Giáo án Lớp 1 - Tuần 24 năm học 2013 - 2014

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức

 - Đọc được: uân, uyên; mùa xuân, bóng chuyền; từ và đoạn thơ ứng dụng rong bài.

 - Viết được: uân, uyên; mũa xuân, bóng chuyền.

 2. Kĩ năng:

 - Biết đọc, viết đúng các chữ có vần đã học: uân, uyên; mùa xuân, bóng huyền.

 - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Em thích đọc truyện.

 3. Thái độ:

 Tự giác, tích cực học tập.

 II. Đồ dùng dạy học:

 - Thầy: Tranh minh hoạ bài đọc SGK, phấn màu.

 - Trò: Bảng con, bộ thực hành Tiếng Việt.

 III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 52 trang Người đăng honganh Lượt xem 1358Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 24 năm học 2013 - 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ận biết 50 có 5 chục và 0 đơn vị; viết 5 ở cột chục, viết 0 ở cột đơn vị)...
- Y/c HS tách ra 2 chục que tính đồng thời GV rút hàng trên gắn xuống hàng dưới hai chục que tính.
- Thực hiện theo yêu cầu.
(hướng dẫn HS 20 có hai chục và 0 đơn 
vị; viết 2 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị)...
- Hỏi: Còn lại bao nhiêu que tính?
- Chốt lại: 50 – 20 = 30
- Trả lời.
b) Hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện phép tính (như trong SGK).
- Gọi HS nhắc lại cách tính.
- 1 vài HS nhắc lại.
Hoạt động 2. Luyện tập:
Bài 1: Tính.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài trên bảng con.
- Nhận xét, chữa bài.
 Bài 2: Tính nhẩm.
- Nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS thực hiện, cả lớp theo dõi.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
KQ: 20, 30, 80, 40, 50, 0.
- Hướng dẫn cách nhẩm:
50 - 20 = ?
Nhẩm: 5 chục - 3 chục = 2 chục
 Vậy: 50 - 30 = 20
- Cho HS nhắc lại. 
- Cho HS tự làm bài và chữa miệng.
- Theo dõi
- Vài em nhắc lại cách trừ nhẩm.
- Làm miệng.
KQ: 10, 50, 80,.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc đề toán.
- 2 em đọc, cả lớp theo dõi.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, và giải:
+ Bài toán cho biết những gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết có tất cả bao nhiêu cái kẹo ta làm như thế nào ?
- Trả lời.
 - Có 30 cái kẹo, thêm 10 cái.
- Bài toán hỏi có tất cả bao nhiêu cái kẹo.
- Ta lấy số kẹo có cộng với số kẹo thêm.
Tóm tắt : 
 Có : 30 cái kẹo
 Thêm : 10 cái kẹo
 Có tất cả:. cái kẹo ?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm.
* Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc chữa.
- Nhận xét, cho điểm.
Đáp số: 40 cái kẹo.
- 1 HS thực hiện.
KQ: 50- 10> 20..40 – 10 < 40.
4. Củng cố: 
 Nhận xét chung giờ học.
5. Dặn dò:
- ôn lại cách trừ các số tròn chục.
- Thực hành làm tính trừ trong VBT.
 Thứ sáu ngày 29 tháng 2 năm 2013.
Tập viết(T.21):
hoà bình, hí hoáy, khoẻ khoắn, ...
 I . Mục tiêu : 
 1. Kiến thức : Biết cách viết các chữ: Hoà bình, hí hoáy, khoẻ khoắn, ...
 2. Kĩ năng: iết đúng mẫu, sạch, đẹp, đều nét .
 3. Thái độ: Kiên nhẫn khi luyện viết.
 II. Đồ dùng dạy- học :
 - GV : Bài mẫu viết vào bảng phụ.
 - HS : Vở tập viết, bảng con.
 III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạtđộng của thầy
 Hoạt động của trò 
1. ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
- cho HS viết vào bảng con : vở kịch.
- nhận xét.
3. Bài mới :
3.1.giới thiệu bài:
3.2. Phát triển bài: 
Hoạt động 1: HD viết trên bảng con:
- treo bảng phụ, hướng dẫn HS nhận xét về chiều cao, cách nối giữa các nét, vị trí dấu phụ.
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- Yêu cầu HS viết vào bảng con.
- Chỉnh sửa cho HS.
Hoạt động 2. HD viết trong Vở Tập viết:
- Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
- Hướng dẫn viết.
- Cho HS viết bài vào vở Tập viết.
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
Hoạt động 3. Chấm chữa bài:
- Thu chấm 1 số bài, nhận xét.
4 . Củng cố:
 Nhận xét giờ học, khen ngợi những HS viết đẹp.
5. Dặn dò :
 Hướng dẫn luyện viết ở nhà và chuẩn bị bài sau.
- viết vào bảng con. 
- Quan sát, nhận xét.
- Quan sát.
- Tập viết theo yêu cầu của GV.
- 2 HS khá đọc, cả lớp theo dõi.
- Theo dõi.
- Tập viết theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
Tập viết(T.22):
 tàu thuỷ , trăng khuya, tuần lễ, ...
 I . Mục tiêu : 
 1. Kiến thức: 
 Biết cách viết các chữ: tàu thuỷ, trăng khuya, tuần lễ, ...
 2. Kĩ năng: 
 Viết đúng mẫu, sạch, đẹp, đều nét .
3. Thái độ: 
 Kiên nhẫn khi luyện viết.
 II. Đồ dùng dạy- học :
 - GV : Bài mẫu viết vào bảng phụ.
 - HS : Vở tập viết, bảng con.
 III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạtđộng của thầy
 Hoạt động của trò 
1. ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
- cho HS viết vào bảng con : áo choàng...
- nhận xét.
3. Bài mới :
3.1.giới thiệu bài:
3.2. Phát triển bài: 
Hoạt động 1:HD viết trên bảng con:
- treo bảng phụ, hướng dẫn HS nhận xét về chiều cao, cách nối giữa các nét, vị trí dấu phụ.
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- Yêu cầu HS viết vào bảng con.
- Chỉnh sửa cho HS.
Hoạt động2. HD viết trong Vở Tập viết:
- Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
- Hướng dẫn viết.
- Cho HS viết bài vào vở Tập viết.
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
Hoạt động 3. Chấm chữa bài:
- Thu chấm 1 số bài, nhận xét.
4 . Củng cố:
 Nhận xét giờ học, khen ngợi những HS viết đẹp.
5. Dặn dò :
 Hướng dẫn luyện viết ở nhà và chuẩn bị bài sau.
- viết vào bảng con. 
- Quan sát, nhận xét.
- Quan sát.
- Tập viết theo yêu cầu của GV.
- 2 HS khá đọc, cả lớp theo dõi.
- Theo dõi.
- Tập viết theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
Tự nhiên và xã hội (T.24):
Cây gỗ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết tên một số cây gỗ và nơi sống của chúng.
- Nêu được ích lợi của một số cây gỗ.
2. Kĩ năng:
- Biết quan sát, phân biệt và nói đúng tên các bộ phận chính của cây gỗ.
- Chỉ được rễ, thân, lá, hoa , quả của cây gỗ.
3. Thái độ:
 Có ý thức bảo vệ cây cối; không bẻ cành, ngắt lá.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Hình ảnh các cây gỗ trong bài 24 SGK.
- HS : Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Hãy nêu ích lợi của cây hoa ?
- Nhận xét, cho điểm.
- 2 HS trả lời.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Phát triển bài: :
 Hoạt động 1: Quan sát cây gỗ 
 - Cho HS quan sát các cây ở sân trường để phân biệt các bộ phận chính của cây gỗ và trả lời các câu hỏi sau:
- Quan sát và trả lời theo gợi ý.
- Tên của cây gỗ này là gì ?
- Cây xoan
- Nêu các bộ phận của cây ?
- Rễ, thân, lá
- Cây có đặc điểm gì ?
- Kết luận: Cây gỗ giống các cây rau, cây hoa, cũng có rễ, thân, lá hoa
Hoạt động 2: Làm việc với SGK
- Cho học sinh thảo luận theo nhóm bàn, trả lời câu hỏi:
+ Cây gỗ được trồng ở đâu ?
+ Kể tên một số cây mà em biết ?
+ Kể tên những đồ dùng được làm bằng gỗ 
+ Nêu ích lợi khác của cây gỗ ?
- Gọi HS trả lời.
- Kết luận: Cây gỗ được trồng để lấy gỗ,làm bóng mát, ngăn lũ, làm đồ dùng . 
4. Củng cố:
- Yêu cầu HS nhắc lại: Cây gỗ có ích lợi gì Nhắc nhở HS có ý thứcbảo vệ cây trồng.
- Nhận xét chung giờ học.
5. Dặn dò:
- Vận động người thân thực hiện trồng cây.
- Lắng nghe.
- Thảo luận theo nhóm bàn.
- Cây gỗ được trồng ở vườn rừng.
- Cây xoan, cây mỡ, cây lát.
- Nhà, giường, tủ, bàn, ghế
- Để làm nhà đóng đồ
- 1 số HS trả lời trước lớp, HS khác theo dói, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Vài em nhắc lại ích lợi của cây gỗ.
Thủ công (T.24):
 Cắt, dán hình chữ nhật 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 Biết cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật.
2. Kĩ năng:
- Kẻ, cắt, dán được hình chữ nhật. 
- Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
3. Thái độ: 
 Yêu thích lao động.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Hình chữ nhật mẫu; 1 tờ giấy kẻ ô.
- HS: Giấy màu có kẻ ô. Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Phát triển bài: 
Hoạt động 1:HD hs quan sát và nhận xét:
- Hướng dẫn HS quan sát hình chữ nhật mẫu. 
+ Hình chữ nhật có mấy cạnh ? 
+ Độ dài các cạnh như thế nào ? 
- Quan sát, trả lời.
- Chốt lại: Hình chữ nhật có 4 cạnh; 2 cạnh 
- Nghe.
dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau.
Hoạt động 2. Hướng dẫn mẫu:
a) Hướng dẫn cách kẻ hình chữ nhật:
- Làm mẫu, yêu cầu HS quan sát.
- Quan sát.
b) Hướng dẫn cách cắt hình chữ nhật và dán:
- Thao tác mẫu từng bước để HS quan sát. 
- Quan sát.
hình chữ nhật.
+ Cắt theo đường kẻ.
+ Bôi một lớp hồ mỏng, dán cân đối, phẳng
Hoạt động 3: Thực hành
- Cho HS kẻ, cắt hình chữ nhật trên giấy.
- Quan sát, giúp đỡ HS.
- Thực hành theo hướng dẫn của GV.
4. Củng cố:
 Nhận xét về tinh thần học tập, đánh giá sản phẩm của học sinh.
- Lắng nghe.
5. Dặn dò:
 Chuẩn bị bài sau: Thực hành cắt, dán hình
- Láng nghe.
chữ nhật.
Sinh hoạt (T.24):
nhận xét tuần 24
 I. Mục tiờu:
 Gv nhận xột cỏc mặt ưu điểm, nhược điểm của lớp của từng em trong tuần vừa qua. HS nhận thấy cỏc mặt ưu, nhược, cú ý thức vươn lờn trong học tập.
II. Nội dung:
 1. Nhận xét chung:
 - Nền nếp: Thực hiện tốt các nội quy của trường, của lớp đã đề ra.
 - Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép, biết vâng lời thầy cô, hòa nhã với bạn bè. Có ý thức tổ chức kỉ luật tốt.
 - Học tập: 
 + Nhiều em có tiến bộ trong học tập, học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp tương đối tốt. 
 + Biết giúp đỡ nhau trong học tập.
 - Vệ sinh: 
 + Vệ sinh lớp và khu vực phân công sạch sẽ.
 + Vệ sinh cá nhân gọn gàng, sạch sẽ.
 * Tuyên dương: 
 * Phê bình: , 
 - Chưa cố gắng trong học tập: 
 2. Phương hướng tuần tới:
 - Đi học đều, đúng giờ. 
 - Kiểm tra giữa học kì II (môn Toán).
..
Tiết 4: Mĩ thuật: (24)
Vẽ cây, vẽ nhà
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết được một số loại cây về hình dáng và màu sắc.Hình dáng của ngôi nhà.
- Biết cách vẽ cây, vẽ nhà đơn giản
- Vẽ được hình cây, nhà và vẽ màu theo ý thích.
II. Đồ dùng dạy - học:
 Giáo viên: Tranh, ảnh một số cây, nhà .
- Hình vẽ minh hoạ cây, nhà .
 Học sinh: - Vở tập vẽ 1
	 - Bút chì, bút dạ, sáp màu
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị của HS.
- Thực hiện theo yêu cầu của gv.
B. Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu hình ảnh cây và nhà
- Cho HS xem tranh, ảnh có cây.
+ Cây gồm có những gì ?
+ Lá có màu gì ?
+ Thân cây màu gì ?...
- Quan sát và nhận xét:
- Thân cây, cành, lá
- Màu xanh, màu vàng
- Nâu hay đen.
2- Hướng dẫn HS cách vẽ cây, nhà.
- Treo hình minh hoạ và hướng dẫn.
+ Vẽ cây: Vẽ thân cành trước, vòm lá sau.
+ Vẽ nhà: Vẽ mái nhà trước...
- HD HS vẽ cây theo ý thích trong khuôn khổ giấy đã cho: 
+ Có thể vẽ thêm hình ảnh phụ cho bài vẽ thêm sinh động như: Mây, trời, người, con vật
+ Vẽ cây, nhà to vừa phải với khổ giấy
+ Gợi ý HS chọn màu và vẽ màu.
- Theo dõi
3- Thực hành:
- Cho học sinh thực hành.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS
- Thực hành vẽ cây, vẽ nhà.
- Vẽ hình xong chọn màu và vẽ theo ý thích.
4- Nhận xét, đánh giá:
- Chọn một số bài trưng bày cho học sinh nhận xét.
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Quan sát cảnh vật nơi em ở 
- Quan sát, nhận xét về cách vẽ màu, vẽ hình sắp xếp hình.
 Soạn, ngày 3/ 3/ 2010
 Giảng, Thứ 6/ 5/ 3/ 2010
Tiêt1: Tập viết:(21)
	 Hoà bình, hí hoáy, khẻ khoắn ... 
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
 - Viết đúng các chữ:hoà bình, hí hoáy, khoẻ khoắn,... kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết.
- Rèn kỹ năng viết đúng mẫu chữ 31, viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: 
GV: - Viết mẫu sẵn trên bảng lớp
HS : - Bảng con, vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
A.kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết: uỷ ban.
- Viết vào bảng con, 1 em lên bảng viết
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HD HS quan sát, nhận xét.
- Yêu cầu học sinh đọc bài ( trên bảng lớp)
- 1 vài HS đọc.
- Gợi ý cho học sinh nhận xét.
- Nhận xét khoảng cách, độ cao, cách nối 
3. Hướng dẫn viết.
- Viết kết hợp hướng dẫn.
- Quan sát, tập viết trên bảng con
- Nhận xét, uốn nắn chữ viết cho học sinh
4.Hướng dẫn HS viết trong vở.
- Hướng dẫn và giao việc.
- Viết theo mẫu trong vở tập viết
- Theo dõi uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút. Giúp đỡ HS yếu.
5. Chấm chữa bài.
- Thu một số vở chấm điểm.
- Nêu và chữa lỗi sai chủ yếu.
- Chữa lỗi trong vở viết.
6. Củng cố dặn dò.
- Tuyên dương bài viết đẹp, trình bày sạch.
- Nhắc nhở những học sinh còn viết xấu
- Nhận xét chung giờ học.
- Nghe, ghi nhớ.
* Hướng dẫn HS luyện viết ở nhà.
Tiêt2: Tập viết:(22)
	 Tàu thuỷ, giấy pơ-luya, tuần lễ... 
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
 - Viết đúng các chữ: tàu thuỷ,giấy pơ-luya,... kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết.
- Rèn kỹ năng viết đúng mẫu chữ 31, viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: 
GV: - Viết mẫu sẵn trên bảng phụ
HS : - Bảng con, vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài.
2. HD HS quan sát, nhận xét.
- Treo bảng phụ:
- Yêu cầu học sinh đọc bài (trên bảng phụ)
- 1 vài HS đọc.
- Gợi ý cho học sinh nhận xét.
- Nhận xét khoảng cách, độ cao, cách nối 
3. Hướng dẫn viết.
- Viết kết hợp hướng dẫn.
- Quan sát, tập viết trên bảng con
- Nhận xét, uốn nắn chữ viết cho học sinh
4.Hướng dẫn HS viết trong vở.
- Hướng dẫn và giao việc.
- Viết theo mẫu trong vở tập viết
- Theo dõi uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút. Giúp đỡ HS yếu.
5. Chấm chữa bài.
- Thu một số vở chấm điểm.
- Nêu và chữa lỗi sai chủ yếu.
- Chữa lỗi trong vở viết.
6. Củng cố dặn dò.
- Tuyên dương bài viết đẹp, trình bày sạch.
- Nhắc nhở những học sinh còn viết xấu
- Nhận xét chung giờ học.
- Nghe, ghi nhớ.
* Hướng dẫn HS luyện viết ở nhà.
Trường em (trang. 46)
Bàn tay mẹ (trang. 56)
Vẽ ngựa (trang. 61)
Hoa ngọc lan (trang. 64)
Mưu chú sẻ (trang . 70)
Ngôi nhà (trang. 82)
Vì bây giờ mẹ mới về (trang. 88)
Tuần 24
Thứ hai ngày 12tháng 02 năm 2007
Chào cờ
Bài 4:
Tập đọc
Bàn tay mẹ
a- Mục tiêu:
1- Đọc: Đọc đúng, nhanh được cả bài bàn tay mẹ
- Đọc đúng các TN, yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xưởng
- Ngắt nghỉ hỏi sau dấu chấm, dấu phẩy
2- Ôn các vần an, at:
- HS tìm được tiếng có vần an trong bài.
- Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần an, at
3- Hiểu:
- Hiểu được nội dung bài: Tính chất của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơn của bạn.
4- Học sinh chủ động nói theo đề tài: Trả lời các câu hỏi theo tranh
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và luyện nói trong SGK
- Bộ thực HVTH
- Sách tiếng việt 1 tập 2
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ: (linh hoạt)
- Đọc cho HS viết: Gánh nước, nấu cơm
- Gọi HS đọc bài "Cái nhãn vở"
- GV nhận nét, cho điểm
- 2 HS lên bảng viết
- 2 HS đọc 
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
a- GV đọc mẫu lần 1:
- Giọng đọc chậm, nhẹ nhàng, thiết tha, tình cảm.
- HS chú ý nghe
b- Hướng dẫn HS luyện đọc:
+ Luyện đọc các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu cầu HS tìm và ghi bảng 
- Cho HS luyện đọc các tiếng vừa tìm
- HS luyện đọc CN, đồng thanh đồng thời phân tích tiếng.
- GV giải nghĩa từ:
- Rám nắng: Đã bị nắng làm cho đen lại 
- Xưởng: Bàn tay gầy nhìn rõ xương
+ Luyện đọc câu:
- Mỗi câu 2 HS đọc
- HS đọc theo hướng dẫn của GV
- Mỗi bàn đọc đồng thanh 1 câu. Các bàn cùng dãy đọc nối tiếp.
- Mỗi đoạn 3 HS đọc
+ Luyện đọc đoạn, bài.
- Đoạn 1: Từ "Bìnhlàm việc"
- 2 HS đọc, lớp đọc đồng thanh.
- Đoạn 2: Từ "Đi làmlót dầy"
- HS đọc, HS chấm điểm
- Đoạn 3: Từ "Bình của mẹ"
- Yêu cầu HS đọc toàn bài
+ Thi đọc trơn cả bài:
- Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1HS chấm điểm
- GV nhận xét, cho điểm HS
3- Ôn tập các vần an, at:
a- Tìm tiếng có vần an trong bài:
- Yêu cầu HS tìm, đọc và phân tích tiếng có vần an trong bài.
- HS tìm: Bàn
- Tiếng bàn có âm b đứng trước vần an đứng sau, dấu ( \ ) trên a
b- Tìm tiếng ngoài bài có vần an, ạt:
- Gọi HS đọc từ mẫu trong SGK
- Chia nhóm 4 và yêu cầu HS thảo luận với nhau để tìm tiếng có vần an, at?
- HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu.
- Gọi các nhóm nêu từ tìm được và ghi nhanh lên bảng .
- HS khác bổ sung
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu HS đọc lại các từ trên bảng
+ Nhận xét chung giờ học
 Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu và đọc, luyện đọc:
+ GV đọc mẫu toàn bài (lần 2)
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi 
- Gọi HS đọc đoạn 1 và 2
- 2 HS đọc
H: Bàn tay mẹ đã làm gì cho chị em Bình ?
- Mẹ đi chợ mấu cơm, tắm cho em bé, giặt 1 chậu tã lót đầy.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3
- 2 HS đọc
H: Bàn tay mẹ Bình như thế nào ?
- Bàn tay mẹ rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương
- Cho HS đọc toàn bài
- GV nhận xét, cho điểm
- 3 HS đọc
b- Luyện nói:
Đề tài: Trả lời câu hỏi theo tranh 
- Cho HS quan sát tranh và đọc câu mẫu
- HS quan sát tranh và đọc câu mẫu: Thực hành hỏi đáp theo mẫu
Mẫu: 
H: Ai nấu cơm cho bạn ăn.
T: Mẹ nấu cơm cho tôi ăn.
- GV gợi mở khuyến khích HS hỏi những câu khác
- GV nhận xét, cho điểm
5- Củng cố - dặn dò:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài 
H: Vì sao bàn tay mẹ lại trở lên gầy gầy, xương xương ?
- Vì hàng ngày mẹ phải làm những việc 
H: Tại sao Bình lại yêu nhất đôi bàn tay mẹ?
- Vì đôi bàn tay mẹ gầy gầy, xương xương
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Học lại bài 
- Xem trước bài "Cái bống"
Tập viết
Tiết 24: Tô chữ hoa: C
A- Mục tiêu:
- HS tô đúng và đẹp chữ hoa : C
- Viết đúng và đẹp các vần an, at; các từ ngữ, bàn tay, hạt thóc
- Viết đúng theo chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ ND của bài
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng viết các chữ, viết xấu ở giờ trước.
- 2 HS lên bảng viết
- Chấm 1 số bài viết ở nhà của HS 
- Nhận xét và cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hướng dẫn tô chữ hoa C:
- GV treo bảng có viết chữ hoa C và hỏi .
H: Chữ C hoa gồm những nét nào ?
- Chữ hoa c gồm 1 nét cong trên và nét cong trái nối liền nhau.
- GV chỉ lên chữ C hoa và nêu quy trình viết đồng thời viết mẫu chữ hoa C.
- HS theo dõi và tập viết trên bảng con.
- GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS 
3- Hướng dẫn HS viết vần và từ ứng dụng:
- GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ngữ ứng dụng và nêu yêu cầu.
- HS đọc CN các vần và từ ứng dụng trên bảng.
- Cả lớp đọc ĐT
- Phân tích tiếng có vần an, at
- GV nhắc lại cho HS về cách nối giữa các con chữ.
- HS viết trên bảng con
- GV nhận xét, chỉnh sửa
4- Hướng dẫn HS tập viết vào vở:
- Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- Cho HS tô chữ và viết vào vở 
- GV theo dõi và uốn nắn HS yếu.
- 1 HS nêu
- HS tô và viết theo hướng dẫn
+ Thu vở và chấm 1 số bài 
- Khen những HS được điểm tốt
5- Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS tìm thêm những tiếng có vần an, at
- Khen những HS viết đẹp và tiến bộ
- Nhận xét chung giờ học
ờ: - Viết bài phần B
- HS tìm
- HS nghe và ghi nhớ 
Thứ ba ngày 28 tháng 02 năm 2006
Thể dục:
Bài 24
Bài thể dục - đội hình đội ngũ
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Học động tác điều hoà
	Ôn điểm số hàng dọc theo tổ và cả lớp
2- Kĩ năng: 
- Biết thực hiện động tác ở mức độ cơ bản đúng
- Biết điểm đúng số, rõ ràng
II- Địa điểm - Phương tiện:
III- Các hoạt động cơ bản:
Phần nội dung
Phương pháp tổ chức
A- Phần cơ bản:
1- Nhận lớp:
- Kiểm tra cơ sở vật chất
- Điểm danh
- Phổ biến mục tiêu bài học
2- Khởi động:
- Xoay khớp cổ tay, hông, đầu gối
- Chạy nhẹ nhàng
- Trò chơi: Múa, hát tập thể
B- Phần cơ bản:
1- Học động tác điều hoà:
- GV nêu tên động tác, giả thiết va làm mẫu
x x x x
x x x x
3-5m (GV) ĐHNL
- Thành 1 hàng dọc
x x x x
x x x x
3-5m (GV) ĐHTL
- Lưu ý: Động tác này thực hiện với nhịp hô hơi
chậm, cổ tay, bàn tay, các ngón tay thả lỏng
- Học tập đồng loạt sau khi GV đã làm mẫu
- GV quan sát, sửa sai, chia tổ cho HS tập luyện.
(tổ trưởng điều khiển)
2- Ôn toàn bài thể dục đã học:
- GV vừa làm mẫu, hô nhịp cho HS làm theo
3- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số
4- Trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh
- HS tập ôn theo nhóm, lớp
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Lần 1: GV điều khiển
Lần 2: Lớp trưởng điều khiển
- HS chơi thi theo tổ
- (GV theo dõi, điều khiển)
C- Phần kết thúc:
- Hồi tĩnh: Vỗ tay và hát
- Nhận xét giờ học (khen, nhắc nhở HS giao bài)
- Xuống lớp
x x x x
x x x x
(GV) ĐHXL
Tiết 3:
Chính tả:
Bàn tay Mẹ
A- Mục tiêu:
- HS chép lại đúng và đẹp đoạn "Bình yên..lót đầy" trong bài "Bàn tay mẹ"
- Trình bày bài viết đúng hình thức văn xuôi
- Đều đúng vần an hay at, chữ g hay gh
- Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều đẹp
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn và 2 BT
- Bộ chữ HVTH
C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm lại 2 BT
- GV chấm vở của 1 số HS phải viết lại
- GV nhận xét và cho điểm
- 2 HS lên bảng
II- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS tập chép:
- GV treo bảng phụ, gọi HS đọc bài cần chép
- 3,5 HS đọc đoạn văn trên bảng phụ
- Yêu cầu HS tìm tiếng khó viết
- Hàng ngày, bao nhiêu, nấu cơm.
- Yêu cầu HS luyện viết tiếng khó 
- 1, 2 HS lên bảng, lớp viết trong bảng con
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Cho HS tập chép bài chính tả vào vở.
- HS chép bài theo hướng dẫn
- GV quan sát uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của 1 số em còn sai. Nhắc HS tên riêng phải viết hoa.
- HS chép xong đổi vở kiểm tra chép
- GV đọc lại bài cho HS soát đánh vần, những từ khó viết
- GV thu vở chấm 1 số bài 
- HS ghi số lỗi ra lề, nhận lại vở chữa lỗi.
3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2: Điền vần an hay at
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc
- Cho HS quan sát tranh và hỏi
? Bức tranh vẻ cảnh gì ?
- Giao việc:
- Đánh vần, tát nước
- 2 HS làm miệng 
- 2 HS lên bảng làm
Dưới lớp làm vào vở
Bài 3: Điền g hay gh:
Tiến hành tương tự bài 2
- GV chấm bài, chấm một số vở của HS.
Đáp án: Nhà ga; cái ghế
4- Củng cố - dặn dò:
- Khen các em viết đẹp, có tiến bộ.
- Dặn HS nhớ quy tắc chính tả vừa viết. Y/c những HS mắc nhiều lỗi viết lại bài ở nhà.
- HS nghe và ghi nhớ.
Bài 5:
Tập đọc:
Cái bống
A- Mục tiêu:
1- Đọc: - Đọc đúng, nhanh được cả bài cái bống.
	- Đọc đúng các TN: Bống bang, khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng
	- Ngắt nghỉ đúng sau mỗi dòng thơ.
	- Đọc thuộc lòng bài đồng dao
2- Ôn các vần anh, ach:
	- Tìm được tiếng có vần anh trong bài
Nói được câu có tiếng chứa vần anh, ách
3- Hiểu:
	- HS hiểu được ND bài: Bống là một cô bé ngoan ngoãn, chăm chỉ, luôn biết giúp đỡ mẹ, các em cần biết học tập bạn bống.
	- Hiểu nghĩa các từ: đường trơn, gánh đỡ, mưa ròng.
4- HS chủ động nói theo đề tài: ở nhà em làm gì giúp bố, mẹ ?
B- Đồ dùng dạy - học:
	- Tranh minh hoạ bài TĐ và phần luyện nói trong SGK
	- Bộ chữ HVBD, bộ chữ HVTH
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài "Bàn tay mẹ"
- Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình?
- Vì sao Bình lại yêu nhất đôi bàn tay mẹ
- GV nhận xét và cho điểm.
- 3 HS đọc
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
a- GV đọc mẫu lần 1.
(GV đọc nhẹ nhàng, từ ngữ: Bống bang, khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng
- GV Y/c HS tìm và ghi bảng

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 24.doc