Giáo án Lớp 1 - Tuần 23 và Tuần 24

 A. Mục tiêu

 - Đọc được: oanh, oăch, doanh trại, thu hoạch, các từ và câu ứng dụng trong bài

 - Viết được oanh, oach, doanh trài, thu hoạch.

 - Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.

B Đồ dùng:

 - Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK.

 - Bộ đồ dùng dạy học âm vần.

C. Các hoạt động dạy học:

 I. ổn định tổ chức:

 II. Kiểm tra bài cũ:

 - Đọc: câu ứng dụng bài trước.

 - Viết: con hoẵng, vỡ hoang.

 III. Bài mới:

 

doc 32 trang Người đăng honganh Lượt xem 1757Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 23 và Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng, phần luỵên nói trong SGK.
	- Bộ đồ dùng dạy học âm vần.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Đọc: câu ứng dụng bài trước.
	- Viết: doanh trại, thu hoạch.
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Dạy vần mới:
	* Dạy vần uê.
a) Nhận diện vần
- Giáo viên ghi vần uê bảng đọc trơn vần và hỏi:
? Vần uê gồm những âm nào ghép lại.
 b) Phát âm đánh vần:
- Giáo viên đánh vần mẫu vần u – ê 
- Giáo viên ghi bảng tiếng huệ và đọc trơn tiếng.
? Tiếng huệ do những âm, vần, dấu thanh gì ghép lại.
- Giáo viên đánh vần tiếng h – uê- . – huệ.
- Giáo viên giới thiệu tranh rút ra từ bông huệ và giải nghĩa.
 * Dạy vần uy tương tự dạy vần uê.
c) Đọc từ ứng dụng:
- Giáo viên ghi bảng nội dung từ ứng dụng .
- Giáo viên gạch chân tiếng mới.
- Giáo viên giải nghĩa.
d) Viết bảng:
- Giáo viên viết mẫu kết hợp giúp học sinh nắm được hình dáng, đường nét và qui thình viết từng con chữ.
- Giáo viên lưu ý nét nối, độ cao, khoảng cách của các con chữ, cách đặt dấu thanh trong các tiếng.
 Tiết 3:
3) Luyện tập:
a) Luyện đọc:
 * Đọc bài tiết 1.
- Giáo viên chỉ nội dung bài học trên bảng lớp cho HS đọc trơn.
 * Đọc sách giáo khoa:
- Giáo viên đọc mẫu và yêu cầu học sinh đọc bài tiết 1 trong sách giáo khoa.
 * Đọc câu ứng dụng:
- Giáo viên giới thiệu tranh, đặt câu hỏi ghi câu ứng dụng lên bảng.
- Giáo viên có thể giải nghĩa câu ứng dụng.
b) Luyện viết:
- Giaó viên nêu yêu cầu hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết ( không yêu cầu hoàn thành bài viết ngay trên lớp).
- Giáo viên quan sát uốn lắn giúp HS viết đúng mẫu chữ.
- Giáo viên thu vài bài chấm, chữa những lỗi sai cơ bản lên bảng cho HS quan sát và sửa sai.
c) Luyện nói: 
- Giáo viên giới thiệu chủ đề luyện nói trong bài.
- Giáo viên hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
? Trong tranh vẽ gì.
? Em đã được đi ôtô, tàu thuỷ, tàu hoả, máy bay bao giờ chưa.
? Em được đi phương tiện đó từ bao giờ
- Giáo viên- học sinh bình xét các nhóm, hỏi và trả lời hay.
- Giáo viên giải nghĩa nội dung phần luyện nói.
 IV. Củng cố- Dặn dò:
? Hôm nay học bài gì.
- Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh đọc vần uê (CN- ĐT).
- Học sinh trả lời và nêu cấu tạo vần.
- Học sinh so sánh sự giống và khác nhau của hai vần uê và ua.
- Học sinh đọc đánh vần vần theo giáo viên (CN- ĐT).
- Học sinh đọc trơn tiếng huê (CN-ĐT).
- Học sinh nêu cấu tạo tiếng huệ.
- Học sinh đánh vần tiếng h - uê- . – huệ (CN-ĐT).
- Học sinh đọc trơn từ mới bông huệ. (CN-ĐT).
- Học sinh so sánh hai vần uê và uy
- Học sinh đọc lại nội dung bài trên bảng xuôi và ngược(CN-ĐT).
- Học sinh nhẩm từ ứng dụng tìm tiếng mới (ĐV-ĐT).
- Học sinh đánh vần đọc trơn tiếng mới.
- Học sinh đọc lại toàn bộ từ ứng dụng không theo thứ tự (CN-ĐT).
- Học sinh quan sát tô gió.
- Học sinh nêu độ cao và khoảng cách của từng con chữ.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh đọc xuôi và ngợc nội dung bài tiết 1 trên bảng lớp. (CN- ĐT).
- Học sinh mở sách giáo khoa đọc trơn nội dung bài tiết 1 không theo thứ tự (CN - ĐT)
- Học sinh nhẩm và tìm tiếng có âm mới ( ĐV- ĐT) tiếng mới đó.
- Học sinh đọc trơn nội dung câu ứng dụng (CN-ĐT)
- Học sinh đọc nội dung bài viết, nêu độ cao khoảng cách các con chữ trong tiếng, giữa các tiếng trong từ.
- Học sinh viết lại những lỗi sai vào bảng con.
- HS đọc tên chủ đề luyên nói trên bảng lớp.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Học sinh hỏi và trả lời trong nhóm đôi theo nội dung câu hỏi của giáo viên.
- Học sinh các nhóm lên hỏi và trả lời thi trớc lớp.
- Học sinh đọc lại nội dung bài trong SGK( CN- ĐT).
.
Thứ sáu ngày 28 tháng 1 năm 2011
Tiết 1 Tiếng việt
 Tiết 209, 210: uơ, uya
A. Mục tiêu
	- Đọc được: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya, các từ và câu ứng dụng trong bài 
	- Viết được: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya 
	- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya. 
B Đồ dùng:
	- Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK.
	- Bộ đồ dùng dạy học âm vần.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Đọc: câu ứng dụng bài trước.
	- Viết: khuy áo, tàu thuỷ.
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Dạy vần mới:
	* Dạy vần uơ.
a) Nhận diện vần
- Giáo viên ghi vần uơ bảng đọc trơn vần và hỏi:
? Vần uơ gồm những âm nào ghép lại.
b) Phát âm đánh vần:
- Giáo viên đánh vần mẫu vần u – ê 
- Giáo viên ghi bảng tiếng huơ và đọc trơn tiếng.
? Tiếng huơ do những âm, vần, dấu thanh gì ghép lại.
- Giáo viên đánh vần tiếng h – uơ- huơ.
- Giáo viên giới thiệu tranh rút ra từ huơ vòi và giải nghĩa.
 * Dạy vần uya tương tự dạy vần uơ.
c) Đọc từ ứng dụng:
- Giáo viên ghi bảng nội dung từ ứng dụng .
- Giáo viên gạch chân tiếng mới.
- Giáo viên giải nghĩa.
d) Viết bảng:
- Giáo viên viết mẫu kết hợp giúp học sinh nắm được hình dáng, đường nét và qui thình viết từng con chữ.
- Giáo viên lưu ý nét nối, độ cao, khoảng cách của các con chữ, cách đặt dấu thanh trong các tiếng.
 Tiết 2:
3) Luyện tập:
a) Luyện đọc:
 * Đọc bài tiết 1.
- Giáo viên chỉ nội dung bài học trên bảng lớp cho HS đọc trơn.
 * Đọc sách giáo khoa:
- Giáo viên đọc mẫu và yêu cầu học sinh đọc bài tiết 1 trong sách giáo khoa.
 * Đọc câu ứng dụng:
- Giáo viên giới thiệu tranh, đặt câu hỏi ghi câu ứng dụng lên bảng.
- Giáo viên có thể giải nghĩa câu ứng dụng.
b) Luyện viết:
- Giaó viên nêu yêu cầu hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết ( không yêu cầu hoàn thành bài viết ngay trên lớp).
- Giáo viên quan sát uốn lắn giúp HS viết đúng mẫu chữ.
- Giáo viên thu vài bài chấm, chữa những lỗi sai cơ bản lên bảng cho HS quan sát và sửa sai.
c) Luyện nói: 
- Giáo viên giới thiệu chủ đề luyện nói trong bài.
- Giáo viên hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
? Cảnh trong tranh là cảnh nào trong ngày
ảyTong mỗi tranh em thấy con vật đang làm gì
- Giáo viên- học sinh bình xét các nhóm, hỏi và trả lời hay.
- Giáo viên giải nghĩa nội dung phần luyện nói và giúp hs thấy được mình có quyền được cung cấp thông tin, đọc sách báo
 IV. Củng cố- Dặn dò:
? Hôm nay học bài gì.
- Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh đọc vần uơ (CN- ĐT).
- Học sinh trả lời và nêu cấu tạo vần.
- Học sinh so sánh sự giống và khác nhau của hai vần uơ và uy.
- Học sinh đọc đánh vần vần theo giáo viên (CN- ĐT).
- Học sinh đọc trơn tiếng huơ (CN-ĐT).
- Học sinh nêu cấu tạo tiếng huơ.
- Học sinh đánh vần tiếng h - uơ- huơ (CN-ĐT).
- Học sinh đọc trơn từ mới huơ vòi. (CN-ĐT).
- Học sinh so sánh hai vần uơ và uya
- Học sinh đọc lại nội dung bài trên bảng xuôi và ngược(CN-ĐT).
- Học sinh nhẩm từ ứng dụng tìm tiếng mới (ĐV-ĐT).
- Học sinh đánh vần đọc trơn tiếng mới.
- Học sinh đọc lại toàn bộ từ ứng dụng không theo thứ tự (CN-ĐT).
- Học sinh quan sát tô gió.
- Học sinh nêu độ cao và khoảng cách của từng con chữ.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh đọc xuôi và ngợc nội dung bài tiết 1 trên bảng lớp. (CN- ĐT).
- Học sinh mở sách giáo khoa đọc trơn nội dung bài tiết 1 không theo thứ tự (CN - ĐT)
- Học sinh nhẩm và tìm tiếng có âm mới ( ĐV- ĐT) tiếng mới đó.
- Học sinh đọc trơn nội dung câu ứng dụng (CN-ĐT)
- Học sinh đọc nội dung bài viết, nêu độ cao khoảng cách các con chữ trong tiếng, giữa các tiếng trong từ.
- Học sinh viết lại những lỗi sai vào bảng con.
- HS đọc tên chủ đề luyên nói trên bảng lớp.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Học sinh hỏi và trả lời trong nhóm đôi theo nội dung câu hỏi của giáo viên.
- Học sinh các nhóm lên hỏi và trả lời thi trớc lớp.
- Học sinh đọc lại nội dung bài trong SGK( CN- ĐT).
Tiết 3: Toán
Tiết 92: Các số tròn chục 
Những KT HS đã biết liên quan đến bài học
Những KT mới cần hình thành cho HS
- Biết đọc, viết được các số từ 1 đến 20
- Biết về các số tròn chục, biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục.
A. Mục tiêu: 	
1. Kiến thức: 
- Biết về các số tròn chục, biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nhận biết chính xác các số tròn chục
	3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
B. Đồ dùng:
1. Đồ dùng dạy học
- Học sinh: 	- Các bó chục que tính 
- Giáo viên: - Các bó chục que tính 
2. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp quan sát, hỏi đáp, thực hành ...
C. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: KTBC(3-5/)
HĐ2: Bài mới: (8-10/)
a, Giới thiệu bó một chục que tính.
 b. Giới thiệu các số từ 20 đến 90 như giới thiệu số 10.
HĐ3: Luyện tập
(18-20/)
 Bài tập 1. 
 Bài tập 2. 
 Bài tập 3.
HĐ4: CC- dặn dò
(2-4/)
Giáo viên yêu cầu hs làm phép tính sau
12 + 2 + 0 = 13 + 3 + 1 =
? Có mấy chục que tính
? Một chục còn gọi là bao nhiêu
- Giáo viên ghi vào ô đã kẻ trên bảng
- Giáo viên chỉ vào dãy số mứi thành lập và giứi thiệu: “ Các số tròn chục là các số có hai chữ số, đứng trước là các số 1 hoặc 2 hoặc 3 hoặc ... 9, đướng sau là số 0.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đoc, viết số vào ô trống
- Giáo viên yêu cầu học sinh điền số vào ô trống.
- Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh và điền dấu >, < , =.
- Giáo viên tóm lại nội dung bài học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh làm bảng con
- Có một chục que tính
- Một chục còn gọi là mười
- Học sinh đọc, viết số 10.
- Học sinh đọc xuôi, ngược từ 10 đến 90.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Học sinh nêu yêu cầu và điền các số vào ô trống theo nhóm.
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bảng con.
- Học sinh đọc từ 10 đến 90 xuôi và ngược.
Tiết 4: Hoạt động tập thể
Nhận xét tuần 23
A. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm: 
- Đi học đầy đủ, đúng giờ 
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài
 đầy đủ trước khi đến lớp.
- Ngoài ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè.
2. Tồn tại: 
- Vệ sinh cá nhân còn bẩn:
B. Kế hoạch tuần tới: 
- Duy trì tốt những ưu điểm tuần trước
- Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt.
- Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua. 
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 24
 Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011
Tiết 2 Tiếng việt
 Tiết 211, 212: uân, uyên
A. Mục tiêu
	- Đọc được: uân, uyên, mùa xuân, bóng truyền, các từ và câu ứng dụng trong bài
	- Viết được: uân, uyên, mùa xuân, bang truyền.
	- Luyện nói từ 2 - 4 theo chủ đề: Em thích đọc truyện. 
B Đồ dùng:
	- Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK.
	- Bộ đồ dùng dạy học âm vần.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Đọc: câu ứng dụng bài trước.
	- Viết: khuy áo, tàu thuỷ.
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Dạy vần mới:
	* Dạy vần uân.
a) Nhận diện vần
- Giáo viên ghi vần uân bảng đọc trơn vần và hỏi:
? Vần uân gồm những âm nào ghép lại.
 b) Phát âm đánh vần:
- Giáo viên đánh vần mẫu vần: u – â- n uân 
- Giáo viên ghi bảng tiếng xuân và đọc trơn tiếng.
? Tiếng xuân do những âm, vần, dấu thanh gì ghép lại.
- Giáo viên đánh vần tiếng x – uân- xuân.
- Giáo viên giới thiệu tranh rút ra từ mùa xuân và giải nghĩa.
 * Dạy vần uyên tương tự dạy vần uân.
c) Đọc từ ứng dụng:
- Giáo viên ghi bảng nội dung từ ứng dụng .
- Giáo viên gạch chân tiếng mới.
- Giáo viên giải nghĩa.
d) Viết bảng:
- Giáo viên viết mẫu kết hợp giúp học sinh nắm được hình dáng, đường nét và qui thình viết từng con chữ.
- Giáo viên lưu ý nét nối, độ cao, khoảng cách của các con chữ, cách đặt dấu thanh trong các tiếng.
 Tiết 3
3) Luyện tập:
a) Luyện đọc:
 * Đọc bài tiết 1.
- Giáo viên chỉ nội dung bài học trên bảng lớp cho HS đọc trơn.
 * Đọc sách giáo khoa:
- Giáo viên đọc mẫu và yêu cầu học sinh đọc bài tiết 1 trong sách giáo khoa.
 * Đọc câu ứng dụng:
- Giáo viên giới thiệu tranh, đặt câu hỏi ghi câu ứng dụng lên bảng.
- Giáo viên có thể giải nghĩa câu ứng dụng.
b) Luyện viết:
- Giaó viên nêu yêu cầu hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết ( không yêu cầu hoàn thành bài viết ngay trên lớp).
- Giáo viên quan sát uốn lắn giúp HS viết đúng mẫu chữ.
- Giáo viên thu vài bài chấm, chữa những lỗi sai cơ bản lên bảng cho HS quan sát và sửa sai.
c) Luyện nói: 
- Giáo viên giới thiệu chủ đề luyện nói trong bài.
- Giáo viên hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
? Cảnh trong tranh vẽ gì
? Em đã được nghe và đọc những truyện gì
? Em hãy kể lại một câu truyện mà em thích nhất.
- Giáo viên- học sinh bình xét các nhóm, hỏi và trả lời hay.
- Giáo viên giải nghĩa nội dung phần luyện nói và giúp hs thấy được mình có quyền được tham gia vui chơi, sinh hoạt tập thể
 IV. Củng cố- Dặn dò:
? Hôm nay học bài gì.
- Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh đọc vần uân (CN- ĐT).
- Học sinh trả lời và nêu cấu tạo vần.
- Học sinh so sánh sự giống và khác nhau của hai vần uân và uơ.
- Học sinh đọc đánh vần vần theo giáo viên (CN- ĐT).
- Học sinh đọc trơn tiếng xuân (CN-ĐT).
- Học sinh nêu cấu tạo tiếng xuân
- Học sinh đánh vần tiếng x - uân- xuân (CN-ĐT).
- Học sinh đọc trơn từ mới: mùa xuân. (CN-ĐT).
- Học sinh so sánh hai vần uân và uyên
- Học sinh đọc lại nội dung bài trên bảng xuôi và ngược(CN-ĐT).
- Học sinh nhẩm từ ứng dụng tìm tiếng mới (ĐV-ĐT).
- Học sinh đánh vần đọc trơn tiếng mới.
- Học sinh đọc lại toàn bộ từ ứng dụng không theo thứ tự (CN-ĐT).
- Học sinh quan sát tô gió.
- Học sinh nêu độ cao và khoảng cách của từng con chữ.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh đọc xuôi và ngợc nội dung bài tiết 1 trên bảng lớp. (CN- ĐT).
- Học sinh mở sách giáo khoa đọc trơn nội dung bài tiết 1 không theo thứ tự (CN - ĐT)
- Học sinh nhẩm và tìm tiếng có âm mới ( ĐV- ĐT) tiếng mới đó.
- Học sinh đọc trơn nội dung câu ứng dụng (CN-ĐT)
- Học sinh đọc nội dung bài viết, nêu độ cao khoảng cách các con chữ trong tiếng, giữa các tiếng trong từ.
- Học sinh viết lại những lỗi sai vào bảng con.
- HS đọc tên chủ đề luyên nói trên bảng lớp.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Học sinh hỏi và trả lời trong nhóm đôi theo nội dung câu hỏi của giáo viên.
- Học sinh các nhóm lên hỏi và trả lời thi trớc lớp.
- Học sinh đọc lại nội dung bài trong SGK( CN- ĐT).
..
Tiết 4: Toán
Tiết 93: Luyện tập 
Những KT HS đã biết liên quan đến bài học
Những KT mới cần hình thành cho HS
- Biết đọc, viết được các số tròn chục
- Biết cấu tạo số tròn chục
A. Mục tiêu: 	
1. Kiến thức: 
- Biết đọc, viết các số tròn chục. 
- Học sinh bước đầu nhận ra “cấu tạo” của các số tròn chục từ 10 đến 90. Chẳng hạn số 30 gồm 3 chục và 0 đơn vị. 
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc, viết thành thạo số tròn chục
	3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
B. Đồ dùng:
1. Đồ dùng dạy học
- Học sinh: 	- Các bó chục que tính 
- Giáo viên: - Các bó chục que tính 
2. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp quan sát, hỏi đáp, thực hành ...
C. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: KTBC(3-5/)
HĐ3: Luyện tập
(18-20/)
 Bài tập 1. 
 Bài tập 2. 
 Bài tập 3.
 Bài tập 4.
HĐ4: CC- dặn dò
(2-4/)
- Giáo viên đọc: Ba mươi, hai mươi, bảy mươi.
- Giáo viên yêu cầu học sinh mhẩm và nối sao cho đúng số.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát mẫu và nêu cấu tạo các số tròn chục.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập vào vở.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài rồi viết lần lượt các số vào vở 
- Giáo viên tóm lại nội dung bài học 
- Giáo viên nhận xét, nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh làm bài trong nhóm và kiểm tra kết quả.
- Học sinh đọc cá nhân nối tiếp cấu tạo số.
- Học sinh làm bài vào vở, một học sinh lên bảng làm bài. 
- Học sinh làm bài vào vở, một học sinh lên bảng làm bài. 
Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011
Tiết 1: Toán
Bài 94: Cộng các số tròn chục 
Những KT HS đã biết liên quan đến bài học
Những KT mới cần hình thành cho HS
- Biết cộ các số trong phạm vi 20
- Biết cộng các số tròn chục với nhau, biết đặt tính và thực hiện phép tính.
- Tập cộng nhẩm một số tròn chục với một số tròn chục.
A. Mục tiêu: 	
1. Kiến thức: 
- Biết cộng các số tròn chục với nhau, biết đặt tính và thực hiện phép tính.
- Tập cộng nhẩm một số tròn chục với một số tròn chục.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng cộng các số tròn chục
	3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
B. Đồ dùng:
1. Đồ dùng dạy học
- Học sinh: 	- Các bó chục que tính 
- Giáo viên: - Các bó chục que tính 
2. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp quan sát, hỏi đáp, thực hành ...
C. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: KTBC(3-5/)
HĐ2: Bài mới: (8-10/)
a. Hướng dẫn trên que tính: 
b. Hướng dẫn đặt tính.
HĐ3: Luyện tập
(18-20/)
 Bài tập 1. 
 Bài tập 2. 
 Bài tập 3.
HĐ4: CC- dặn dò
(2-4/)
Giáo viên đọc các số: 70, 80, 50, 60.
- Giáo viên dùng thẻ que tính yêu cầu học sinh nêu cấu tạo của số 30, 20 và hướng dẫn học sinh tính trên que tính 20 + 30 = 70
- Giáo viên thao tác kết hợp hướng dẫn học sinh đặt tính: 
 20
 + 30
 50
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt tính và tính.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tính nhẩm theo cách sau: 2 chục cộng 3 chục bằng 5 chục. Vậy 20 + 30 = 50
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toná, nêu tóm tắt và giải bài toán.
- Giáo viên tóm lại nội dung bài học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh viết bảng con và nêu cấu tạo các số
 - Học sinh dùng thẻ que tính thao tác theo giáo viên.
- Học sinh nêu cách tính:
 0 cộng 0 bằng 0 viết 0
 2 cộng 3 bằng 5 viết 5
- Học sinh làm bài cá nhân vào bảng con.
- Học sinh nêu yêu cầu tính nhẩm và nêu kết quả nối tiếp.
- Học sinh làm bài vào vở, một học sinh lên bảng làm bài
- Học sinh đọc từ 10 đến 90 xuôi và ngược.
Tiết 2: Tập viết
Tiết 21: tàu thuỷ, giấy pơ- luya, ...
A. Mục tiêu:
	- Viết đúng các chữ: tàu thủy, giấy pơ - luya...theo kiểu chữ thường nét đều, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập hai.
B.ẹoà duứng daùy hoùc:
 - Chửừ maóu caực tieỏng ủửụùc phoựng to . 
 - Vieỏt baỷng lụựp noọi dung vaứ caựch trỡnh baứy theo yeõu caàu baứi vieỏt.
C.Hoaùt ủoọng daùy hoùc: 
 I. ổn định tổ chức: 
 II.Kieồm tra baứi cuừ: 
 -Vieỏt baỷng con: sách giáo khoa
 III. Bài mới:
1) Hướng dẫn viết bảng.
- Giáo viên hướng dẫn lần lượt quy trình viết từng con chữ, tiếng lên bảng lớp.
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
- Giáo viên lưu ý uấn lắn giúp học sinh viết đúng qui trình từng con chữ.
- Giáo viên giải nghĩa nội dung bài viết.
2) Hướng dẫn viết vở:
- Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách để vở, khoảng cách từ mắt đến vở sao cho đúng.
- Giáo viên đọc nội dung bài viết trên bảng lớp.
- Giáo viên uấn lắn giúp học sinh hoàn thành bài viết.
3) Chấm chữa lỗi:
- Giáo viên thu một vài vở chấm bài và sửa những lỗi sai cơ bản lên bảng lớp
 IV. CC – D D
- Gv nhận xét giờ học, nhắc HS viết bài ở nhà.
- Học sinh đọc chữ mẫu, nêu độ cao khoảng giữa các âm trong một chữ, giữa các chữ trong một với nhau.
- Học sinh nêu qui trình viết, vị trí các dấu thanh.
- Học sinh tô gió, viết bảng con lần lượt từng con chữ theo giáo viên.
- Học sinh đọc lại nội dung bài viết.
- Học sinh chú ý viết đúng qui trình.
- Học sinh quan sát và viết bài vào vở tập viết.
- Học sinh quan sát và sửa sai trong vở.
------------------------------------------------------------
Tiết 3 Tự nhiên xã hội:
 Tiết 24: Cây gỗ
Những KT HS đã biết liên quan đến bài học
Những KT mới cần hình thành cho HS
- Biết tên của một số cây lấy gỗ quen thuộc
- Biết được tên một số cây gỗ và nơi sống của chúng
- Nắm được các bộ phận chính của cây gỗ
A Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Kể được tên và nêu được ích lợi của một số cây lấy gỗ
- Chỉ được rễ, thây, lá cây lấy gỗ
	2. Kĩ năng: - Kĩ năng quan qát
	3. Thái độ: - Coự yự thức chăm sóc và bảo vệ rừng.
B Chuẩn bị
 1. Đồ dùng dạy học
 - Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về cây lấy gỗ
 - Giáo viên: Sưu tầm tranh ảnh cây lấy gỗ, tranh trong sach giáo khoa
 2. Phương pháp dạy học: Quan sát, hỏi đáp ...
	C. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: KTBC (3-5/)
HĐ2: Các bộ phận của cây lấy gỗ(11- 13/)
HĐ 3: ích lợi của cây lấy gỗ10- 12/)
HĐ 4: CC- dặn dò(3-5/)
? Kể tên các bộ phận của cây hoa
- Cho HS quan sát các cây ở sân trường để phân biệt được cây gỗ với cây hoa.
- Tên của cây gỗ là gì ?
- Các bộ phận của cây ?
- Cây có đặc điểm gì ?
- Gọi HS khác nhận xét, bổ sung
+ GVKL: Cây gỗ giống các cây rau, cây hoa, cũng có rễ, thân, lá hoa nhưng cây gỗ có thân to, cành lá xum xuê làm bóng mát.
- Chia nhóm 4 HS thảo luận theo câu hỏi sau
+ Cây gỗ được trồng ở đâu ?
+ Kể tên một số cây mà em biết ? - HS thảo luận nhóm 4; 1 em hỏi, 1 em trả lời, những em khác nhận xét, bổ sung
+ Kể tên những đồ dùng được làm bằng gỗ ?
+ Cây gỗ có ích lợi gì ?
+ Cây gỗ có ích lợi gì ?
- HS quan sát và trả lời câu hỏi 
- Thân, cành, lá
- Cây cao và thấp: to và nhỏ
- HS chú ý nghe.
- HS thảo luận nhóm 4; 1 em hỏi, 1 em trả lời, những em khác nhận xét, bổ sung
- ở vườn, rừng
- HS kể
- bàn, ghế, giường.
- Lấy gỗ, làm bóng mát, ng

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 23,24.doc