I/- Mục tiêu :
- Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương. Nêu được ích lợi của việc đi bộ đúng quy định. Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
- HS khá giỏi phân biệt được những hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định.
* KNS: Kĩ năng an toàn khi đi bộ. KN phê phán, đánh giá những hành vi đi bộ không đúng quy định
*PP: Thảo luận nhóm, trò chơi, đông não.
II/- Tài liệu và phương tiện :
- Vở bài tập đạo đức. Các điều 3, 6, 18, 26 Công ước Quốc tế về quyền trẻ em.
III/- Các hoạt động dạy học :
đọc nhiều không theo thứ tư, phân tích vần, tiếng.GV uốn nắn sửa sai. - Theo dõi học sinh gạch chân. Đọc vần, tiếng, phân tích( có thể đánh vần) - Viết vở Tập viết, Gv theo dõi uốn nắn nét nối oa và nh; oa và ch, khoảng cách tiếng, độ cao. - Cá nhân trả lời.Gv uốn nắn trả lời tròn câu. - Hướng dẫn dựa vào bảng tìm tiếng mới, vật mẫu. Toán Tiết 89: VẼ ĐOẠN THĂNG CÓ ĐỘ DÀI CHO TRUỚC Thời gian: 45 phút I/- Mục tiêu : - Biết dùng thước có vạch chia thành từng xăng – ti - met để vẽ đoạn thẳng có độ dài dưới 10 cm. - Làm được bài 1,2,3. II/- Đồ dùng dạy học: - Thước có chia vạch cm. III/- Các hoạt động dạy học : TL Nội dung Hỗ trợ HS yếu 3’ 15’ 25’ 2’ 1/- Kiểm tra bài cũ: 2/- Bài mới: * Hoạt động 1 : GV hướng dẫn hs thực hiện các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho truớc. - Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4cm . * Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1 : Vẽ đoạn thẳng theo độ dài cho trước. Phát mỗi nhóm 1 phiếu. Bài 2 : Đoạn thẳng AB : 5cm Đoạn thẳng BC : 4cm Cả hai đoạn thẳng : cm ? - Cho HS đọc tóm tắt , cho em đọc thành bài văn . + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết cả hai đoạn thẳng dài bao nhiêu cm ta làm phép gì ? - Cho HS làm vào tập , Hai bạn làm vào bảng phụ . - GV thu tập chấm . Nhận xét bài . Bài 3 : Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - GV đưa độ dài bài 2 cho HS làm . - GV chia nhóm để HS vẽ . - Nhận xét chỉnh sửa chung . 3/- Củng cố – dặn dò: - Muốn vẽ được độ dài cho trước, ta đặt thước như thế nào? - HS quan sát thao tác của GV, sau đó vẽ vào bảng con CD : 8cm, MN : 6cm - HS tham gia vẽ trong nhóm, Gv theo dõi uốn nắn - Lần lượt từng em vẽ 1 bài. - HS viết bài giải bằng cách viết phép tính là được . - Lấy mấy cộng mấy? - 5 + 4 = mấy?( Hướng dẫn cộng bằng que tính, ngón tay) GV quan sát giúp đỡ các học sinh còn yếu. Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011 Học vần Bài 96 : OAT- OĂT Thời gian: 90 phút I/- Mục đích - Yêu cầu : - Đọc và viết được : oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt. - Đọc đuợc câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Phim hoạt hình. II/- Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. III/- Các hoạt động dạy học : TL Nội dung Hỗ trợ HS yếu 1’ 5’ 15’ 10’ 15’ 1/- Ổn định lớp : 2/- Kiểm tra bài cũ : 3/- Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa. * Hoạt động 1 : Dạy vần mới . + Dạy vần oat - GV ghi vần oat, phát âm oat . - Đồng thanh, cá nhân. - Hãy phân tích vần oat ? - So sánh vần oat và oanh? - Cài vần oat. - Phân tích, đánh vần: ĐT – Dãy – CN. Đọc trơn vần oat. - Để có tiếng hoạt thêm âm gì, dấu gì? - HS cài, phân tích , đánh vần tiếng hoạt. - Đọc trơn. - Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ?=> hoạt hình. - GV đọc lại bài. HS ĐT – CN. + Dạy vần oăt (tương tự vần oat) So sánh oăt – oat. * Hoạt động 2 : Viết bảng con: - Gv hướng dẫn viết bảng oat, hoạt hình, oăt, loắt choắt. * Hoạt động 3 : Đọc từ ứng dụng: - Học sinh gạch chân trên bảng, sách GK. - Đọc vần, tiếng, phân tích tiếng. - Đọc từ. - Đồng thanh lại các từ. Đọc mẫu, giải nghĩa từ.. - Theo dõi hướng dẫn học sinh cài, cài mẫu. - Uốn nắn phát âm đúng. - Theo dõi hướng dẫn học sinh cài, cài mẫu. - Theo dõi sửa sai. - GV theo dõi hướng dẫn nét nối giữa oa và t, oă và t, độ cao, - Theo dõi HS gạch, uốn nắn đọc, phân tích. 14’ 15’ 10’ 5’ 1’ TIẾT 2 : * Hoạt động 1 : Luyện đọc - Đọc lại bài ở Tiết 1.( phần vần , tiếng, từ khóa; phần từ ứng dụng). Đọc không theo thứ tự. + Đọc câu ứng dụng: - Tranh vẽ gì ? - Gạch chân vần mới trong câu. - Đọc vần, tiếng phân tích tiếng, từ, giải nghĩa từ trong câu. - Đọc trơn câu ứng dụng. Đoc mẫu * Hoạt động 2 : Viết vở tập viết. oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt. * Hoạt động 3 : Luyện nói + Các con thích xem phim hoạt hình không ? Vậy hãy kể những gì con biết về phim hoạt hình ? Con đã xem những bộ phim hoạt hình nào ? + Con biết những nhân vật nào ? + Con thấy những nhân vật trong phim hoạt hình như thế nào ? + Hãy kể về những nhân vật hoạt hình mà con yêu thích. * Trò chơi: Tìm tiếng mới. 4. Củng cố - Dặn dò : - Đọc lại bài. - Dặn tìm tiếng mới. - Nhận xét tiết học. - Được đọc nhiều không theo thứ tư, phân tích vần, tiếng.GV uốn nắn sửa sai. - Theo dõi học sinh gạch chân.Đọc vần, tiếng, phân tích( có thể đánh vần) - Viết vở Tập viết, GV theo dõi hướng dẫn nét nối giữa oa và t, oă và t, khoảng cách tiếng, độ cao. - Cá nhân trả lời.Gv uốn nắn trả lời tròn câu. - Hướng dẫn dựa vào bảng tìm tiếng mới, vật mẫu. Toán LUYỆN TẬP CHUNG Thời gian: 45 phút I/- Mục tiêu : Giúp HS củng cố về : - Đọc, viết, đếm các số đến 20. -Biết cộng( không nhớ) các số trong phạm vi đến 20. Biết giải bài toán. - Làm được bài 1,2,3,4. II/- Các hoạt động dạy học : TL Nội dung Hỗ trợ HS yếu 3’ 40’ 2’ 1/- Kiểm tra bài cũ: 2/- Bài mới: + GV hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1 : Điền số từ 1 đến 20 vào chỗ trống : Cho HS điền số . - GV sửa bài, nhận xét, tập đếm từ 1 – 20 ngược lại. Bài 2 : Điền số thích hợp vào ô trống : - Viết bảng bài 2. - Lớp nhận xét , bổ sung. Bài 