Giáo án Lớp 1 - Tuần 23 - Hoàng Thị Hiên - Trường Tiểu học Khánh Thịnh

A. MỤC TIÊU

- HS đọc được: oanh,oach, doanh trại, thu hoạch; từ và câu ứng dụng.

- Viết được: oanh,oach, doanh trại, thu hoạch.

- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: tranh minh hoạ từ khoá, phần câu và phần luyện nói.

- HS: Bộ đồ dùng học TV 1

 

doc 24 trang Người đăng honganh Lượt xem 1161Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 23 - Hoàng Thị Hiên - Trường Tiểu học Khánh Thịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
B. Đồ dùng dạy học
GV: 3 chiếc đèn hiệu bằng bìa HS: Vở bài tập đạo đức
C. Hoạt động dạy- học
ơ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
I. ổn định(1')Hát
II. Bài cũ(3')Làm thế nào để có bạn cùng học cùng chơi (GV nhận xét đánh giá)
[[ơ
III. Bài mới(30')
1. Hoạt động 1: Làm bài tập 1
- GV treo tranh và hỏi: ở thành phố, đi bộ phải đi ở phần đường nào? ở nông thôn, đi bộ phải đi ở phần đường nào? Tại sao?
- GV kết luận: ở nông thôn, cần đi sát lề đường. ở thành phố, cần đi trên vỉa hè. Khi qua đường, cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định.
2. Hoạt động 2: HS làm bài tập 2
- GV kết luận: 
Tranh 1: Đi bộ đúng quy định
Tranh 2:Bạn nhỏ chạy ngang qua đường là sai quyđịnh
Tranh 3: Hai bạn sang đường đúng quy định
3. Hoạt động 3: Trò chơi “ Qua đường”
- GV vẽ sơ đồ ngã tư có vạch quy định cho người đi bộ
 và chọn HS vào các nhóm: người đi bộ, người đi xe ô
 tô, đi xe máy, xe đạp. HS có thể đeo biển vẽ hình ô tô
 trên ngực
- GV phổ biến luật chơi: Mỗi nhóm chia thành 4 nhóm nhỏ đứng ở 4 phần đường. Khi người điều khiển giơ đèn đỏ cho tuyến đường nào thì xe và người đi bộ phải dừng lại trước vạch, còn người đi bộ và xe của tuyến đèn xanh được đi. Những người phạm luật sẽ bị phạt.
 [ơ
IV. Củng cố - dặn dò(1');
- GV nhận xét giờ học.- Nhắc HS về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
 2 HS trả lời
- HS làm bài tập
- 1 số HS trình bày ý kiến
- HS làm bài tập.
- GV mời 1 số HS lên trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét, bổ xung
- HS tiến hành trò chơi
- Cả lớp nhận xét khen những bạn đi đúng quy định
Toán (90)
Luyện tập chung
A. Mục tiêu: 
Giúp HS có kĩ năng đọc, viết, đếm các số đến 20; biết cộng không nhớ các số trong phạm vi 20; biết giảI bài toán.
[[ơ
ơ
B. Đồ dùng dạy học: GV+ HS: SGK
[
C. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. ổn định tổ chức (1'): Hát
II. Kiểm tra bài cũ (3'):
Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm, 10cm,12cm và đặt tên cho từng đoạn thẳng( GV nhận xét cho điểm)
III. Bài mới (35'):
*Bài 1: HS tự nêu yêu cầu
- HS tự làm bài
- HS viết theo cách hợp lí
( Khi chữa bài, GV cho HS đọc các số theo thứ tự từ 1 đến 20 )
*Bài 2: HS tự nêu nhiệm vụ rồi tự làm bài
Chữa bài: HS nêu số điền được và nêu vì sao lại điền số đó
*Bài 3: HS nêu bài toán, nêu tóm tắt
	Có: 12 bút xanh
	Có: 3 bút đỏ
	Tất cả có:  bút?
- HS trình bày lời giải vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài; dưới lớp HS so sánh, nhận xét
*Bài 4: HS nêu yêu cầu rồi tự làm bài
- HS đổi chéo bài để kiểm tra và chữa bài cho nhau bằng chì
VD: 13 cộng 1 bằng 14, viết 14 vào ô trống
IV Củng cố dặn dò (1phút): 
- GV nhận xét giờ học, khen ngợi những em học tốt.
ơ
- Nhắc HS ôn bài, giao bài tập về nhà.
Thực hành:
Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2010
học vần
Bài 97: Ôn tập
[[[
A. Mục tiêu
- HS đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 91 đến bài 96.
- Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 91 đến bài 96.
	- Nghe, hiểu và kể được một đoạn theo tranh truyện: Chú gà trống khôn ngoan.
- HS khá, giỏi kể được từ 2 – 3 đoạn truyện theo tranh.
B. Đồ dùng dạy học
- GV: tranh minh hoạ từ khoá, phần câu và phần truyện kể, bảng ôn.
- HS: Bộ đồ dùng học TV 1
C. Hoạt động dạy học Tiết 1
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. ổn định tổ chức (1'): Hát
II. Kiểm tra bài cũ (4'):
- HS viết và đọc các từ ứng dụng của bài 96
- 2 HS đọc bài trong SGK
-GV+ HS nhận xét cho điểm
III. Dạy bài mới (30'):
1. Giới thiệu bài
2. Ôn các vần: oa, oe
Trò chơi: Xướng hoạ
GV chia lớp thành 2 nhóm đứng đối diện nhau
Nhóm 1 cử 1 người hô to hoặc vần oa hoặc vần
 oe, người của nhóm 2 phải đáp lại 2 từ có vần
 mà nhóm 1 đã hô. Sau đó nhóm 2 hô tiếp 1
 vần oa hoặc oe và nhóm 1 lại làm công việc
 như nhóm 2 đã làm. Nhóm nào đáp không đủ
 hoặc không đúng 2 từ thì mỗi từ thiếu hoặc đáp
 sai phải bị loại 1 người trong nhóm ra ngoài
 vòng chơi. Sau 5 lần mà mỗi nhóm được quyền
 hô thì trò chơi kết thúc. Nhóm nào còn số
 người chơi nhiều hơn thì nhóm đó thắng
 cuộc
- HS thực hiện chơi, GV làm quản trò
3. Học bài ôn:
 - HS mở SGK bắt đầu từ bài 91, đọc các vần, GV ghi bảng
- HS tự ôn cách đọc các vần trên bảng ôn ở SGK
- HS ghép âm ở cột dọc với từng âm ở dòng ngang để tạo vần, sau đó đọc trơn từng vần dã ghép được ( trong bảng ôn )
- HS đọc bảng ôn theo nhóm đôi
- HS đọc trơn các từ ứng dụng
- HS viết vào bảng con các vần vừa ôn: mỗi nhóm 3 vần
- HS chơi: Thi tìm từ có chứa các vần vừa ôn để luyện đọc các từ và mở rộng vốn từ có chứa các vần vừa ôn
- HS thi giữa các nhóm: yêu cầu tìm đủ các từ có chứa 12 vần vừa ôn, số lượng từ tìm cho mỗi vần là không hạn chế
- HS thực hiện trò chơi. Sau khi các nhóm đã có kết quả, GV chọn 1 HS lên bảng làm trọng tài để nhận xét, GV ghi kết quả của các nhóm và chọn ra nhóm thắng cuộc.
Tiết 2
4. Luyện tập 
 a. Luyện đọc
- HS luyện đọc trơn đoạn thơ trong bài
- GV đọc mẫu và hướng dẫn cách ngắt nghỉ 
- HS luyện đọc theo từng cặp
- HS đọc đồng thanh
- Trò chơi: đọc tiếp nối giữa các nhóm: mỗi bàn đọc 2 dòng, sau đó mỗi nhóm đọc cả đoạn
HS quan sát tranh minh hoạ 
b. Luyện viết: HS đọc bài viết: 2 HS
[ơ
- HS viết bài vào vở Tập viết
- GV nhắc HS ngồi đúng tư thế
- GV chấm và nhận xét bài của HS
 c. Kể chuyện
- GV giới thiệu truyện, HS đọc tên truyện
- GV kể chuyện 2 lần: Lần 2 có kèm theo tranh minh hoạ:
- GV giới thiệu truyện, HS đọc tên truyện
- GV kể chuyện lần 1: ( vừa kể vừa chỉ vào tranh )
Một chú gà trống ngủ trên 1 cây rất cao. ...
* GV kể chuyện lần 2 ( kể riêng từng đoạn, vừa kể vừa kết hợp hỏi HS giúp HS nhớ từng đoạn )
- Đoạn 1: Con Cáo nhìn lên cây và thấy gì?
- Đoạn 2: Cáo đã nói gì với Gà Trống?
- Đoạn 3: Gà Trống đã nói gì với Cáo?
- Đoạn 4: Nghe Gà Trống nói xong, Cáo đã làm gì? Vì sao Cáo lại làm như vậy?
* HS kể lại từng đoạn câu chuyện dựa vào từng bức tranh và câu hỏi gợi ý
IV. Củng cố - dặn dò(1phút);
- 1 HS đọc lại bài. GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
lưu loát, đoạt giải, nhọn hoắt
o
a
oa
e
ai
ay
o
at
oat
ăt
ach
o
an
ăn
ang
ăng
anh
khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang.
Hoa đào ưa rét
 Lấm tấm mưa bay
 Hoa mai chỉ say
 Nắng pha chút gió
 Hoa đào thắm đỏ
 Hoa mai dát vàng.
 ngoan ngoãn, khai hoang
Chú Gà Trống khôn ngoan.
Tự nhiên- xã hội ( 23)
Cây hoa
A. Mục tiêu :
 - Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây hoa.
- Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây hoa.
- Kể về một số cây hoa theo mùa: ích lợi, màu sắc, hương thơm. 
ơ
 [ơ
B. Đồ dùng dạy- học
- GV, HS: đem 1 số cây hoa đến lớp
[[ơ
 [ơ
ơ
C. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức(1') 
II. Bài cũ(3') ?Cây rau cải có những bộphận chính nào.( GV nhận xét đánh giá)
[[
 [ơ
III. Bài mới (30') 
1. Hoạt động 1: Quan sát cây hoa
? Các bông hoa thường có đặc điểm gì mà ai cũng thích nhìn, ngắm? Sự khác nhau về màu sắc , hương vị giữa các loại hoa?	
- GV kết luận:
+ Các cây hoa đều có: rễ, thân, lá, hoa.
+ Có nhiều loại hoa khác nhau, mỗi loại hoa có màu sắc, hương thơm, hình dáng khác nhauCó loại hoa màu sắc rất đẹp, có loại hoa có hương thơm, có loại hoa vừa có hương thơm vừa có màu sắc đẹp.
 2. Hoạt động 2:
- GV giúp đỡ và kiểm tra hoạt động của HS
ơ
- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
+ Kể tên các loại hoa có trong bài 23 SGK?
+ Kể tên các loại hoa khác mà em biết?
+ Hoa được dùng dể làm gì?
- Kết luận: + Các hoa có trong bài: hoa hồng, hoa dâm bụt, hoa mua, hoa loa kèn, hoa cúc.
ơ
+ GV kể tên 1 số cây hoa có ở địa phương
+ Người ta trồng hoa để làm cảnh, trang trí, làm nước hoa. Cây hoa dâm bụt thường được trồng để làm hàng rào.
3. Hoạt động 3: Trò chơi “ Đố bạn hoa gì?”
- GV đưa cho mỗi em 1 bông hoa và yêu cầu các em đoán xem đó là hoa gì?
[ơ
IV. Củng cố dặn dò
? Kể tên các bộ phận của cây hoa.
- GV nhận xét giờ học
- Nhắc HS chuẩn bị cho giờ sau.
- HS làm việc theo nhóm: chỉ đâu là rễ, thân, lá, hoa của cây hoa em mang đến lớp
Đại diện 1 số nhóm lên trình
bày trước lớp
- HS ( theo cặp ) quan sát
tranh, đọc câu hỏi và trả lời 
các câu hỏi trong SGK
-1 số cặp HS lên hỏi và trả lời 
nhau trước lớp
- Mỗi tổ cử 1 bạn lên chơi và cầm theo khăn sạch để bịt mắt
- Các em tham gia chơi đứng thành hàng ngang trước lớp
- HS dùng tay sờ và dùng mũi để ngửi, đoán xem đó là hoa gì? Ai đoán nhanh và đúng là thắng cuộc.
toán (91)
Luyện tập chung
A. Mục tiêu: 
Giúp HS thực hiện được cộng, trừ nhẩm, so sánh các số trong phạm vi 20; vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước; biết giảI bài toán có nội dung hình học. 
B. Đồ dùng dạy học
	GV- HS: SGK
C. Hoạt động dạy- học
[[
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I .ổn định tổ chức(1') Hát
II. Bài cũ(3'):
Vẽ đoạn thẳng có độ dài 4 cm, 7cm và đặt tên cho từng đoạn thẳng( GV nhận xét cho điểm)
[ơ
[[III. Bài mới(35') :
GV tổ chức hướng dẫn cho HS làm lần lượt từng bài tập
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài
- 3 HS lên bảng chữa bài
- Dưới lớp tự nhẩm và viết kết quả; nhận xét bài trên bảng
*Bài 2: HS đọc đề bài
- HS tự chọn số lớn nhất và số bé nhất rồi khoanh tròn
- HS nêu miệng kết quả
*Bài 3: HS nêu nhiệm vụ phải làm
- HS tự vẽ đoạn thẳng ( 4 cm )
- Các em đổi chéo vở, kiểm tra bằng thước 
xem bạn vẽ đoạn thẳng có đúng bằng 4 cm 
không
*Bài 4: HS tự làm bài ( Độ dài đoạn thẳng AC
 bằng tổng độ dài đoạn thẳng AB và BC ).
- HS trình bày lời giải
- 1 HS làm bài trên bảng
- GV chấm điểm 1 số bài của HS đ Nhận xét.
IV. Củng cố dặn dò(1')
- 1 HS nhắc lại tên bài. GV nhận xét giờ học
- Khen ngợi HS. Giao bài tập về nhà.
Thực hành
Bài1: Tímh
a) 12 + 3 = 8 + 2 =
 15 - 3 = 10 - 2 =
 15 + 4 = 14 + 3 =
 19 - 4 = 17 - 3 =
b) 11 + 4 + 2 =
 19 - 5 - 4 =
 14 + 2 - 5 =
Bài 2: 
a) Khoanh vào số lớn nhất
 14 , 18 , 11 , 15 
b) Khoanh vào số bé nhất
 17 , 13 , 19 , 10
Bài 3: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 4 cm.
Bài 4: 
 Bài giải
Đoạn thẳng AB dài số xăng- ti- mét là: 
 3 + 6 = 9 ( cm )
 Đáp số: 9 cm
Thứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2010
học vần
Bài 99 : uơ - uya
A. Mục tiêu
- HS đọc được: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được:uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
B. Đồ dùng dạy học
- GV: tranh minh hoạ từ khoá, phần câu và phần luyện nói.
- HS: Bộ đồ dùng học TV 1
C. Hoạt động dạy học Tiết 1
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. Kiểm tra bài cũ(5')
-HS đọc và viết các từ ngữ
- 2 HS đọc bài trong SGK (GV nhận xét cho điểm)
II. Dạy bài mới(35'):
1. Giới thiệu bài
2. Dạy vần
* uơ
 a. Nhận diện vần
- GV phát âm mẫu , 2 HS phát âm
? Vần uơ gồm những âm nào ghép lại ?
- GV đánh vần mẫu , HS đánh vần ,đọc trơn Ghép vần
- HS nêu cách ghép tiếng: huơHS ghép tiếng - GV giới thiệu tiếng mới ghi bảng HS đánh vần, đọc trơn	
- HS quan sát tranh đ GV giới thiệu và ghi bảng từ mới: huơ vòi
- HS đọc từ và tìm tiếng có vần mới
- HS luyện đọc kết hợp phân tích tiếng
- HS đọc xuôi- ngược
- GV hướng dẫn HS đánh vần và đọc.
* uy
- Nhận diện vần - HS so sánh vần uơ với vần uy
- Ghép và đánh vần, đọc trơn .
- Ghép , đánh vần và đọc trơn tiếng : khuya
- Đọc từ : đêm khuya
- HS đọc xuôi ngược - HS đọc cả 2 vần 
b. Hướng dẫn viết
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết từng chữ .
- HS luyện viết vào bảng con
- Hướng cẫn cho HS viết 2 dòng vần uơ, uy
- GV nhận xét chỉnh sửa chữ viết cho HS
 c. Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV ghi bảng từ mới HS nhẩm đọc 
- 2 HS khá, giỏi đọc các từ 
- HS tìm tiếng có vần mới, GV gạch chân tiếng HS luyện đọc từng từ, GV kết hợp giải nghĩa từ phéc- mơ- tuya
- GV đọc mẫu HS luyện đọc theo yêu cầu của GV. Hướng dẫn HS đánh vần và đọc từ 
 Tiết 2
3. Luyện tập
 a. Luyện đọc
- HS đọc lại bài ở Tiết 1
- Đọc câu ứng dụng:
 GV viết HS nhẩm đọc1-2 HS khá giỏi đọc câu
- HS tìm tiếng có vần mới GV gạch chân tiếng có vần mới
- HS luyện đọc các tiếng mới GV giải nghĩa từ 
- GV đọc mẫu câu , hướng dẫn cách đọc- HS đọc
- HS quan sát tranh minh hoạ của câu ứng dụng
- Đọc bài trong SGK: 7 - 8 em
- HS đọc đồng thanh toàn bài 1 lần 
b. Luyện viết
- HS đọc bài viết: 2 HS
- GV hướng dẫn HS viết trên dòng kẻ ly
- HS viết bài vào vở Tập viết
- GV chấm và nhận xét bài của HS
c. Luyện nói- HS đọc tên bài luyện nói :
[ơ
- HS quan sát tranh thảo luận nhóm đôi và TLCH theo GV gợi ý:
+ Cảnh trong trang là cảnh của buổi nào trong ngày?
+ Trong tranh em thấy người và vật đang làm gì?
 Em tưởng tượng xem người ta còn làm gì nữa vào 
các buổi này?
Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp, các 
nhóm khác nhận xét, bổ xung.
- HĐ chung:	HS trả lời cá nhân
+ Nói về 1 số công việc của em hoặc của 1 người nào đó trong gia đình em thường làm vào từng buổi trong ngày?
* Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học
- GV nêu luật chơi, hướng dẫn HS chơi.
IV. Củng cố - dặn dò(1' )
- HS đọc lại toàn bài 1 lần
- Nhắc HS về ôn lại bài và xem trước bài sau.
xum xuê, tàu thủy, khuy áo
uơ
huơ
 huơ vòi
 uya
 khuya
 đêm khuya
uơ huơ vòi
uya đêm khuya
thuở xưa giấy pơ- luya
huơ tay phéc- mơ- tuya
 Nơi ấy nơi sao khuya
 Soi vào trong giấc ngủ
 Ngọn đèn khuya bóng mẹ
 Sáng một vầng trên sân.
uơ huơ vòi
uya đêm khuya
Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
Thủ công (23)
Kẻ các đoạn thẳng cách đều
A. Mục tiêu
-Biết cách kẻ đoạn thẳng.
- Kẻ được ít nhất ba đoạn thẳng cách đều. Đường kẻ rõ và tương đối thẳng.
B. Đồ dùng dạy- học
- GV: bài mẫu, tranh quy trình
- HS: Thước kẻ, bút, vở thủ công. 
[[
[[
C. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. ổn định tổ chức(1') :Hát 
II. Kiẻm tra bài cũ(3') : Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
III. Bài mới (30')
1. Gv giới thiệu bài
2. Hoạt động 1: HD cho HS quan sát nhận xét
- G : Đưa tranh quy trình
- Hai đoạn thẳng AB và CD cách đều mấy ô
- G: Nhận xét, bổ xung 
3. HD cách kẻ: HD cách kẻ đoạn thẳng
- Lấy 2điểm A, B bất kỳ, đặt thước cố định 2 điểm lại.
- HD cách kẻ đoạn thẳng cách đều ( G làm mẵu, HD cách kẻ)
 4.:Thực hành: Kẻ đoạn thẳng 
 Kẻ đoạn thẳng cách đều 
- Gv hướng dẫn cho học sinh cách sử dụng bút chì, thước, kéo. Cho học sinh thực hành kẻ, cắt đường thẳng
- GV quan sát, uốn nắn cho từng em.
VI. Củng cố- dặn dò(1')ơ
- GV nhận xét giờ học
- Nhắc học sinh vẽ lại, chuẩn bị bài sau.
- HS nhận xét và trả lời
- HS quan sátgiáo viên hướng dẫn.
- H kẻ bài trong vở thủ công và đổi chéo để kiểm tra
 Kí duyệt của Ban giám hiệu
Tuần 23
Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2010
học vần
Bài 97: Ôn tập
[[[
A. Mục tiêu
- HS đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 91 đến bài 96.
- Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 91 đến bài 96.
	- Nghe, hiểu và kể được một đoạn theo tranh truyện: Chú gà trống khôn ngoan.
- HS khá, giỏi kể được từ 2 – 3 đoạn truyện theo tranh.
B. Đồ dùng dạy học
- GV: tranh minh hoạ từ khoá, phần câu và phần truyện kể, bảng ôn.
- HS: Bộ đồ dùng học TV 1
C. Hoạt động dạy học Tiết 1
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. ổn định tổ chức (1'): Hát
II. Kiểm tra bài cũ (4'):
- HS viết và đọc các từ ứng dụng của bài 96
- 2 HS đọc bài trong SGK
-GV+ HS nhận xét cho điểm
III. Dạy bài mới (30'):
1. Giới thiệu bài
2. Ôn các vần: oa, oe
Trò chơi: Xướng hoạ
GV chia lớp thành 2 nhóm đứng đối diện nhau
Nhóm 1 cử 1 người hô to hoặc vần oa hoặc vần
 oe, người của nhóm 2 phải đáp lại 2 từ có vần
 mà nhóm 1 đã hô. Sau đó nhóm 2 hô tiếp 1
 vần oa hoặc oe và nhóm 1 lại làm công việc
 như nhóm 2 đã làm. Nhóm nào đáp không đủ
 hoặc không đúng 2 từ thì mỗi từ thiếu hoặc đáp
 sai phải bị loại 1 người trong nhóm ra ngoài
 vòng chơi. Sau 5 lần mà mỗi nhóm được quyền
 hô thì trò chơi kết thúc. Nhóm nào còn số
 người chơi nhiều hơn thì nhóm đó thắng
 cuộc
- HS thực hiện chơi, GV làm quản trò
3. Học bài ôn:
 - HS mở SGK bắt đầu từ bài 91, đọc các vần, GV ghi bảng
- HS tự ôn cách đọc các vần trên bảng ôn ở SGK
- HS ghép âm ở cột dọc với từng âm ở dòng ngang để tạo vần, sau đó đọc trơn từng vần dã ghép được ( trong bảng ôn )
- HS đọc bảng ôn theo nhóm đôi
- HS đọc trơn các từ ứng dụng
- HS viết vào bảng con các vần vừa ôn: mỗi nhóm 3 vần
- HS chơi: Thi tìm từ có chứa các vần vừa ôn để luyện đọc các từ và mở rộng vốn từ có chứa các vần vừa ôn
- HS thi giữa các nhóm: yêu cầu tìm đủ các từ có chứa 12 vần vừa ôn, số lượng từ tìm cho mỗi vần là không hạn chế
- HS thực hiện trò chơi. Sau khi các nhóm đã có kết quả, GV chọn 1 HS lên bảng làm trọng tài để nhận xét, GV ghi kết quả của các nhóm và chọn ra nhóm thắng cuộc.
Tiết 2
4. Luyện tập 
 a. Luyện đọc
- HS luyện đọc trơn đoạn thơ trong bài
- GV đọc mẫu và hướng dẫn cách ngắt nghỉ 
- HS luyện đọc theo từng cặp
- HS đọc đồng thanh
- Trò chơi: đọc tiếp nối giữa các nhóm: mỗi bàn đọc 2 dòng, sau đó mỗi nhóm đọc cả đoạn
HS quan sát tranh minh hoạ 
b. Luyện viết: HS đọc bài viết: 2 HS
[ơ
- HS viết bài vào vở Tập viết
- GV nhắc HS ngồi đúng tư thế
- GV chấm và nhận xét bài của HS
 c. Kể chuyện
- GV giới thiệu truyện, HS đọc tên truyện
- GV kể chuyện 2 lần: Lần 2 có kèm theo tranh minh hoạ:
- GV giới thiệu truyện, HS đọc tên truyện
- GV kể chuyện lần 1: ( vừa kể vừa chỉ vào tranh )
Một chú gà trống ngủ trên 1 cây rất cao. ...
* GV kể chuyện lần 2 ( kể riêng từng đoạn, vừa kể vừa kết hợp hỏi HS giúp HS nhớ từng đoạn )
- Đoạn 1: Con Cáo nhìn lên cây và thấy gì?
- Đoạn 2: Cáo đã nói gì với Gà Trống?
- Đoạn 3: Gà Trống đã nói gì với Cáo?
- Đoạn 4: Nghe Gà Trống nói xong, Cáo đã làm gì? Vì sao Cáo lại làm như vậy?
* HS kể lại từng đoạn câu chuyện dựa vào từng bức tranh và câu hỏi gợi ý
IV. Củng cố - dặn dò(1phút);
- 1 HS đọc lại bài. GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
lưu loát, đoạt giải, nhọn hoắt
o
a
oa
e
ai
ay
o
at
oat
ăt
ach
o
an
ăn
ang
ăng
anh
khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang.
Hoa đào ưa rét
 Lấm tấm mưa bay
 Hoa mai chỉ say
 Nắng pha chút gió
 Hoa đào thắm đỏ
 Hoa mai dát vàng.
 ngoan ngoãn, khai hoang
Chú Gà Trống khôn ngoan.
toán (91)
Luyện tập chung
A. Mục tiêu: 
Giúp HS thực hiện được cộng, trừ nhẩm, so sánh các số trong phạm vi 20; vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước; biết giảI bài toán có nội dung hình học. 
B. Đồ dùng dạy học
	GV- HS: SGK
C. Hoạt động dạy- học
[[
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I .ổn định tổ chức(1') Hát
II. Bài cũ(3'):
Vẽ đoạn thẳng có độ dài 4 cm, 7cm và đặt tên cho từng đoạn thẳng( GV nhận xét cho điểm)
[ơ
[[III. Bài mới(35') :
GV tổ chức hướng dẫn cho HS làm lần lượt từng bài tập
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài
- 3 HS lên bảng chữa bài
- Dưới lớp tự nhẩm và viết kết quả; nhận xét bài trên bảng
*Bài 2: HS đọc đề bài
- HS tự chọn số lớn nhất và số bé nhất rồi khoanh tròn
- HS nêu miệng kết quả
*Bài 3: HS nêu nhiệm vụ phải làm
- HS tự vẽ đoạn thẳng ( 4 cm )
- Các em đổi chéo vở, kiểm tra bằng thước 
xem bạn vẽ đoạn thẳng có đúng bằng 4 cm 
không
*Bài 4: HS tự làm bài ( Độ dài đoạn thẳng AC
 bằng tổng độ dài đoạn thẳng AB và BC ).
- HS trình bày lời giải
- 1 HS làm bài trên bảng
- GV chấm điểm 1 số bài của HS đ Nhận xét.
IV. Củng cố dặn dò(1')
- 1 HS nhắc lại tên bài. GV nhận xét giờ học
- Khen ngợi HS. Giao bài tập về nhà.
Thực hành
Bài1: Tímh
a) 12 + 3 = 8 + 2 =
 15 - 3 = 10 - 2 =
 15 + 4 = 14 + 3 =
 19 - 4 = 17 - 3 =
b) 11 + 4 + 2 =
 19 - 5 - 4 =
 14 + 2 - 5 =
Bài 2: 
a) Khoanh vào số lớn nhất
 14 , 18 , 11 , 15 
b) Khoanh vào số bé nhất
 17 , 13 , 19 , 10
Bài 3: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 4 cm.
Bài 4: 
 Bài giải
Đoạn thẳng AB dài số xăng- ti- mét là: 
 3 + 6 = 9 ( cm )
 Đáp số: 9 cm
Thứ năm ngày 28 tháng 1 năm 2010
ơ
học vần
Bài 98 : uê- uy
A. Mục tiêu
- HS đọc được: uê,uy,bông huệ, huy hiệu; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được:uê,uy,bông huệ, huy hiệu.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô,máybay.
B. Đồ dùng dạy học
- GV: tranh minh hoạ từ khoá, phần câu và phần luyện nói
- HS: Bộ đồ dùng học TV 1
C. Hoạt động dạy học Tiết 1
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. Kiểm tra bài cũ(5')
-HS đọc và viết các từ ngữ 
2 HS đọc bài trong SGK ( GV nhận xét cho điểm)
ơ
II. Dạy bài mới(35'):
1. Giới thiệu bài
2. Dạy vần
* uê
 a. Nhận diện vần
- GV phát âm mẫu , 2 HS phát âm
? Vần uê gồm những âm nào ghép lại ?
- GV đánh vần mẫu , HS đánh vần ,đọc trơn Ghép vần
- HS nêu cách ghép tiếng: huệ HS ghép tiếng - GV giới thiệu tiếng mới ghi bảng HS đánh vần, đọc trơn	
- HS quan sát tranh đ GV giới thiệu và ghi bảng từ mới: bông huệ
- HS đọc từ và tìm tiếng có vần mới
- HS luyện đọc kết hợp phân tích tiếng
- HS đọc xuôi- ngược
- GV hướng dẫn HS đánh vần và đọc.
* uy
- Nhận diện vần - HS so sánh vần uy với vần uê
- Ghép và đánh vần, đọc trơn .
- Ghép , đánh vần và đọc trơn tiếng : huy
- Đọc từ : huy hiệu
- HS đọc xuôi ngược - HS đọc cả 2 vần 
b. Hướng dẫn viết
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết từng chữ .
- HS luyện viết vào bảng con
- Hướng cẫn cho HS viết 2 dòng vần uê, uy
- GV nhận xét chỉnh sửa chữ viết cho HS
 c. Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV ghi bảng từ mới HS nhẩm đọc 
- 2 HS khá, giỏi đọc các từ 
- HS tìm tiếng có vần mới, GV gạch chân tiếng có vần mới 
- HS luyện đọc từng từ, GV kết hợp giải nghĩa từ xum xuê
- GV đọc mẫu HS luyện đọc theo yêu cầu của GV. Hướng dẫn HS đánh vần và đọc từ 
 Tiết 2
3. Luyện tập
 a. Luyện đọc
- HS đọc lại bài ở Tiết 1
- Đọc câu ứng dụng:
 GV viết HS nhẩm đọc 1 - 2 HS khá giỏi đọc câu
- HS tìm tiếng có vần mới GV gạch chân tiếng có vần mới
- HS luyện đọc các tiếng mới GV giải nghĩa từ 
- GV đọc mẫu câu , hướng dẫn cách đọc- HS đọc
- HS quan sát tranh minh hoạ của câu ứng dụng
- Đọc bài trong SGK: 7 - 8 em
- HS đọc đồng thanh toàn bài 1 lần 
b. Luyện viết
- HS đọc bài viết: 2 HS
- GV hướng dẫn HS viết trên dòng kẻ ly
- HS viết bài vào vở Tập viết
- GV chấm và nhận xét bài của HS
c. Luyện nói- HS đọc tên bài luyện nói :
[ơ
- HS quan sát tranh thảo luận nhóm đôi và TLCH theo GV gợi ý:
+ Em thấy gì trong tranh?
+ Trong tranh em còn thấy những gì?
HĐ chung:
+ Em đã được đi ô tô, đi tàu hoả, đi tàu thuỷ, đi máy bay chưa? Đi khi nào?
+ Em thích đi loại phương tiện nào nhất?
 [ơ
* Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học
- GV nêu luật chơi, hướng dẫn HS chơi.
IV. Củng cố - dặn dò(1' )
- HS đọc lại toàn bài 1 lần
- Nhắc HS 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23.doc