Giáo án Lớp 1 - Tuần 23

A- Mục tiêu:

1- Đọc: HS đọc đúng nhanh được cả bài trường em

- Luyện đọc các TN: Cô giáo, bạn bè, thân thiết, anh em, dạy em, điều hay, mái trường, các tiếng có vần ai, ay, ương.

- Luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy

2- Ôn các tiếng có vần ai, ay.

- Tìm được tiếng có vần ai, ay trong bài

- Nhìn tranh và nói câu chứa tiếng có vần ai, ay

- Nói được câu chứa tiếng có vần ai và ay.

3- Hiểu:

- Hiểu được nội dung bài, sự thân thiết của ngôi trường với HS. Bồi dưỡng cho HSình cảm yêu mến mái trường.

 - Hiểu được các từ ngữ: Ngôi nhà thứ hai, thân thiết

4- HS chủ động nói theo đề tài: Hỏi nhau về trường lớp của mình.

B- Đồ dùng dạy - học:

 - Tranh minh hoạ bài TĐ và phần luyện nói trong SGK

 - Bộ chữ học vần biểu diễn, bộ chữ HVTH

 

doc 29 trang Người đăng honganh Lượt xem 1151Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 giữa các tổ
(Tổ trưởng đk')
- HS chơi tương tự tiết 22
 x x x x 
 x x x x
 (GV) ĐHXL
Tiết 4: 
Chính tả:
Trường em
A- Mục tiêu:
- HS chép lại đúng và đẹp đoạn "Trường học là . như anh em"
- Điền đúng vần ai hay ay; chữ c hay k
- Viết đúng cự ly, tốc độ, các chữ đều và đẹp
B- Đồ dùng dạy - học:
GV: Bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn và 2 BT.
HS: Bộ chữ học vần tiểu học.
B- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
I- Mở đầu: Từ tuần này chúng ta sẽ viết chính tả các bài tập đọc
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Hướng dẫn HS tập chép.
- GV treo bảng phụ và Y/c HS đọc đoạn văn cần chép.
- 3-5 HS đọc đoạn văn trên bảng phụ
- Hãy tìm tiếng khó viết ?
- HS tìm: đường, ngôi, nhiều, giáo
- Y/c HS phân tích tiếng khó và viết bảng.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con
- Cho HS chép bài chính tả vào vở 
- HS chép bài vào vở
- GV quan sát, uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của học sinh.
Lưu ý: Nhắc HS viết tên bài vào giữa trang, chữ đầu đoạn văn lùi vào 1 ô, sau dấu chấm
phải viết hoa.
+ Soát lỗi: GV Y/c học sinh đổi vở cho nhau để chữa bài.
- HS đổi vở soát lỗi
- GV đọc đoạn văn cho HS soát lỗi, đánh vần những từ khó viết
- HS theo dõi và ghi lỗi ra lề 
- HS nhận lại vở, xem các lỗi, ghi tổng số lỗi ra vở.
+ GV thu vở chấm một số bài.
3- Hướng dẫn HS làm bài chính tả
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống vần ai, ay ?
- Cho 1 HS đọc Y/c của bài 
- Điền vào chỗ trống ai hay ay
- Cho HS quan sát 2 bức tranh và hỏi
- Tranh vẽ cảnh gì ?
- Tranh vẽ cảnh gà mái, máy ảnh
- 2 HS làm miệng
- 2 HS lên bảng làm
- GV giao việc
Dưới lớp làm vở
Bài 3: Điền c hay k
- Tiến hành tương tự bài 2
- HS nêu miệng
Đáp án: Cá vàng, thước kẻ, lá cọ
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở
- GV chữa bài, NX.
4- Củng cố - dặn dò:
- Khen những HS viết đẹp, có tiến bộ
ờ: Nhớ cách chữa lỗi chính tả mà các em viết sai trong bài.
- HS nghe và ghi nhớ
Bài 2: 
Tập đọc:
Tặng cháu
A- Mục tiêu: 
1- Đọc: - HS đọc đúng nhanh được cả bài "Tặng cháu"
	- Đọc đúng các từ ngữ: vở, gọi là, tặng cháu
	- Ngắt nghỉ đúng sau mỗi dòng thơ
2- Ôn các tiếng có vần ao, au.
	- HS tìm được tiếng có vần au trong bài
	- Nói được câu chứa tiếng có vần ao, au.
3- Hiểu: 
	- HS hiểu được nội dung bài: Bác Hồ rất yêu TN, Bác mong muốn các cháu 
	TN phải học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước.
4- Tìm và hát: Được những bài hát về Bác Hồ.
B- Đồ dùng dạy - học:
	GV: Tranh minh hoạ bài và phần luyện nói trong SGK. Bộ chữ HVBD
	HS: Bộ chữ HVTH
C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên 
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc lại bài "Trường em"
- Trong bài trường học được gọi là gì ?
- Vì sao nói trường học là ngôi nhà thứ hai của em ?
- 2 HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
a- GV đọc mẫu lần 1:
Chú ý: Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm
- HS chú ý nghe
b- Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Luyện các tiếng, từ ngữ: vở gọi là; nước non
- GV ghi các TN cần luyện đọc lên bảng 
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- Y/c HS phân tích tiếng khó
VD: Tiếng vở có âm v đứng trước âm ơ đứng sau, dấu hỏi trên ơ
+ Luyện đọc câu:
- 3 HS đọc 2 câu đầu
- GV HD và giao việc 
- 3 HS đọc 2 câu cuối
- Mỗi HS đọc 1 câu theo hình thức nối tiếp
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Luyện đọc đoạn, bài
- GV chia nhóm cho HS đọc theo hình thức nối tiếp
- HS đọc nối tiếp theo nhóm 4 
- Cả lớp đọc ĐT
- GV nhận xét, chấm điểm
- Thi đọc theo tổ
3- Ôn lại các vần ao, au:
a- Tìm tiếng trong bài có vần au:
- HS tìm và phân tích: sau, cháu
- HS khác nhận xét.
b- Thi tìm tiếng ngoài bài có vần ao, au
- GV chia nhóm và giao việc: thảo luận để tìm tiếng theo Y/c trên.
- HS tìm và đọc đt tiếng đúng 
ao: bao giờ, tờ báo, cao dao
c- Thi nói câu có tiếng chứa vần ao hoặc au:
- Cho 1 HS đọc y/c
au: báu vật, mai sau.
- QS bức tranh vẽ trong SGK, đọc câu mẫu
- Gọi nhanh những HS giơ tay nói câu có tiếng chứa vần au, ao
VD: Tàu rời ga lúc 5 giờ 
 Bố em chăm đọc báo 
- GV nhận xét, cho điểm
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc 
- Cho HS đọc 2 câu thơ đầu.
- Bác Hồ tặng vở cho ai ?
- Cho HS đọc 2 câu thơ cuối
- Bác mong bạn nhỏ làm điều gì ?
- 2 HS đọc
- Bác Hồ tặng vở cho bạn HS
- 2 HS đọc
- Bác mong bạn nhỏ ra công học tập để sau này giúp nước nhà.
GV: Bài thơ nói lên t/c' yêu mến sự quan tâm của Bác Hồ đối với các bạn HS. Bác mong bạn nhỏ chăm học để trở thành người có ích
- Cho HS đọc toàn bài
- 1 vài em
- GV nhận xét, cho điểm
b- Học thuộc lòng:
- HD HS học thuộc lòng bài thơ tại lớp theo các xoá dần.
- HS thi đọc thuộc bài thơ
- GV nhận xét, cho điểm.
c- Hát các bài hát về Bác Hồ
- GV gọi HS xung phong hát
- Cho HS hát bài "Ai yêu Bác Hồ .. NĐ"
- HS xung phong hát 
HS khác nhận xét.
- HS hát đt.
5- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học:
ờ: - Học thuộc bài thơ
 - Đọc trước bài "Cái nhãn vở"
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 90: 
Toán:
Luyện tập chung
A- Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về:
+ Đọc, viết, đếm các số đến 20
+ Phép cộng trong phạm vi 20
+ Giải toán có lời văn
B- Đồ dùng dạy - học:
	- 2 bộ số đếm 20 (số dán vào tấm bìa tròn) sách HS 
C- Các hoạt
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS lên bảng vẽ đoạn thẳng có độ dài: 4cm; 7cm; 12cm
- GV nhận xét, cho điểm.
- 3 HS lên bảng
- Dưới lớp vẽ trong nháp
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Hướng dẫn, tổ chức HS tự làm BT
Bài 1:
- Cho HS nêu Y/c của bài 
- HD: Bài cho chúng ta 20 ô vuông nhiệm vụ của chúng ta là điền số từ 1 đến 20 theo TT vào ô trống.
- Điền số từ 1 - 20 vào ô trống
Các em có thể điền theo cách mà mình cho là hợp lý nhất.
- GV kẻ khung như BT1 lên bảng gắn 2 bộ số
- GV gọi HS nhận xét
+ Có ai làm còn (thừa) số nào chưa viết không?
+ Có ai còn ô trống chưa viết được số nào không ?
+ Ai có cách viết khác của bạn
- GV nhận xét, chỉnh sửa
Bài 2: 
- Gọi HS nêu nhiệm vụ
HD: các em cộng nhẩm phép cộng thứ nhất rồi viết vào ô trống thứ nhất, sau đó lấy kq'
đó cộng với số tiếp theo sẽ được kq' cuối cùng.
+ Chữa bài:
- HS làm bài theo HD
- Gọi 1HS lên bảng làm 
- GV nhận xét, chữa bài 
- Dưới lớp đọc miệng cách làm và kq'
Bài 3:
- Cho HS đọc bài toán 
- 2 HS đọc
- GV gợi ý HS nêu tóm tắt, khi HS trả lời giáo viên viết tóm tắt lên bảng.
- Y/c HS tự đặt câu hỏi để phân tích đề.
- Đề bài cho biết gì ?
- Đề bài hỏi gì ?
- Cho HS tự giải và trình bày bài giải
- Có 12 bút xanh và 3 bút đỏ 
- Hỏi hộp bút có tất cả bao nhiêu cái.
- HS làm vở, 1 HS lên bảng.
- GV NX, chữa bài
3- Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS thi trả lời các câu hỏi tổ nào trả lời được nhiều nhất, đúng nhất được tặng danh hiệu "Nhà toán học".
- Trên tia số từ 0 - 20 số nào là số lớn nhất ?
số nào là số bé nhất ?
- Trên tia số 1 số bé hơn số khác nằm ở bên phải hay bên trái số đó ?
- Trên tia số 1 số lớn hơn số khác nằm ở bên trái haybên phải số đó ?
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Ôn lại bài.
- HS nghe và trả lời thi
- Số 20
- Số 0
- Bên trái số đó
- Bên phải 
- HS nghe và ghi nhớ
Thứ tư ngày 22 tháng 2 năm 2006
Tiết 24:
Thủ công:
Kẻ các đoạn thẳng cách điều
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Nắm được cách kẻ đoạn thẳng và cách kẻ các đường thẳng cách đều.
2- Kỹ năng: - Biết kẻ đoạn thẳng
- Kẻ được đoạn thẳng cách đều.
B- Chuẩn bị: 
1- Giáo viên: Hình vẽ mẫu các đoạn thẳng cách điều.
2- HS: Bút chì, thước kẻ, giấy có kẻ ô
C- các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Trực quan
I- Kiểm tra bài cũ:
	KT sự chuẩn bị của HS
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: Treo hình mẫu, chỉ và GT
2- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
Trực quan
- Cho HS quan sát.
H: Em có nhận xét gì về hai đầu của đt AB ?
(2 đầu của đt AB có 2 điểm)
Quan sát
H: 2 đt AB và CĐ cách đều mấy ô ? (Cách đều 2 ô)
H: Hãy kể những đồ vật có đt cách đều ?
(2 cánh của bảng..)
3- GV hướng dẫn mẫu:
a- HD HS cách kẻ đt:
- Lấy điểm A và điểm B bất kỳ trên cùng một dòng kẻ ngang.
- Đặt thước kẻ qua hai điểm, giữa thước cố định = tay trái; tay phải cầm bút kẻ theo cạnh của thước đầu bút tì trên giấy vạch nối từ điểm A sang B ta được đt AB.
- Quan sát giảng giải làm mẫu
b- Hướng dẫn khoảng cách hai đoạn thẳng cách đều:
- Trên mặt giấy có kẻ ô ta kẻ được AB. Từ điểm A và B cùng đếm xuống dưới 2 hoặc 3 ô tuỳ ý. Đánh dấu điểm C và D sau đó nối C với D ta được đt CD cách đều với AB.
4- Thực hành: 
- HS thực hành trên giấy vở kẻ ô 
+ Đánh dấu điểm A và B, kẻ nối hai điểm đó được đt AB.
+ Đánh dấu hai điểm C, D và kẻ tiếp đt CD cách đều đoạn AB.
Thực hành luyện tập
- GV quan sát, uốn nắn thêm cho HS khi thực hành.
- Chú ý: Nhắc HS kẻ từ trái sang phải.
5- Nhận xét - Dặn dò:
- Nhận xét về tinh thần học tập, sự chuẩn bị và KN học tập của học sinh.
ờ: - Thực hành kẻ đt cách đều 
 - Chuẩn bị trước bài 25
Tiết 23:
Tập viết:
Tô chữ hoa: B
A- Mục tiêu:
- Tô đúng và đẹp chữ hoa B
- Viết đúng và đẹp các vần ao, au, các từ. Sáng mãi, mai sau.
- Yêu cầu: Viết theo kiểu chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ.
- Chữ hoa B
- Các vần cần từ ngữ ứng dụng.
C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
A- ổn định tổ chức - KT bài cũ:
- Đọc cho HS viết: Thứ hai, mái trường, dạy em, điều hay.
- GV chấm vở của 1 số HS, nhận xét và cho điểm
- 4 HS lên bảng viết mỗi em 1 từ.
- Dưới lớp viết vào nháp
B- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hướng dẫn tô chữ, hoa B:
- GV treo bảng có viết chữ hoa B, tập viết các vần ao, au và các từ ngữ ứng dụng (sáng mai, mai sau)
- Nét móc dưới và 2 nét cong phải có thắt ở giữa
? Chữ B gồm những nét nào ?
- GV vừa tô chữ vừa nói quy trình viết.
- Từ điểm đặt bút năm trên đường kẻ ngang trên viết nét móc dưới hỏi lượn như chữ hoa A. Lia bút lên phía dưới đường kẻ ngang trên 1 chút, viết nét cong phải chạm vào nét móc, độ rộng hẹp hơn 1 đơn vị chữ. Viết nét thắt ở giữa rồi viết nét cong phải phía dưới độ rộng 1 đơn vị chữ. Điểm dừng bút năm trên đường kẻ ngang dưới 1 chút.
- HS chú ý theo dõi
- Cho HS tập viết chữ B hoa
- HS viết trên bảng con
- GV theo dõi, chỉnh sửa
3- Hướng dẫn HS viết vần, từ ứng dụng
- GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ứng dụng.
- HS đọc các vần và từ ứng dụng trên bảng phụ
- Yêu cầu HS phân tích tiếng có vần ao, au
- Tiếng sau có âm s đứng trước, vần au đứng sau.
- Cho HS tập viết từ, vần
- HS tập viết trên bảng con
- GV theo dõi, chỉnh sửa
4- Hướng dẫn HS tập viết vào vở:
- GV gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- Khi ngồi viết phải ngồi ngay ngắn, lưng thẳng
- Cho HS tập tô chữ và viết vần, từ ứng dụng vào vở.
- HS thực hiện
- GV theo dõi và uốn nắn HS yếu
- Thu vở chấm 1 số bài, chữa lỗi sai.
5- Củng cố - dặn dò:
- Cho HS tìm thêm tiếng có vần ao, au
- Khen những HS đã tiến bộ và viết đẹp
ờ: Viết phần B ở nhà
- HS tìm: Mau, cau
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 2:
Chính tả
Tặng cháu
A- Mục tiêu:
- HS chép đúng và đẹp bài thơ tặng cháu. Trình bày đúng hình thức
- Điền đúng chữ b hay n, dấu hỏi hay dấu ngã.
- Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ đã chép bài thơ và các BT
C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng làm BT của bài chính tả trước
- Chấm vở của 1 số HS phải viết lại bài trước.
- GV nhận xét và cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS nghe viết:
- GV theo bảng phụ yêu cầu HS đọc bài, tìm tiếng mà mình khó viết.
- 3-5 HS đọc trên bảng phụ
- Tìm tiếng khó viết trong bài 
- Lên bảng viết tiếng khó vừa tìm.
- GV kiểm tra và chữa.
+ Cho HS chép bài chính tả vào vở
- GV quan sát uốn nắn cách ngồi, cầm bút.
- GV đọc lại cho HS soát lỗi.
- Dưới lớp viết vào bảng con.
- HS chép bài chính tả theo hướng dẫn.
- Yêu cầu HS đổi vở cho nhau để chữa.
- GV thu 1 số bài chấm và nhận xét
- HS theo dõi ghi lỗi ra lề vở, nhận lại vở, xem lại các lỗi và ghi tổng số lỗi.
3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2/a:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu; cho HS quan sát 2 bức tranh trong SGK và hỏi.
? Tranh vẽ cảnh gì ?
- Nụ hoa, con cò đang bay.
- Cho 2 HS làm miệng; 2 HS lên bảng dưới lớp làm VBT.
- HS thực hiện.
Bài 2/b:
- Điền dấu? Hay dấu ngã trên những chữ in nghiêng. 
- HS làm: Quyển vở, tổ chim
- Tiến hành tương tự bài 2 phần a
- HS chú ý theo dõi
- GV nhận xét, chữa bài 
- Chấm 1 số bài tại lớp.
4- Củng cố - dặn dò:
- Khen những em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ
- Dặn dò HS ghi nhớ các quy tắc 
ờ: Tập viết thêm ở nhà
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 91:
Toán:
Luyện tập chung
A- Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về:
- Kĩ năng cộng trừ nhẩm trong phạm vi 20
- Kĩ năng so sánh số trong phạm vi 20
- Kĩ năng vẽ đoạn thẳng có số đo cho trước.
- Giải bài toán có lời văn có nội dung hình học.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ, sách HS
- Đồ dùng chơi trò chơi
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng làm BT2
- Cho HS nhận xét của HS trên bảng
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hướng dẫn làm BT:
Bài 1:
- HS nêu nhiệm vụ
- Khuyến khích HS tính nhẩm rồi đánh viết kết quả phép tính.
- GV gọi 3,4 HS chữa bài 
- GV kiểm tra và chữa bài
- Tính
- HS làm bài theo hướng dẫn
- HS khác nhận xét.
Bài 2:
? Bài yêu cầu gì ?
a- Khoanh tròn vào số lớn nhất
14, 18, 11, 15
b- Khoanh tròn vào số bé nhất
17, 13, 19,10
- GV hướng dẫn các em phải so sánh mấy số với nhau.
- 4 số
- HS làm bài trong sách
- GV viết nội dung bài lên bảng.
- 2 HS lên bảng chữa
- GV nhận xét, cho điểm
Bài 3:
- Cho HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS nhắc lại thao tác vẽ.
- Cho HS đổi nháp KT chéo
- GV KT và nhận xét.
- Vẽ ĐT có độ dài 4 cm
- 1 HSS nhắc lại
- 1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ nháp
Bài 4:
- Cho HS đọc bài toán, quan sát TT bằng hình vẽ.
- GV treo bảng phụ có sẵn tom tắt
- Hướng dẫn: Nhìn hình vẽ em thấy đoạn thẳng AC có độ dài như thế nào ?
- Có độ dài = độ dài tổng các đoạn AB và BC.
Lưu ý: Nếu HS không nói được GV phải nói và chỉ vào hình vẽ cho HS nhận ra.
- HS làm bài vào vở 
- 1HS lên bảng chữa bài 
- Gọi 1 HS nhận xét bài của bạn
- GV kiểm tra và chữa bài.
Bài giải
Độ dài đoạn thẳng AC là:
3 + 6 = 9 (cm)
Đ/s: 9cm
3- Củng cố - dặn dò:
- Trò chơi. Chia bánh
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Làm BT (VBT)
- HS chơi thì theo tổ
- HS nghe và ghi nhớ
Thứ năm ngày 23 tháng 02 năm 2006
Tiết 23:
Mĩ thuật:
Xem tranh các con vật
A- Mục tiêu:
1 - Kiến thức: - Tập quan sát, nhận xét về hình vẽ, mầu sắc, của tranh.
2- Kĩ năng: - Biết quan sát tranh và nhận biết vẻ đẹp của tranh.
3- Giáo dục: - Thêm gần gũi, yêu thích các con vật 
B- Đồ dùng dạy - học:
GV: - Tranh vẽ các con vật của 1 số họa sĩ
 - Tranh vẽ các con vật của thiếu nhi
HS: Vở tập vẽ 1
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- HS làm theo yêu cầu
II- Dạy - học bài mới:
1- Hướng dẫn HS xem tranh:
GV treo tranh các con vật lên bảng
- HS quan sát và nhận xét
+ Tranh các con vật của bạn Cẩm Hà 
- Tranh của bạn Cẩm Hà vẽ những con vật nào?
- Tranh vẽ con chim, con gà, con Trâu 
- Những hình ảnh nào nổi rõ nhất trong tranh?
- Những con vật trong tranh trông như thế nào?
- Trong tranh còn những hả nào nữa ?
Hình ảnh các con vật.
Rất ngộ nghĩnh
- Trong tranh còn có cây cối, hoa quả, mặt trời
- Em hãy nhận xét về mầu sắc trong tranh ?
- Em có thích tranh của bạn Cẩm Hà không? 
Vì sao?
- Mầu sắc đẹp và hài hoa
- HS trả lời
- Cho HS xem tranh "Đàn gà" của Thanh Hữu
- Tranh vẽ những con vật gì ?
- Tranh vẽ gà trống, gà mái, đàn con.
- Những con gà ở đây trông như thế nào ?
- Đẹp, ngộ nghĩng, đáng yêu
- Em hãy chỉ đâu là gà trống, đâu là gà mái, đâu là đàn con?
- HS lên chỉ ở tranh
- Em có thích bức tranh này không ? Vì sao ?
- HS tự trả lời.
2- Giáo viên tóm tắt, kết luận:
- Các em vừa được xem những bức tranh đẹp. Hãy quan sát các con vật và vẽ tranh theo ý thích của mình.
- HS chú ý nghe
3 - Nhận xét, đánh giá, dặn dò:
- Nhận xét giờ học, khen ngợi những HS tích cực.
ờ: Quan sát và vẽ 1 con vật em yêu thích
Bài 3:
Tập đọc:
Cái nhãn vở của em
A- Mục tiêu:
1- Đọc trơn bài: Phan âm đúng các từ: Quyển vở, nắn nót, ngay ngắn, khen
2- Ôn các vần: ang, ac; tìm được tiếng có vần ang, ac
3- Hiểu được các từ ngữ trong bài: Nắn nót, ngay ngắn.
- Hiểu được nội dung của bài 
- Biết viết nhãn vở, hiểu được tác dụng của nhãn vở.
- Biết tự làm và tráng trí được 1 nhãn vở 
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK
- Nhãn vở mẫu, bút mầu, bảng nam châm
- Bút mầu, giấy
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ
- 3 - 4 HS đọc và trả lời câu hỏi
- Bác Hồ tặng vở choai?
- Bác mong các cháu làm điều gì ?
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (Linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
a- Giáo vên đọc mẫu toàn bài lần 1:
Chú ý: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng
- HS chú ý lắng nghe
b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Luyện đọc các tiếng, từ, nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- GV ghi lên bảng cho HS đọc
- GV chọn cho HS phân tích 1 số tiếng khó 
 + Luyện đọc câu:
- 1 vài em phân tích 
- Mỗi câu 1 bàn đọc theo hình thức nối tiếp.
- GV theo dõi, chỉnh sửa 
+ Luyện đọc đoạn bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1: từ "Bố cho nhãn vở"
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2: Phần còn lại
- Cả lớp đọc đồng thanh
+ Thi đọc trơn cả bài .
- Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1 HS chấm điểm
- GV nhận xét, cho điểm
- HS thực hiện
- 3 - 4 HS đọc
- 1 vài em 
- Lớp đọc 2 lần
- HS đọc, HS chấm điểm
3- Ôn lại các vần ang, ac:
a- Tìm tiếng trong bài có vần ang
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần ang và phân tích tiếng đó.
- GV theo dõi, nhận xét
b- Tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac
- Gọi 1HS đọc từ mẫu
- GV chia nhóm 4 HS, yêu cầu HS thảo luận tìm tiếng có vần sau đó gọi các nhóm đọc lên (GVghi bảng).
- Cho HS đọc đồng thanh các từ trên bảng.
- GV nhận xét tiết học
- HS tìm: Giang, Trang
- Tiếng Giang có âm gì đứng trước, vần ang đứng sau.
- HS đọc: Cái bảng, con hạc
- HS tìm
ang: Cái thang, càng cua
ac: Bác cháu, vàng bạc.
- HS đọc theo yêu cầu
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài và luyện đọc:
+ GV đọc mẫu toàn bài lần 2
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1
- HS chú ý nghe
- 1 - 2 HS đọc
? Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở ?
Bạn viết tên trường, tên lớp, tên vở, họ và tên của bạn, năm học
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
? Bố khen bạn ấy thế nào ?
- Yêu cầu HS đọc cả bài 
? Nhãn vở có tác dụng gì ?
- 2 HS đọc
- Bạn đã tự viết được nhãn vở 
- 1 vài em
- Nhãn vở cho ta biết đó là vở gì, của ai. Ta không bị nhầm lẫn
- Cho HS thi đọc trơn của bài 
- GV cử 4 HS tham gia thi đọc
- GV nhận xét, cho điểm
- HS nghe, nhận xét, cho điểm
+ Hướng dẫn HS tự làm nhãn vở và trang trí nhãn vở.
- GV yêu cầu mỗi HS tự cắt 1 nhãn vở có kích thước tuỳ ý.
- HS cắt nhãn vở, tự trang trí viết đầy đủ những điều cần có trên nhãn vở.
- GV cùng HS nhận xét xem ai trang trí nhãn vở đẹp và cho điểm những nhãn vở đẹp.
- HS dán nhãn vở lên bảng
5- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học.
ờ: Làm và thứ tự nhãn vở
- Chuẩn bị bài: Rùa và Thỏ
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 1:
Kể chuyện:
Rùa và thỏ
A- Mục tiêu:
- Ghi nhớ được nội dung câu chuyện để dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi của GV, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Biết đổi giọng để phân biệt vai Rùa, Thỏ, người dẫn chuyện.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện trong khoảng cách không được chủ quan, kiêu ngạo. Chạm như Rùa nhưng kiên trì và nhẫn lại ắt thành công
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ câu chuyện Rùa và Thỏ
- Mặt nạ Rùa, Thỏ
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- ổn định tổ chức (GV nói lời mỏ đầu)
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)'
2- GV kể chuyện Rùa và Thỏ
+ GV kể chuyện (lần 1)
+ GV kể lần 2 kết hợp chỉ trên tranh
Chú ý: 
- HS nghe và theo dõi
- Lời vào chuyện khoan thai
- Lời thỏ đầy kiêu căng ngạo mạn
- Lời Rùa chậm rãi, khiêm tốn nhưng đầy tự tin
3- Hướng dẫn HS tập kể từng đoạn theo tranh:
VD: Bước tranh 1
- GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi 
? Rùa đang làm gì ?
? Thỏ nói gì với Rùa?
- Rùa đang cố sức tập chạy
- Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy à .
- Gọi 2HS kể lại bước tranh 1.
- 2 HS kể
- Tiến hành thứ tự với các bức tranh khác 
+ Tranh 2:
Rùa trả lời ra sao ?
Thỏ đáp thế nào ?
- HS khác theo dõi và nhận xét
- Anh đừng giễu tôi
- Anh mà cũng giám chạy thi với ta à .
+ Bức tranh 3:
? Trong cuộc thi, Rùa đã chạy thi như thế nào ?
? Còn Thỏ làm gì ?
- Rùa cố sức chạy thật nhanh
- Thỏ nhởn nhơ thỉnh thoảng nhấm nháp vài hoa cỏ
Tranh 4: 
? ai đã tới đích trước ?
? Vì sao Thỏ nhanh nhẹn mà lại thua?
- Rùa đã tới đích trước
- Vì Thỏ kiêu căng ngạo mạn
4-Hướng dẫn HS kể toàn chuy ện:
- GV tổ chức cho các nhóm thi kể.
- HS đeo mặt lạ hoá trang
3 HS kể phân vai
- GV nhận xét, cho điểm
- HS nhận xét bạn kể
5- Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:
? Vì sao Thỏ thua Rùa?
- Thỏ thua Rua vì chủ quan, kiêu ngạo, coi thường bạn
- Câu chuyện này khen các em điều gì ?
- GV chốt ý nghĩa câu chuyện. 
- Câu chuyện Rùa và Thỏ khuyên các con không nên học theo bạn Thỏ chủ quan kiêu ngạo và nên học tâp bạn Rùa dù chậm chạp nhưng nhẫn 
- HS trả lời
- HS chú ý nghe
Lại và kiên chì ắt thành công.
6- Củng cố - dặn dò:
? Chúng ta cần học tập ai ? Vì sao ?
- Nhận xét và giao bài về nhà 
- Học tập bạn Rùa.
Tiết 92:
Toán:
Các số tròn chục
A- Mục tiêu:
Bước đầu giúp HS:
- Nhận biết về số lượng, đọc, viết các số tròn chục
- Biết so sánh các số tròn chục.
B- Đồ dùng dạy - học:
GV: Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính, bảng gài, thanh thẻ, bảng phụ
HS: 9 bó que tính
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 2 HS lên bảng
15 + 3 = 	 8 + 2 =
19 - 4 = 	 10 - 2 =
 - Yêu cầu HS nêu các bước giải toán
 - GV nhận xét cho điểm
- HS lên bảng làm BT
15 + 3 = 18	 8 + 2 = 10
19 - 4 = 15	 10 - 2 = 8
- 1, 2 HS nêu
II- Dạy - học bài mới:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23.doc