3 : Một hộp có 12 bút xanh và 3 bút đỏ. Hỏi hộp đó có tất cả bao nhiêu cái bút ? Bài 4 : Điền số thích hợp vào ô trống : - Mỗi nhóm 1 phiếu bài tập. 3/- Củng cố - dặn dò. - Hướng dẫn học sinh đếm rồi điền số - Chỉ yêu cầu học sinh đếm xuôi. - Lần lượt lên làm 1 câu, GV quan sát nhận xét. - HS làm vào vở bài 3. + Có bao nhiêu bút xanh? + Có bao nhiêu bút đỏ? + Bài hỏi gì? + Muốn biết có tất cả làm tính gì? - Lấy bao nhiêu công bao nhiêu? - Hướng dẫn đặt tính ra giấy nháp rồi tính. - Đổi vở sửa bài. - Học sinh cùng tham gia, Gv theo dõi hướng dẫn. ATGT BÀI 6: NGỒI AN TOÀN TRÊN XE ĐẠP, XE MÁY Thời gian: 30 phút I/ MỤC TIÊU Biết những quy định về an toàn khi ngồi trên xe đạp , xe máy . Cách sử dụng các thiết bị an toàn đơn giản(đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy) Biết sự cần thiết của các hành vi an toàn khi đi xe máy, xe đạp I/CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH TL Nội dung Hỗ trợ HS yếu 13’ 12’ 5’ Hoạt động 1: Giới thiệu cach ngồi an toàn khi đi xe đạp, xe máy . Hằng ngày các em đến trường bằng phương tiền gì? Ngồi trên xe máy có đội mũ không? Đội mũ gì?Tại sao phải đội mũ bảo hiểm Nếu ngồi sau không đội mũ, khi bị ngã sẻ có nguy biểm gì? GV nhận xét kết luận Hoạt động 2: Thực hành đội mũ bảo hiểm Mục tiêu: HS thành thạo các động tác đội bảo hiểm, thích đội mũ khi đi đường. Cách tiến hành: GV làm mẫu HS quan sát Chia 3 em một nhóm để thực hành GV lần lượt kiểm tra giúp đỡ Gọi HS lên thực hiện -Các nhóm nhận xét CỦNG CỐ DẶN DÒ GV nhận xét tiết học Về nhà tập đội mũ bảo hiểm cho đúng . Quan sát đường phố Gợi ý hs trả lời 2 câu hỏi GV hướng dẫn cho học sinh thực hiện Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm 2011 Học vần Bài 97 :ÔN TẬP Thời gian: 90 phút I/- Mục đích - yêu cầu : - Hs đọc được các vần , đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 91 đến 97. - Viết được các vần, từ ừng dụng từ bài 91 đến bài 97. - Nghe hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chú gà trống khôn ngoan. - HS khá, giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh. II/- Đồ dùng dạy học : - Tranh chữ gắn bìa hay gắn nam châm. III/- Các hoạt động dạy học : TL Nội dung Hỗ trợ HS yếu 5’ 10’ 5’ 15’ 10’ 1/- Bài cũ : - Đọc và viết : lưu loát, chỗ ngoặt, đoạt giải, nhọn hoắt. 2/- Bài mới : - Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? - Trong tiếng loa có vần gì con đã học ? - Hãy kể tên các vần kết thúc bằng âm o ? - Treo bảng ôn. - Hôm nay ta sẽ ôn tập toàn bộ các vần kết thúc bằng âm o. * Hoạt động 1 : Ôn tập - GV chỉ bảng - GV đọc âm. * Hoạt động 2 : Ghép âm thành vần - Ghép chữ ghi âm ở cột dọc với dòng ngang tạo vần. * Hoạt động 3 : Đọc các từ ứng dụng - Đọc mẫu. * Hoạt động 4 : Tập viết từ ngữ ứng dụng - HS tập viết bảng con : ngoan ngoãn, khoa học, khai hoang. - Viết bảng con các từ trên. - Đọc câu ứng dụng. - HS kể các vần. - HS đọc âm. - HS chỉ bảng - Cá nhân thi đua đọc giữa các tổ. - Cá nhân thi đọc tiếp sức. - Viết bảng con các từ trên. 10’ 10’ 23’ 2’ TIẾT 2 : * Hoạt động 1 : Luyện đọc - Đọc lại bảng ôn. - Đọc câu ứng dụng. Đọc mẫu. - Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng dưới bức tranh. * Hoạt động 2 : Viết - GV HD khoảng cách các chữ cho đều nhau . Lưu ý điễm nối nét cho đều nhau . Chú ý qui tắc khi ngồi viết . * Hoạt động 3 : Kể chuyện Một chú gà trống ngủ trên một cây rất cao. Có 1 con cáo từ lâu đã rất thém thịt gà. Lần này nó quyết tìm cách lừa được gà để ăn thịt. Cáo ta lân la lại gốc cây và nói : - Này anh gà trống, anh đã nghe được tin gì chưa ? Từ ngày hôm nay tất cả các loài sống trên trái đất sẽ được sống hoà thuận không làm hại đến nhau nữa. Anh hãy nghe tôi, xuống đây. Tôi quyết không động đến anh đâu. Gà đáp : - Thế thì vui quá nhỉ ! Gà vừa nói vừa ngó nghiêng xuống đất, đề phòng Cáo tinh mắt nhìn thấy liền hỏi : - Anh gà trống thân mến, anh đang nhình gì thế ? Gà trống liền đáp tỉnh bơ : - Có 2 con chó săn đang chạy đến đây đấy. Cáo nghe thấy vậy, mặt cắt không còn hạt máu cụp đuôi chạy thẳng. Gà trống thấy vậy gọi Cáo lại : - Cậu chạy đi đâu thế ? Chính cậu vừa nói là từ giờ các loài sẽ không còn xâu xé nhau nữa cơ mà ? Cáo vừa chạy, vừa nói chữa thẹn : - Nhưng tôi sợ nếu chúng chưa biết tin hoà bình lại ăn thịt tôi mất thì sao ? 3/- Củng cố - dặn dò: - Cá nhân thi đua đọc đúng giữa các tổ. - Cá nhân đọc câu ứng dụng. - Viết vở Tập viết. - HS chú nghe kể sau đó trả lời câu hỏi . - HS thảo luận nhóm và kể lại một đoạn câu truyện . Toán Tiết 91: LUYỆN TẬP CHUNG Thời gian: 45 phút I/- Mục tiêu : Giúp HS củng cố về : - Thực hiện cộng, trừ nhẩm, so sánh các số trong phạm vi đến 20. Vẽ d9oan6 thẳng cho trước. Biết giải bài toán đố có nội dung hình học. - Làm được bài 1,2,3,4. II/- Các hoạt động dạy học : TL Nội dung Hỗ trợ HS yếu 3’ 40’ 2’ 1/- Kiểm tra bài cũ: 2/- Bài mới: + Gv hướng dẫn học sinh giải bài tập. Bài 1 : Tính : - GV HD cách làm bài phần (b) Bài 2 : Khoanh vào số lớn nhất : 14 , 18 , 11 , 15 - Cho HS làm bài 2. - Lớp nhận xét , bổ sung. Bài 3 : - Vẽ đoạn thẳng có độ dài 4cm . - GV HD cho HS cách vẽ . Bài 4 : GV HD HS tóm tắt và giải bài . - GV đặt một số câu hỏi và cho HS trả lời . - GV nhận xét chỉnh sửa 3/- Củng cố - dặn dò: - Mỗi em đều làm bài GV nhận xét chỉnh sửa - Lần lượt từng em lên làm vào sách - HS làm vào vở bài 3. Đổi vở sửa bài. - Nhóm 4. - Nhóm nào xong trước dán bài ở bảng. Tự nhiên - Xã hội Tiết 22 : CÂY HOA Thời gian: 35 phút I/- Mục tiêu : Giúp HS biết : - Kể tên một số cây hoa và nơi sống của chúng. - Quan sát phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây hoa. - Nói được ích lợi của việc trồng hoa. - HS có ý thức chăm sóc cây hoa ở nhà, không bẻ cây, hái hoa nơi công cộng. * KNS:KN kiên định: Từ chối lời rủ rê hái hoa nơi công cộng. KN tự phê phán: Hành vi bẻ cây, hái hoa nơi công cộng. KN tìm kiếm và xử lí thông tin về cây hoa. KN phát triển giao tiếp thông qua các hoạt động giao tiếp học tập. * PP: Trò chơi, trình bày 1 phút.. II/- Đồ dùng dạy học : - HS đem hoa đến lớp. Hình các cây hoa trong bài 23 SGK III/- Các hoạt động dạy học : TL Nội dung Hỗ trợ HS yếu 3’ 12’ 12’ 6’ 2’ 1/- Kiểm tra bài cũ: 2/- Bài mới: * Hoạt động 1 : Quan sát cây hoa( mang đến) + Hãy chỉ đâu là rễ, thân, lá, hoa của cây hoa? + Các bông hoa thuoờng có đặc điểm gì mà ai cũng thích nhìn ngắm chúng ? + SS các loại hoa có trong nhóm để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hương thơm giữa chúng ? Kết luận : Các cây hoa đều có rễ, thân, lá, hoa. Có nhiều loại khác nhau, mỗi loại có * KNS: KN tìm kiếm và xử lí thông tin về cây hoa * Hoạt động 2 : Làm việc với SGK Thảo luận : + Kể tên các loại hoa có trong bài 23 SHK. + Kể tên các loại hoa khác mà em biết được. + Hoa được dùng để làm gì ? Kết luận : - Các hoa có trong bài 23 SGK : hoa hồng, hoa dâm bụt, hoa mua, hoa loa kèn, hoa cúc. - Người ta trồng hoa để * KNS:KN kiên định: Từ chối lời rủ rê hái hoa nơi công cộng. KN tự phê phán: Hành vi bẻ cây, hái hoa nơi công cộng. KN tìm kiếm và xử lí thông tin về cây hoa * Hoạt động 3 : Trò chơi : “Đố bạn hoa gì ?” - HS được củng cố những hiểu biết về cây hoa. * PP: Trò chơi. 3/- Củng cố - dặn dò: - Thảo luận nhóm 4. sau đó cử đại diện trình bày trước lớp. - HS quan sát tranh, đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK. - Một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp. - HS thảo luận với nhau và sau đó cử đại diện trả lời. - Xếp hàng ngang mỗi HS một bông hoa và sau đó nhửi, sờ và đoán xem đó là hoa gì ? Ai đoán đúng, nhanh thì thắng cuộc. Thủ công Tiết 23: KẺ CÁC ĐOẠN THĂNG CÁCH ĐỀU Thời gian: 35 phút I/- Mục tiêu : - Biết cách kẻ đoạn thẳng . - Kẻ được ít nhất 3 đoạn thẳng cách đều nhau. Đường kẻ rõ ràng tương đối thẳng. II/- Chuẩn bị : - GV : Hình mẫu vẽ đoạn thẳng - HS : Giấy , bút , thước III/- Các hoạt động : TL Nội dung Hỗ trợ HS yếu 5’ 5’ 10’ 13’ 2’ 1/- Bài cũ : - Nêu lại cách sử dụng kéo thước , bút chì ? 2/- Bài mới : * Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - GV đính hình mẫu trên bảng : + Nhận xét đoạn thẳng AB ? A B 2 C D + Đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau mấy ô ? + Kể tên các đoạn thẳng cách đều nhau ? Chốt : Hai đoạn thẳng có hai đầu cách đều nhau gọi là hai đoạn thẳng cách đều nhau * Hoạt động 2 : GV hướng dẫn vẽ - GV hướng dẫn kẻ đoạn thẳng : lấy 2 điểm A ,B bất kì trên một dòng kẻ .Đặt thước kẻ qua 2 điểm của A , B .Ta có đoạn thẳng AB - GV hướng dẫn vẽ đoạn thẳng cách đều : kẻ đoạn thẳng AB .Từ điểm A và điẩm B cùng đếm xuống 2 hoặc 3 ô đánh điểm C, D . Nối C và D ta được đoạn thẳng CD cách đều AB * Hoạt động 3 : Thực hành - GV yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng và cách vẽ đoạn thẳng cách đều nhau. Quan sát nhận xét 3/- Củng cố - dặn dò: - Quan sát - HS nêu - Cách đều nhau 2 ô - Quan sát và thực hành vẽ trên giấy nháp - HS thực hành vẽ vào vở nháp Thứ năm ngày 17 tháng 2 năm 2011 Học vần Bài 98 : UÊ – UY Thời gian: 90 phút I/- Mục đích - Yêu cầu : - Đọc và viết được : uê, uy, bông huệ, huy hiệu. - Đọc được câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay. II/- Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. III/- Các hoạt động dạy học : TL Nội dung Hỗ trợ HS yếu 1’ 5’ 15’ 10’ 15’ 1/- Ổn định lớp : 2/- Kiểm tra bài cũ : 3/- Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa. * Hoạt động 1 : Dạy vần mới . + Dạy vần uê. - GV ghi vần uê , phát âm uê . - Đồng thanh, cá nhân. - Hãy phân tích vần uê ? - So sánh vần uê và êu? - Cài vần uê. - Phân tích, đánh vần: ĐT – Dãy – CN. Đọc trơn vần uê. - Để có tiếng huệ thêm âm gì, dấu gì? - HS cài, phân tích , đánh vần tiếng huê. - Đọc trơn. - Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ?=> bông huệ. - GV đọc lại bài. HS ĐT – CN. + Dạy vần uy (tương tự vần uê) So sánh uy - uê * Hoạt động 2 : Viết bảng con: - Gv hướng dẫn viết bảng uê, bông huệ, uy, huy hiệu. * Hoạt động 3 : Đọc từ ứng dụng: - Học sinh gạch chân trên bảng, sách GK. - Đọc vần, tiếng, phân tích tiếng. - Đọc từ. - Đồng thanh lại các từ. Đọc mẫu, giải nghĩa từ.. - Theo dõi hướng dẫn học sinh cài, cài mẫu. - Uốn nắn phát âm đúng. - Theo dõi hướng dẫn học sinh cài, cài mẫu. - Theo dõi sửa sai. - GV theo dõi hướng dẫn nét nối giữa u và ê, u và y, độ cao, - Theo dõi HS gạch, uốn nắn đọc, phân tích. 14’ 15’ 10’ 5’ 1’ TIẾT 2 : * Hoạt động 1 : Luyện đọc - Đọc lại bài ở Tiết 1.( phần vần , tiếng, từ khóa; phần từ ứng dụng). Đọc không theo thứ tự. + Đọc câu ứng dụng: - Tranh vẽ gì ? - Gạch chân vần mới trong câu. - Đọc vần, tiếng phân tích tiếng, từ, giải nghĩa từ trong câu. - Đọc trơn câu ứng dụng. Đoc mẫu * Hoạt động 2 : Viết vở tập viết. uê, uy, bông huệ, huy hiệu. * Hoạt động 3 : Luyện nói + Lớp mình ai đã được đi tàu thuỷ ? + Ai đã được đi ô tô ? + Ai đã được đi tàu hoả ? + Ai đã được đi máy bay ? + Em đã đi trên phương tiện nào ? + Em đi khi nào, cùng với ai ? + Phương tiện đó hoạt động ở đâu ? + Nêu một số đặc điểm về phương tiện đó ? * Trò chơi: Tìm tiếng mới. 4. Củng cố - Dặn dò : - Đọc lại bài. - Dặn tìm tiếng mới. - Nhận xét tiết học. - Được đọc nhiều không theo thứ tư, phân tích vần, tiếng.GV uốn nắn sửa sai. - Theo dõi học sinh gạch chân.Đọc vần, tiếng, phân tích( có thể đánh vần) - Viết vở Tập viết, GV theo dõi hướng dẫn nét nối giữa u và ê, u và y, khoảng cách tiếng, độ cao. - Cá nhân trả lời.Gv uốn nắn trả lời tròn câu. - Hướng dẫn dựa vào bảng tìm tiếng mới, vật mẫu. Thể dục Bài 23 : BÀI THỂ DỤC - TRÒ CHƠI Thời gian: 30 phút I/- Mục tiêu : - Biết cách thực hiện năm đông tác vươn thở, tay, chân , vặn mình, bụng của bài thể dục phát triển chung. - Bước đầu biết cách thực hiện động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi trò chơi“ Nhảy đúng, nhảy nhanh” và tham gia chơi được. II/- Chuẩn bị : - Sân trường được vệ sinh sạch sẽ. III/- Các hoạt động dạy học : TL Nội dung Hỗ trợ học sinh yếu 5’ 20’ 5’ * Phần mở đầu : - GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp 1 – 2 lần. - Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên. - Đi thường theo vòng tròn. - Trò chơi hoặc múa hát tập thể. * Phần cơ bản : - Động tác phối hợp. + GV nêu tên động tác, GV làm mẫu 3 lần, chỉ trên hình và giải thích cho học sinh tập bắt trước.( 3 lần) + Lần 4 -5 cán sự lớp hô , Học sinh tập tốt lên làm mẫu. + Tổ chức cho HS tập thêm lần nữa. ( Nhịp 2 và 6 hai chân thu về với nhau( khác với động tác bụng) cho nên khi cúi không được sâu lắm và HS thường co gối) - Ôn 6 động tác: vươn thở, tay, chân, vặn mình, bụng và phối hợp ( 2 - 3 lần, 2x4 nhịp) - Điểm số hàng dọc theo tổ. - Gv tổ chức cho học sinh tập hợp ở những địa điểm khác nhau trên sân. Các tổ trưởng cho tổ mình điểm số, sau đó báo cáo sĩ số cho lớp trưởng. Lớp trưởng báo cáo cho Gv phụ trách( Hoặc hướng dẫn từ 1 đến hét lớp, nếu học sinh biết đếm các số lớn) - Trò chơi: “Nhảy đúng, nhảy nhanh” * Phần kết thúc : - Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát. - Đi thường theo nhịp 2 hàng dọc vỗ tay và hát - GV cùng HS hệ thống lại bài - GV nhận xét giờ học, dặn dò HS về nhà. - GV theo dõi và sửa sai động tác của các em. - GV hô chậm - GV theo dõi và sửa sai động tác của các em ở nhịp 2 và 6.. Toán Tiết 92: CÁC SỐ TRÒN CHỤC (TT) Thời gian: 45 phút I/- Mục tiêu : - Nhận biết các số tròn chục từ 10 90 - Biết đọc và viết ,so sánh các số tròn chục. - Làm được bài 1,2,3. II/- Chuẩn bị : - Giáo viên : các mẫu vật, các bó que tính rời - Học sinh : que tính, VBT III/- Các hoạt động dạy học : TL Nội dung Hỗ trợ HS yếu 3’ 15’ 25’ 2’ 1/- Bài cũ : - Sửa BT 4/ SGK 2/- Bài mới * Hoạt động 1 : Giới thiệu các số tròn chục (10 – 90) - Hướng dẫn HS lấy 1 bó chục que tính và nói có 1 chục - Một chục còn gọi là mười - Nêu cách viết số mười - GV ghi B :10 - Hướng dẫn HS lấy 2 bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính( Tương tự) - GV ghi B : 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 + Các số tròn chục có điểm gì giống nhau ? + Em có nhận xét gì khi viết các số tròn chục ? GV chốt : Các chữ số tròn chục từ 10 – 90 gồm 2 chữ số * Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1 : Viết theo mẫu - Nêu yêu cầu của đề bài - Hướng dẫn : Nêu lại cách viết các số tròn chục - Nhận xét Bài 2 : Số tròn chục ? - Nêu yêu cầu đề bài - Đọc theo thứ tự các số tròn chục từ nhỏ đến lớn Bài 3 : Điền dấu vào chỗ trống - Nêu yêu cầu đề bài - So sánh 2 số đặt dấu thích hợp - GV HD cả lớp nêu nhận xét 3/- Củng cố - dặn dò: - Đọc các số tròn chục. Mĩ thuật Tiết 23: XEM TRANH CÁC CON VẬT Thời gian: 35 phút I/- Mục tiêu : - Tập quan sát, nhận biết nội dung đề tài, cách sắp xếp hình vẽ, cách vẽ màu. - Chỉ ra bức tranh yêu thích. - HS khá, giỏi bước đầu biết cảm nhận vẻ đẹp của từng bức tranh. II/- Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Một số tranh vẽ các con vật của một số họa sĩ. Tranh vẽ các con vật của thiếu nhi. - Học sinh : Vở tập vẽ , bút chì , bút màu III/- Các hoạt động dạy học: TL Nội dung Hỗ trợ HS yếu 1’ 2’ 20’ 5’ 2’ 1 . Ổn định lớp : 2 . Kiểm tra bài cũ : 3 . Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa. * Hoạt động 1: HD HS xem tranh (vở tập vẽ) và gợi ý để học sinh quan sát: a. Tranh các con vật của Phạm Hà Cẩm. + Bức tranh của bạn Hà Cẩm vẽ những con vật nào ? + Em thích nhất bức tranh nào ? + Những hình ảnh nào nói rõ trong tranh? + Những con bướm, con mèo, con gà, trong tranh như thế nào? + Trong tranh còn có hình ảnh nào nữa? + Nhận xét về màu sắc trong tranh? + Em thích tranh của bạn Hà Cẩm không, vì sao? b. Tranh đàn gà của Thanh Hữu. + Tranh vẽ con vật gì? + Những con gà ở đây như thế nào? + Em có biết đâu là gà trống, gà mái, gà con không? + Em thích tranh của bạn Thanh Hữu không, vì sao? * Hoạt động 2: Tóm tắt - kết luận - Các em vừa được xem các bức tranh rất đẹp. Hãy quan sát các con vật và vẽ tranh theo ý thích của mình. 4. Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét tiết học, khen những học sinh tích cực - Dặn quan sát hình dáng màu sắc các con vật và vẽ một con vật mà mình yêu thích. - Các dáng vẻ của con gà như thế nào? Thứ sáu ngày 18 tháng 2 năm 2011 Học vần Bài 99 : UƠ – UYA Thời gian: 90 phút I/- Mục đích - Yêu cầu : - Đọc và viết được : uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya. - Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : sáng sớm, chiều tối, đêm khuya. II/- Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ các từ ngữ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. III/- Các hoạt động dạy học : TL Nội dung Hỗ trợ HS yếu 1’ 5’ 15’ 10’ 15’ 1/- Ổn định lớp : 2/- Kiểm tra bài cũ : 3/- Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa. * Hoạt động 1 : Dạy vần mới . + Dạy vần uơ. - GV ghi vần uơ , phát âm uơ . - Đồng thanh, cá nhân. - Hãy phân tích vần uơ ? - So sánh vần uơ và uê? - Cài vần uơ. - Phân tích, đánh vần: ĐT – Dãy – CN. Đọc trơn vần uơ. - Để có tiếng hươ thêm âm gì, dấu gì? - HS cài, phân tích , đánh vần tiếng huơ. - Đọc trơn. - Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ?=> huơ vòi. - GV đọc lại bài. HS ĐT – CN. + Dạy vần uya (tương
Tài liệu đính kèm: