A/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
-HS đọc và viết một cách chắc chắn 12 chữ ghi vần vừa học từ bài 84 đến bài 89
-Đọc đúng các từ ngữ ứng dụng các câu ứng dụng.
-Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể Ngỗng và Tép
-GDMT
B/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.
Tranh: ấp trứng; vật thật: cốc nước, lon gạo
Thanh chữ gắn bìa.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.
1.On định: Hát
2.Bài kiểm:
-HS đọc và viết: rau diếp, tiếp nối, ướp cá, nườm nượp
-HS đọc câu ứng dụng SGK.
3.Dạy bài mới:
Lịch báo giảng tuần 22 Thứ ngày Tiết Môn Tên bài dạy HAI (24/1/11) HV HV T ôn tập giải toán có lời văn BA (25/1/11) HV HV T TN&XH oa - oe xăng ti mét – đo độ dài cây rau TƯ (26/1/11) HV HV T oai -oay Luyện tập NĂM (27/1/11) HV HV T Đ Đ oan -oăn Luyện tập Em và các bạn (t2) SÁU (28/1/11) HV HV TC SHL oang -oăng cách sử dụng bút chì thước kẻ, kéo Ngày dạy: Thứ hai ngày, 24 tháng 1 năm 2011 Học vần Bài 90. ÔN TẬP (2 tiết) A/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. -HS đọc và viết một cách chắc chắn 12 chữ ghi vần vừa học từ bài 84 đến bài 89 -Đọc đúng các từ ngữ ứng dụng các câu ứng dụng. -Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể Ngỗng và Tép -GDMT B/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC. Tranh: ấp trứng; vật thật: cốc nước, lon gạo Thanh chữ gắn bìa. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. 1.Oàn định: Hát 2.Bài kiểm: -HS đọc và viết: rau diếp, tiếp nối, ướp cá, nườm nượp -HS đọc câu ứng dụng SGK. 3.Dạy bài mới: TIẾT 1 a/Oân tập *Các chữ và vần đã học. -GV viết sẵn bảng ôn vần trong SGK lên bảng. -GV đọc vần, HS viết bảng con, mỗi dãy 1 vần. Nhận xét 12 vần có gì giống nhau. Trong 12 vần vần nào có âm đôi *Đọc từ ngữ ứng dụng đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng HS tìm tiếng có vần vừa ôn. -HS luyện đọc toàn bài trên bảng. HSTB yếu đọc trơn vần, đánh vần tiếng , đọc từ TIẾT 2 b/Luyện tập *Luyện đọc -HS đọc bài ở tiết 1. Dành HS yếu. -GV giới thiệu đoạn thơ ứng dụng. HS tìm tiếng mới: chép, tép, đẹp Cá mè ăn nổi .. Đẹp ơi là đẹp GDBVMT +HSTB yếu đọc mỗi em 3 câu (nối tiếp) +HS khá giỏi đọc trơn cả bài. -HS đọc trơn toàn bài trong SGK tr. 16, 17 *HS luyện viết bài vào vở Tập viết: đón tiếp, ấp trứng *Kể chuyện: Ngỗng và Tép GDBVMT 4.Củng cố, dặn dò -2HS đọc bài trong SGK. -NX-DD. Tốn Tiết 85. GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I/ MỤC TIÊU -Hiểu đề tốn: cho gì? hỏi gì? -Biết bài toán gồm câu lời giải, phép tính, đáp số -HS làm được các bài tập: 1,2,3 II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC Sử dụng các tranh vẽ trong SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1.Bài kiểm: 2.Dạy bài mới: *Hoạt động 1: Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải -GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. +HS quan sát tranh và đọc bài toán. +GV hỏi: .Bài toán đã cho biết những gì? .Bài toán hỏi gì? .3HS nêu lại tóm tắt bài toán -Hướng dẫn giải bài toán. -Hướng dẫn viết bài giải bài toán. +Viết “Bài giải” +Viết câu lời giải +Viết phép tính.( tên đơn vị đặt trong dấu ngoặc) +Viết đáp số *Hoạt động 2: Thực hành -Bài 1: GV hướng dẫn HS tự nêu bài toán, viết số thích hợp vào phần tóm tắt, dựa vào tóm tắt để nêu các câu trả lời cho các câu hỏi, dựa vào bài giải cho sẵn để viết tiếp các phần còn thiếu, sau đó đọc lại toàn bộ bài giải -Bài 2,3: Làm tương tự như bài 1 *Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò -GV hỏi lại HS cách trình bày bài giải 1 bài toán -NX-DD. Ngày dạy: Thứ ba ngày, 25 tháng 1 năm 2011 Học vần Bài 91. oa - oe (2 tiết) I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU -HS đọc và viết được: oa, oe, họa sĩ, múa xòe. -Đọc được đoạn thơ ứng dụng. HSKTđọc được một số tiếng từ trong đoạn thơ ứng dụng. -Viết được: oa, oe, họa sĩ, múa xòe. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sức khỏe là vốn quý nhất. -GDMT II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC -Các nam châm III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1.Oån định: Hát 2.Bài kiểm: -HS viết và đọc: đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng. -HS đọc đoạn thơ ứng dụng trong SGK. 3.Dạy bài mới: TIẾT 1 a/Giới thiệu bài: oa, oe. b/Dạy vần *oa -GV giới thiệu vần mới: oa. HS phân tích vần oa. -HS cài vần: oa -HS đánh vần, đọc trơn vần oa. (CN-ĐT) -GV cho HS cài tiếng: họa. HS đánh vần và đọc tiếng: họa (CN-ĐT) -GV cho HS đọc từ khóa: họa sĩ -HS đọc lại (thứ tự và không thứ tự) oa, họa, họa sĩ *oe (Quy trình tương tự) -So sánh vần oe với vần oa -Đánh vần và đọc: oe, xòe, múa xòe Hướng dẫn HSKT đánh vần đọc trơn c/HS luyện viết vào bảng con: oa, họa sĩ, oe, múa xòe d/Đọc từ ngữ ứng dụng: sách giáo khoa chích chòe hòa bình mạnh khỏe -GV cho HSTB yếu, kt đọc vần sau đó đánh vần tiếng, đọc từ. -HS giỏi đọc trơn, phân tích tiếng mới có vần vừa học. -GV giải nghĩa từ. Đọc mẫu. TIẾT 2 đ/Luyện tập *Luyện đọc -HS đọc bài ở tiết 1. Dành cho HSTB yếu. kt -GV giới thiệu tranh, HS quan sát và nhận xét -GV giới thiệu đoạn thơ ứng dụng -Luyện đọc đoạn thơ ứng dụng ứng dụng: Hoa ban xòe cánh trắng Bay làn hương dịu dàng GDBVMT +HSTB đọc mỗi em 2 câu. HS khá giỏi đọc cả đoạn, tìm tiếng mới và phân tích: xòe, khoe. +GV đọc mẫu. Vài HS đọc lại. -HS đọc bài trong SGK tr. 18, 19 *HS luyện viết bài vào vở Tập viết: oa, oe, họa sĩ, múa xòe *Luyện nói theo chủ đề: Sức khỏe là vốn quý nhất -GDMT: ăn uống điều độ tập thể dục hàng ngày 4.Củng cố, dặn dò -HS thi đua tìm tiếng, từ có vần: oa, oe -NX-DD. Tốn Tiết 86. XĂNG TI MET. ĐO ĐỘ DÀI I/ MỤC TIÊU Giúp HS: -Biết xăng ti mét là đơn vị đo độ dài. Biết xăng ti mét viết tắt là (cm). biết dùng thước có chia vạch xăng ti mét để đo độ dài đoạn thẳng -Bài 1: HS KT -Bài 2: HSTB-KT -Bài 3:HS đại trà II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC GV và HS đều có thước thẳng với các vạch chia thành từng xăng ti met (từ 0 – 20 cm) III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1.Bài kiểm: -GV ra một đề bài toán. -Cả lớp làm ra giấy nháp (ghi tóm tắt và bài giải) 2.Dạy bài mới: *Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài. -GV hướng dẫn HS quan sát cái thước và giới thiệu: Đây là cái thước có vạch chia thành từng xăng ti met. Dùng thước này để đo độ dài các đoạn thẳng. Vạch đầu tiên là vạch 0. Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là một xăng ti met. Xăng ti met viết tắt là cm. GV viết lên bảng. HS đọc *Hoạt động 2: Giới thiệu các thao tác đo độ dài. GV hướng dẫn HS đo độ dài theo 3 bước: -Đặt vạch 0 của thước trùng vào 1 đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng. -Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với vạch kia củađoạn thẳng, đọc kèm theo đơn vị (xăng ti met) -Viết số đo độ dài đoạn thẳng *Hoạt động 3: Thực hành -Bài 1: Viết kí hiệu của xăng ti met (cm) HS viết vào SGK 1 dòng (HS kt viết ½ dòng) -Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trồng rồi đọc số đo +HS làm vào SGK. Đọc (Dành cho HSTB kt) -Bài 3: Đặt thước đúng ghi Đ, sai ghi S HS quan sát tranh, trả lời miệng. a/ S ; b/ S ; c/ Đ -Bài 4: Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết số đo HS thực hành trên hình vẽ SGK ( 6cm, 4cm, 9cm, 10cm) *Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò -GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 đoạn thẳng đã được tính sẵn độ dài. -Các nhóm đo độ dài đoạn thẳng của mình. Sau đó đổi chéo nhau kiểm tra -Đại diện các nhóm đọc số đo. -NX-DD Tự nhiên & xã hội Tiết 22. CÂY RAU I/ MỤC TIÊU - Kể được tên và nêu được ích lợi của một số cây rau. - Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của rau. - HSKG kể tên các loại rau ăn lá, rau ăn thân, rau ăn củ, rau ăn quả, rau ăn hoa, - GDHS có ý thức ăn rau thường xuyên và ăn rau đã được rửa sạch. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - GV và HS đem các cây rau đến lớp. - Hình ảnh cá cây rau trong bài 22 SGK. - Khăn bịt mắt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1. Bài kiểm: Không. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: GV và HS giới thiệu cây rau của mình. * Hoạt động 1: Quan sát cây rau. - Bước 1: + GV chia lớp thành các nhóm nhỏ. + GV hướng dẫn các nhóm quan sát cây rau và trả lời câu hỏi (GV chuẩn bị câu hỏi). - Bước 2: + GV gọi đại diện 1 số nhóm lên trình bày trước lớp. Kết luận: SGV tr.72. GDBVMT. * Hoạt động 2:Làm việc với SGK. - Bước 1: Chia nhóm 2 em. + HS quan sát tranh, đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi SGK. + HS thay nhau hỏi và trả lời. - Bước 2: 1 số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp. - Bước 3: Hoạt động cả lớp. GV nêu câu hỏi, HS trả lời. Kết luận: SGV tr. 73. * Hoạt động 3: Trò chơi “Đố bạn rau gì?” - GV nêu cách chơi. HS thực hiện cách chơi. * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò GV dặn HS nên ăn rau thường xuyên. Nhắc các em phải rửa sạch rau trước khi dùng làm thức ăn. Ngày dạy: Thứ tư ngày, 26 tháng 1 năm 2011 Học vần Bài 92. oai - oay (2 tiết) I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU -HS đọc được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy. -Đọc được từ, các câu ứng dụng. Riêng HSKT đọc được một số tiếng từ trong các câu ứng dụng. -Viết được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC -Các nam châm III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1.Oån định: Hát 2.Bài kiểm: -HS viết và đọc: hòa bình, chích chòe, mạnh khỏe -HS đọc các câu thơ ứng dụng trong SGK. 3.Dạy bài mới: TIẾT 1 a/Giới thiệu bài: oai, oay b/Dạy vần *oai -GV giới thiệu vần mới: oai. HS phân tích vần: oai -HS cài vần: oai -HS đánh vần, đọc trơn vần: oai (CN-ĐT) -GV cho HS cài tiếng: thoại. HS đánh vần và đọc tiếng: thoại (CN-ĐT) -GV cho HS đọc từ khóa: điện thoại -HS đọc lại (thứ tự và không thứ tự) oai, thoại, điện thoại *oay (Quy trình tương tự) -So sánh vần oai với vần oay -Đánh vần và đọc: oay, xoáy, gió xoáy Hướng dẫn HSKT đánh vần đọc trơn c/HS luyện viết vào bảng con: oai, điện thoại, oay, gió xoáy d/Đọc từ ngữ ứng dụng: quả xoài hí hoáy khoai lang loay hoay -GV cho HSTB yếu,kt đọc vần sau đó đánh vần tiếng, đọc từ. -HS giỏi đọc trơn, phân tích tiếng mới có vần vừa học. -GV giải nghĩa từ. Đọc mẫu. TIẾT 2 đ/Luyện tập *Luyện đọc -HS đọc bài ở tiết 1. Dành cho HSTB yếu. kt -GV giới thiệu tranh, HS quan sát tranh và nhận xét -Luyện đọc các câu ứng dụng: Tháng chạp là tháng trồng khoai Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng +HSTB yếu, kt đọc mỗi em 2 câu. HS khá giỏi đọc 4 câu, tìm tiếng mới và phân tích: khoai +GV đọc mẫu. Vài HS đọc lại. -HS đọc bài trong SGK tr. 20, 21 *HS luyện viết bài vào vở Tập viết: oai, oay, điện thoại, gió xoáy *Luyện nói theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa 4.Củng cố, dặn dò -HS thi đua tìm tiếng, từ có vần: oai, oay -NX-DD. Tốn Tiết 87. LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU Giúp HS rèn luyện kĩ năng giải toán và trình bày bài giải. -HS hoàn thành các bài tập 1,2,3 II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC SGK, bảng phụ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1.Bài kiểm: 2.Dạy bài mới: *Hoạt động 1: Luyện tập. -GV tổ chức hướng dẫn HS tự giải các bài toán. +Bài 1: HS tự đọc bài toán, quan sát tranh vẽ. HS tự nêu tóm tắt (HSTB) HS nêu câu lời giải (HS khá giỏi) HS viết phép tính: 12 + 3 = 15 (cây) HS viết đáp số: 15 cây chuối. +Bài 2: Tiến hành tương tự như bài 1 HS làm bài vào bảng phụ theo nhóm 4 Đáp số: 16 bức tranh +Bài 3: HS làm bài cá nhân vào giấy nháp. HSTB lên bảng làm. Đáp số: 9 hình *Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò -GV nhận xét tiết học, dặn dò. Ngày dạy: Thứ năm ngày, 27 tháng 1 năm 2011 Học vần Bài 93. oan - oăn (2 tiết) I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU -HS đọc được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn -Đọc được từ, các câu ứng dụng. HSKT đọc được một số tiếng từ trong câu ứng dụng. -Viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi -GDMT II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC -Nam châm gắn bìa III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1.Oån định: Hát 2.Bài kiểm: -HS viết và đọc: quả xoài, khoai lang, hí hoáy, loay hoay. -HS đọc bài ứng dụng trong SGK. 3.Dạy bài mới: TIẾT 1 a/Giới thiệu bài: oan, oăn b/Dạy vần *oan -GV giới thiệu vần mới: oan. HS phân tích vần oan -HS cài vần: oan -HS đánh vần, đọc trơn vần: oan (CN-ĐT) -GV cho HS cài tiếng: khoan. HS đánh vần và đọc tiếng: khoan (CN-ĐT) -GV cho HS đọc từ khóa: giàn khoan -HS đọc lại (thứ tự và không thứ tự) oan, khoan, giàn khoan *oăn (Quy trình tương tự) -So sánh vần oăn với vần oan -Đánh vần và đọc: oăn, xoăn, tóc xoăn Hướng dẫn HSKT đánh vần đọc trơn c/HS luyện viết vào bảng con: oan, giàn khoan, oăn, tóc xoăn d/Đọc từ ngữ ứng dụng: phiếu bé ngoan khỏe khoắn học toán xoắn thừng -GV cho HSTB yếu đọc vần sau đó đánh vần tiếng, đọc từ. -HS giỏi đọc trơn, phân tích tiếng mới có vần vừa học. -GV giải nghĩa từ. Đọc mẫu. TIẾT 2 đ/Luyện tập *Luyện đọc -HS đọc bài ở tiết 1. Dành cho HSTB yếu.kt -GV giới thiệu tranh, HS quan sát và nhận xét. -GV giới thiệu các câu ứng dụng. -Luyện đọc câu ứng dụng: Khôn ngoan đối dáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau GDBVMT: anh em trong nhà phải biết thương yêu đùm bọc lẫn nhau +HSTB yếu đọc từng câu. HS khá giỏi đọc cả bài, tìm tiếng mới và phân tích: ngoan +GV đọc mẫu. Vài HS đọc lại. -HS đọc bài trong SGK tr. 22, 23 *HS luyện viết bài vào vở Tập viết: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn *Luyện nói theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi 4.Củng cố, dặn dò -HS thi đua tìm tiếng, từ có vần: oan, oăn -NX-DD. Tốn Tiết 88. LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU Giúp HS: -Biết giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn. -Thực hiện phép cộng, phép trừ các số đo độ dài với đơn vị đo xăng ti met. -HS hoàn thành các bài tập 1,2,4 -HS K-G làm bài 3 II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC SGK, bảng phụ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1.Bài kiểm: 2.Dạy bài mới: *Hoạt động 1: Luyện tập GV tổ chức hướng dẫn HS tự giải bài toán -Bài 1: +HSTB đọc to đề bài toán. +HS khá nêu tóm tắt bài toán. +HS tự giải bài toán vào SGK. Đáp số: 9 quả bóng -Bài 2: Thực hiện như bài 1. +HS làm bảng phụ theo nhóm 4. +HS yếu lên bảng lớp GV hướng dẫn cách giải. Đáp số: 10 bạn -Bài 3: Thực hiện như bài 1. HS giải vào vở Đáp số: 7 con gà -Bài 4: Tính (theo mẫu) +HS làm bài vào SGK. +HS yếu lên bảng GV hướng dẫn làm. *Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết dạy, dặn dò Đạo đức EM VÀ CÁC BẠN. (Tiết 2) I/ MỤC TIÊU. - Bước đầu biết được:Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi và được kết giao với bạn bè. - Biết được cần phải đoàn kết thân ái , giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi. - Bước đầu biết được vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi. - Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh. - HSG biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái giúp đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC -Bút màu, giấy vẽ. -Bài hát “Lớp chúng ta đoàn kết” III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. 1. Bài kiểm: Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng chơi em cần phải đối xử với bạn như thế nào khi học, khi chơi? 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Em và các bạn (tiết 2) Cả lớp hát bài “ Lớp chúng ta đoàn kết” * Hoạt động 2: Đóng vai. - GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống cùng học, cùng chơi với bạn. - HS thảo luận nhóm, chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm đóng vai trước lớp. Nhận xét. - Thảo luận. Em cảm thấy thế nào khi: + Em được bạn cư xử tốt? + Em cư xử tốt với bạn? - GV nhận xét, chốt lại các tình huống. * Hoạt động 2: HS vẽ tranh về chủ đề “ Bạn em” - GV yêu cầu HS vẽ tranh. - HS vẽ tranh (cá nhân) - HS trưng bày tranh lên bảng (nhóm) - GV nhận xét. Kết luận chung. - Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, có quyền được tự do kết giao với bạn bè. - Muốn có nhiều bạn, phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi. * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học, dặn dò. Ngày dạy: Thứ sáu ngày, 28 tháng 1 năm 2011 Học vần Bài 94. oang - oăng (2 tiết) I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU -HS đọc và viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng -Đọc được từ, đoạn thơ ứng dụng. HSKT đọc được một số tiếng tư øtrong đoạn thơ ứng dụng. -GDMT -Viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Aùo choàng, áo len, áo sơ mi II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC -Nam châm gắn bìa III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1.Oån định: Hát 2.Bài kiểm: -HS viết và đọc: học toán, khỏe khoắn, xoắn thừng -HS đọc bài ứng dụng trong SGK. 3.Dạy bài mới: TIẾT 1 a/Giới thiệu bài: oang, oăng b/Dạy vần *oang -GV giới thiệu vần mới: oang. HS phân tích vần oang -HS cài vần: oang -HS đánh vần, đọc trơn vần: oang (CN-ĐT) -GV cho HS cài tiếng: hoang. HS đánh vần và đọc tiếng: hoang (CN-ĐT) -GV cho HS đọc từ khóa: vỡ hoang -HS đọc lại (thứ tự và không thứ tự) oang, hoang, vỡ hoang *oăng (Quy trình tương tự) -So sánh vần oăng với vần oang -Đánh vần và đọc: oăng, hoẵng, con hoẵng Hướng dẫn HSKT đánh vần đọc trơn c/HS luyện viết vào bảng con: oang,vỡ hoang, oăng, con hoẵng d/Đọc từ ngữ ứng dụng: áo choàng liến thoắng oang oang dài ngoẵng -GV cho HSTB yếu, kt đọc vần sau đó đánh vần tiếng, đọc từ. -HS giỏi đọc trơn, phân tích tiếng mới có vần vừa học. -GV giải nghĩa từ. Đọc mẫu. TIẾT 2 đ/Luyện tập *Luyện đọc -HS đọc bài ở tiết 1. Dành cho HSTB yếu.kt -GV giới thiệu tranh, HS quan sát và nhận xét. -GV giới thiệu đoạn thơ ứng dụng. -Luyện đọc câu ứng dụng: Cô dạy em tập viết . Xem chúng em học bài GDBVMT: Biết kính trọng biết ơn những người dạy dỗ +HSTB yếu đọc từng câu. HS khá giỏi đọc cả bài, tìm tiếng mới và phân tích: thoảng +GV đọc mẫu. Vài HS đọc lại. -HS đọc bài trong SGK tr. 24, 25 *HS luyện viết bài vào vở Tập viết: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng *Luyện nói theo chủ đề: Áo choàng, áo len, áo sơ mi 4.Củng cố, dặn dò -HS thi đua tìm tiếng, từ có vần: oang, oăng -NX-DD. Thủ cơng Tiết 22. CÁCH SỬ DỤNG BÚT CHÌ, THƯỚC KẺ, KÉO I/ MỤC TIÊU - Biết cách sử dụng bút chì , thước kẻ, kéo. - Sử dụng được bút chì, thước kẻ, kéo. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC 1. GV: Bút chì, thước kẻ, kéo; 1 tờ giấy vở HS. 2. HS: Bút chì, thước kẻ, kéo; 1 tờ giấy vở HS. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1. Bài kiểm: GV kiểm tra dụng cụ học thủ công của HS. Nhận xét. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: GV giới thiệu các dụng cụ thủ công. GV cho HS quan sát từng dụng cụ: bút chì, thước kẻ, kéo. * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS thực hành. - GV hướng dẫn cách sử dụng bút chì. - GV hướng dẫn cách sử dụng thước kẻ. - GV hướng dẫn cách sử dụng kéo. * Hoạt động 2: HS thực hành. - Kẻ đường thẳng. - Cắt theo đường thẳng. GV uốn nắn, giúp đỡ HS còn lúng túng. * Hoạt động 3: Nhận xét, dặn dò. - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn dò: Chuẩn bị bút chì, thước kẻ, giấy vở có kẻ ô để học bài “ Kẻ các đoạn thẳng cách đều”. SINH HOẠT TUẦN 22 1/ Báo cáo hoạt động tuần 22 - Các tổ lần lượt báo cáo tình hình hoạt động của tổ trong tuần 22 + Chuyên cần: + Hạnh kiểm: + Học tập: + Tuyên dương cá nhân xuất sắc: + Nhắc nhở: GV tổng kết thi đua các tổ, xếp hạng. 2/ GV phổ biến nhiệm vụ tuần 23 - Học tập tốt. Nâng cao chất lượng học tập theo nhóm - Tiếp tục GD đạo đức HS: ngôn phong, tác phong, - Đảm bảo an toàn giao thông. - Tiếp tục xây dựng lớp học xanh-sạch-đẹp -Các nội dung khác
Tài liệu đính kèm: