Giáo Án Lớp 1 - Tuần 23 - Phạm Thị Hậu - Trường Tiểu học Thanh Lĩnh

I.MỤC TIÊU:

- Đọc được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch; từ và câu ứng dụng.

- Viết được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch.

- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trạ

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.

 -Tranh minh hoạ luyện nói: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.

 -Bộ ghép vần của GV và học sinh.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 18 trang Người đăng honganh Lượt xem 1299Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo Án Lớp 1 - Tuần 23 - Phạm Thị Hậu - Trường Tiểu học Thanh Lĩnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ân.
Ñoïc sô ñoà 2.
Goïi ñoïc toaøn baûng.
3.Cuûng coá tieát 1: 
Hoûi vaàn môùi hoïc.
Ñoïc baøi.
Tìm tieáng mang vaàn môùi hoïc.
NX tieát 1
Tieát 2
Luyeän ñoïc baûng lôùp :
Ñoïc vaàn, tieáng, töø loän xoän
Luyeän ñoïc caâu vaø ñoaïn öùng duïng: GT tranh ruùt caâu, ñoaïn ghi baûng:
Thoaét moät caùi, Soùc Boâng ñaõ leo leân ngoïn caây. Ñoù laø chuù beù hoaït baùt nhaát cuûa caùnh röøng.
Giaùo vieân ñoïc maãu, cho hoïc sinh chæ vaøo chöõ theo lôøi ñoïc cuûa giaùo vieân.
GV nhaän xeùt vaø söûa sai.
Höôùng daãn vieát baûng con:oat, hoaït hình, oaêt, loaét choaét.
GV nhaän xeùt vaø söûa sai.
Luyeän vieát vôû TV.
GV thu vôû moät soá em ñeå chaám ñieåm.
Nhaän xeùt caùch vieát.
Luyeän noùi: Chuû ñeà: “Phim hoaït hình”.
GV treo tranh vaø gôïi yù baèng heä thoáng caâu hoûi, giuùp hoïc sinh noùi toát theo chuû ñeà “Phim hoaït hình”.
Em thaáy caûnh gì ôû tranh?
Trong caûnh ñoù em thaáy nhöõng gì?
Coù ai trong caûnh? Hoï ñang laøm gì?
Giaùo vieân nhaän xeùt luyeän noùi cuûa hoïc sinh.
GV giaùo duïc TTTcaûm.
Ñoïc saùch 
GV ñoïc maãu 1 laàn.
GV Nhaän xeùt cho ñieåm.
4.Cuûng coá : Goïi ñoïc baøi.
GV nhaän xeùt troø chôi.
Nhaän xeùt, daën doø: Hoïc baøi, xem baøi ôû nhaø, töï tìm töø mang vaàn vöøa hoïc.
Hoïc sinh neâu teân baøi tröôùc.
HS caù nhaân 6 -> 8 em
HS vieát baûng con.
HS phaân tích, caù nhaân 1 em
o – a – tôø – oat . 
CN 4 em, ñoïc trôn 4 em, nhoùm.
Theâm aâm h ñöùng tröôùc vaàn oat vaø thanh naëng döôùi aâm a.
 Toaøn lôùp.
CN 1 em.
Hôø – oat – hoat – naëng – hoaït.
CN 4 em, ñoïc trôn 4 em, 2 nhoùm ÑT.
Tieáng hoaït.
CN 4 em, ñoïc trôn 4 em, nhoùm.
CN 2 em
Gioáng nhau : keát thuùc baèng t.
Khaùc nhau : oaêt baét ñaàu baèng oaê.
3 em
1 em.
Hoïc sinh quan saùt vaø giaûi nghóa töø cuøng GV.
HS ñaùnh vaàn, ñoïc trôn töø, CN vaøi em.
CN 2 em.
CN 2 em, ñoàng thanh.
Vaàn oat, oaêt.
CN 2 em
Ñaïi dieän 2 nhoùm.
CN 6 -> 7 em, lôùp ñoàng thanh.
Hoïc sinh chæ vaøo chöõ theo lôøi ñoïc cuûa giaùo vieân. Hoïc sinh ñoïc töøng caâu coù ngaét hôi ôû daáy phaåy, ñoïc lieàn 2 caâu coù nghæ hôi ôû daáu chaám (ñoïc ñoàng thanh, ñoïc caù nhaân). Thi ñoïc caû ñoaïn giöõa caùc nhoùm (chuù yù ngaét, nghæ hôi khi gaëp daáu caâu)
Toaøn lôùp vieát
Toaøn lôùp.
Hoïc sinh noùi theo höôùng daãn cuûa Giaùo vieân.
Hoïc sinh khaùc nhaän xeùt.
Hoïc sinh töï noùi theo chuû ñeà.
HS ñoïc noái tieáp 
CN 1 em
TOÁN
VẼ ĐOẠN THẲNG CÓ ĐỘ DÀI CHO TRƯỚC
I.MỤC TIÊU :
 	Biết dùng thước có chia vạch xăng-ti-mét vẽ đoạn thẳng có độ dài dưới 10cm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Thước có chia các vạch xăngtimet.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
30’
5’
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh làm:
Bài 4: 3 em, mỗi em làm 2 phép tính.
Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn trên bảng.
Nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp
* Hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm.
Đặt thước có chia vạch lên tờ giấy trắng, tay trái giữ thước, tay phải cầm bút chấm 1 điểm trùng với vạch số 0, chấm 1 điểm trùng với vạch 4.
Dùng bút nối điểm vạch ở 0 với điểm vạch ở 4 theo mép thước thẳng.
Nhấc thước ra, viết A bên điểm đầu và B bên điểm cuối của đoạn thẳng. Ta đã vẽ được đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm.
* Học sinh thực hành vẽ đoạn thẳng.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ các đoạn thẳng có độ dài như yêu cầu SGK.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh tự quan sát hình bài 2 để nêu bài toán. Giáo viên giúp đỡ các em để hoàn thành bài tập của mình.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Hướng dẫn học sinh vẽ theo các cách vẽ khác nhau.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
 Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh nêu.
3 học sinh giải bảng
8 cm + 2 cm = 10 cm
14 cm + 5 cm = 19 cm
7 cm + 1 cm = 8 cm
5 cm – 3 cm = 2 cm
9 cm – 4 cm = 5 cm
17 cm – 7 cm = 10 cm
Học sinh nhắc 
Học sinh lắng nghe hướng dẫn của giáo viên để vẽ đoạn thẳng có độ dài 4 cm.
B
A
	4 cm
Học sinh thực hành vẽ các đoạn thẳng theo quy định.
Học sinh nêu đề toán: 
Đoạn thẳng AB dài 5 cm, đoạn thẳng BC dài 3 cm. Hỏi cả hai đoạn thẳng dài bao nhiêu cm ?
Giải
Cả hai đoạn thẳng có ddộ dài là:
5 + 3 = 8 (cm)
	 Đáp số : 8 cm
Học sinh thực hiện vẽ các đoạn thẳng
viên để vẽ đoạn thẳng có độ dài 4 cm.
A	5 cm	 B	3 cm	 C
	5 cm	
A B 
 3 cm	
Học sinh nhắc lại nội dung bài.
Luyện toán : TOÁN
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có lời văn.
- HS làm được các bài tập theo yêu cầu.
*MTR: hskkvh làm được bài 1,2.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
25’
5’
1. Gv nêu yêu cầu giờ học, ghi bài lên bảng.
2. HS đọc đề toán.
3. Gv hớng dẫn hs nắm vững yêu cầu bài.
4. Hs làm bài vào vở. GV chấm chữa bài.
 Bài 1:Đặt tớnh rồi tớnh 
 12 + 3 15 – 4 16 - 5 10 + 9
 Bài 2: Tớnh :
 12 + 5 – 4 = 18 -8 + 0 =
 13 – 3 + 7 = 14 + 5 – 7=
 Bài 3 : Bố bắt đợc 13 con cá, sau bắt thêm đợc 4 con cá nữa. Hỏi bố bắt đợc tất cả bao nhiêu con cá?
 Bài 4 : Giải bài toán theo tóm tắt sau:
 Tóm tắt
 Có : 10 quả cam
 Có thêm : 5 quả cam
 Có tất cả : ... quả cam?
5. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những bạn làm bài tốt.
HS làm bài tập vào vở ô li bài 1, 2.3, 4
Hskkvh làm bài 1, 2.
HS lên chữa bài 
 Thứ 4 ngày 9 tháng 2 năm 2011
HỌC VẦN BÀI : ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU: 
 - Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng bài 91 đến bài 97.
- Viết được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng bài 91 đến bài 97.
- Nghe hiểu và kể được một đạon truyện theo tranh truyện kể: Chú Gà trống khôn ngoan.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Bảng ôn tập trong SGK.
-Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
30’
5’
35’
5’
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV treo tranh vẽ và hỏi:
Tranh vẽ những gì?
Trong tiếng loa, tiếng ngoan có vần gì đã học?
Em hãy đọc to các vần trong khung ở trên.
Giáo viên giới thiệu bảng ôn tập và gọi học sinh đọc to các vần ở dòng đầu tiên mỗi bài. 
Giáo viên đính bảng ôn tập đã kẻ sẵn lên bảng lớp.
* Ôn tập các vần vừa học:
 a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học.
GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần giáo viên đọc (đọc không theo thứ tự).
 b) Ghép âm thành vần:
GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học.
Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được.
Đọc từ ứng dụng.
Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: Khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang. (GV ghi bảng)
GV sửa phát âm cho học sinh.
GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần)
Gọi đọc toàn bảng ôn.
4.Củng cố tiết 1: 
Hỏi những vần mới ôn.
Đọc bài, tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện đọc trơn đoạn thơ trong bài:
Hoa đào ưa rét
Lấm tấm mưa bay
Hoa mai chỉ say
Nắng pha chút gió
	Hoa đào thắm đỏ
	Hoa mai dát vàng.
Giáo viên đọc mẫu cả đoạn.
Quan sát học sinh đọc và giúp đỡ học sinh yếu.
GV nhận xét và sửa sai.
Tập viết từ ứng dụng:
GV hướng dẫn học sinh viết từ: ngoan ngoãn, khai hoang. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trong từng từ ứng dụng
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở để chấm một số em.
Nhận xét cách viết.
* Kể chuyện: +Chú Gà Trống khôn ngoan.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện: Chú Gà Trống khôn ngoan.
GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe.
GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. 
GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh.
Ý nghĩa câu chuyện: Tinh thần đề cao cảnh giác và khôn ngoan của gà trống.
Đọc sách 
GV đọc mẫu 1 lần.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét cho điểm.
5.Củng cố dặn dò:
Gọi đọc bài.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương.
Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
HS viết bảng con.
Cái loa và phiếu bé ngoan.
Oa, oan
Học sinh đọc: 	O – a – oa
	O – an – oan 
Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ.
Học sinh chỉ và đọc 8 em.
Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10 em.
Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét.
Cá nhân học sinh đọc, nhóm đọc.
4 em.
Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng.
Cá nhân 8 ->10 em.
HS luyện đọc theo từng cặp, đọc từng dòng thơ, đọc cả đoạn thơ có nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ.
Tìm các tiếng trong đoạn chứa vần đang ôn.
Đọc đồng thanh cả đoạn.
Chơi trò đọc tiếp nối giữa các nhóm: mỗi bàn đọc 1 đến 2 dòng thơ sau đó mỗi tổ đọc cả đoạn.
Toàn lớp viết.
Toàn lớp viÕt vë 
Học sinh lắng nghe giáo viên kể. 
Học sinh kể chuyện theo nội dung từng bức tranh và gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Học sinh đọc vài em.
CN 1 em
TOÁN 
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU :
 	Có kĩ năng đọc, viết, đếm các số đến 20; biết cộng ( không nhớ) các số trong phạm vi 20; biết giải bài toán.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tl
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
30
5’
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh làm:
Gọi học sinh nêu cách vẽ đoạn thẳng cho trước.
Dãy 1: Đo và vẽ đoạn thẳng có độ dài 6 cm.
Dãy 2: Đo và vẽ đoạn thẳng có độ dài 10 cm.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp
* Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài, nên viết theo thứ tự từ 1 đến 20.
Cho học sinh làm VBT và chữa bài trên bảng.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh nêu cách làm dạng toán này.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt bài toán.
Giáo viên hỏi: Muốn tính tất cả có bao nhiêu cái bút ta làm thế nào?
Cho học sinh tự giải và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
Gọi học sinh khác nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi lại nội dung bài vừa học.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh nêu.
2 học sinh nêu.
Học sinh hai dãy thực hiện bài tập theo yêu cầu của giáo viên vẽ đoạn thẳng 6 cm và đoạn thẳng 10 cm
Học sinh nhắc 
Điền số từ 1 đến 20 và ô trống.
Cách 1
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Cách 2
1
2
3
4
5
10
9
8
7
6
11
12
13
14
15
20
19
18
17
16
Điền số thích hợp vào ô trống
Học sinh làm vào tập và nêu kết quả 
2 học sinh đọc đề toán, gọi 1 học sinh nêu tóm tắt bài toán trên bảng.
Tóm tắt:
Có 	: 12 bút xanh
Có 	: 3 bút đỏ
Có tất cả 	: ? bút xanh và đỏ
Ta lấy số bút xanh cộng số bút đỏ.
Giải
Hộp bút có tất cả là:
12 + 3 = 15 (cái bút)
Đáp số: 15 cái bút
Điền số thích hợp vào ô trống
Nhắc lại nội dung bài học.
Về nhà thực hành các bài tập.
Luyện Viết : Luyện viết vở thực hành viết đúng viết đẹp bài oach ,oanh
BUỔI CHIỀU 
Tiết 1-2 : Luyện toán
 Bồi dưỡng Toán
I. Mục tiêu
 - Giúp học sinh củng cố về: 
 -Thứ tự của các số trũn .Biet điền các số trên tia số từ 10 -20 
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 20
- So sánh số trong phạm vi 20
- Xem tranh, nêu đề toán rồi nêu phép tính giải
- Thực hành làm bài tập.
II. các hoạt động đạy và học
 HS làm các bài tập sau:
- Bài 1:+HS nêu yêu cầu
 +GV h.dẫn HS nối các số từ 0 đến 20
 + HS đổi vở chữa bài cho bạn
 - Bài 2: a . Tính:
- GV nêu YC. HS quan sát phép tính đầu tiên: 19 + 1 = 
- Hỏi: Phép tính được đặt theo hàng ngang hay cột dọc( cột dọc)
- Khi viết kết quả của phép tính ta viết như thế nào?
 - HS làm bài. 1 HS làm bảng. GV nhận xét và cho điểm
 b.Tính: - GV nêu YC. 
 19+2 = 10 -3 = 1 4+ 5 = 10-7= 
 - HS làm vở. 
 - GV chữa bài và nhận xét 
 Bài3:Viết dấu thích hợp vào ô trống
 - GV hướng dẫn mẫu: 1+ 0 =1. 10 +1 0 > 18 + 1 . 
 12+3 +5 .... 10 -7 +5 17 +2 -3 ... 10+1 -8
 HS làm bài theo nhóm đôi. - Nhóm chữa bài
 - GV nhận xét đánh giá
 Bài 4: - GV nêu YC. HS quan sát tranh, ghép phép tính :
 1 6+ 2 = 18 19 - 2 = 17 
 Bài 5: - GV nêu yêu cầu. 
 - HS thảo luận và tìm số hình còn thiếu vẽ vào ô trống
 - GV nhận xét đánh giá
III. Củng cố và dặn dò - Nhận xét giờ học
Luyện tiếng việt 
 LÀM BÀI TẬP 
I. Mục tiêu 
 - Củng cố và luyện cho học sinh cách đọc, viết các vần tiếng, từ chứa vần oat oăt.
 - Vận dụng làm bài tập.
II. Các hđ dạy và học 
1. Bài ôn
 a. HS đọc bài trong SGK theo nhóm, cá nhân kết hợp với phân tích
 b.Ghép và đọc các từ lưu loát đoạt giải chỗ ngoặt
2. Làm bài tập
 Bài 1: Ghép chữ
- HS ghép tạo thành tiếng rồi ghi vào vở
- Yêu cầu HS đọc lại các tiếng ghép được mặc , lắc ,thắc , bấc ,gấc .tấc
 Bài 2: Điền vào chỗ trống :
 - Với các tiếng cho sẵn, YC HS thêm vần thích hợp để tạo từ mới
 - GV cho HS đọc lại các tiếng và tạo thành: 
 Mặc áo lắc vòng 
 Bắc đèn quả gấc 
 Bài 3: Nói theo tranh
- Yc HS nói 1 câu có tiếngoat hay oăt 
- HĐ nhóm 2: 
- HS thảo luận và nêu câu
- GV ghi bảng
VD: Chúng ta phải giữ gìn đôi mắt thật sạch sẽ.
 Bài 4:Chép 
 Thoắt một cái , sóc bông đã leo lên ngọn cây . Đó là chú bé hoạt bát nhất của cánh rừng .
 - GV H.dẫn HS viết chữ hoa T
 - HS viết theo mẫu
3. Củng cố và dặn dò - Nhận xét giờ học
 Thứ 5 ngày 4 tháng 2 năm 2011
HỌC VẦN BÀI : UÊ – UY
I.MỤC TIÊU:	
- Đọc được: uê, uy, bông huệ, huy hiệu. ; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: uê, uy, bông huệ, huy hiệu 
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
 -Tranh minh hoạ luyện nói: Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay.
 -Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
30’
5’
35’
4’
1’
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Gọi học sinh chỉ một số tiếng, từ theo ý của giáo viên có trong bài đọc để tránh học sinh đọc vẹt bài đọc.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần uê, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần uê.
HD đánh vần vần uê.
Có uê, muốn có tiếng huệ ta làm thế nào?
Cài tiếng huệ.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng huệ.
Gọi phân tích tiếng huệ. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng huệ. 
Dùng tranh giới thiệu từ “bông huệ”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng huệ, đọc trơn từ bông huệ.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần uy (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
* Đọc từ ứng dụng.
Qua tranh và mẫu vật giáo viên giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Cây vạn tuế, xum xuê, tàu thuỷ, khuy áo.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn tiếng, đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc trơn vần, tiếng, từ lộn xộn.
*Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng: 
GT tranh minh hoạ rút câu và đoạn ghi bảng:
Cỏ mọc xanh chân đê
Dâu xum xuê nương bãi
Cây cam vàng thêm trái
Hoa khoe sắc nơi nơi.
GV nhận xét và sửa sai.
Hướng dẫn viết bảng con: uê, bông huệ, uy, huy hiệu.
GV nhận xét và sửa sai.
* Luyện nói: Chủ đề: “Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay”.
Em thấy gì trong tranh?
Em đã được đi các loại ô tô, tàu thuỷ, tàu hoả, máy bay hay chưa? Đi phương tiện đó như thế nào?
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách 
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
5. dặn dò: Học bài ở nhà, tự tìm từ cĩ vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
HS viết bảng con.
HS phân tích, cá nhân 1 em
u – ê – uê 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm h đứng trước vần uê và thanh nặng dưới âm ê..
Toàn lớp.
CN 1 em.
Hờ – uê – huê – nặng – huệ .
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng huệ
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : bắt đầu bằng âm u.
Khác nhau : kết thúc bằng âm khác nhau, uy kết thúc bằng y.
3 em
1 em.
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần uê, uy.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS đọc thầm, phát hiện và gạch chân trên bảng các tiếng có chức vần mới. Đọc trơn các dòng thơ, đọc liền 2 dòng thơ, đọc cả đoạn thơ có nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng (đọc đồng thanh, đọc cá nhân).
Học sinh thi đọc nối tiếp giữa các nhóm, mỗi nhóm đọc 2 dòng thơ, thi đọc cả đoạn thơ.
Toàn lớp viết
Học sinh làm việc trong nhóm nhỏ 4 em, nói về phương tiện giao thông đã được đi và nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp 
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU :
 	- Thực hiện được cộng, trừ nhẩm, so sánh các số trong phạm vi 20; vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước; biết giải bài toán có nội dung hình học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
30’
5’
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập số 4.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi mơc bµi
* Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Hỏi học sinh về cách thực hiện dạng toán này.
Nhận xét về học sinh làm bài tập 1.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Khi làm bài này ta cần chú ý điều gì?
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc đề toán và sơ đồ tóm tắt
Bài toán cho biết gì?
Bài toán yêu cầu gì?
Muốn tìm độ dài đoạn AC ta làm thế nào?
3.Củng cố, dặn dò:Nxét tiết học, dặn dò tiết sau.
Học sinh nêu.
2 học sinh làm, mỗi em làm 1 cột.
Học sinh nhắc mơc bµi
Học sinh nêu: câu a: tính và ghi kết quả sau dấu bằng.
Câu b: Thực hiện từ trái sang phải ; lấy 11 cộng 4 bằng 15, 15 cộng 2 bằng 17.
Học sinh giải bảng con câu a, giải vào VBT câu b. Đọc kết quả.
Câu a: Xác định số lớn nhất trong các số đã cho để khoanh tròn.
Câu b: Xác định số bé nhất trong các số đã cho để khoanh tròn.
Làm VBT và nêu kết quả.
Nêu lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 4 cm. Cả lớp thực hiện ở bảng con.
Đọc đề toán và tóm tắt.
AB dài 3 cm; BC dài 6 cm.
Tính đôï dài đoạn AC.
Lấy độ dài đoạn AB cộng độ dài đoạn BC.
 Giải
Độ dài đoạn thẳng AC là:
3 + 6 = 9 (cm)
 Đáp số: 9 cm.
Học sinh làm VBT và nêu kết quả.
Học sinh nêu nội dung bài.
HDTH : Học sinh luyện đọc các bài học vần 95 đến 99
 Thứ 6 ngày 10 tháng 2 năm 2011
HỌC VẦN: BÀI : UƠ - UYA
I.MỤC TIÊU:	
- Đọc được: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya ; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya
 - Luyện nĩi từ 2-4 câu theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
30’
5’
35’
5’
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu vần uơ.
Gọi 1 HS phân tích vần uơ.
HD đánh vần vần uơ.
Có uơ, muốn có tiếng huơ ta làm thế nào?
Cài tiếng huơ.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng huơ.
Gọi phân tích tiếng huơ. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng huơ. 
Dùng tranh giới thiệu từ “huơ vòi”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng huơ, đọc trơn từ huơ vòi.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần uya (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
* Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Thuở xưa, huơ tay, giấy pơ – luya, phéc – mơ – tuya.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ trên bảng không theo thứ tự (giáo viên kiểm tra tránh học sinh đọc vẹt)
*Luyện đọc câu và đoạn thơ ứng dụng: GT tranh rút câu và đoạn thơ ứng dụng ghi bảng:
Nơi ấy ngôi sao khuya
Soi vào trong giấc ngủ
Ngọn đèn khuya bóng mẹ
Sáng một vầng trên sân.
GV nhận xét và sửa sai.
Hướng dẫn viết bảng con: uơ, huơ vòi, uya, đêm khuya.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
* Luyện nói: Chủ đề: “Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya”.
Cảnh trong tranh là cảnh của buổi nào trong ngày?
Trong tranh em thấy người hoặc vật đang làm gì? Em tưởng tượng xem người ta còn làm gì nữa vào các buổi này?
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách 
GV đọc mẫu 1 lần.
GV nhận xét cho điểm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em + chỉ tiếng từ theo yêu cầu của giáo viên.
HS viết bảng con.
HS phân tích, cá nhân 1 em
u – ơ – uơ. 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm h đứng trước vần uơ.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Hờ – uơ – huơ.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng huơ.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : bắt đầu bắng u.
Khác nhau : uya kết thúc bằng uy.
3 em
1 em.
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần uơ, uya
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS đọc thầm, phát hiện và gạch chân trên bảng các tiếng có chức vần mới. Đọc trơn các dòng thơ, đọc liền 2 dòng thơ, đọc cả đoạn thơ có nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng (đọc đồng thanh, đọc cá nhân).
Học sinh thi đọc nối tiếp giữa các nhóm, mỗi nhóm đọc 2 dòng thơ, thi đọc cả đoạn thơ.
Toàn lớp viết.
Toàn lớp.
Học sinh nói theo hướn

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 23 lop 1 chinh sua.doc