I.Mục tiêu:
- Đọc được các vần , các từ ngữ ,câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90;
-Viết được các vần,các từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90;
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể :Ngỗng và tép
*Ghi chú: HS khá giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh
II.Chuẩn bị : Tranh cá mè , cá chép , bảng ôn .Tranh minh hoạ luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
p Theo dõi Viết định hình . Viết bảng con Đọc thầm tìm tiếng có chứa vần oa , oe Phân tích tiếng Đọc cá nhân, nhóm , lớp. 2 - 3 HS đọc lại Cá nhân , nhóm , lớp Tranh vẽ hoa ban xoè cách trắng , lan tươi...... Cá nhân , nhóm , lớp Nêu , phân tích Nghỉ hơi 2 - 3em đọc lại Quan sát nhận xét độ cao khoảng cách.. Viết vào vở tập viết Sức khoẻ là vốn quý nhất Các bạn đang tập thể dục tập thể dục để cơ thể khoẻ mạnh. Người khoẻ mạnh vì không đau ốm.... Thường xuyên tập thể dục, ăn uống đủ chất dinh dưỡng, ăn uống điều độ... vần oe, oa 2em so sánh HS thi tìm tiếng trên bảng cài Thực hiện ở nhà JJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJ Môn: Âm nhạc Bài : Ôn tập bài hát: TẬP TẦM VÔNG (Giáo viên chuyên dạy) JJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJ Môn: Toán Bài: XĂNGTIMET – ĐO ĐỘ DÀI I.Mục tiêu: : Giúp học sinh: - Biết xăng - ti - mét là đơn vị đo độ dài , biết xăng - ti - mét viết tắt là cm ; biết dùng thước có chia vạch xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng . *Ghi chú:Làm bài 1, 2, 3, 4 II.Chuẩn bị:Bộ đồ dùng toán 1. -Thước thẳng với các vạch chia thành xăngtimet (cm), từ 0 đến 20 cm III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: làm bài tập số 2. Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Giới thiệu đơn vị đo độ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài (thước thẳng có vạch chia từng cm). Hướng dẫn cho hs quan sát cái thước + Thước có vạch chia từng cm, dùng cái thước này để đo các độ dài đoạn thẳng. Vạch đầu tiên là vạch 0 Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 cm, độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 cũng bằng 1 cm, làm tương tự như thế cho đến độ dài vạch 20 cm. Xăngtimet viết tắt là cm (Chỉ vào cm và cho học sinh đọc. Giới thiệu các thao tác đo độ dài : Hướng dẫn đo độ dài theo 3 bước B1: đặt vạch 0 của thước trùng vào một đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đt. B2: Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo tên đơn vị đo (cm) B3: Viết số đo đoạn thẳng 3. Học sinh thực hành: (Luyện tập) Bài 1 : HD học sinh viết vào vở Bài tập toán ký hiệu cm -Giáo viên viết mẫu. Hướng dẫn học sinh viết vào vở. Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đo -Giáo viên hướng dẫn sửa bài Bài 3 : Đặt thước đúng – ghi đúng , sai – ghi sai -Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập -Hướng dẫn học sinh quan sát tranh đoạn thẳng và cách đặt thước đúng sai -Giáo viên kết luận về cách đặt thước khi đo Bài 4 : Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết các số đo -Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đo 1 đoạn thẳng ( mẫu ) -Giáo viên sửa bài trên bảng phụ. 4.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài Nhận xét giờ học 2 Học sinh làm ở bảng lớp bài 2. Lớp giải vào bảng con Học sinh nhắc tựa. Học sinh theo dõi cái thước giáo viên hướng dẫn. Học sinh quan sát và làm theo. Học sinh thực hành trên thước để xác định các vạch trên thước đều bằng nhau, vạch này cách vạch kia 1 cm. Học sinh chỉ và đọc xăngtimet Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo viên. -Học sinh tự đo trong SGK tự nêu số đo : Đoạn MN dài 6 cm -HS đọc ( cm ) HS viết ký hiệu cm vào bảng con. Viết vào vở: cm -Học sinh làm bài vào VBT -1 em lên bảng làm bài 3 cm : ba xăng ti mét. 4 cm : bốn xăng ti mét 5 cm: năm xăng ti mét. -Học sinh tự làm bài vào Vở BBT . - 1 học sinh lên bảng sửa bài và giải thích vì sao đúng , vì sao sai ? H.1: S – vì vạch 0 chưa trùng đầu đoạn thẳng. H.2: S- vì mép thước chưa trùng đoạn thẳng. H.3: Đ- vì đặt thước đúng. - Học sinh tự làm bài trong VBT -1 em leân baûng söûa baøi ________________ 6 cm _________________________ 9 cm JJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJ Môn: Tự nhiên xã hội CÂY RAU I.Mục tiêu: - Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây rau. - Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của rau. *** GDKNS: + Nhận thức hậu quả không ăn rau và ăn rau không sạch. +KN ra quyết định: Thường xuyên ăn rau, ăn rau sạch. +KN tìm kiếm và xử lí thông tin về cây rau. +Phát triển KN giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. II.Chuẩn bị:- GV và HS đem cây rau đến lớp. - Tranh minh họa các lọai rau trong bài. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Dạy bài mới: Khám phá -GV và HS giới thiệu cây rau của mình. -GV nói tên cây rau và nơi sống của cây rau mà mình đem tới lớp: +Đây là cây rau dền. Nó được trồng trong vườn. -GV hỏi HS: + Cây rau em mang đến lớp tên là gì? + Nó được trồng ở đâu? - Các lọai rau vừa nêu gọi chung là cây rau. Giới thiệu bài – Ghi tựa “Cây rau” a/.Hoạt động 1: Quan sát cây rau. GDKNS: KN nhận thức, KN tìm kiếm và xử lí thông tin. - Gv chia lớp làm 6 nhóm. -Hướng dẫn các nhóm quan sát cây rau và trả lời + Hãy chỉ và nói rễ, thân, lá của cây rau em mang đến lớp. Trong đó bộ phận nào ăn được. -Gọi đại diện 1 số nhóm lên trình bày trước lớp. - GV kết luận: Có nhiều loại rau khác nhau, kể tên các loại rau mà HS mang đến lớp: +Các cây rau đều có: rễ, thân, lá. +Các loại rau ăn lá như: bắp cải, xà lách. +Các loại rau ăn lá và thân: rau muống, cải ... +Các loại rau ăn rễ như: củ cải, cà rốt +Các loại rau ăn thân: su hào. +Các loại rau ăn hoa: bông cải (su lơ), thiên lí ... +Các loại rau ăn hỏa: cà chua, bí, dưa leo. * Nghỉ giữa tiết. * Họat động 2: Làm việc SGK. - Chia nhoùm 2 HS - GV giúp đỡ các nhóm yếu. -Yêu cầu 1 số cặp hỏi và trả lời nhau trước lớp. - GV nêu câu hỏi: + Các em thường ăn loại rau nào? + Tại sao ăn rau lại tốt? * Kết luận: Ăn rau có lợi cho sức khỏe, giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng. Rau được trồng ở trong vườn, ngoài ruộng nên dính nhiều đất, bụi và còn được bón phân, vì vậy cần phải rửa sạch rau trước khi dùng rau làm thức ăn. *Hoạt động 3: Trò chơi “Đố bạn rau gì?”. - GV yêu cầu mỗi tổ cử 1 bạn lên chơi và cầm khăn bịt mắt. - GV đưa cho mỗi em 1 cây rau và yêu cầu các em xem đó là rau gì? - Ai đoán nhanh, đúng thắng cuộc.. 3. Củng cố– dặn dò: - Khi ăn rau cần chú ý điều gì?. - Dặn các em thường xuyên ăn rau, nhắc các em phải rửa rau sạch trước khi ăn. - Chuẩn bị 1 số loại cây hoa. - Hs tự giới thiệu cây rau của mình.. 4 – 5 HS giới thiệu tên rau và nơi trồng. - Lớp chia làm 6 nhóm. - Quan sát cây rau của nhóm mình. Thảo luận. -HS khaù gioûi keå ñöôïc teân caùc loaïi rau aên laù, aên thaân, aên cuû, aên quaû, aên hoa - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhoùm ñoâi quan sát đọc và trả lời câu hỏi SGK - 1 HS đọc, 1 HS trả lời. - Nhaän xeùt boå sung - Ăn rau rất ngon, bổ. - Ăn rau có lợi cho sức khỏe. - HS lên tham gia trò chơi đứng thành hàng ngang trước lớp. - HS sờ vào và có thể ngắt lá để ngửi đóan là rau gì? - Trả lời. JJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJ Thứ tư ngày 01 tháng 02 năm 2012 Môn: Học vần Bài: OAI – OAY I.Mục tiêu: -Đọc được:oai, oay, điện thoại, gió xoáy, từ và đoạn thơ ứng dụng ; -Viết được oai, oay, điện thoại, gió xoáy. - Luyện nói 1-2 câu theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa II.Chuẩn bị: Vật mẫu : quả xoài , khoai lang , điện thoại Tranh: ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa nông dân trồng khoai, gió xoáy, câu ứng dụng. III.Đồ dùng dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: Viết: mạnh khoẻ , hoà bình , chích choè . 1 em đọc câu ứng dụng 2 . Bài mới: *Vần oai: a)Nhận diện vần: -Phát âm : oai Ghép vần oai -Phân tích vần oai? -So sánh vần oai với vần oa? b)Đánh vần: o - a - i - oai Chỉnh sửa Ghép thêm âm th thanh nặng vào vần oai để tạo tiếng mới. Phân tích tiếng thoại? Đánh vần: thờ - oai - thoai - nặng - thoại Giới thiệu chiếc điện thoại Đọc từ : điện thoại. Đọc toàn phần *Vần oay: Thay âm i bằng y giữ nguyên âm đầu oa Phân tích vần oay? So sánh vần oay với vần oai? Đánh vần: o- a - y - oay xờ - oay - xoay - sắc - xoáy gió xoáy c)Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết Nhận xét , sửa sai Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết d)Luyện đọc từ: Ghi từ lên bảng Gạch chân tiếng có chứa vần oai , oay Chỉnh sửa Giải thích từ , đọc mẫu TIẾT 2 3.Luyện tập a) Luyện đọc:Lần lượt đọc ôn ở tiết 1 Lần lượt đọc âm , tiếng , từ khoá Lần lượt đọc từ ứng dụng *Đọc câu ứng dụng Treo tranh hỏi: Tranh vẽ gì? Đọc câu ứng dụng. Chỉnh sửa Tìm tiếng có chứa vần oai, oay? Khi đọc hết mỗi dòng thơ cần chú ý điều gì? Đọc mẫu b)Luyện viết: Treo bảng viết mẫu Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết Theo dõi giúp đỡ HS viết còn chậm . Thu chấm 1/3 lớp , nhận xét sửa sai c)Luyện nói: Đọc tên bài luyện nói hôm nay? Treo tranh hỏi , nêu câu hỏi gợi ý. Hãy chỉ đâu là ghế tựa , đâu là ghế xoay , đâu là ghể đẩu ? Hãy tìm điểm giống và khác nhau giữa các loại ghế Khi ngồi trên ghế chú ý điều gì? IV. Củng cố dặn dò: Tìm nhanh tiếng có chứa vần oai và vần oay Đọc viết thành thạo bài vần oai , oay Xem trước bài: oan , oăn Lớp viết bảng con 1 em Đọc trơn lớp ghép vần oai Vần oai có âm o đứng trước, âm a đứng giữa , âm i đứng sau +Giống: đều mở đầu âm o +Khác: vần oai kết thúc bằng âm i Đánh vần cá nhân , nhóm , lớp Ghép tiếng thoại Có âm th đứng trước , vần oai đứng sau, thanh nặng dưới a Cá nhân, nhóm , lớp Cá nhân, lớp Ghép vần oay Có âm o đứng trước , âm a đứng giữa , âm y đứng sau +Giống: đều mở đầu bằng âm o +Khác: vần oay kết thúc bằng âm y Cá nhân , nhóm , lớp Theo dõi viết định hình Viết bảng con Đọc thầm tìm tiếng có chứa vần oai , oay Phân tích tiếng Đọc cá nhân, nhóm , lớp 2 - 3 HS đọc lại Cá nhân , nhóm , lớp Cá nhận , nhóm , lớp Tranh vẽ người nông dân trồng khoai, cà đậu ..... Cá nhân , nhóm , lớp Nêu , phân tích nghỉ hơi 2 - 3em đọc lại Quan sát nhận xét độ cao khoảng cách.. Viết vào vở tập viết ghế đẩu , ghế xoay , ghế tựa Quan sát tranh trả lời 5 em lên bảng chỉ Thảo luạn nhóm 4 (2 phút) Các nhóm trình bày , các nhóm khác nhận xét bổ sung Ngồi ngay ngắn trên ghế nếu không rất dễ ngã , hỏng ghế ... 2em so sánh ,HS thi tìm tiếng trên bảng cài, Thực hiện ở nhà JJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJ Môn: Toán Bài: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : -Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng giải tóan và trình bày bài giải *.Ghi chú: Làm bài 1, 2, 3 II. Chuẩn bị: Bảng phụ chuẩn bị bài 3 SGK. Bộ đồ dùng toán 1. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: Hỏi tên bài học. Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh làm: Dãy 1: Đo và nêu kết quả chiều dài của quyển vở Dãy 2: Đo và nêu kết quả chiều rộng của sách toán 1. Dãy 3: Đo và nêu kết quả chiều rộng của quyển vở. -Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: ghi tựa. b. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: - Cho học sinh hoạt động nhóm để nêu tóm tắt bài toán, viết vào chỗ chấm thích hợp. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: + Muốn tính tất cả có mấy hình vuông và tròn ta làm thế nào? - Chấm điểm một số vở. 3. Củng cố, dặn dò:- Hỏi tên bài. - Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau. - Học sinh nêu. - Hai dãy thi đua nhau đo và nêu kết quả đo được theo yêu cầu của giáo viên - Học sinh nhắc tựa. - Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Học sinh đọc đề toán, quan sát tranh vẽ và nêu tóm tắt đề toán. Số cây chuối trong vườn có tất cả là: 12 + 3 = 15 (cây) Đáp số: 15 cây - Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Học sinh thảo luận nhóm và nêu (viết) tóm tắt và trình bày bài giải theo nhóm (thi đua giữa các nhóm) Tóm tắt: Có: 14 bức tranh Thêm: 2 bức tranh Có tất cả: ....?... bức tranh Giải: Số bức tranh có tất cả là: 14 + 2 = 16 (bức) Đáp số: 16 bức + Lấy số hình vuông cộng số hình tròn. Tìm lời giải và giải. - Làm vào vở Giải: Số hình vuông và hình tròn có tất cả là: 5 + 4 = 9 (hình) Đáp số: 9 hình JJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJ Môn: Đạo đức BÀI : EM VÀ CÁC BẠN (Tiết 2) I.Mục tiêu : - Bước đầu biết được: Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được vui chơi, có quyền được kết giao bạn bè. - Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi -Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi. Đoàn kết thân ái với bạn xung quanh. -GDKNS: +KN thể hiện sự tự tin, tự trọng trong quan hệ với bạn bè. +KN giao tiếp, ứng xử với bạn bè. +KN thể hiện sự cảm thông với bạn bè. +KN phê phán, đánh giá những hành vi ứng xử chưa tốt với bạn bè. ***HCM: Đoàn kết, thân ái với các bạn là thực hiện lời dạy của Bác Hồ. II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài 1lẳng đựng hoa, Bài hát " Lớp chúng ta đoàn kết". III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC: Khi gặp thầy cô giáo em phải làm gì? GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1 :Đóng vai Chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm đóng vai một tình huống cùng học , cùng chơi với bạn . Thảo luận: Em cảm thấy thế nào khi : Em được bạn cư xử tốt? em cư xử tốt với bạn ? Cùng HS nhận xét bổ sung Kết luận: Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình . Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn . Hoạt động 2: Giới thiệu bạn thân của mình Gợi ý các yêu cầu choHS giới thiệu như sau:Bạn tên gì? Đang học và đang sống ở đâu?Em và bạn đó cùng học, cùng chơi với nhau ntn? Các em yêu quý nhau ra sao? Hoạt động 3: Vẽ tranh về chủ đề bạn em Nêu yêu cầu vẽ tranh Nhận xét khen những tranh vẽ đẹp Kết luận: Trẻ em có quyền được học tập , được vui chơi , có quyền được tự do kết giao bạn bè. Muốn có nhiều bạn , phải biết cư xử tốt với bạn khi học khi chơi . 3.Củng cố: Hỏi tên bài. Nhắc lại nội dung bài học 4.Dặn dò: Học bài, Chuẩn bị bài sau: Đi bộ đúng quy định Thực hiện đúng như nội dung bài học HS nêu tên bài học. 2HS trả lời Vài HS nhắc lại. Thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai Các nhóm HS lên đóng vai trước lớp Lớp theo dõi nhận xét trả lời Học sinh phát biểu ý kiến của mình trước lớp. Học sinh nhắc lại. Học sinh giới thiệu cho nhau về bạn của mình theo gợi ý Học sinh nêu tên bài học. HS vẽ tranh Trưng bày tranh lên bảng , lớp cùng xem và nhận xét Nêu nội dung bài học Thực hiện tốt ở nhà JJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJ Thứ năm ngày 02 tháng 02 năm 2012 Môn: Thể dục Bài 22: BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI. I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện 4 động tác thể dục đã học của bài thể dục phát triển chung. - Bước đầu biết cách thực hiện động tác bụng. -Làm quen với trò chơi “ Nhảy đúng, nhảy nhanh” và tham gia chơi được. II. Địa điểm – Phương tiện: Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập. III. Nội dung: Nội dung Tổ chức luyện tập 1. Phần mở đầu: -GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số. -Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát -Khởi động: Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu. 2/ Phần cơ bản: a) Động tác bụng: * GV nêu tên động tác, làm mẫu, giải thích động tác cho HS tập bắt chước. + Lần 1-3: GV vừa làm mẫu vừa hô nhịp. + Lần 4-5: Chỉ hô nhịp không làm mẫu * Cách thực hiện: Như tiết 1- Tuần 22 b) Ôn 5 động tác thể dục đã học: Vươn thở.Tay.Chân. Vặn mình.. Bụng. + Lần 1: GV làm mẫu và hô nhịp cho HS làm theo. + Lần 2: Chỉ hô nhịp không làm mẫu. + Lần 3: GV tổ chức các tổ thi đua . c) Điểm số hàng dọc theo tổ: GV tổ chức cho HS tập hợp ở những địa điểm khác nhau trên sân. - Các tổ trưởng cho tổ mình điểm số, sau đó báo cáo sĩ số của tổ mình cho lớp trưởng. - Lớp trưởng báo cáo cho GV. d) Trò chơi: “Nhảy đúng, nhảy nhanh” + GV nêu tên trò chơi. + Chỉ vào hình vẽ rồi làm mẫu động tác nhảy chậm vào từng ô, đồng thời giải thích cách nhảy cho HS. + Tiếp theo cho từng em vào nhảy thử. 3. Phần kết thúc: Thả lỏng. Trò chơi hồi tĩnh, thư giãn. Củng cố. Nhận xét giờ học. Giao việc về nhà. Tập hợp thành 4 hàng dọc (GV giúp đỡ). - Ôn 4 động tác và học động tác vặn mình và làm quen với trò chơi “ nhảy đúng nhảy nhanh”. - Từ hàng ngang chạy nhẹ nhàng thứ tự từ tổ 1-4 thành vòng tròn - Thực hiện 2 x 8 nhịp - Mỗi động tác thực hiện: 2 x 4 nhịp. Đội hình hàng dọc (4 hàng). - Lần lượt từng em, bật nhảy bằng hai chân vào số 1, sau đó bật nhảy chân trái vào ô số 2, rồi bật nhảy chân phải vào ô số 3, nhảy chụm hai chân vào ô số 4, tiếp theo bật nhảy bằng hai chân ra ngoài. Em số 1 nhảy xong đến số 2 và cứ lần lượt như vậy cho đến hết. HS đi thường trên địa hình tự nhiên và hát. - Diệt các con vật có hại - GV cùng HS hệ thống bài học. - Khen những tổ, cá nhân học ngoan, tập tốt. - Tập lại các động tác đã học. JJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJ Môn: Học vần Bài: OAN – OĂN I.Mục tiêu: - Đọc được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn; từ và các câu ứng dụng; -Viết được : oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn. - Luyện nói từ 1-2 câu theo chủ đề : Con ngoan, trò giỏi . II.Chuẩn bị: Tranh: giàn khoan, tóc xoăn, từ và câu ứng dụng; Bộ ghép chữ học vần III.Đồ dùng dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: Viết: Hí hoáy, điện thoại, loay hoay. 1 em đọc câu ứng dụng , tìm tiếng có chứa vần oai , oay trong câu. 2 . Bài mới: *Vần oan: a)Nhận diện vần: -Phát âm : oan Ghép vần oan -Phân tích vần oan? -So sánh vần oan với vần oai? b)Đánh vần: o - a - nờ - oan Chỉnh sửa Ghép thêm âm kh vào vần oan để tạo tiếng mới. Phân tích tiếng khoan? Đánh vần: khờ - oan - khoan Giới thiệu tranh giàn khoan Đọc từ : giàn khoan Đọc toàn phần *Vần oăng: Thay âm a bằng ă giữ nguyên âm đầu o và n Phân tích vần oăn? So sánh vần oăn với vần oan? Đánh vần c)Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết Nhận xét , sửa sai d)Luyện đọc từ: Ghi từ lên bảng Gạch chân tiếng có chứa vần oan, oăn Chỉnh sửa Giải thích từ , đọc mẫu TIẾT 2 3.Luyện tập a) Luyện đọc:Lần lượt đọc ôn ở tiết 1 Lần lượt đọc âm , tiếng , từ khoá Lần lượt đọc từ ứng dụng *Đọc câu ứng dụng Treo tranh hỏi: Tranh vẽ gì? Đọc câu ứng dụng. Chỉnh sửa Tìm tiếng có chứa vần oan, oăn? Khi đọc hết mỗi dòng thơ cần chú ý điều gì? Đọc mẫu b)Luyện viết: Treo bảng viết mẫu Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết Theo dõi giúp đỡ HS viết còn chậm . Thu chấm 1/3 lớp , nhận xét sửa sai c)Luyện nói: Đọc tên bài luyện nói hôm nay? Treo tranh hỏi , nêu câu hỏi gợi ý. Quan sát tranh, nhận xét: + Ở lớp, bạn học sinh đang làm gì? + Ở nhà, bạn đang làm gì? - Người học sinh như thế nào được gọi là con ngoan trò giỏi? - Nêu tên những bạn “con ngoan , trò giỏi” ở lớp mình? 4. Củng cố dặn dò:Tìm nhanh tiếng có chứa vần oan và vần oăn Xem trước bài: oang , oăng Lớp viết bảng con 1 em Đọc trơn lớp ghép vần oan Vần oan có âm o đứng trước, âm a đứng giữa , âm n đứng sau +Giống: đều mở đầu âm oa +Khác: vần oan kết thúc bằng âm n Đánh vần cá nhân , nhóm , lớp Ghép tiếng khoan Có âm kh đứng trước , vần oan đứng sau, Cá nhân, nhóm , lớp Cá nhân, lớp Ghép vần oăn Có âm o đứng trước , âm ă đứng giữa , âm n đứng sau So sánh Cá nhân , nhóm , lớp Viết bảng con Theo dõi Viết định hình , Viết bảng con Đọc thầm tìm tiếng có chứa vần oan , oăn Phân tích tiếng Đọc cá nhân, nhóm , lớp 2 - 3 HS đọc lại Cá nhân , nhóm , lớp Cá nhận , nhóm , lớp Quan sát tranh trả lời...... Cá nhân , nhóm , lớp Nêu , phân tích nghỉ hơi 2 - 3em đọc lại Quan sát nhận xét độ cao khoảng cách.. Viết vào vở tập viết Con ngoan trò giỏi Các bạn học sinh đang học bài Ở nhà các bạn giúp đỡ bố mẹ những công việc vừa sức.... Vâng lời thầy cô và cha mẹ.... Thảo luận nhóm 2 , trình bày 2em so sánh ,HS thi tìm tiếng trên bảng cài, Thực hiện ở nhà JJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJ Môn: Toán Bài: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: -Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng giải toán và trình bày bài giải , biết thực hiện cộng, trừ các số đo độ dài. *.Ghi chú: Làm bài 1, 2, 4 II. Chuẩn bị:Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Đặt đề toán và giải theo sơ đồ tóm tắt sau: Tóm tắt: Có : 12 bức tranh Thêm : 5 bức tranh Có tất cả : ... bức tranh? Nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. Nhận xét , sửa sai Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên gợi ý để học sinh viết tóm tắt bài toán và giải. Tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng. Bài 4: Đọc phần hướng dẫn mẫu 2 cm + 3 cm = 5 cm 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau Học sinh nêu. Học sinh xung phong đặt đề toán và giải Giải Số bức tranh có tất cả là: 12 + 5 = 17 (bức) Đáp số: 17 bức tranh Học sinh nhắc tựa. Đọc đề toán, quan sát tóm tắt đề toán và ghi số thích hợp vào chỗ trống và giải. Giải: Số quả bóng An có tất cả là: 4 + 5 = 9 (quả bóng) Đáp số : 9 (quả bóng) Thảo luận nhóm và nêu (viết) tóm tắt và trình bày bài giải theo nhóm (thi đua giữa các nhóm) Giải Số bạn của tổ em có tất cả là: 5 + 5 = 10 (bạn) Đáp số: 10 bạn. Học sinh tự giải vào VBT và nêu miệng kết quả cho lớp nghe. Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh làm VBT và nêu kết quả. Học sinh nêu nội dung bài. JJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJ Bài: Thủ công Môn: CÁCH SỬ DỤNG BÚT CHÌ, THƯỚC KẺ, KÉO I. Mục tiêu: -Giúp HS biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo.Sử dúng được bút chì, thước kẹ, kéo II.Chuẩn bị: Bút chì, thước kẻ, kéo.-1 tờ giấy vở học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. 2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. Giáo viên giới thiệu các dụng cụ thủ công: Giáo viên cho HS quan sát từng dụng cụ: bút chì, thước kẻ, kéo một cách thông thả. Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành: Giáo viên HD cách sử dụng bút chì. Cầm bút chì ở tay phải, các ngón tay cái, tay trỏ và ngón giữa giữ thân bút, các ngón còn lại ở dưới thân bút làm điểm tựa đặt trên bàm khi viết, vẽ, kẻ. Khoảng cách giữa tay cầm và đầu nhọn của bút khoảng 3 cm. Khi sử dụng bút để kẻ, vẽ, viết ta đưa đầu nhọn của bút chì lên tờ giấy và di chuyển nhẹ trên giấy theo ý muốn. Giáo viên HD cách sử dụng thước kẻ. Khi sử dụng tay trái cầm thước, tay phải cầm bút. Muốn kẻ 1 đường thẳng ta đặt trước trên giấy, đưa bút chì dựa theo cạnh của thước, di chuyển đầu bút chì từ trái sang phải nhẹ nhàng không ấn đầu bút. Giáo viên HD cách sử dụng kéo Ttay phải cầm kéo, ngón cái cho vào vòng thứ nhất, ngón giữa ch
Tài liệu đính kèm: