Giáo án Lớp 1 - Tuần 22- Đinh Thị Phi Yừn - Trường Tiểu học Tịnh ấn Tây

I.Mục tiêu:

- Đọc được các vần , các từ ngữ ,câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90;

-Viết được các vần,các từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90;

- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể :Ngỗng và tép

 *Ghi chú: HS khá giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh

II.Chuẩn bị : Tranh cá mè , cá chép , bảng ôn .Tranh minh hoạ luyện nói.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 23 trang Người đăng honganh Lượt xem 1190Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 22- Đinh Thị Phi Yừn - Trường Tiểu học Tịnh ấn Tây", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p
Theo dõi 
Viết định hình . Viết bảng con
Đọc thầm tìm tiếng có chứa vần oa , oe
Phân tích tiếng
Đọc cá nhân, nhóm , lớp. 2 - 3 HS đọc lại
Cá nhân , nhóm , lớp
Tranh vẽ hoa ban xoè cách trắng , lan tươi......
Cá nhân , nhóm , lớp
Nêu , phân tích
Nghỉ hơi
2 - 3em đọc lại
Quan sát nhận xét độ cao khoảng cách..
Viết vào vở tập viết
Sức khoẻ là vốn quý nhất
Các bạn đang tập thể dục
tập thể dục để cơ thể khoẻ mạnh.
Người khoẻ mạnh vì không đau ốm....
Thường xuyên tập thể dục, ăn uống đủ chất dinh dưỡng, ăn uống điều độ...
vần oe, oa
 2em so sánh 
HS thi tìm tiếng trên bảng cài
Thực hiện ở nhà
JJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJ
Môn: Âm nhạc
Bài : Ôn tập bài hát: TẬP TẦM VÔNG
(Giáo viên chuyên dạy)
JJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJ
Môn: Toán
Bài: XĂNGTIMET – ĐO ĐỘ DÀI
I.Mục tiêu: : Giúp học sinh:
- Biết xăng - ti - mét là đơn vị đo độ dài , biết xăng - ti - mét viết tắt là cm ; biết dùng thước có chia vạch xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng .
*Ghi chú:Làm bài 1, 2, 3, 4
II.Chuẩn bị:Bộ đồ dùng toán 1.
-Thước thẳng với các vạch chia thành xăngtimet (cm), từ 0 đến 20 cm
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: làm bài tập số 2.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Giới thiệu đơn vị đo độ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài (thước thẳng có vạch chia từng cm).
Hướng dẫn cho hs quan sát cái thước 
 + Thước có vạch chia từng cm, dùng cái thước này để đo các độ dài đoạn thẳng.
Vạch đầu tiên là vạch 0 Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 cm, độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 cũng bằng 1 cm, làm tương tự như thế cho đến độ dài vạch 20 cm.
Xăngtimet viết tắt là cm 
(Chỉ vào cm và cho học sinh đọc.
Giới thiệu các thao tác đo độ dài :
Hướng dẫn đo độ dài theo 3 bước
B1: đặt vạch 0 của thước trùng vào một đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đt.
B2: Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo tên đơn vị đo (cm)
B3: Viết số đo đoạn thẳng 
3. Học sinh thực hành: (Luyện tập)
Bài 1 : HD học sinh viết vào vở Bài tập toán ký hiệu cm 
-Giáo viên viết mẫu. Hướng dẫn học sinh viết vào vở.
Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đo 
-Giáo viên hướng dẫn sửa bài 
Bài 3 : Đặt thước đúng – ghi đúng , sai – ghi sai 
-Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập 
-Hướng dẫn học sinh quan sát tranh đoạn thẳng và cách đặt thước đúng sai 
-Giáo viên kết luận về cách đặt thước khi đo
Bài 4 : Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết các số đo 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đo 1 đoạn thẳng ( mẫu ) 
-Giáo viên sửa bài trên bảng phụ. 
4.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài
Nhận xét giờ học
 2 Học sinh làm ở bảng lớp bài 2.
Lớp giải vào bảng con
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh theo dõi cái thước giáo viên hướng dẫn.
Học sinh quan sát và làm theo.
Học sinh thực hành trên thước để xác định các vạch trên thước đều bằng nhau, vạch này cách vạch kia 1 cm.
Học sinh chỉ và đọc xăngtimet
Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo viên.
-Học sinh tự đo trong SGK tự nêu số đo : Đoạn MN dài 6 cm 
-HS đọc ( cm )
HS viết ký hiệu cm vào bảng con.
Viết vào vở: cm
-Học sinh làm bài vào VBT 
-1 em lên bảng làm bài 
3 cm : ba xăng ti mét.
4 cm : bốn xăng ti mét
5 cm: năm xăng ti mét.
-Học sinh tự làm bài vào Vở BBT .
- 1 học sinh lên bảng sửa bài và giải thích vì sao đúng , vì sao sai ?
H.1: S – vì vạch 0 chưa trùng đầu đoạn thẳng.
H.2: S- vì mép thước chưa trùng đoạn thẳng.
H.3: Đ- vì đặt thước đúng.
- Học sinh tự làm bài trong VBT 
-1 em leân baûng söûa baøi 
________________
 6 cm
_________________________
 9 cm
JJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJ
Môn: Tự nhiên xã hội
CÂY RAU
I.Mục tiêu:
- Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây rau.
- Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của rau.
*** GDKNS: + Nhận thức hậu quả không ăn rau và ăn rau không sạch.
+KN ra quyết định: Thường xuyên ăn rau, ăn rau sạch.
+KN tìm kiếm và xử lí thông tin về cây rau.
+Phát triển KN giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
II.Chuẩn bị:- GV và HS đem cây rau đến lớp.
- Tranh minh họa các lọai rau trong bài.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Dạy bài mới:	Khám phá
-GV và HS giới thiệu cây rau của mình.
-GV nói tên cây rau và nơi sống của cây rau mà mình đem tới lớp:
+Đây là cây rau dền. Nó được trồng trong vườn.
-GV hỏi HS:
+ Cây rau em mang đến lớp tên là gì?
+ Nó được trồng ở đâu?
- Các lọai rau vừa nêu gọi chung là cây rau.
Giới thiệu bài – Ghi tựa “Cây rau”
a/.Hoạt động 1: Quan sát cây rau.
GDKNS: KN nhận thức, KN tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Gv chia lớp làm 6 nhóm.
-Hướng dẫn các nhóm quan sát cây rau và trả lời
+ Hãy chỉ và nói rễ, thân, lá của cây rau em mang đến lớp. Trong đó bộ phận nào ăn được.
-Gọi đại diện 1 số nhóm lên trình bày trước lớp.
- GV kết luận: Có nhiều loại rau khác nhau, kể tên các loại rau mà HS mang đến lớp:
+Các cây rau đều có: rễ, thân, lá.
+Các loại rau ăn lá như: bắp cải, xà lách.
+Các loại rau ăn lá và thân: rau muống, cải ...
+Các loại rau ăn rễ như: củ cải, cà rốt
+Các loại rau ăn thân: su hào.
+Các loại rau ăn hoa: bông cải (su lơ), thiên lí ...
+Các loại rau ăn hỏa: cà chua, bí, dưa leo.
* Nghỉ giữa tiết.
* Họat động 2: Làm việc SGK.
- Chia nhoùm 2 HS
- GV giúp đỡ các nhóm yếu.
-Yêu cầu 1 số cặp hỏi và trả lời nhau trước lớp.
- GV nêu câu hỏi:
+ Các em thường ăn loại rau nào?
+ Tại sao ăn rau lại tốt?
* Kết luận: Ăn rau có lợi cho sức khỏe, giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng.
Rau được trồng ở trong vườn, ngoài ruộng nên dính nhiều đất, bụi và còn được bón phân, vì vậy cần phải rửa sạch rau trước khi dùng rau làm thức ăn.
*Hoạt động 3: Trò chơi “Đố bạn rau gì?”.
- GV yêu cầu mỗi tổ cử 1 bạn lên chơi và cầm khăn bịt mắt.
- GV đưa cho mỗi em 1 cây rau và yêu cầu các em xem đó là rau gì?
- Ai đoán nhanh, đúng thắng cuộc..
3. Củng cố– dặn dò:
- Khi ăn rau cần chú ý điều gì?.
- Dặn các em thường xuyên ăn rau, nhắc các em phải rửa rau sạch trước khi ăn.
- Chuẩn bị 1 số loại cây hoa.
- Hs tự giới thiệu cây rau của mình..
4 – 5 HS giới thiệu tên rau và nơi trồng.
- Lớp chia làm 6 nhóm.
- Quan sát cây rau của nhóm mình. Thảo luận.
-HS khaù gioûi keå ñöôïc teân caùc loaïi rau aên laù, aên thaân, aên cuû, aên quaû, aên hoa
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhoùm ñoâi quan sát đọc và trả lời câu hỏi SGK 
- 1 HS đọc, 1 HS trả lời.
- Nhaän xeùt boå sung
- Ăn rau rất ngon, bổ.
- Ăn rau có lợi cho sức khỏe.
- HS lên tham gia trò chơi đứng thành hàng ngang trước lớp.
- HS sờ vào và có thể ngắt lá để ngửi đóan là rau gì?
- Trả lời.
JJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJ
Thứ tư ngày 01 tháng 02 năm 2012
Môn: Học vần
Bài: OAI – OAY
I.Mục tiêu:
-Đọc được:oai, oay, điện thoại, gió xoáy, từ và đoạn thơ ứng dụng ;
-Viết được oai, oay, điện thoại, gió xoáy. 
- Luyện nói 1-2 câu theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa
II.Chuẩn bị: Vật mẫu : quả xoài , khoai lang , điện thoại
 Tranh: ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa nông dân trồng khoai, gió xoáy, câu ứng dụng. 
III.Đồ dùng dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ: 
Viết: mạnh khoẻ , hoà bình , chích choè .
1 em đọc câu ứng dụng 
2 . Bài mới:
*Vần oai:
a)Nhận diện vần:
-Phát âm : oai
Ghép vần oai
-Phân tích vần oai?
-So sánh vần oai với vần oa?
b)Đánh vần: o - a - i - oai
Chỉnh sửa
Ghép thêm âm th thanh nặng vào vần oai để tạo tiếng mới.
Phân tích tiếng thoại?
Đánh vần: thờ - oai - thoai - nặng - thoại
Giới thiệu chiếc điện thoại
Đọc từ : điện thoại. Đọc toàn phần
*Vần oay:
Thay âm i bằng y giữ nguyên âm đầu oa
Phân tích vần oay?
So sánh vần oay với vần oai?
Đánh vần: o- a - y - oay
 xờ - oay - xoay - sắc - xoáy
 gió xoáy
c)Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết
Nhận xét , sửa sai
Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết
d)Luyện đọc từ:
Ghi từ lên bảng
Gạch chân tiếng có chứa vần oai , oay
Chỉnh sửa
Giải thích từ , đọc mẫu 
TIẾT 2
3.Luyện tập
a) Luyện đọc:Lần lượt đọc ôn ở tiết 1
Lần lượt đọc âm , tiếng , từ khoá 
Lần lượt đọc từ ứng dụng 
*Đọc câu ứng dụng
Treo tranh hỏi: Tranh vẽ gì?
Đọc câu ứng dụng. Chỉnh sửa 
Tìm tiếng có chứa vần oai, oay?
Khi đọc hết mỗi dòng thơ cần chú ý điều gì?
Đọc mẫu
b)Luyện viết: Treo bảng viết mẫu
Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết 
Theo dõi giúp đỡ HS viết còn chậm .
Thu chấm 1/3 lớp , nhận xét sửa sai
c)Luyện nói: 
Đọc tên bài luyện nói hôm nay?
Treo tranh hỏi , nêu câu hỏi gợi ý.
Hãy chỉ đâu là ghế tựa , đâu là ghế xoay , đâu là ghể đẩu ?
Hãy tìm điểm giống và khác nhau giữa các loại ghế 
Khi ngồi trên ghế chú ý điều gì?
IV. Củng cố dặn dò:
Tìm nhanh tiếng có chứa vần oai và vần oay
Đọc viết thành thạo bài vần oai , oay
Xem trước bài: oan , oăn
Lớp viết bảng con
1 em
Đọc trơn
lớp ghép vần oai
Vần oai có âm o đứng trước, âm a đứng giữa , âm i đứng sau
+Giống: đều mở đầu âm o
+Khác: vần oai kết thúc bằng âm i
Đánh vần cá nhân , nhóm , lớp
Ghép tiếng thoại
Có âm th đứng trước , vần oai đứng sau, thanh nặng dưới a
Cá nhân, nhóm , lớp
Cá nhân, lớp
Ghép vần oay
Có âm o đứng trước , âm a đứng giữa , âm y đứng sau
+Giống: đều mở đầu bằng âm o
+Khác: vần oay kết thúc bằng âm y
Cá nhân , nhóm , lớp
Theo dõi 
viết định hình
Viết bảng con
Đọc thầm tìm tiếng có chứa vần oai , oay
Phân tích tiếng
Đọc cá nhân, nhóm , lớp
2 - 3 HS đọc lại
Cá nhân , nhóm , lớp
Cá nhận , nhóm , lớp
Tranh vẽ người nông dân trồng khoai, cà đậu .....
Cá nhân , nhóm , lớp
Nêu , phân tích
nghỉ hơi
2 - 3em đọc lại
Quan sát nhận xét độ cao khoảng cách..
Viết vào vở tập viết
ghế đẩu , ghế xoay , ghế tựa
Quan sát tranh trả lời 
5 em lên bảng chỉ
Thảo luạn nhóm 4 (2 phút)
Các nhóm trình bày , các nhóm khác nhận xét bổ sung
Ngồi ngay ngắn trên ghế nếu không rất dễ ngã , hỏng ghế ...
 2em so sánh ,HS thi tìm tiếng trên bảng cài, 
Thực hiện ở nhà
JJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJ
Môn: Toán
Bài: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
-Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng giải tóan và trình bày bài giải
*.Ghi chú: Làm bài 1, 2, 3
II. Chuẩn bị: Bảng phụ chuẩn bị bài 3 SGK. Bộ đồ dùng toán 1.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC: Hỏi tên bài học.
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh làm:
Dãy 1: Đo và nêu kết quả chiều dài của quyển vở
Dãy 2: Đo và nêu kết quả chiều rộng của sách toán 1.
Dãy 3: Đo và nêu kết quả chiều rộng của quyển vở.
-Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: ghi tựa.
b. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Cho học sinh hoạt động nhóm để nêu tóm tắt bài toán, viết vào chỗ chấm thích hợp.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
+ Muốn tính tất cả có mấy hình vuông và tròn ta làm thế nào?
- Chấm điểm một số vở.
3. Củng cố, dặn dò:- Hỏi tên bài.
- Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau.
- Học sinh nêu.
- Hai dãy thi đua nhau đo và nêu kết quả đo được theo yêu cầu của giáo viên
- Học sinh nhắc tựa.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh đọc đề toán, quan sát tranh vẽ và nêu tóm tắt đề toán.
Số cây chuối trong vườn có tất cả là:
12 + 3 = 15 (cây)
Đáp số: 15 cây
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh thảo luận nhóm và nêu (viết) tóm tắt và trình bày bài giải theo nhóm (thi đua giữa các nhóm)
Tóm tắt:
Có: 14 bức tranh
Thêm: 2 bức tranh
Có tất cả: ....?... bức tranh
Giải:
Số bức tranh có tất cả là:
14 + 2 = 16 (bức)
Đáp số: 16 bức
+ Lấy số hình vuông cộng số hình tròn. Tìm lời giải và giải.
- Làm vào vở
Giải:
Số hình vuông và hình tròn có tất cả là:
5 + 4 = 9 (hình)
Đáp số: 9 hình
JJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJ
Môn: Đạo đức
BÀI : EM VÀ CÁC BẠN (Tiết 2)
I.Mục tiêu : 
- Bước đầu biết được: Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được vui chơi, có quyền được kết giao bạn bè.
- Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi
-Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi. Đoàn kết thân ái với bạn xung quanh.
-GDKNS:
+KN thể hiện sự tự tin, tự trọng trong quan hệ với bạn bè.
+KN giao tiếp, ứng xử với bạn bè.
+KN thể hiện sự cảm thông với bạn bè.
+KN phê phán, đánh giá những hành vi ứng xử chưa tốt với bạn bè.
***HCM: Đoàn kết, thân ái với các bạn là thực hiện lời dạy của Bác Hồ.
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài
1lẳng đựng hoa, Bài hát " Lớp chúng ta đoàn kết".
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1.KTBC: 
Khi gặp thầy cô giáo em phải làm gì?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 :Đóng vai
Chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm đóng vai một tình huống cùng học , cùng chơi với bạn .
Thảo luận: Em cảm thấy thế nào khi : Em được bạn cư xử tốt? em cư xử tốt với bạn ?
Cùng HS nhận xét bổ sung
Kết luận: Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình . Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn .
Hoạt động 2: Giới thiệu bạn thân của mình
Gợi ý các yêu cầu choHS giới thiệu như sau:Bạn tên gì? Đang học và đang sống ở đâu?Em và bạn đó cùng học, cùng chơi với nhau ntn? Các em yêu quý nhau ra sao?
Hoạt động 3: Vẽ tranh về chủ đề bạn em
Nêu yêu cầu vẽ tranh 
Nhận xét khen những tranh vẽ đẹp
Kết luận: Trẻ em có quyền được học tập , được vui chơi , có quyền được tự do kết giao bạn bè.
Muốn có nhiều bạn , phải biết cư xử tốt với bạn khi học khi chơi .
3.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhắc lại nội dung bài học
4.Dặn dò: Học bài, 
Chuẩn bị bài sau: Đi bộ đúng quy định
Thực hiện đúng như nội dung bài học
HS nêu tên bài học.
2HS trả lời
Vài HS nhắc lại.
Thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai
Các nhóm HS lên đóng vai trước lớp
Lớp theo dõi nhận xét 
trả lời
Học sinh phát biểu ý kiến của mình trước lớp.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh giới thiệu cho nhau về bạn của mình theo gợi ý 
Học sinh nêu tên bài học.
HS vẽ tranh
Trưng bày tranh lên bảng , lớp cùng xem và nhận xét
Nêu nội dung bài học
Thực hiện tốt ở nhà
JJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJ
Thứ năm ngày 02 tháng 02 năm 2012
Môn: Thể dục
Bài 22: BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI.
I. Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện 4 động tác thể dục đã học của bài thể dục phát triển chung.
- Bước đầu biết cách thực hiện động tác bụng.
 -Làm quen với trò chơi “ Nhảy đúng, nhảy nhanh” và tham gia chơi được.
II. Địa điểm – Phương tiện: Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập.
III. Nội dung: 
Nội dung
Tổ chức luyện tập
1. Phần mở đầu: 
-GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số.
-Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát
-Khởi động: Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu.
2/ Phần cơ bản: 
a) Động tác bụng:
* GV nêu tên động tác, làm mẫu, giải thích động tác cho HS tập bắt chước. 
+ Lần 1-3: GV vừa làm mẫu vừa hô nhịp.
+ Lần 4-5: Chỉ hô nhịp không làm mẫu 
* Cách thực hiện: Như tiết 1- Tuần 22
 b) Ôn 5 động tác thể dục đã học:
Vươn thở.Tay.Chân. Vặn mình.. Bụng. 
+ Lần 1: GV làm mẫu và hô nhịp cho HS làm theo.
+ Lần 2: Chỉ hô nhịp không làm mẫu.
+ Lần 3: GV tổ chức các tổ thi đua .
c) Điểm số hàng dọc theo tổ:
 GV tổ chức cho HS tập hợp ở những địa điểm khác nhau trên sân. 
 - Các tổ trưởng cho tổ mình điểm số, sau đó báo cáo sĩ số của tổ mình cho lớp trưởng.
 - Lớp trưởng báo cáo cho GV.
d) Trò chơi: “Nhảy đúng, nhảy nhanh” 
 + GV nêu tên trò chơi.
 + Chỉ vào hình vẽ rồi làm mẫu động tác nhảy chậm vào từng ô, đồng thời giải thích cách nhảy cho HS. 
 + Tiếp theo cho từng em vào nhảy thử.
 3. Phần kết thúc: Thả lỏng. 
Trò chơi hồi tĩnh, thư giãn.
Củng cố.
Nhận xét giờ học. Giao việc về nhà.
Tập hợp thành 4 hàng dọc (GV giúp đỡ). - Ôn 4 động tác và học động tác vặn mình và làm quen với trò chơi “ nhảy đúng nhảy nhanh”.
- Từ hàng ngang chạy nhẹ nhàng thứ tự từ tổ 1-4 thành vòng tròn
- Thực hiện 2 x 8 nhịp
- Mỗi động tác thực hiện: 2 x 4 nhịp.
Đội hình hàng dọc (4 hàng).
 - Lần lượt từng em, bật nhảy bằng hai chân vào số 1, sau đó bật nhảy chân trái vào ô số 2, rồi bật nhảy chân phải vào ô số 3, nhảy chụm hai chân vào ô số 4, tiếp theo bật nhảy bằng hai chân ra ngoài. Em số 1 nhảy xong đến số 2 và cứ lần lượt như vậy cho đến hết. 
 HS đi thường trên địa hình tự nhiên và hát.
- Diệt các con vật có hại
- GV cùng HS hệ thống bài học.
- Khen những tổ, cá nhân học ngoan, tập tốt.
- Tập lại các động tác đã học.
JJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJ
Môn: Học vần
Bài: OAN – OĂN
I.Mục tiêu:
- Đọc được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn; từ và các câu ứng dụng;
-Viết được : oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn.
- Luyện nói từ 1-2 câu theo chủ đề : Con ngoan, trò giỏi .
II.Chuẩn bị: Tranh: giàn khoan, tóc xoăn, từ và câu ứng dụng; Bộ ghép chữ học vần
III.Đồ dùng dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ: 
Viết: Hí hoáy, điện thoại, loay hoay.
1 em đọc câu ứng dụng , tìm tiếng có chứa vần oai , oay trong câu.
2 . Bài mới:
*Vần oan:
a)Nhận diện vần:
-Phát âm : oan
Ghép vần oan
-Phân tích vần oan?
-So sánh vần oan với vần oai?
b)Đánh vần:
 o - a - nờ - oan
Chỉnh sửa
Ghép thêm âm kh vào vần oan để tạo tiếng mới.
Phân tích tiếng khoan?
Đánh vần: khờ - oan - khoan
Giới thiệu tranh giàn khoan
Đọc từ : giàn khoan
Đọc toàn phần
*Vần oăng:
Thay âm a bằng ă giữ nguyên âm đầu o và n
Phân tích vần oăn?
So sánh vần oăn với vần oan?
Đánh vần
c)Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết
Nhận xét , sửa sai
d)Luyện đọc từ:
Ghi từ lên bảng
Gạch chân tiếng có chứa vần oan, oăn
Chỉnh sửa
Giải thích từ , đọc mẫu 
TIẾT 2
3.Luyện tập
a) Luyện đọc:Lần lượt đọc ôn ở tiết 1
Lần lượt đọc âm , tiếng , từ khoá 
Lần lượt đọc từ ứng dụng 
*Đọc câu ứng dụng
Treo tranh hỏi: Tranh vẽ gì?
Đọc câu ứng dụng. Chỉnh sửa 
Tìm tiếng có chứa vần oan, oăn?
Khi đọc hết mỗi dòng thơ cần chú ý điều gì?
Đọc mẫu
b)Luyện viết: Treo bảng viết mẫu
Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết 
Theo dõi giúp đỡ HS viết còn chậm .
Thu chấm 1/3 lớp , nhận xét sửa sai
c)Luyện nói: 
Đọc tên bài luyện nói hôm nay?
Treo tranh hỏi , nêu câu hỏi gợi ý.
Quan sát tranh, nhận xét:
+ Ở lớp, bạn học sinh đang làm gì?
+ Ở nhà, bạn đang làm gì?
- Người học sinh như thế nào được gọi là con ngoan trò giỏi?
- Nêu tên những bạn “con ngoan , trò giỏi” ở lớp mình? 
4. Củng cố dặn dò:Tìm nhanh tiếng có chứa vần oan và vần oăn
Xem trước bài: oang , oăng
Lớp viết bảng con
1 em
Đọc trơn
lớp ghép vần oan
Vần oan có âm o đứng trước, âm a đứng giữa , âm n đứng sau
+Giống: đều mở đầu âm oa
+Khác: vần oan kết thúc bằng âm n
Đánh vần cá nhân , nhóm , lớp
Ghép tiếng khoan
Có âm kh đứng trước , vần oan đứng sau, 
Cá nhân, nhóm , lớp
Cá nhân, lớp
Ghép vần oăn
Có âm o đứng trước , âm ă đứng giữa , âm n đứng sau
So sánh
Cá nhân , nhóm , lớp
Viết bảng con
Theo dõi 
Viết định hình , Viết bảng con
Đọc thầm tìm tiếng có chứa vần oan , oăn
Phân tích tiếng
Đọc cá nhân, nhóm , lớp
2 - 3 HS đọc lại
Cá nhân , nhóm , lớp
Cá nhận , nhóm , lớp
Quan sát tranh trả lời......
Cá nhân , nhóm , lớp
Nêu , phân tích
nghỉ hơi
2 - 3em đọc lại
Quan sát nhận xét độ cao khoảng cách..
Viết vào vở tập viết
Con ngoan trò giỏi
Các bạn học sinh đang học bài
Ở nhà các bạn giúp đỡ bố mẹ những công việc vừa sức....
Vâng lời thầy cô và cha mẹ....
Thảo luận nhóm 2 , trình bày
 2em so sánh ,HS thi tìm tiếng trên bảng cài, Thực hiện ở nhà
JJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJ
Môn: Toán
Bài: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
-Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng giải toán và trình bày bài giải , biết thực hiện cộng, trừ các số đo độ dài.
*.Ghi chú: Làm bài 1, 2, 4
II. Chuẩn bị:Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Đặt đề toán và giải theo sơ đồ tóm tắt sau: Tóm tắt:
Có : 12 bức tranh
Thêm : 5 bức tranh
Có tất cả : ... bức tranh?
Nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài.
Nhận xét , sửa sai
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên gợi ý để học sinh viết tóm tắt bài toán và giải.
Tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng.
Bài 4: Đọc phần hướng dẫn mẫu
	2 cm + 3 cm = 5 cm
4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau
Học sinh nêu.
Học sinh xung phong đặt đề toán và giải
Giải
Số bức tranh có tất cả là:
12 + 5 = 17 (bức)
Đáp số: 17 bức tranh
Học sinh nhắc tựa.
Đọc đề toán, quan sát tóm tắt đề toán và ghi số thích hợp vào chỗ trống và giải.
Giải:
Số quả bóng An có tất cả là:
4 + 5 = 9 (quả bóng)
 Đáp số : 9 (quả bóng)
Thảo luận nhóm và nêu (viết) tóm tắt và trình bày bài giải theo nhóm (thi đua giữa các nhóm)
Giải
Số bạn của tổ em có tất cả là:
5 + 5 = 10 (bạn)
Đáp số: 10 bạn.
Học sinh tự giải vào VBT và nêu miệng kết quả cho lớp nghe.
Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh làm VBT và nêu kết quả.
Học sinh nêu nội dung bài.
JJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJ
Bài: Thủ công
Môn: CÁCH SỬ DỤNG BÚT CHÌ, THƯỚC KẺ, KÉO
I. Mục tiêu:	
-Giúp HS biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo.Sử dúng được bút chì, thước kẹ, kéo
II.Chuẩn bị: Bút chì, thước kẻ, kéo.-1 tờ giấy vở học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa.
Giáo viên giới thiệu các dụng cụ thủ công:
Giáo viên cho HS quan sát từng dụng cụ: bút chì, thước kẻ, kéo một cách thông thả.
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành:
Giáo viên HD cách sử dụng bút chì.
Cầm bút chì ở tay phải, các ngón tay cái, tay trỏ và ngón giữa giữ thân bút, các ngón còn lại ở dưới thân bút làm điểm tựa đặt trên bàm khi viết, vẽ, kẻ. Khoảng cách giữa tay cầm và đầu nhọn của bút khoảng 3 cm.
Khi sử dụng bút để kẻ, vẽ, viết ta đưa đầu nhọn của bút chì lên tờ giấy và di chuyển nhẹ trên giấy theo ý muốn.
Giáo viên HD cách sử dụng thước kẻ.
Khi sử dụng tay trái cầm thước, tay phải cầm bút. Muốn kẻ 1 đường thẳng ta đặt trước trên giấy, đưa bút chì dựa theo cạnh của thước, di chuyển đầu bút chì từ trái sang phải nhẹ nhàng không ấn đầu bút.
Giáo viên HD cách sử dụng kéo
Ttay phải cầm kéo, ngón cái cho vào vòng thứ nhất, ngón giữa ch

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 22 long ghep day du.doc