I.MỤC TIÊU:
-Đọc được và viết được oanh, oach, doanh trại, thu hoạch. Đọc được từ và đoạn thơ ứng dụng.
-Đọc trôi chảy, viết liền mạch, đúng cỡ chữ. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
-Yêu thích môn học, tự tin trong giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh, vở tập viết, vở bài tập Tiếng Việt.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
đường giao nhau . Các cột đèn tín hiệu được đặt bên tay phải đường . Ba màu đèn theo thứ tự. * Hoạt động 2 : Quan sát tranh ảnh chụp. *Hoạt động 3 : Trò chơi đèn xanh – đèn đỏ Mục tiêu : HS có phản ứng đúng với các tín hiệu đèn giao thông và làm đúng hiệu lệnh -Cách tiến hành. -GV hô đèn xanh HS quay hai tay xung quanh nhau như xe đang đi . GV hô đèn vàng hai tay quay chậm lại như xe giảm tốc. GV hô đèn đỏ tất cả phải dừng lại không được quay. -Tiến hành cho Hs chơi. -Nhận xét trò chơi. 3 .Củng cố- dặn dò : HS nhắc lại tên bài học. -Thực hiện và nhắc nhở mọi người thực hiện đúng theo tín hiệu đèn. Hs trả lời Đèn tín hiệu dành cho các loại xe và đèn tín hiệu dành cho người đi bộ. Hs lắng nghe Hs quan sát tranh Học sinh lắng nghe. Hs tham gia chơi. Đèn tín hiệu giao thông. Hs lắng nghe. Ngày soạn: 26/1/2010 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 15/2/2011 Tiết 1: Tóan PPCT :89 VẼ ĐOẠN THẲNG CÓ ĐỘ DÀI CHO TRƯỚC I/ MỤC TIÊU: - Biết dùng thước có vạch chia thành từng xăngtimét để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. -Vẽ được đoạn thẳng có độ dài dưới 10cm bằng thước có vạch chia thành từng xăngtimet. -Yêu thích môn học, tự tin trong giao tiếp. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước có vạch chia cm III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Ổn định: 2/ Bài cũ: Kiểm tra VBT .Nhận xét 3/Bài mới: *Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện thao tác vẽ. Ví dụ 1: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 4 cm. GV hướng dẫn: -Bước 1: Đặt thước lên tờ giấy trắng, tay trái giữ thước, tay phải cầm phấn ( bút) chấm một điểm trùng với vạch 0, chấm một điểm trùng với vạch 4 -Bước 2: Dùng thước nối lại. -Bước 3: Nhấc thước ra đặt tên điểm đầu là A và điểm cuối là B. A B Ví dụ 2: Vẽ đoạn thẳng dài 5 cm. Gọi 1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào bảng con. GV nhận xét, ghi điểm. * Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: GV cho HS nhắc lại các bước thực hiện Gọi 4 HS lên bảng vẽ, lớp làm bảng con GV nhận xét Bài 2: Gọi HS đọc bài toán. Cho HS nêu cách giải Gọi 1 HS lên bảng giải Gv nhận xét, ghi điểm Bài 3: -Cho HS làm vở -GV chấm và chữa bài 4/ Củng cố: Nhận xét tiết học 5/ Dặn dò: Về chuẩn bị bài tiếp Trật tự+hát HS theo dõi và làm theo HS vẽ A B HS nhắc lại 4 HS lên bảng vẽ HS nhận xét 1 HS đọc bài tóan. HS nêu cách giải 1 HS lên bảng giải HS nhận xét HS làm vở HS Nghe Tiết 2-3 TIẾNG VIỆT PPCT:203- 204 OAT – OĂT I.MỤC TIÊU: - Đọc và viết được: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt. Đọc được từ và đoạn thơ ứng dụng -Đọc trôi chảy, viết liền mạch, đúng cỡ chữ. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Phim hoạt hình. -Yêu thích môn học, tự tin trong giao tiếp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Phim hoạt hình. -Bộ ghép vần của GV và học sinh, vở tập viết, vở bài tập Tiếng Việt. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Ổn định: 2/KTBC : Hỏi bài trước. Đọc từ và câu ứng dụng Viết bảng con. GV nhận xét chung. 3/Bài mới: GV giới thiệu vần mới oat- oăt. GV ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần oat. *Hoạt động 1 : Lớp cài vần oat. GV nhận xét. HD đánh vần vần oat. Có oat, muốn có tiếng hoạt ta làm thế nào? Cài tiếng hoạt. GV nhận xét và ghi bảng tiếng hoạt. Gọi phân tích tiếng hoạt. GV hướng dẫn đánh vần tiếng hoạt. Dùng tranh giới thiệu từ “hoạt hình”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng hoạt, đọc trơn từ hoạt hình. Vần 2 : vần oăt (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Gọi học sinh đọc toàn bảng. *Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết bảng con: oat, hoạt hình, oăt, loắt choắt. GV nhận xét và sửa sai. *Hoạt động 3 : Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Lưu loát, đoạt giải, chỗ ngoặt, nhọn hoắt. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ theo tay chỉ của gv *Hoạt động 1 : Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng: GT tranh rút câu, đoạn ghi bảng: Thoắt một cái, Sóc Bông đã leo lên ngọn cây. Đó là chú bé hoạt bát nhất của cánh rừng. Giáo viên đọc mẫu, cho học sinh chỉ vào chữ theo lời đọc của giáo viên. GV nhận xét và sửa sai. *Hoạt động 2 : Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. *Hoạt động 3 : Luyện nói: Chủ đề: “Phim hoạt hình”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Phim hoạt hình”. Em thấy cảnh gì ở tranh? Trong cảnh đó em thấy những gì? Có ai trong cảnh? Họ đang làm gì? Giáo viên nhận xét luyện nói của học sinh. GV giáo dục TTTcảm. Hs đọc lại toàn bảng GVđọc mẫu 1 lần. *Hướng dẫn hs làm vào vở bài tập Tiếng Việt 4/Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm vần tiếp sức: Cách chơi: Giáo viên chia hs thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 10 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học. Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc. -Tiến hành cho hs chơi. GV nhận xét trò chơi. 5/Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Kiểm diện-hát Học sinh nêu tên bài trước. Cá nhân 6 -> 8 em khoanh tay; thu hoạch. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. Đánh vần:Cn 4-5 em: o – a – tờ – oat . Đọc trơn: Cn, nhóm. Thêm âm h đứng trước vần oat và thanh nặng dưới âm a. Toàn lớp. CN Đánh vần: hờ – oat – hoat – nặng – hoạt. Đọc trơn: Cn, nhóm ĐT. Tiếng hoạt. CN đánh vần,đọc trơn Giống nhau : kết thúc bằng t. Khác nhau : oăt bắt đầu bằng oă. Cá nhân Toàn lớp viết Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN , đồng thanh. Vần oat, oăt. Cn Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. Học sinh đọc thầm theo tay chỉ của giáo viên. Hs tìm tiếng chứa vần mới học đánh vần tiếng, đọc trơn từ. Học sinh đọc từng câu có ngắt hơi ở dấy phẩy, đọc liền 2 câu có nghỉ hơi ở dấu chấm (đọc đồng thanh, đọc cá nhân). Thi đọc cả đoạn giữa các nhóm (chú ý ngắt, nghỉ hơi khi gặp dấu câu) -Hs viết vào vở tập viết Học sinh trả lời Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét. Học sinh tự nói theo chủ đề. HS đọc nối tiếp toàn bảng. Hs làm vào vở CN Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ Học sinh khác nhận xét. Ngày soạn: 26/1/2011 Ngày dạy: Thứ tư, ngày 16/2/2011 Tiết 1 Tóan PPCT:90 LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU: - Tiếp tục củng cố khái niệm về phép cộng các số trong phạm vi 20, biết cách giải bài toán. - Có kĩ năng đọc, viết, đếm các số đến 20, biết cộng không nhớ trong phạm vi 20, giải được bài toán có lời văn. - Yêu thích môn học, rèn tính chính xác, cẩn thận. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng dạy học và các que tính rời. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Ổn định: 2/Bài cũ: Gọi 2 HS lên vẽ 2 đọan thẳng có độ dài: 4 cm, 6 cm. GV nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới: Thực hành. Bài 1:Cho HS tự điền sau đó đọc kết quả GV nhận xét Bài 2: GV làm mẫu: 16 13 11 + 2 + 3 VD Cho HS làm các phép tính còn lại GV nhận xét Bài 3: Gọi HS đọc bài toán Hướng dẫn tóm tắt Có: 12 bút xanh Có: 3 bút đỏ Hỏi: ? bút Cho HS làm vở GV chấm và chữa bài Bài 4: Gọi HS lên bảng làm GV nhận xét, ghi điểm. 4/ Củng cố: Nhận xét tiết học. 5/Dặn dò: Về chuẩn bị bài tiếp: các số tròn chục. Trật tự 2 HS lên vẽ HS làm và đọc kết quả HS nhận xét HS theo dõi HS làm và đọc kết quả HS nhận xét HS đọc và tóm tắt HS làm vở HS lên bảng làm HS sửa và thống nhất kết quả HS nghe Tiết 2-3 TIẾNG VIỆT PPCT: 205-206 ÔN TẬP I.MỤC TIÊU: -Đọc và viết được các vần, từ ngữ từ bài 91 đến bài 97.Đọc được câu thơ ứng dụng. Nghe hiểu nội dung câu chuyện “chù gà trống khôn ngoan” - Đọc trôi chảy, viết liền mạch, đúng cỡ chữ. Kể được một đoạn truyện theo tranh truyệân kể: Chú gà trống khôn ngoan. - Yêu thích môn học, tự tin trong giao tiếp. II.ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC: -Bảng ôn tập trong SGK. -Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể, vở tập viết, vở bài tập TiếngViệt. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Ổn định: 2/KTBC : Hỏi bài trước. Đọc từ và câu ứng dụng Viết bảng con. GV nhận xét chung. 3/Bài mới: *Hoạt động 1 : -GV treo tranh vẽ và hỏi: Tranh vẽ những gì? Trong tiếng loa, tiếng ngoan có vần gì đã học? Em hãy đọc to các vần trong khung ở trên. -Giáo viên giới thiệu bảng ôn tập Giáo viên đính bảng ôn tập đã kẻ sẵn lên bảng lớp. *Hoạt động 2 : -Ôn tập các vần vừa học: a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học. (đọc không theo thứ tự). b) Ghép âm thành vần: GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học. Đọc từ ứng dụng. Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: Khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang. (GV ghi bảng)nhận xét,sửa sai GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần) *Hoạt động 3 : Tập viết từ ứng dụng: GV hướng dẫn học sinh viết từ: ngoan ngoãn, khai hoang. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trong từng từ ứng dụng GV nhận xét và sửa sai. Gọi đọc toàn bảng ôn. 4.Củng cố tiết 1: Hỏi những vần mới ôn. Đọc bài Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1. Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ theo tay chỉ của gv *Hoạt động 1 : Luyện đọc trơn đoạn thơ trong bài: Hoa đào ưa rét Lấm tấm mưa bay Hoa mai chỉ say Nắng pha chút gió Hoa đào thắm đỏ Hoa mai dát vàng. GV nhận xét và sửa sai. Giáo viên đọc mẫu cả đoạn. *Hoạt động 2 : Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. *Hoạt động 3:Kể chuyện: Chú Gà Trống khôn ngoan. GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe. GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi. -Hs kể chuyện theo nội dung bức tranh. Ý nghĩa câu chuyện: Tinh thần đề cao cảnh giác và khôn ngoan của gà trống. Gọi đọc lại toàn bảng. GV đọc mẫu 1 lần. *Hướng dẫn hs làm vào vở bài tập Tiếng Việt 4/Củng cố: Gọi đọc bài. Nhận xét -Tuyên dương 5/ Dặn dò:Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Kiểm diện-hát Học sinh nêu tên bài trước. Cá nhân 6 -> 8 em hoạt hình; nhọn hoắt. Cái loa và phiếu bé ngoan. Oa, oan Học sinh đọc Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ. Học sinh chỉ và đọc Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV đọc Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét. Cá nhân học sinh đọc, nhóm đọc. Toàn lớp viết. Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng. Hs trả lời Cn hs đọc, Hs thi nhau tìm tiếng mang vần mới học Cá nhân ,đồng thanh. HS luyện đọc theo từng cặp, đọc từng dòng thơ, đọc cả đoạn thơ có nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ. Tìm các tiếng trong đoạn chứa vần đang ôn. Đọc đồng thanh cả đoạn. Chơi trò đọc tiếp nối giữa các nhóm: mỗi bàn đọc 1 đến 2 dòng thơ sau đó mỗi tổ đọc cả đoạn. Học sinh yếu đọc Hs viết vào vở tập viết Học sinh lắng nghe giáo viên kể. Học sinh kể chuyện theo nội dung từng bức tranh và gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Học sinh lắng nghe và nhắc lại. Học sinh đọc nối tiếp toàn bảng Hs làm vào vở Ngày soạn: 27/1/2011 Ngày dạy: Thứ năm, ngày 17/2/ 2011 Tiết 1 Tóan PPCT:91 LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU: Củng cố khái niệm về các phép cộng, trừ nhẩm, so sánh các số trong phạm vi 20. Củng cố cách giải toán có lời văn. Thực hiên cộng trừ nhẩm, so sánh các số trong phạm vi 20 ; vẽ đọan thẳng có độ dài cho trước; biết giải bài toán có nội dung hình học. Yêu thích môn học, rèn tính cẩn thận, chính xác. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng học toán, bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Ổn định: 2/ Bài cũ: Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) 12 2 3 0 7 5 14 -GV nhận xét 3/ Bài mới: *Hoạt động 1 : Thực hành: Bài 1: Cho HS làm bảng con GV nhận xét Bài 2: Gọi HS lên bảng làm GV nhận xét Bài 3: Cho HS làm bảng con GV nhận xét Bài 4: Cho HS làm vở GV chấm và chữa bài 4/ Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học Về chuẩn bị bài tiếp Trật tự-hát 1HS lên bảng làm Hs cả lớp làm ra nháp HS nhận xét Hs làm bảng con Hs nhận xét 2HS lên bảng làm 18 a. 14, , 11, 15 10 b. 17, 13, 19, HS làm bảng con HS nhận xét HS làm vở Học sinh nghe Tiết 2-3: TIẾNG VIỆT PPCT 207-208: UÊ - UY I.MỤC TIÊU: -Đọc và viết được uê, uy, bông huệ, huy hiệu. Đọc được đoạn thơ ứng dụng -Đọc trôi chảy, viết liền mạch, đúng cỡ chữ. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đe:à Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay. -Yêu thích môn học, tự tin trong giao tiếp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay. -Bộ ghép vần của GV và học sinh, vở bài tập Tiếng Việt, vở tập viết. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Ổn định: 2/KTBC : Hỏi bài trước. Đọc từ và câu thơ ứng dụng. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 3/Bài mới: GV giới thiệu vần mới uê- uy. GVghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần uê. *Hoạt động 1 : Lớp cài vần uê. GV nhận xét. HD đánh vần vần uê. Có uê, muốn có tiếng huệ ta làm thế nào? Cài tiếng huệ. GV nhận xét và ghi bảng tiếng huệ. Gọi phân tích tiếng huệ. GV hướng dẫn đánh vần tiếng huệ. Dùng tranh giới thiệu từ “bông huệ”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng huệ, đọc trơn từ bông huệ. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần uy (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Gọi học sinh đọc toàn bảng. *Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bảng con: uê, bông huệ, uy, huy hiệu. GV nhận xét và sửa sai. *Hoạt động 3 : Đọc từ ứng dụng. GV giới thiệu từ ứng dụng - ghi bảng: Cây vạn tuế, xum xuê, tàu thuỷ, khuy áo. -Hs tìm tiếng chứa vần vừa học. -Hs đánh vần tiếng, đọc trơn từ. -Gv giải thích từ -Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc trơn vần, tiếng, từ theo tay chỉ của gv *Hoạt động 1 : Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng: GT tranh minh hoạ rút câu và đoạn ghi bảng: Cỏ mọc xanh chân đê Dâu xum xuê nương bãi Cây cam vàng thêm trái Hoa khoe sắc nơi nơi. -GV nhận xét và sửa sai. *Hoạt động 2: Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. *Hoạt động 3: Luyện nói: Chủ đề: “Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay”. +Lớp mình ai đã được đi tàu hỏa, tàu thủy, máy bay, ô tô? +Em đã được đi các loại ô tô, tàu thuỷ, tàu hoả, máy bay hay chưa? +Em đi khi nào, cùng với ai? +Phương tiện đó hoạt động ở đâu? +Nêu một số đặc điểm về hình dáng, kích thước, màu sắc, sức chở của phương tiện đó? +Em có thích phương tiện đó không? Vì sao? -Đại diện nhóm trình bày. GV giáo dục TTTcảm. Hs đọc lại toàn bảng. GV đọc mẫu 1 lần. *Hướng dẫn hs làm vào vở bài tập Tiếng Việt. -Sửa bài cho hs. 4/Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Kết bạn. Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 10 em. Thi tìm bạn thân. Cách chơi: Phát cho 10 em 10 thẻ và ghi các từ có chứa vần uê, uy. Học sinh biết được mình mang từ gì và chuẩn bị tìm về đúng nhóm của mình. Những học sinh mang vần uê kết thành 1 nhóm, vần uy kết thành 1 nhóm. Những học sinh không mang các vần trên không kết được bạn. Sau khi GV hô “kết bạn” thì học sinh tìm bạn và kết thành nhóm. Học sinh nào kết sai nhóm thì bị phạt lò cò xung quanh lớp 1 vòng. -Tiến hành chơi GV nhận xét trò chơi. 5/Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Kiểm diện-trật tự Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em khai hoang ; ngoan ngoãn. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. - Cá nhân 6 em đánh vần: u– ê – uê -CN, nhóm, lớp đọc trơn Thêm âm h đứng trước vần uê và thanh nặng dưới âm ê. Toàn lớp. CN CN đánh vần: Hờ – uê – huê – nặng – huệ . CN, nhóm ĐT Tiếng huệ Cn đánh vần, nhóm lớp đọc trơn. CN, đọc trơn, nhóm. Giống nhau : bắt đầu bằng âm u. Khác nhau : kết thúc bằng âm khác nhau, uy kết thúc bằng y. Cn, nhóm đọc Toàn lớp viết -2hs lên gạch chân vần mới học -Cn đánh vần. CN, nhóm đọc trơn. -Hs giải thích cùng gv từ dễ. Vần uê, uy. CN Đại diện nhóm, tổ.. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. HS đọc thầm, phát hiện và gạch chân trên bảng các tiếng có chức vần mới. Đọc trơn các dòng thơ, đọc liền 2 dòng thơ, đọc cả đoạn thơ có nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng (đọc đồng thanh, đọc cá nhân). Học sinh thi đọc nối tiếp giữa các nhóm, mỗi nhóm đọc 2 dòng thơ, thi đọc cả đoạn thơ. Hs viết vào vở Hs trả lời. Học sinh làm việc trong nhóm nhỏ 3 em, nói về phương tiện giao thông đã được đi và nói theo hướng dẫn của giáo viên. Các nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét bổ sung. HS đọc nối tiếp toàn bảng Học làm bài. CN,nhóm, tổ... Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh khác nhận xét. Tiết 4: Thủ công PPCT: KẺ CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU I.MỤC TIÊU: -Biết cách kẻ đoạn thẳng cách đều. -Kẻ được ít nhất ba đoạn thẳng cách đều. Đường kẻ rõ ràng và tương đối thẳng. -Yêu thích môn học, rèn tính cẩn thận. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bút chì, thước kẻ, hình vẽ các đoạn thẳng cách đều. -1 tờ giấy vở học sinh. -Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. *Hoạt động 1 : Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Ghim hình vẽ mẫu lên bảng. +Hs quan sát đoạn thẳng AB và rút ra nhận xét hai đầu của đoạn thẳng có hai điểm. +Hs quan sát hai đoạn thẳng AB và CD: -Hai đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau mấy ô ? +Kể tên những vật có các đoạn thẳng cách đều nhau ? *Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu. Cách kẻ đoạn thẳng: _Lấy 2 điểm A, B bất kì trên cùng một dòng kẻ ngang _Đặt thước, giữ thước cố định bằng tay trái, tay phải cầm bút dựa vào cạnh thước, đầu bút tì trên giấy vạch nối từ điểm A sang B ta được đoạn thẳng AB Cách kẻ 2 đoạn thẳng cách đều: _Trên mặt giấy có kẻ ô, ta kẻ đoạn thẳng AB _Từ điểm A và điểm B cùng đếm xuống phía dưới 2 hay 3 ô tùy ý. Đánh dấu điểm C và D. Sau đó nối C với D được đoạn thẳng CD cách đều với AB *Hoạt động 3 :Học sinh thực hành: _Cho HS thực hành trên tờ giấy vở kẻ ô: kẻ hai đoạn thẳng cách đều nhau 2 ô trong vở. _ Giáo viên quan sát uốn nắn giúp các em yếu hoàn thành nhiệm vụ của mình. 4.Củng cố: Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và đẹp, thẳng, nhắc lại bài 5.Nhận xét, dặn dò: Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy vở có kẻ ô li, hồ dán Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra. Học sinh quan sát đoạn thẳng AB. A B A B C D Hai cạnh đối diện của bảng lớp Học sinh quan sát và lắng nghe. Học sinh thực hành kẻ 2 đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau 2 ô trong vở học sinh. H
Tài liệu đính kèm: