhau, mỗi em trả lời một câu, nhóm này bổ sung cho nhóm kia Học sinh lắng nghe và nhắc lại. Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn thành câu hỏi theo sách. Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn cùng nghe. Học sinh khác nhận xét và bổ sung. Học sinh hoạt động cá nhân, lớp để hoàn thành các câu hỏi trên. Học sinh lắng nghe và nhắc lại. Học sinh vẽ con cá và nêu được tên, các bộ phận bên ngoài của con cá. Học sinh nêu tên bài. Các em chơi câu cá tiếp sức, mỗi em chỉ được câu 1 con cá và giao cần câu cho bạn câu tiếp. Trong thời gian 3 phút đội nào câu được nhiều cá hơn đội đó sẽ thắng cuộc. Vỗ tay tuyên dương nhóm thắng cuộc. Học sinh nhắc lại. Thực hành ở nhà. Thứ năm ngày 24 tháng 02 năm 2011 Môn: Toán Tiết : 99 Bài : Luyện tập chung I/ Mục tiêu: - Biết cấu tạo số tròn chục - Biết cộng, trừ số tròn chục - Biết giải toán có một phép cộng - Làm các bài tập : Bài 1, 2, 3, 4 II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ HS: SGK, bảng, phấn, bút, vở III/ Các hoạt động dạy – học: Hoaït ñoäng GV Hoaït ñoäng HS Ổn định: Bài cũ: Giáo viên gắn hình vuông, tròn lên bảng. Vẽ 3 điểm ở trong hình vuông, 2 điểm ở ngoài hình. Vẻ 3 điểm ngoài hình tròn, 4 điểm ở trong. Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập chung. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu - Gọi HS đọc mẫu - Cho HS làm bài - Chữa bài Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài - Chữa bài Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu câu a - Cho HS làm bài - Chữa bài - Gọi HS nêu yêu cầu câu b - Cho HS làm bài - Chữa bài Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán - Hướng dẫn HS giải bài toán - Cho HS giải bài toán Củng cố: Trò chơi thi đua: Ai nhanh hơn? Chia 2 đội: 1 đội lên vẽ hình, 1 đội lên chấm 3 điểm trong và 2 điểm bên ngoài hình của đội vừa vẽ. Đội nào đúng nhất sẽ thắng. Dặn dò: Ôn lại các bài đã học. Chuẩn bị kiểm tra giữa kỳ II. Hát. 2 học sinh lên bảng vẽ. Nhận xét. - Viết ( theo mẫu ) - Số 10 gồm 11 chục và 0 đơn vị - Làm bài vào sách - Đọc bài làm - 1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào sách, 2 HS làm vào bảng phụ - Nhận xét - Đặt tính rồi tính - Cả lớp làm vào vở, 6 HS làm vào bảng con - Nhận xét - Tính nhẩm - Cả lớp làm vào sách, 2 HS làm vào bảng phụ - Nhận xét - 2 HS đọc bài toán - Lắng nghe - Làm vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ Nhận xét. Môn: Tập đọc Tiết:5 - 6 Bài : Cái nhãn vở I/ Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài - Đọc đúng các từ ngữ: quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen. - Biết được tác dụng của nhãn vở. Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) * HS khá, giỏi biết tự viết nhãn vở II/ Chuẩn bị: GV: Cái nhãn vở HS: SGK III/ Các hoạt động dạy – học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 3,4 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ: Tặng cháu và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. Nhận xét học sinh đọc và cho điểm. 2.Bài mới: a.GV giới thiệu tranh, rút ra tựa bài học và ghi bảng. b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Nhãn vở: (an ¹ ang) Trang trí: (tr ¹ ch) Nắn nót: (ot ¹ oc) Giảng từ: Nắn nót: Ngay ngắn: (ăn ¹ ăng) : Gọi đọc lại các từ đã trên bảng. Luyện đọc câu: Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu. Luyện đọc tựa bài: Cái nhãn vở. Câu 1: Gọi đọc từ đầu - > vở mới Câu 2: Tiếp - > rất đẹp. Câu 3: Tiếp - > nhãn vở. Câu 4: Còn lại. Nhận xét học sinh ngắt nghỉ các câu và sửa sai. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. Luyện đọc đoạn: Đoạn 1 gồn 3 câu đầu. Đoạn 2 gồm câu còn lại. Cho điểm động viên học sinh đọc tốt đoạn. Thi đọc đoạn. Đọc cả bài. Luyện tập: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ang ? Giáo viên nhận xét. Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có ang, ac? Gọi học sinh đọc bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 *.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi: Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở? Bố Giang khen bạn ấy thế nào? Nhận xét học sinh trả lời. Cho học sinh tự làm và trang trí cái nhãn vở. 4.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 5.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Nhắc tựa. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ trên bảng, cùng giáo viên giải nghĩa từ. Học sinh giải nghĩa: Nắn nót: Viết cẩn thận cho đẹp. Ngay ngắn: Viết cho thẳng hàng và đẹp mắt. Có 4 câu. 2 em đọc. 3 em đọc 2 em đọc. 3 em đọc 2 em đọc. Mỗi dãy : 5 em đọc. Mỗi đoạn đọc 2 em. Đọc nối tiếp đoạn: 2 em. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc đoạn 1 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết Giang, trang. Đọc mẫu từ trong bài. Cái bảng, con hạc, bản nhạc. Học sinh đọc câu mẫu trong bài, hai nhóm thi tìm câu có vần có tiếng mang vần ang, ac. 2 em. Cái nhãn vở. 2 em. Tên trường, tên lớp, họ và tên của em. Con gái đã tự viết được nhãn vở. Học sinh trang trí nhãn vở của mình. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Môn: Thủ công Tiết: 25 Bài : Cắt dán hình chữ nhật ( tiết 2 ) I/ Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật - Kẻ, cắt, dán được hình chữ nhật. Có thể kẻ, cắt được hình chữ nhật theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng * HS khéo tay: Kẻ và cắt, dán được hình chữ nhật theo hai cách. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng Có thể kẻ, cắt được thêm hình chữ nhật có kích thước khác II/ Chuẩn bị: GV: Hình chữ nhật mẫu 1 tờ giấy kẻ ô, kéo, thước, bút chì HS: Giấy thủ công, kéo, bút chì, thước kẻ III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Ghim hình vẽ mẫu lên bảng. Định hướng cho học sinh quan sát hình chữ nhật mẫu (H1) Hình chữ nhật có mấy cạnh? Độ dài các cạnh như thế nào? Giáo viên nêu: Như vậy hình chữ nhật có hai cạnh dài b
Tài liệu đính kèm: