I.Mục tiêu:
- Đọc được oanh , oach , doanh trại ,thu hoạch , từ và câu ứng dụng .
- Viết được oanh , oach , doanh trại , thu hoạch .
- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề : Nhà máy , của hàng , doanh trại
- Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động luyện nói .
II.Chuẩn bị :
- Tranh vẽ từ , câu ứng dụng .
- Bộ đồ dùng TV
III.Các hoạt động dạy học:
n như thế nào? - GV đưa tranh: Tranh vẽ gì? GV ghi bảng *Vần oăt ( Quy trình tượng tự vần oat) c. Viết : -Giáo viên viết mẫu và nêu quy trình viết oat,oăt, hoạt hình,loắt choắt oat hoạt hình oăt loắt choắt Nhận xét sửa sai d. Đọc từ ứng dụng. - GV đưa từ ứng dụng: Lưu loát chỗ ngoặt đoạt giải nhọn hoắt - GV gạch chân tiếng mới - GV đọc mẫu và giải nghĩa từ - GV hướng dẫn chỉnh phát âm cho học sinh. Tiết 2 3,Luyện tập a Luyện đọc. - GV ch ỉnh phát âm cho h ọc sinh *Đọc câu ứng dụng - GV đ ưa tranh - GV hướng dẫn học sinh đọc thầm tìm tiếng mới b. Luyện viết ; -GV hướng dẫn học viết vào vở tập viết oat hoạt hình oăt loắt choắt - GV chấm bài nhận xét C.Luyện nói; Phim hoạt hình GV đưa các câu hỏi gợi ý Tranh vẽ gì? - Em đã xem phim hoạt hình chưa? -Phim hoạt hình nào em thích nhất? 3. Củng cố dặn dò: - Chúng ta vừa học xong vần gì? * Trò chơi: -GV hướng dẫn học cho học sinh tìm tiếng có chứa vần mới. . Nhận xét tiết học Dãy 1; khoanh tay . Dãy 2: kế hoạch 2 HS lên bảng viết , lớp viết vào bảng con Vài HS đọc câu ứng dụng SGK - HS ghép vần oanh - HS ghép theo yêu cầu của giáo viên. - HS: Đó là vần oat - Vần ich có 3 âm ghép lại o, a, t - Giống nhau; Đều bắt đầu bằng âm oa - Khác nhau; vần oanh kết thúc bằng nh vần oat kết thúc bằng âm t - HS phát âm theo cá nhân, bàn, tổ, lớp Chú ý các em đọc chưa tốt như : Vui , Tiến , Thư , Kim Anh , ..... - HS ghép theo yêu cầu của giáo viên. Đưa bảng cài, Nhận xét - Tiếng hoạt - Tiếng hoat có âm h đứng trước vần oat đứng sau dấu nặng nằm dưới âm a - hờ -oat – hoat – nặng - hoạt các nhân, bàn, tổ, lớp) hoạt hình - HS nhắc lại từ khóa ( cá nhân, lớp) - 2 HS đánh vần lại vần, tiếng và đọc trơn từ. Lớp đồng thanh - HS đọc lại 2 vần đã học Hs viết bảng con, nhận xét Rèn viết đúng cho các em : Tiến , Vui , Thư , Khanh , Nguyên , Luyện viết đẹp cho các em : Nhi , Gia , Hoàn , Thảo , Đạt , Khang , Oanh , Thi , Phương , Kiệt , Phương Nguyên , Nhã .... - HS đọc thầm tìm và nêu tiếng mới - HS đánh vần tiếng đọc trơn từ. Nhận xét - HS luyện đọc lại từ ứng dụng ( Cá nhân, lớp) HS đọc theo cá nhân, lớp HS quan sát tranh nêu nội dung tranh - HS đọc c âu ứng dụng theo cá nhân, , lớp - HS viết vào vở tập viết Rèn viết đúng cho các em : Tiến , Vui , Thư , Khanh , Nguyên , Luyện viết đẹp cho các em : Nhi , Gia , Hoàn , Thảo , Đạt , Khang , Oanh , Thi , Phương , Kiệt , Phương Nguyên , Nhã . -HS nêu tên bài luyện nói Một bạn đang xem phim hoạt hình HS trả lời Trả lời theo ý thích - 1 HS đọc lại toàn bài, lớp đọc lại toàn - HS thi tìm tiếng có chứa vần vừa học học theo tổ - HS chuẩn bị bài tiết sau ************************************ Tiết 3: Toán Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước I.Mục tiêu: - Biết dùng thước có vạch chia từng xăngtimet để vẽ đoạn thẳng có độ dài dưới 10 cm - Rèn cho HS thực hành vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước thành thạo *Ghi chú: làm bài 1, 2, 3 II. Chuẩn bị : -Thước có chia các vạch xăngtimet. -Bộ đồ dùng toán 1 -Bảng phụ chuẩn bị các bài tập SGK, các tranh vẽ trong SGK. -Bộ đồ dùng toán 1. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh làm: Bài 4: 3 em, mỗi em làm 2 phép tính. Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn trên bảng. Nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tên bài 3. Hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm. Đặt thước có chia vạch lên tờ giấy trắng, tay trái giữ thước, tay phải cầm bút chấm 1 điểm trùng với vạch số 0, chấm 1 điểm trùng với vạch 4. Dùng bút nối điểm vạch ở 0 với điểm vạch ở 4 theo mép thước thẳng. Nhấc thước ra, viết A bên điểm đầu và B bên điểm cuối của đoạn thẳng. Ta đã vẽ được đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm. 4. Học sinh thực hành vẽ đoạn thẳng. Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ các đoạn thẳng có độ dài như yêu cầu SGK. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh tự quan sát hình bài 2 để nêu bài toán. Giáo viên giúp đỡ các em để hoàn thành bài tập của mình. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Hướng dẫn học sinh vẽ theo các cách vẽ khác nhau. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. 3 học sinh giải bảng 8 cm + 2 cm = 10 cm 14 cm + 5 cm = 19 cm 7 cm + 1 cm = 8 cm 5 cm – 3 cm = 2 cm 9 cm – 4 cm = 5 cm 17 cm – 7 cm = 10 cm Học sinh nhắc tên bài tiếp nối Học sinh lắng nghe hướng dẫn của giáo viên để vẽ đoạn thẳng có độ dài 4 cm. B A 4 cm Học sinh thực hành vẽ các đoạn thẳng theo quy định. Học sinh nêu đề toán: Đoạn thẳng AB dài 5 cm, đoạn thẳng BC dài 3 cm. Hỏi cả hai đoạn thẳng dài bao nhiêu cm ? Giải Cả hai đoạn thẳng có ddộ dài là: 5 + 3 = 8 (cm) Đáp số : 8 cm Học sinh thực hiện vẽ các đoạn thẳng viên để vẽ đoạn thẳng có độ dài 4 cm. A A 5 cm B 3 cm C A A 5 cm B 3 cm C 3 cm Học sinh nhắc lại nội dung bài. ********************************* Ngày soạn: 14/ 2 /2011 Ngày giảng : Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm 2011 Tiết 1: Thể dục: Bài thể dục – Trò chơi vận động I.Mục tiêu: - Biết cách thực hiện bốn động tác vươn thở , tay ,chân , vặn mình của bài thể dục phát triển chung. - Bước đầu biết thực hiện động tác bụng của bài phát triển chung. - Bước đầu làm quen với trò chơi “Nhảy đúng nhảy nhanh”và tham gia chơi được . II. Chuẩn bị : - Sân tập vệ sinh sạch sẽ an toàn. - Còi III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Phần mở đầu: Thổi còi tập trung học sinh. Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút) Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp (1 -> 2 phút). Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc theo địa hình tự nhiên ở sân trường 50 đến 60 mét. Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu (1 -> 2 phút) 2.Phần cơ bản: Học động tác bụng: 3 -> 5 lần mỗi lần 2x4 nhịp Từ lần 1 đến lần 3: Giáo viên làm mẫu, hô nhịp cho học sinh tập theo. Lần 4 và 5 giáo viên chỉ hô nhịp không làm mẫu. Chú ý: Nhịp 2 và 6 khi cúi xuống không được co chân. Ôn 5 động tác TD đã học (vươn thở, tay, chân, vặn mình, bụng): 2 -> 3 lần, mỗi động tác 2 x 4 nhịp. Lần 3 giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua giữa các nhóm. Điểm số hàng dọc theo tổ: 2 đến 3 phút. Cho học sinh tập hợp những điểm khác nhau trên sân trường. Các tổ trưởng cho tổ mình điểm số, báo cáo sĩ số cho lớp trưởng. Lớp trưởng bái cáo cho giáo viên. Trò chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh: 1 – 5 phút. GV nêu trò chơi sau đó giải thích cách chơi, làm mẫu động tác nhảy chậm vào từng “. Tổ chức cho học sinh chơi thử một vài lần. Khi đa số học sinh chơi được thì cho học sinh chơi chính thức 3.Phần kết thúc : GV dùng còi tập hợp học sinh. Đi thường theo nhịp và hát 2 -> 4 hàng dọc và hát : 1 – 2 phút. Trò chơi hồi tỉnh: Do giáo viên chọn 1 phút. GV cùng HS hệ thống bài học. 4.Nhận xét giờ học. Hướng dẫn về nhà thực hành. Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động. Học sinh lắng nghe nắmYC nội dung bài học. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV. Học sinh tập động tác bụng. Học sinh nêu lại quy trình tập 5 động tác đã học và biểu diễn giữa các tổ. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh nhắc lại quy trình tập các động tác đã học. ********************************* Tiết 2+3 : Học vần Bài 97: Ôn tập I.Mục tiêu: - Đọc được các vần , từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 91 đến 97 - Viết được các vần, từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 91 đến 97 - Nghe hiểu và kể được một đoạn câu chuyện theo tranh của câu chuyện : Chú gà trống khôn ngoan. - Học sinh khá giỏi kể được từ 2- 3 đoạn câu chuyện theo tranh. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa câu chuyện . - Bộ đồ dùng TV III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV treo tranh vẽ và hỏi: Tranh vẽ những gì? Trong tiếng loa, tiếng ngoan có vần gì đã học? Em hãy đọc to các vần trong khung ở trên. Giáo viên giới thiệu bảng ôn tập và gọi học sinh đọc to các vần ở dòng đầu tiên mỗi bài. Giáo viên đính bảng ôn tập đã kẻ sẵn lên bảng lớp. 3.Ôn tập các vần vừa học: a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học. GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần giáo viên đọc (đọc không theo thứ tự). b) Ghép âm thành vần: GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học. Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được. Đọc từ ứng dụng. Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: Khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang. (GV ghi bảng) GV sửa phát âm cho học sinh. GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần) d )Tập viết từ ứng dụng: GV hướng dẫn học sinh viết từ: ngoan ngoãn, khai hoang. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trong từng từ ứng dụng GV nhận xét và sửa sai. Gọi đọc toàn bảng ôn. 4.Củng cố tiết 1: Hỏi những vần mới ôn. Đọc bài, tìm tiếng mang vần mới học. Nhận xét tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện đọc trơn đoạn thơ trong bài: Hoa đào ưa rét Lấm tấm mưa bay Hoa mai chỉ say Nắng pha chút gió Hoa đào thắm đỏ Hoa mai dát vàng. Giáo viên đọc mẫu cả đoạn.Quan sát học sinh đọc và giúp đỡ học sinh yếu. GV nhận xét và sửa sai. Kể chuyện: Chú Gà Trống khôn ngoan. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện: Chú Gà Trống khôn ngoan. GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe. GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh. ý nghĩa câu chuyện: Tinh thần đề cao cảnh giác và khôn ngoan của gà trống. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. Gọi học sinh đọc. GV nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. khai hoang khoa học GV thu vở để chấm một số em. Nhận xét cách viết. 5.Củng cố dặn dò: Gọi đọc bài. Nhận xét tiết học: Tuyên dương. Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : hoạt hình; N2 : nhọn hoắt. Cái loa và phiếu bé ngoan. Oa, oan Học sinh đọc: O – a – oa O – an – oan Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ. Học sinh chỉ và đọc 8 em. Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10 em. Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét. Cá nhân học sinh đọc, nhóm đọc. Toàn lớp viết. 4 em. Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng. Cá nhân 8 ->10 em. HS luyện đọc theo từng cặp, đọc từng dòng thơ, đọc cả đoạn thơ có nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ. Tìm các tiếng trong đoạn chứa vần đang ôn Đọc đồng thanh cả đoạn. Chơi trò đọc tiếp nối giữa các nhóm: mỗi bàn đọc 1 đến 2 dòng thơ sau đó mỗi tổ đọc cả đoạn. Học sinh lắng nghe giáo viên kể. Học sinh kể chuyện theo nội dung từng bức tranh và gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Học sinh lắng nghe và nhắc lại. Học sinh đọc nhiều em. Toàn lớp chú ý tư thế ngồi viết . Rèn viết đúng cho các em : Tiến , Vui , Thư , Khanh , Nguyên , Luyện viết đẹp cho các em : Nhi , Gia , Hoàn , Thảo , Đạt , Khang , Oanh , Thi , Phương , Kiệt , Phương Nguyên , Nhã . Cá nhân nhiều em đọc tiếp nối lại toàn bài . ************************************** Tiết 4: Toán: Luyện tập chung I.Mục tiêu: - Giúp học sinh có kĩ năng đọc viết , đếm các số đến 20 . - Biết cộng không nhớ các số trong phạm vi 20 - Biết giải bài toán . - Làm các bài tập bài 1, bài 2, bài 3 , bài 4 II.Chuẩn bị : -Bảng phụ, SGK, -Bộ đồ dùng toán 1 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : Hỏi tên bài học. Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh làm: Gọi học sinh nêu cách vẽ đoạn thẳng cho trước. Dãy 1: Đo và vẽ đoạn thẳng có độ dài 6 cm. Dãy 2: Đo và vẽ đoạn thẳng có độ dài 10 cm. Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tên bài 3. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài, nên viết theo thứ tự từ 1 đến 20. Cho học sinh làm VBT và chữa bài trên bảng. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh nêu cách làm dạng toán này. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt bài toán. Muốn tính tất cả có bao nhiêu cái bút ta làm thế nào? Cho học sinh tự giải và nêu kết quả. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả. Gọi học sinh khác nhận xét. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi lại nội dung bài vừa học. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Học sinh nêu. 2 học sinh nêu. Học sinh hai dãy thực hiện bài tập theo yêu cầu của giáo viên vẽ đoạn thẳng 6 cm và đoạn thẳng 10 cm Học sinh nhắc tên bài tiếp nối Điền số từ 1 đến 20 và ô trống. Cách 1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 47 48 49 20 Cách 2 1 2 3 4 5 10 9 8 7 6 11 12 13 14 15 20 19 18 17 16 Điền số thích hợp vào ô trống Học sinh làm vào tập và nêu kết quả . 2 học sinh đọc đề toán, gọi 1 học sinh nêu tóm tắt bài toán trên bảng. Tóm tắt: Có : 12 bút xanh Có : 3 bút đỏ Có tất cả : ? bút xanh và đỏ Ta lấy số bút xanh cộng số bút đỏ. Giải Hộp cái bút có tất cả là: 12 + 3 = 15 (cái bút) Đáp số: 15 cái bút Điền số thích hợp vào ô trống Nhắc lại nội dung bài học. Về nhà thực hành các bài tập. ********************************* Ngày soạn : 15 / 2 /2011 Ngày giảng : Thứ năm ngày 17 tháng 2 năm 2011 Tiết 1+2 : Học vần Bài 98 : Vần uê – uy I.Mục tiêu: - Học sinh đọc được uê , uy ,bông huệ , huy hiệu từ và đoạn thơ ứng dụng - Viết được uê ,uy , bông huệ , huy hiệu . - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề : Tàu hỏa , tàu thủy , ô tô , máy bay - Giáo dục học sinh biết hứng thú trong học tập II. Chuẩn bị: -Tranh minh họa từ mới , câu ứng dụng , tranh chủ đề luyện nói . - Bộ đồ dùng TV III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Gọi học sinh chỉ một số tiếng, từ theo ý của giáo viên có trong bài đọc để tránh học sinh đọc vẹt bài đọc. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần uê, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần uê. Lớp cài vần uê. GV nhận xét. HD đánh vần vần uê. Có uê, muốn có tiếng huệ ta làm thế nào? Cài tiếng huệ. GV nhận xét và ghi bảng tiếng huệ. Gọi phân tích tiếng huệ. GV hướng dẫn đánh vần tiếng huệ. Dùng tranh giới thiệu từ “bông huệ”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng huệ, đọc trơn từ b”ng huệ. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần uy (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: uê, bằng huệ, uy, huy hiệu. uê bông huệ uy huy hiệu GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Qua tranh và mẫu vật giáo viên giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Cây vạn tuế, xum xuê, tàu thuỷ, khuy áo. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn tiếng, đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. Nhận xét tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc trơn vần, tiếng, từ lộn xộn. Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng: GT tranh minh hoạ rút câu và đoạn ghi bảng: Cỏ mọc xanh chân đê Dâu xum xuê nương bãi Cây cam vàng thêm trái Hoa khoe sắc nơi nơi. GV nhận xét và sửa sai. Luyện viết vở TV. uê bông huệ uy huy hiệu GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. Luyện nói: Chủ đề: “Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô , máy bay”. Em thấy gì trong tranh? Em đã được đi các loại ô tô ,tàu thuỷ, tàu hoả, máy bay hay chưa? Đi phương tiện đó như thế nào? GV giáo dục kĩ năng cho học sinh với chủ đề giao thông . Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Kết bạn. Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 10 em. Thi tìm bạn thân. GV nhận xét trò chơi. Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : khai hoang ; N2 : ngoan ngoãn. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. u – ê – uê Cá nhân 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm h đứng trước vần uê và thanh nặng dưới âm ê.. Toàn lớp. Hờ – uê – huê – nặng – huệ . CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng huệ Cá nhân 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Cá nhân 2 em Giống nhau : bắt đầu bằng âm u. Khác nhau : kết thúc bằng âm khác nhau, uy kết thúc bằng y. 3 em 2 em. Toàn lớp viết Rèn viết đúng cho các em : Tiến , Vui , Thư , Khanh , Nguyên , Luyện viết đẹp cho các em : Nhi , Gia , Hoàn , Thảo , Đạt , Khang , Oanh , Thi , Phương , Kiệt , Phương Nguyên , Nhã Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. Cá nhân nhiều em tiếp nối . Cá nhân nhiều em, đồng thanh. Vần uê, uy. Cá nhân nhiều em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. HS đọc thầm, phát hiện và gạch chân trên bảng các tiếng có chức vần mới. Đọc trơn các dòng thơ, đọc liền 2 dòng thơ, đọc cả đoạn thơ có nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng (đọc đồng thanh, đọc cá nhân). Học sinh thi đọc nối tiếp giữa các nhóm, mỗi nhóm đọc 2 dòng thơ, thi đọc cả đoạn thơ. Rèn viết đúng cho các em : Tiến , Vui , Thư , Khanh , Nguyên , Luyện viết đẹp cho các em : Nhi , Gia , Hoàn , Thảo , Đạt , Khang , Oanh , Thi , Phương , Kiệt , Phương Nguyên , Nhã Học sinh làm việc trong nhóm nhỏ 4 em, nói về phương tiện giao thông đã được đi và nói theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. Cá nhân tiếp nối vài em . Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. Học sinh khác nhận xét. ********************************* Tiết 3: Toán: Luyện tập chung I.Mục tiêu: - Thực hiện được cộng , trừ nhẩm , so sánh các số trong phạm vi 20; vẽ được đoạn thẳng có độ dài cho trước ,biết giải bài toán có nội dung hình học . - Làm các bài tập 1 , bài 2, bài 3, bài 4 II. Chuẩn bị : - Bộ đồ dùng học Toán - Bảng con. - Bảng phụ, SGK,tranh vẽ SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : Hỏi tên bài học. Gọi học sinh lên bảng làm bài tập số 4. Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tên bài 3. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Hỏi học sinh về cách thực hiện dạng toán này. Nhận xét về học sinh làm bài tập 1. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Khi làm bài này ta cần chú ý điều gì? Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh đọc đề toán và sơ đồ tóm tắt Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu gì? Muốn tìm độ dài đoạn AC ta làm thế nào? 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau. Học sinh nêu. 2 học sinh làm, mỗi em làm 1 cột. Học sinh nhắc tên tiếp nối Học sinh nêu: câu a: tính và ghi kết quả sau dấu bằng. Câu b: Thực hiện từ trái sang phải ; lấy 11 cộng 4 bằng 15, 15 cộng 2 bằng 17. Học sinh giải bảng con câu a, giải vào VBT câu b. Đọc kết quả. Câu a: Xác định số lớn nhất trong các số đã cho để khoanh tròn. Câu b: Xác định số bé nhất trong các số đã cho để khoanh tròn. Làm VBT và nêu kết quả. Nêu lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 4 cm. Cả lớp thực hiện ở bảng con. Đọc đề toán và tóm tắt. AB dài 3 cm; BC dài 6 cm. Tính đôï dài đoạn AC. Lấy độ dài đoạn AB cộng độ dài đoạn BC. Giải Độ dài đoạn thẳng AC là: 3 + 6 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm. Học sinh làm VBT và nêu kết quả. Học sinh nêu nội dung bài. ************************************** Tiết 4: Tự nhiên xã hội : Cây hoa I.Mục tiêu : Giúp học sinh biết: - Kể được và nêu ích lợi của một số cây hoa . - Chỉ được rễ , thân , lá , hoa của cây hoa - Kết hợp giáo dục học sinh ý thức biết chăm sóc và bảo vệ cây hoa . II.Chuẩn bị : Tranh ảnh về cây hoa III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: 2 .Bài cũ :Hỏi tên bài. Vì sao chúng ta nên ăn nhiều rau ? Kể tên một vài loại rau mà em biết ? Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh. Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu cây hoa và tên bài ghi bảng. Hoạt động 1 : Quan sát cây hoa: Mục đích: Biết được các bộ phận của cây hoa phân biệt được các loại hoa khác nhau. Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát cây hoa (bông hoa) đã mang đến lớp và trả lời các câu hỏi: - Chỉ rõ bộ phận lá, thân, rể của cây hoa? - Vì sao ai cũng thích ngắm hoa? Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động: Gọi một vài học sinh chỉ và nêu tên các bộ phận của cây hoa mà mang đến lớp, Giáo viên kết luận: -Có rất nhiều loại hoa khác nhau. Mỗi loại hoa có màu sắc, hình dáng và hương thơm khác nhau. Có nhiều loại hoa có màu sắc đẹp, có loại hoa có sắc lại không có hương thơm, có hoa có màu sắc lại có cả hương thơm. -Các loại hoa đều có rễ , thân, lá và hoa. Hoạt động 2: Làm việc với SGK: MĐ: Học sinh biết đặt câu hỏi và trả lời theo các hình trong SGK. Biết lợi ích lợi của việc trồng hoa. Các bước tiến hành: Bước 1: GV giao nhiệm vụ và thực hiện: Chia nhóm 4 học sinh ngồi 2 bàn trên và dưới. -Cho học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi sau trong SGK. Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động: Gọi học sinh nêu nội dung đã thảo luận trên. Các ảnh và tranh ở trang 48,49 trong SGK có các loại hoa nào? Em còn biết có những loại hoa nào nữa không? Hoa được dùng để làm gì? Hoạt động 3: Trò chơi “ Ai giỏi
Tài liệu đính kèm: