Giáo án Lớp 1 Tuần 24 (tiết 8)

Đọc được uân, uyên , mùa xuân, bóng chuyền ; từ và đoạn thơ ứng dụng .

_ Viết được : uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền .

_ Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Em thích đọc truyện .

II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:

 _Tranh về mùa xuân cây cối nảy lộc và nở hoa, cảnh sân đang có trận đấu bóng chuyền

 _Tranh ảnh về chim khuyên, con thuyền, chuyển thóc từ thuyền lên bờ, mũi tên xuyên qua tấm gỗ mỏng, mấy HS đang ở vạch xuất phát để chuẩn bị chạy

 

doc 34 trang Người đăng haroro Lượt xem 1241Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 Tuần 24 (tiết 8)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+Giống: mở đầu bằng u kết thúc bằng t
+Khác: uyêt có âm giữa yê 
* Đọc trơn:
uyêt, duyệt, duyệt binh
uât: luật, thuật 
uyêt: tuyết, duyệt
_HS đọc từ ngữ ứng dụng
Thực hiện theo hướng dẫn trò chơi của GV
_Cá nhân, lớp
_Quan sát và nhận xét tranh
_Đọc trơn đoạn thơ ứng dụng
+Đồng thanh, cá nhân
+Đồng thanh, cá nhân
+Đọc toàn bài trong SGK
_Tập viết: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh
_ Đọc tên bài luyện nói
_HS quan sát và giới thiệu 
theo nhóm, lớp
+HS kể tên vài cuốn truyện
_ dùng bảng cài
+HS theo dõi và đọc theo. 
_Tìm tiếng có chứa vần uât, uyêt đọc lại cả bài trong SGK, viết từ sản xuất, duyệt binh vào vở
=============
THỂ DỤC
===============
TOÁN
 BÀI 90: LUYỆN TẬP 
 I YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 _ Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục; bước dầu nhận biết cấu tạo số tròn chục ( 40 gồm 40 và o đơn vị ).
 II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 _SGK và vở bài tập toán 1
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
1.Thực hành:
 GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài:
Bài 1: Nối ( theo mẫu )
_Cho HS nêu nhiệm vụ
_Cho HS thi đua nối nhanh, nối đúng
Bài 2: Viết ( theo mẫu )
_ Hướng dẫn bài mẫu
_ Viết lên bảng cho HS lên sửa bài
Bài 3: Khoanh
_Cho HS nêu nhiệm vụ
_Cho HS đổi vở để chữa bài
Bài 4: Sắp xếp các số theo thứ tự
_Cho HS nêu cách làm bài
_Cho HS tự làm bài và chữa bài
 Chú ý: 
a) phải viết số bé nhất vào ô trống đầu tiên
b) phải viết số lớn nhất vào ô trống đầu tiên
2.Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài 91: Cộng các số tròn chục
_Tự HS làm và chữa bài
_ 1HS lên trên bảng sửa bài
_HS nêu nhiệm vụ 
_Dựa vào mẫu, HS tự làm và chữa bài
_ 2HS lên bảng làm bài 
_ Lớp nhận xét
 _HS tự làm bài rồi chữa bài 
_2nhóm thi đua trên lớp
====================================================
Thứ tư , ngày 22 tháng 02 năm 2012
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 BÀI 24: CÂY GỖ
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
_ Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây gỗ.
_ Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây gỗ .
HSK-G : biết so sánh các bộ phận chính, hình dạng, kích thước, ích lợi của cây rau và cây gỗ .
* KNS:
_ Kĩ năng kiên định : Từ chối lời rủ rê bẻ cành, ngắt lá .
_ Kĩ năng phê phán hành vi bẻ cành, ngắt lá . 
II - ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Hình ảnh các cây gỗ trong bài 24 SGK
III - HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Thời
 gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
9’
17’
2’
1.Giới thiệu bài: 
 GV giới thiệu “Bài học hôm nay chúng ta sẽ học về cây gỗ”
Hoạt động 1: Quan sát cây gỗ 
_Mục tiêu: 
 HS nhận ra cây nào là cây gỗ và phân biệt càc bộ phận chính của cây gỗ
_Cách tiến hành:
+GV tổ chức cho các lớp ra sân trường, dẫn các em đi quanh sân và yêu cầu các em chỉ xem cây nào là cây gỗ, nói tên cây đó là gì?
+GV cho HS dừng lại bên một cây gỗ và cho các em quan sát, để trả lời các câu hỏi sau:
-Cây gỗ này tên gì?
-Hãy chỉ thân, lá của cây. Em có nhìn thấy rễ cây không?
-Thân cây này có đặc điểm gì (cao hay thấp, to hay nhỏ, cứng hay mềm so với cây rau, cây hoa đã học)?
Kết luận:
 Giống như các cây đã học, cây gỗ cũng có rễ, thân, lá và hoa. Nhưng cây gỗ có thân to, cao cho ta gỗ để dùng, cây gỗ còn có nhiều cành cà lá cây làm thành tán tỏa bóng mát.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK
_Mục tiêu:
+HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa vào các hình trong SGK.
+Biết lợi ích của việc trồng cây gỗ.
_Cách tiến hành: 
*Bước 1:
_GV hướng dẫn HS tìm bài 24 SGK.
_GV giúp đỡ và kiểm tra hoạt động của HS. Đảm bảo các em thay nhau hỏi và trả lời các câu hỏi trong SGK.
*Bước 2:
_GV gọi HS trả lời các câu hỏi sau:
+Cây gỗ được trồng ở đâu?
+Kể tên một số cây gỗ thường gặp ở địa phương?
+Kể tên các đồ dùng làm bằng gỗ?
+Nêu lợi ích khác của cây gỗ?
Kết luận:
 Cây gỗ được trồng để lấy gỗ làm đồ dùng và làm nhiều việc khác. Cây gỗ có bộ rễ ăn sâu và tán lá cao, có tác dụng giữ đất, chắn gió, toả bóng mát. Vì vậy, cây gỗ được trồng nhiều thành rừng (ảnh chụp trang 50 SGK là rừng cây sao được trồng ở Đắc Lắc), hoặc được trồng ở những khu đô thị để có bóng mát, làm cho không khí trong lành (các ảnh chụp ở trang 51 SGK: phía trên là những cây sao ở thảnh phố Hồ Chí Minh, phía dưới là cây phượng vĩ ở Huế). 
2.Nhận xét- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài 25 “Con cá”
+HS chỉ và nói tên cây nào là cây gỗ có ở sân trường
+Quan sát và trả lời câu hỏi
_HS (theo cặp) quan sát tranh, đọc câu hỏi và trả lời các câu hỏi trong SGK.
_Một số HS trả lời, các em khác bổ sung.
============================
HỌC VẦN ( 238 – 239 )
UYNH - UYCH
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
_ Đọc được uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch ; từ các câu ứng dụng .
_ Viết được : uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch.
_ Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang .
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 _Tranh ảnh cha mẹ học sinh đưa con đi học, các em HS đang chơi vật nhau dưới sàn
_Phiếu từ: phụ huynh, luýnh quýnh, khuỳnh tay, hoa quỳnh, ngã huỵch, huỳnh huỵch (2 phiếu), uỳnh uỵch (2 phiếu), huých tay
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
( TIẾT 1 )
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
2’
22’
11’
11’
25’
10’
8’
5’
5’
* Kiểm tra bài cũ: 
_ Đọc 
_Viết:đọc cho HS viết các từ khoá , từ ứng dụng 
*BÀI MỚI :
1.Giới thiệu bài:
_Cho HS ghép vần uy
_Thêm vào sau vần uy chữ nh được vần uynh; thêm sau vần uy chữ ch được vần uych
_Nêu tên bài học: uynh, uych
2.Dạy vần: 
uynh
a) GV giới thiệu vần: uynh
_GV đưa tranh và nói:
+Tranh vẽ gì?
_GV ghi bảng và đọc: phụ huynh
_GV hỏi:
+Trong tiếng huynh có âm gì đã học?
 _Hôm nay chúng ta học vần uynh. GV ghi bảng: uynh
b) Phân tích và ghép vần uynh để nhớ cấu tạo vần:
_Phân tích vần uynh?
_Cho HS đánh vần. Đọc trơn
c) Ghép tiếng có vần uynh, đọc và viết tiếng, từ có vần uynh:
_Cho HS ghép chữ h thêm vào vần uynh để tạo thành tiếng huynh
_Cho HS đánh vần tiếng: huynh
_GV viết bảng: phụ huynh
_Cho HS đọc trơn: 
uynh, huynh, phụ huynh
_Cho HS viết bảng:
 GV nhận xét bài viết của HS
uych
 Tiến hành tương tự vần uynh
* So sánh uynh và uych?
* Đọc từ và câu ứng dụng:
_ Cho HS đọc từ ngữ ứng dụng:
luýnh quýnh huỳnh huỵch 
khuỳnh tay uỳnh uỵch
+Tìm tiếng mang vần vừa học
_GV giải thích từ ứng dụng
Lưu ý: Đối với tiếng quỳnh, đọc là: quờ-uynh-quynh-huyền-quỳnh, song khi viết thì lược bỏ 1 chữ u
TIẾT 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc: 
*Củng cố bài ở tiết 1:
_Cho HS đọc trơn lại vần, từ khoá, từ ứng dụng ở SGK 
*Đọc câu và đoạn ứng dụng:
_Cho HS xem tranh 1, 2, 3
_Cho HS luyện đọc:
+GV đọc mẫu
+Tìm tiếng có chứa vần uynh hoặc vần uych
b) Luyện viết:
_Cho HS tập viết vào vở
c) Luyện nói theo chủ đề:
_ Chủ đề: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang
_GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và trả lời câu hỏi:
+Tên của mỗi loại đèn làgì?
+Đèn nào dùng điện để thắp sáng?
+Đèn nào dùng dầu để thắp sáng?
+Nhà em có những loại đèn gì?
+Nói về một loại đèn em vẫn dùng để đọc sách hoặc học ở nhà:
-Tên loại đèn là gì?
-Nó dùng gì để thắp sáng?
-Khi muốn cho đèn sáng hoặc thôi không sáng nữa, em phải làm gì?
-Khi không cần dùng đèn nữa có nên để đèn sáng không? Vì sao?
4.Củng cố – dặn dò: 
*Trò chơi: Chọn đúng từ tìm từ có chứa vần uynh và vần uych
_Củng cố:
+ GV chỉ bảng (hoặc SGK)
_Khen ngợi HS, tổng kết tiết học
_ GDHS : Ta phải đề phòng cháy nổ, khi thấy cháy cần phải la lên cho người lớn giúp .
_ 3 HS đọc lại toàn bài ( 1 HSY đọc sau cùng )
_HS viết bảng con ( HSY chỉ viết từ khoá )
_Ghép vần uynh, uych
_Đọc tên bài học 
_Quan sát và trả lời
_Đọc theo GV
_HS đọc: uynh
_ Phân tích vần
_Đánh vần: u-y-nh-uynh
 Đọc trơn: uynh
_Đánh vần: h-uynh-huynh
_Đọc: phụ huynh
_HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
_Viết: uynh, huynh, phụ huynh
_HS thảo luận và nêu so sánh :
+Giống: mở đầu bằng uy 
+Khác: uych kết thúc bằng ch 
* Đọc trơn, viết bảng con :
uych, huỵch, ngã huỵch
uynh: luýnh quýnh, khuỳnh
uych: huỵch, uỵch
+Đọc trơn tiếng
+Đọc trơn từ ứng dụng
_HS đọc từ ngữ ứng dụng : cá nhân, nhóm, cả lớp .
_ Vài cá nhân, sau đó đọc đồng thanh
_Quan sát và nhận xét tranh
_ Tìm và luyện đọc tiếng mới :khuyết 
_Đọc trơn đoạn thơ ứng dụng
+Cho HS đọc từng dòng thơ
+Cho HS đọc liền 2 dòng thơ
+Đọc trơn cả bài
+Đọc toàn bài trong SGK
_Tập viết: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch
_ Đọc tên bài luyện nói
_HS quan sát và giới thiệu 
theo nhóm, lớp
+HS kể tên vài cuốn truyện
+HS theo dõi và đọc theo. 
_Tìm tiếng có chứa vần uynh, uych đọc lại cả bài trong SGK, viết từ phụ huynh, ngã huỵch vào vở
============
TOÁN
 BÀI 91: CỘNG CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 _ Biết đặt tính, làm tính cộng các số tròn chục, cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90; biết giải bài toán có phép cộng .
 II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 _Các bó, mỗi bó có một chục que tính (hay các thẻ một chục que tính trong bộ đồ dùng học Toán lớp 1)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Thời
 gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
5’
5’
5’
7’
4’
8’
2’
1.Giới thiệu cộng các số tròn chục: (theo cột dọc)
Bước 1: Hướng dẫn HS thao tác trên các que tính
_Lấy 30 que tính (3 bó que tính). +GV hỏi: 
30 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
GV viết: 3 ở cột chục, 0 ở cột đơn vị, như SGK
_Cho HS lấy tiếp 20 que tính (2 bó que tính),
 xếp dưới 3 bó que tính trên 
+Hỏi: 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
_Gộp lại, ta được 5 bó và 0 que rời, viết 5 ở cột
 chục và 0 ở cột đơn vị (dưới vạch ngang)
 như sách Toán1
Chục
Đơn vị
3
 +2
5
0
0 
0
Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính cộng
 GV hướng dẫn HS thực hiện hai bước 
(trường hợp 30 + 20)
*Đặt tính:
_Viết 30 rồi viết 20 sao cho chục thẳng
 cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị
_Viết dấu +
_Kẻ vạch ngang
*Tính (từ phải sang trái)
 30 0 cộng 0 bằng 0, viết 0
 3 cộng 2 bằng 5, viết 5
Vậy: 30 + 20 = 50
2. Thực hành:
Bài 1: Tính
_Cho HS nêu cách làm bài rồi làm vào vở 
_Khi chữa bài: cho HS nêu cách tính 
Bài 2: Tính nhẩm 
_ GV hướng dẫn cách cộng nhẩm
_GV hướng dẫn HS cộng nhẩm một số 
tròn chục với một số tròn chục
+Muốn tính: 20 + 30 
+Ta nhẩm: 2 chục + 3 chục = 5 chục
+Vậy: 20 + 30 = 50
_Cho HS tiến hành làm
_Chữa bài: Đọc kết quả theo từng cột
Bài 3: Bài toán 
_ GV hướng dẫn tóm tắt và cách giảơ3
_ Theo dõi và giúp HS biết cách trình bày bài giải
2.Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài 92: Luyện tập 
_Mỗi HS lấy 30 que tính
+30 có 3 chục và 0 đơn vị
_Mỗi HS lấy 2 0 que tính
+20 gồm 2 chục và 2 đơn vị
_ Quan sát GV thực hành
_ Viết bảng con 30
- HS làm bảng con 3 bài đầu, các bài khác làm trong SGK và sửa trên bảng
_ HS nêu yêu cầu của bài
_Gọi vài HS nêu lại cách cộng
_Làm vào SGK 
_ HS nêu miệng kết quả 
_ 3 HS sửa trên bảai3
_ HS đọc yêu cầu của bài
_ HS nêu lời giải và cách giải 
_ HS giải vào vở
==========
CHIỀU
LUYỆN VIẾT : UYNH - UYCH
GV giúp HS nghe - viết các từ khoá , từ ứng dụng trong vở luyện viết ( HSY luyện viết vần và từ khoá )
HS luyện nghe - viết vở số 1 đoạn văn ( HSY nhìn chép ) :
Thứ năm vừa qua, lớp em tổ chức lao động trồng cây. Cây giống được các bác phụ huynh đưa từ vườn ươm về .
_ HS hoàn thành bài viết trong vở t6p5 viết buổi sáng của mình .
_ HS luyện viết chữ đẹp trong vở ô li .
HS làm bài tập trong VBT 
Bài 1: Nối từ ngữ giữa hai cột 
GV giúp HS đọc chính xác các từ ngữ của hai cột 
HS tự nối trong VBT .
GV viết lên bảng và gọi HS lên sửa trên bảng lớp .
Lớp đọc lại các từ sau khi đã nối .
Bài 2: uynh hay uych ?
HS xem tranh và tự làm bài trong VBT .
 2 HS lên sửa trên bảng lớp .
HS đọc lại các từ đã hoàn thành : 
Huỳnh huỵch đào đất ; họp phụ huynh 
Bài 3 : viết 
HS viết bảng con : luýnh quýnh , huỳnh huỵch
HS viết trong VBT : luýnh quýnh , huỳnh huỵch
================
LUYỆN TOÁN 
CỘNG CÁC SỐ TRÒN CHỤC
_ HS nhắc lại cách cộng các số tròn chục mà buổi sáng các em vừa học 
_ HS làm bài tập trong VBT toán 
Bài 1 : Tính 
HS tự làm bài trong VBT 
6 HS lần lượt lên sửa bài trên bảng ( mỗi em một phép tính )
HS đổi tập nhau kiểm tra 
Bài 2: Tính nhẩm 
HS nêu cách tính nhẩm ( 4 chục cộng thêm 1 chục ,. )
HS tự làm bài cá nhân 
HS hỏi miệng một số em về kết quả tính 
HS đổi tập nhau kiểm tra 
Bài 3 :Bài toán 
2 HS đọc đề toán 
HS nêu cách giải toán 
HS tự giải trong VBT 
1 HS lên giải trên bảng 
Bài 4 : >, <, =
HS tự làm bài 
4 HS lần lượt lên sửa bài trên bảng 
=========================
THỦ CÔNG
Bài 19: CẮT, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
_ Biết cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật.
_ Kẻ, cắt, dán được hình chữ nhật. Có thể kẻ, cắt được hình chữ nhật theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng .
Với HS khéo tay:
_ Kẻ, cắt, dán được hình chữ nhật theo hai cách. Đường cắt thẳng, hình dán phẳng.
_ Có thể kẻ, cắt được thêm hình chữ nhật có kích thước khác .
II.CHUẨN BỊ:
 1.Giáo viên:
 _Chuẩn bị hình chữ nhật mẫu bằng giấy màu dán trên nền tờ giấy trắng kẻ ô
 _Tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn
 2.Học sinh:
 _Giấy màu có kẻ ô
 _Bút chì, thước kẻ, kéo
_1 tờ giấy vở HS có kẻ ô
_Vở thủ công
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
8’
O6
18’
2’
1.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
_Treo hình mẫu lên bảng và hỏi:
+Hình chữ nhật có mấy cạnh?
+Độ dài các cạnh như thế nào?
Như vậy hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng nhau và 
2 cạnh ngắn bằng nhau 
2.GV hướng dẫn mẫu:
* Cách kẻ hình chữ nhật: (cách 1)
_GV thực hiện từng động tác
+Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng
+Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A 
đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ, ta được điểm D
+Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta 
được điểm B, C
+Nối lần lượt các điểm A à B; Bà C; CàD;
 Dà A, ta được hình chữ nhật ABCD
*Hướng dẫn cắt rời hình chữ nhật và dán:
_GV thao tác chậm rãi từng động tác
+Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA được hình chữ nhật
+Bôi một lớp hồ mỏng, dán cân đối và phẳng
3.Học sinh thực hành:
_Cho HS thực hành trên tờ giấy vở kẻ ô
_GV quan sát kịp thời uốn nắn, giúp đỡ cho 
HS còn lúng túng khó hoàn thành nhiệm vụ
4. Nhận xét- dặn dò:
_ Nhận xét tinh thần học tập, sự chuẩn bị dụng cụ học tập, kĩ năng kẻ, cắt của HS
_ Dặn dò: Chuẩn bị bài “Cắt, dán hình chữ nhật” 
_Quan sát hình chữ nhật mẫu
_HS quan sát
_HS quan sát
_Thực hành trên nháp có kẻ ô
============================================================
Thứ năm , ngày 23 tháng 02 năm 2012
HỌC VẦN ( 240 – 241 )
ÔN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
_ Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 98 tới bài 103 .
_ Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 98 tới bài 103 .
_ Nghe hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Truyện kể mãi không hết .
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
_Tranh ảnh minh họa và các phiếu từ của các bài từ bài 98 đến bài 102 và các phiếu từ: uỷ ban, hoà thuận, luyện tập
_Bảng ôn (trong SGK)
_Bảng ôn kẻ sẵn trên giấy hoặc trên bảng lớp theo mẫu sau:
 _Các phiếu trắng để HS điền từ (10cm x 30cm)
uê
uơ
uân
uât
uy
uya
uyên
uyêt
uynh
uych
_Tranh minh hoạ cho câu chuyện truyện kể mãi không hết (có thể phóng to 4 bức tranh trong SGK)
_ Nội dung truyện kể : Truyện kể mãi không hết 
Ngày xưa, có một ông vua rất thích nghe kể chuyện. Ông ra lệnh cho cả vương quốc phải tìm ra được những người có tài kể chuyện và điều quan trọng là truyện phải kể mãi, không có kết thúc. Ai làm được thì sẽ được trọng thưởng, còn nếu không sẽ bị tống giam
 Đã bao nhiêu người lên Kinh đô thử tài và rút cục câu chuyện kể dẫu hay và hấp dẫn đến đâu vẫn có kết thúc. Ngày kết thúc câu chuyện cũng là ngày người kể chuyện bị tống vào ngục.
 Ở một làng kia, có một anh nông dân rất thông minh. Được biết có một cuộc thi kì quặc như vậy, anh liền lên Kinh đô và xin được vua cho thử tài. Anh liền bắt đầu câu chuyện như thế này:
 Một con chuột bò từ hang vào một kho lương. Nó đào xuyên qua tường kho đến được nơi chứa các bao thóc. Con chuột liền tha thóc từ kho về hang. Rồi nó lại từ hang bò đến kho thóc và lại tha thóc về hang. Rồi nó lại từ hang đến kho thóc và lại tha thóc về hang. Rồi nó lại 
 Anh nông dân cứ kể như thế mãi. Nhà vua muốn nghỉ, anh cũng không cho nghỉ, vì chưa kể hết câu chuyện.
 Cuối cùng, vua đành xin anh thôi kể và thưởng cho anh thật nhiều thứ để anh sớm trở về.
 Cũng từ đấy ông vua không còn hay ra những lệnh kì quặc nữa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TIẾT 1
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
2’
22’
8’
4’
10’
30’
5’
25’
5’
10’
10’
2’
* Kiểm tra bài cũ: 
_ Đọc:
_ Viết: GV đọc cho HS viết 
1.Ôn các vần uê, uy, uơ: 
*Trò chơi: Xướng hoạ
 +Nhóm A: Cử người hô to hoặc vần uê hoặc vần uy, uơ
+Nhóm B: Phải đáp lại 2 từ có vần mà nhóm A đã hô
 Sau đó nhóm B thay nhóm A hô tiếp một vần uê hoặc uy, uơ và nhóm A lại làm công việc như nhóm B đã làm
_GV quản trò
2.Ôn tập: 
_Cho HS kể tên những vần đã học từ bài 98 đến bài 102, GV ghi trên bảng
a) Luyện đọc các vần đãhọc: 
_GV viết sẵn 2 bảng ôn vần trong SGK
_Cho HS ghép vần
b) HS tự làm việc với bảng ôn theo từng cặp:
_Đọc vần
_Đọc từ ngữ ứng dụng:
+GV viết lên bảng: 
 uỷ ban, hoà thuận, luyện tập 
_GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm.
c) Viết:
_Cho HS thi viết đúng giữa các nhóm
_Cho HS viết trên phiếu trắng do GV chuẩn bị và dán kết quả của nhóm lên bảng lớp
_ GDHS : Thông minh , nưu trí sẽ giúp ích cho mình và cho người khác .
_Đánh giá: đúng vần, đúng kiểu chữ và có nét nối
	(Tiết 2 )
d) Cho HS chơi tìm từ có chứa các vần đã học để luyện đọc các từ và mở rộng vốn từ có chứa các vần ôn
_Quy định: Mỗi nhóm phải tìm đủ từ có chứa 10 vần ôn, số lượng từ tìm cho mỗi vần không hạn chế
_Cho 1 HS lên bảng làm trọng tài để nhận xét, ghi kết quả của các nhóm và chọn ra nhóm thắng cuộc
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
_Luyện đọc trơn đoạn thơ trong bài 
_GV đọc mẫu cả đoạn
+GV quan sát HS đọc và giúp đỡ HS yếu
b) Luyện viết:
_Cho HS viết trong vở tập viết
_GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế
c) Kể chuyện: Truyện kể mãi không hết
_GV kể lại câu chuyện lần 1 theo nội dung từng bức tranh: 
 _GV kể chuyện lần thứ hai (kể riêng từng đoạn vừa kể vừa kết hợp hỏi HS để giúp HS nhớ từng đoạn)
+Câu hỏi cho đoạn 1: Nhà đã ra lệnh cho những người kể chuyện phải kể những câu chuyện như thế nào?
+Câu hỏi cho đoạn 2: Những người kể chuyện cho vua nghe đã bị vua làm gì? Vì sao họ lại bị đối xử như thế?
+Câu hỏi cho đoạn 3: Em hãy kể lại câu chuyện mà anh nông dân đã kể cho vua nghe. Câu chuyện em kể đã hết chưa?
+Câu hỏi cho đoạn 4: Trao đổi với các bạn trong nhóm để cùng đưa ra câu trả lời cho câu hỏi sau: Vì sao anh nông dân lại được vua thưởng?
4.Củng cố – dặn dò:
_Củng cố:
+ Cho HS nhắc lại bảng ôn 
_Dặn dò: Chuẩn bị bài mới cho tuần 23 
_Cho HS đọc bài 102
 _Đọc câu ứng dụng
_ Cho mỗi dãy viết một từ
_Chia lớp thành 2 nhóm đứng đối diện
_HS thực hiện trò chơi
_HS ghép âm ở cột dọc với từng âm ở dòng ngang để tạo vần, sau đó đọc trơn từng vần đã ghép
_Một em chỉ, vào bảng ôn, em kia đọc theo bạn chỉ
_HS đọc thầm và tìm tiếng có chứa vần vừa ôn: uỷ, thuận, luyện
_Luyện đọc từ ứng dụng
_Chia lớp thành 4 nhóm và viết:
+Nhóm 1: uê, uơ
+Nhóm 2: uân, uât
+Nhóm 3: uy, uya, uyên
+Nhóm 4: uyêt, uynh, uych 
_Các nhóm cử người lên đọc kết quả viết của nhóm
_

Tài liệu đính kèm:

  • docGA khoi 1 tuan 24.doc