1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
- Giới thiệu: Học bài luyện tập.
a) Hoạt động 1: Luyện tập.
Phương pháp: giảng giải, thực hành.
Bài 1: Cho học sinh đọc yêu cầu.
- Nêu tóm tắt bài toán.
- Giáo viên ghi bảng tóm tắt.
- Nêu cách trình bày bài giải.
Bài 2: Đọc đề bài.
- Giáo viên ghi bảng tóm tắt:
Có 12 tổ ong.
Thêm 4 tổ nữa
Có tất cả tổ ong?
Khi cộng hoặc trừ, có tên đơn vị thì phải ghi lại (phải cùng đơn vị thì mới cộng hoặc trừ được).
4. Củng cố:
giải Lời giải Phép tính Đáp số Học sinh làm bài. 1 em sửa bảng lớp. Hoạt động lớp. Học sinh cử đại diện lên thi đua. Nhận xét. --------------------------------------------------------------------- Mơn : Tiếng việt : (TCT : 203 & 204) Bài 96: OAT - OĂT I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần oat, oăt, các tiếng: hoạt, choắt. -Phân biệt được sự khác nhau giữa vần oat, oăt. -Đọc và viết đúng các vần oat, oăt, các từ: hoạt hình, loắt choắt. -Đọc được từ và câu ứng dụng. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Phim hoạt hình. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Phim hoạt hình. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần oat, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần oat. Lớp cài vần oat. GV nhận xét. HD đánh vần vần oat. Có oat, muốn có tiếng hoạt ta làm thế nào? Cài tiếng hoạt. GV nhận xét và ghi bảng tiếng hoạt. Gọi phân tích tiếng hoạt. GV hướng dẫn đánh vần tiếng hoạt. Dùng tranh giới thiệu từ “hoạt hình”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng hoạt, đọc trơn từ hoạt hình. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần oăt (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: oat, hoạt hình, oăt, loắt choắt. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Lưu loát, đoạt giải, chỗ ngoặt, nhọn hoắt. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng: GT tranh rút câu, đoạn ghi bảng: Thoắt một cái, Sóc Bông đã leo lên ngọn cây. Đó là chú bé hoạt bát nhất của cánh rừng. Giáo viên đọc mẫu, cho học sinh chỉ vào chữ theo lời đọc của giáo viên. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Phim hoạt hình”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Phim hoạt hình”. Em thấy cảnh gì ở tranh? Trong cảnh đó em thấy những gì? Có ai trong cảnh? Họ đang làm gì? Giáo viên nhận xét luyện nói của học sinh. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con.GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm vần tiếp sức: Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 10 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học. Cách chơi: Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : khoanh tay; N2 : thu hoạch. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. o – a – tờ – oat . CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm h đứng trước vần oat và thanh nặng dưới âm a. Toàn lớp. CN 1 em. Hờ – oat – hoat – nặng – hoạt. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng hoạt. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : kết thúc bằng t. Khác nhau : oăt bắt đầu bằng oă. 3 em 1 em. Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần oat, oăt. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. Học sinh chỉ vào chữ theo lời đọc của giáo viên. Học sinh đọc từng câu có ngắt hơi ở dấy phẩy, đọc liền 2 câu có nghỉ hơi ở dấu chấm (đọc đồng thanh, đọc cá nhân). Thi đọc cả đoạn giữa các nhóm (chú ý ngắt, nghỉ hơi khi gặp dấu câu) Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét. Học sinh tự nói theo chủ đề. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Toàn lớp. CN 1 em Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. Học sinh khác nhận xét. --------------------------------------------------------------- Mơn : Thủ công ( TCT : 23) Bài : KẺ CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU I.Mục tiêu: -Giúp HS kẻ được các đoạn thẳng cách đều. II.Đồ dùng dạy học: -Bút chì, thước kẻ, hình vẽ các đoạn thẳng cách đều. -1 tờ giấy vở học sinh. -Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Ghim hình vẽ mẫu lên bảng. Định hướng cho học sinh quan sát đoạn thẳng AB và rút ra nhận xét hai đầu của đoạn thẳng có hai điểm. Hai đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau mấy ô ? Kể tên những vật có các đoạn thẳng cách đều nhau ? Giáo viên hướng dẫn mẫu. Hướng dẫn học sinh cách kẻ đoạn thẳng: Lấy hai điểm A, B bất kì trên cùng 1 dòng kẻ ngang. Đặt thước kẻ qua điểm A, B. Giữa cho thước cố định bằng tay trái, tay phải cầm bút dựa vào cạnh thước, đầu bút tì trên giấy vạch nối từ điểm A sang điểm B ta được đoạn thẳng AB. Từ điêm A và điểm B ta đếm xuống dưới 2 hay 3 ô tuỳ ý , đánh dấu điểm C và D. sau đó nối C với D ta được đoạn thẳng CD cách đều đoạn thẳng AB. Học sinh thực hành: Yêu cầu: Kẻ hai đoạn thẳng cách đều nhau 2 ô trong vở. Giáo viên quan sát uốn nắn giúp các em yếu hoàn thành nhiệm vụ của mình. 4.Củng cố: 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và đẹp, thẳng.. Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy vở có kẻ ô li, hồ dán Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra. Vài HS nêu lại Học sinh quan sát đoạn thẳng AB. A B A B C D Hai cạnh đối diện của bảng lớp. Học sinh quan sát và lắng nghe. Học sinh thực hành kẻ 2 đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau 2 ô trong vở học sinh. Học sinh nhắc lại cách kẻ 2 đoạn thẳng cách đều nhau. --------------------------------------------------------------------- Thứ tư, ngày 20 tháng 02 năm 2013 Sáng 20/02: Mơn : THỂ DỤC ( TCT : 23) Bài : BÀI THỂ DỤC - TRÒ CHƠI I/MỤC ĐÍCH: - Học động tác phối hợp . Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng . - Tiếp tục ôn trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh” . Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi . II/ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: - Sân trường, vệ sinh nơi tập, chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi . III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Phương pháp - Tổ chức lớp I/PHẦN MỞ ĐẦU: - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ và yêu cầu bài học. + Ôn 5 động tác thể dục đã học . + Học động tác phối hợp . + Ôn trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”. * Gịâm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp . - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên . Sau đó đi thường và hít thở sâu. II/CƠ BẢN: - Học động tác phối hợp : Nhịp 1 : Bước chân trái về trước, khuỵu gối, hai tay chống hông, thân người thẳng, mắt nhìn về phía trước . Nhịp 2 : Rút chân trái về, đồng thời cúi người, chân thẳng, hai bàn tay hướng vào hai bàn chân, mắt nhìn theo tay . Nhịp 3 : Đứng thẳng, hai tay dang ngang, bàn tay ngữa, mặt hướng phía trước . Nhịp 4 : Về TTCB . Nhịp 5, 6, 7, 8 : Như trên nhưng ở nhịp 5 bước chân phải ra trước . III/KẾT THÚC: - Đứng vỗ tay và hát . - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà : + Ôn : Các động tác RLTTCB đã học. Động tác của bài thể dục đã học . - 4 hàng ngang ê x x x x x x x x x o x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - GV điều khiển . - Từ vòng tròn, GV dùng khẩu lệnh cho HS trở về đội hình hàng ngang . - GV nêu tên động tác, làm mẫu, giải thích và cho HS tập bắt chước. Sau lần tập thứ nhất GV nhận xét, uốn nắn động tác sai , cho tập lần 2. Sau đó GV chỉ hô nhịp nhưng không làm mẫu . - Cho 1 – 2 HS thực hiện tốt lên làm mẫu, có nhận xét. - Xen kẽ giữa các lần tập, GV có nhận xét và đánh giá . - Từng tổ lên thực hiện hoặc phân nhóm ra tập . Tổ trưởng điều khiển . - Khi tập bài thể dục xong, GV cho HS giải tán sau đó cho tập hợp lại, dóng hàng nghỉ nghiêm rồi cho điểm số theo tổ. Lần 3 – 4 GV cho HS làm quen với cách điểm số từ tổ 1 đết tổ cuối cùng - 4 hàng dọc . - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi rồi cho HS chơi thử. Nếu thấy HS chơi được rồi mới cho chơi chính thức, có phân thắng bại - 4 hàng ngang. - Về nhà tự ôn -------------------------------------------------------------------------------- Luyện tốn : Bài : VẼ ĐOẠN THẲNG CÓ ĐỘ DÀI CHO TRƯỚC Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2: Luyện tập. Phương pháp: thực hành. Bài 1: Nêu yêu cầu. Nhắc lại cách vẽ. Lưu ý học sinh dùng chữ cái in hoa để đặt tên đoạn thẳng. Giáo viên theo dõi giúp đỡ các em chậm. Bài 2: Nêu yêu cầu bài. Gọi học sinh đọc tóm tắt. Bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết cả hai đoạn dài bao nhiêu ta làm sao? Lời giải như thế nào? Nêu cách trình bày bài giải. Củng cố: Nhận xét. Dặn dò: Chuẩn bị: Luyện tập chung. Vẽ vào vở. Giải bài toán theo tóm tắt sau. Học sinh đọc tóm tắt. Phân tích đề. Đoạn thẳng dài 5 cm, đoạn dài 3 cm. Cả hai đoạn dài bao nhiêu cm? Học sinh nêu. Học sinh nêu nhiều lời giải. Ghi: Bài giải Lời giải Phép tính Đáp số Học sinh làm bài. 1 em sửa bảng lớp. Hoạt động lớp. Học sinh cử đại diện lên thi đua. Nhận xét. --------------------------------------------------------------------- Luyện Tiếng việt : Bài 96: OAT - OĂT I.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng: GT tranh rút câu, đoạn ghi bảng: Thoắt một cái, Sóc Bông đã leo lên ngọn cây. Đó là chú bé hoạt bát nhất của cánh rừng. Giáo viên đọc mẫu, cho học sinh chỉ vào chữ theo lời đọc của giáo viên. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Phim hoạt hình”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Phim hoạt hình”. Em thấy cảnh gì ở tranh? Trong cảnh đó em thấy những gì? Có ai trong cảnh? Họ đang làm gì? Giáo viên nhận xét luyện nói của học sinh. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con.GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần oat, oăt. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. Học sinh chỉ vào chữ theo lời đọc của giáo viên. Học sinh đọc từng câu có ngắt hơi ở dấy phẩy, đọc liền 2 câu có nghỉ hơi ở dấu chấm (đọc đồng thanh, đọc cá nhân). Thi đọc cả đoạn giữa các nhóm (chú ý ngắt, nghỉ hơi khi gặp dấu câu) Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét. Học sinh tự nói theo chủ đề. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Toàn lớp. CN 1 em Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. Học sinh khác nhận xét. --------------------------------------------------------------- Chiều 20/02 Mơn : Tiếng việt : (TCT : 205 & 206) Bài 97 : ÔN TẬP I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể: -Hiểu được cấu tạo các vần đã học. -Đọc và viết một cách chắc chắn các vần oa, oe, oai, oay, oan, oăn, oang, oăng, oanh, oach, oat, oăt. -Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài, các từ, câu có chứa vần đã học. -Nghe, hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện kể: Chú Gà Trống khôn ngoan. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng ôn tập trong SGK. -Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV treo tranh vẽ và hỏi: Tranh vẽ những gì? Trong tiếng loa, tiếng ngoan có vần gì đã học? Em hãy đọc to các vần trong khung ở trên. Giáo viên giới thiệu bảng ôn tập và gọi học sinh đọc to các vần ở dòng đầu tiên mỗi bài. Giáo viên đính bảng ôn tập đã kẻ sẵn lên bảng lớp. 3.Ôn tập các vần vừa học: a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học. GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần giáo viên đọc (đọc không theo thứ tự). b) Ghép âm thành vần: GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học. Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được. Đọc từ ứng dụng. Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: Khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang. (GV ghi bảng) GV sửa phát âm cho học sinh. GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần) Tập viết từ ứng dụng: GV hướng dẫn học sinh viết từ: ngoan ngoãn, khai hoang. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trong từng từ ứng dụng GV nhận xét và sửa sai. Gọi đọc toàn bảng ôn. 4.Củng cố tiết 1: Hỏi những vần mới ôn. Đọc bài, tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện đọc trơn đoạn thơ trong bài: Hoa đào ưa rét Lấm tấm mưa bay Hoa mai chỉ say Nắng pha chút gió Hoa đào thắm đỏ Hoa mai dát vàng. Giáo viên đọc mẫu cả đoạn. Quan sát học sinh đọc và giúp đỡ học sinh yếu. GV nhận xét và sửa sai. Kể chuyện: Chú Gà Trống khôn ngoan. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện: Chú Gà Trống khôn ngoan. GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe. GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh. Ý nghĩa câu chuyện: Tinh thần đề cao cảnh giác và khôn ngoan của gà trống. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. Gọi học sinh đọc. GV nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở để chấm một số em. Nhận xét cách viết. 5.Củng cố dặn dò: Gọi đọc bài. Nhận xét tiết học: Tuyên dương. Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : hoạt hình; N2 : nhọn hoắt. Cái loa và phiếu bé ngoan. Oa, oan Học sinh đọc: O – a – oa O – an – oan Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ. Học sinh chỉ và đọc 8 em. Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10 em. Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét. Cá nhân học sinh đọc, nhóm đọc. Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết. 4 em. Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng. Cá nhân 8 ->10 em. HS luyện đọc theo từng cặp, đọc từng dòng thơ, đọc cả đoạn thơ có nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ. Tìm các tiếng trong đoạn chứa vần đang ôn. Đọc đồng thanh cả đoạn. Chơi trò đọc tiếp nối giữa các nhóm: mỗi bàn đọc 1 đến 2 dòng thơ sau đó mỗi tổ đọc cả đoạn. Học sinh lắng nghe giáo viên kể. Học sinh kể chuyện theo nội dung từng bức tranh và gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Học sinh lắng nghe và nhắc lại. Học sinh đọc vài em. Toàn lớp CN 1 em ------------------------------------------------------ Mơn : Toán ( TCT : 90) Bài : LUYỆN TẬP i/ Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: Đọc, viết, đếm các số đến 20. Phép cộng trong phạm vi 20. Giải toán có lời văn. Rèn kỹ năng tính toán nhanh. Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. II/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Vẽ đoạn thẳng. Nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Vẽ đoạn thẳng dài: 10 cm, 15 cm, 17 cm. Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập. Hoạt động 1: Luyện tập. Phương pháp: giảng giải, luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài 1. Nêu dãy số từ 1 đến 20. Bài 2: Nêu yêu cầu bài. Bài này thực hiện như thế nào? 12 Thực hiện tương tự cho các bài còn lại. + 2 - 3 Bài 3: Đọc đề toán. Đề bài cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Giáo viên ghi tóm tắt lên bảng: Có: 12 bút xanh Có: 3 bút đỏ Có tất cả bút? Nêu cách trình bày bài giải. Củng cố: Phương pháp: trò chơi: Ai nhanh hơn? Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm cử 5 bạn lên thi đua điền số thích hợp vào ô trống. 12 1 2 3 4 5 6 13 Nhận xét. Dặn dò: Làm lại các bài còn sai Hát. Học sinh nêu. Học sinh vẽ bảng con. Hoạt động lớp. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Học sinh điền vào ô trống. Học sinh sửa bài miệng. Điền số vào. Lấy số ở hình tròn cộng cho số bên ngoài được bao nhiêu điền vào ô vuông. Học sinh làm bài. Thi đua sửa ở bảng lớp. Học sinh đọc đề. 12 bút xanh và 3 bút đỏ. Có tất cả bao nhiêu cái bút? Học sinh giải bài. Sửa ở bảng lớp. Đầu tiên ghi lời giải, ghi lời giải, phép tính, ghi đáp số. Hoạt động lớp. Học sinh chia 2 dãy, mỗi dãy cử 5 bạn lên thi đua. 18 1 2 3 4 5 6 17 ----------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm, ngày 21 tháng 02 năm 2013 Sáng 21/02 Mơn : ÂM NHẠC ( TCT : 23) Bài : ÔN TẬP BÀI: BẦU TRỜI XANH - TẬP TẦM VÔNG. I.Mục tiêu : -Học sinh thuộc 2 bài hát. -Học sinh biết hát kết hợp vỗ tay (hoặc gõ) đệm theo phách hoặc theo tiết tấu lời ca, biết vừa hát vừa kết hợp trò chơi (bài Tập tầm vông). II.Đồ dùng dạy học: -Giáo viên thuộc và hát chuẩn xác 2 bài hát. -Nhạc cụ quen dùng. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ Gọi học sinh hát trước lớp. GV nhận xét phần KTBC. 2.Bài mới : GT bài, ghi tựa. Hoạt động 1 : Ôn tập bài hát : Bầu trời xanh. Hoạt động 2 : Ôn tập bài hát : Tập tầm vông. Hoạt động 3 : Nghe hát. Giáo viên dùng băng nhạc cho học sinh nghe 1 bài hát thiếu nhi tự chọn hoặc bản nhạc không lời. 4.Củng cố : Cho học sinh hát lại kết hợp vận động phụ hoạ “đố nhau” bài Tập tầm vông. Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò về nhà: Thực hành bài hát và đố những người trong gia đình cùng tham gia trò chơi. Chuẩn bị tiết sau. HS nêu. 4 em lần lượt hát trước lớp bài: Tập tầm vông. HS khác nhận xét bạn hát. Lớp hát tập thể 1 lần có phụ hoạ trò chơi. Vài HS nhắc lại Hát và vỗ tay đệm theo phách tiết tấu lời ca và vận động phụ hoạ. Từng nhóm tập biểu diễn trước lớp. Hát và tổ chức trò chơi “Có – Không” kết hợp bài hát. Hát kết hợp gõ đệm theo phách hoặc nhịp 2. Học sinh nghe theo băng nhạc. Múa hát tập thể và đố nhau. ----------------------------------------------------------------- Luyện Tiếng việt : Bài 97 : ÔN TẬP I.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện đọc trơn đoạn thơ trong bài: Hoa đào ưa rét Lấm tấm mưa bay Hoa mai chỉ say Nắng pha chút gió Hoa đào thắm đỏ Hoa mai dát vàng. Giáo viên đọc mẫu cả đoạn. Quan sát học sinh đọc và giúp đỡ học sinh yếu. GV nhận xét và sửa sai. Kể chuyện: Chú Gà Trống khôn ngoan. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện: Chú Gà Trống khôn ngoan. GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe. GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh. 5.Củng cố dặn dò: Gọi đọc bài. Nhận xét tiết học: Tuyên dương. Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Toàn lớp viết. 4 em. Vài học si
Tài liệu đính kèm: