Giáo án Lớp 1 - Tuần 22

I. Mục tiêu.

- HS đọc được các vần; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90

- Viết được: các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến 90 ( viết được 1/ 2 số dòng qui định)

* Viết được đủ số dònh qui định trong vở tập viết. Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng thông qua tranh minh họa

 + Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh trong truyện: Ngỗng và Tép

* HS khá giỏi kể được 1 – 3 đoạn truyện theo tranh.

- HS yêu thích học TV , tích cực phát biểu xây dựng bài

II. Đồ dùng day học.

- Tranh minh họa từ, câu ứng dụng và tranh kể chuyện

- Bảng con, SGK, vở tập viết

III. Các hoạt động dạy và học.

 

doc 27 trang Người đăng honganh Lượt xem 1337Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- nhận xét tiết học.
Quan sát tranh - viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Có 4 bạn chơi đá cầu và 3 bạn chơi nhảy dây.
Hỏi có tất cả mấy bạn?
Viết tóm tắt: 
Có: 4 bạn đá cầu
Có: 3 bạn nhảy dây
Có tất cả: 7 bạn ?
Giải bài toán:
Số bạn có tất cả là:
 4 + 3 = 7 (bạn)
 Đáp số: 7 bạn
Nhận xét - chữa bài 
Thứ ba, ngày tháng năm 20
Học vần:
Bài 91: oa - oe
I. Mục tiêu. 
 - HS đọc được: oa, oe, họa sĩ, múa xòe; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: + oa, oe, họa sĩ, múa xòe (viết được 1/ 2 số dòng qui định)
* Viết được đủ số dòng qui định trong vở tập viết. Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng thông qua tranh minh họa
 + Luyện nói từ 1 – 3câu theo chủ đề: Sức khỏe là vốn quý nhất.
* HS khá giỏi biết đọc trơn .
- HS yêu thích học TV , tích cực phát biểu xây dựng bài.
II. Đồ dùng day học. 
 1. Bảng phụ, tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói
 2. Bảng con, bảng cài, SGK, vở tập viết
III. Các hoạt động dạy và học. 
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
- Cho HS viết và đọc: đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng
- Cho HS đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét, ghi điểm
II. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu 2 vần oa, oe
- Viết và đọc 2 vần
Hoạt động 2: Dạy vần ( 30 phút)
oa:
a. Nhận diện vần
- Viết vần oa
- Phân tích cấu tạo vần oa?
b. Đánh vần : o a oa
- Cài bảng oa
- Có vần oa muốn có tiếng hoạ ta làm thế nào?
- Phân tích tiếng hoạ?
- Đánh vần hờ oa hoa nặng hoạ
- Cài bảng hoạ
- GV giới thiệu tranh .
- GV ghi bảng: hoạ sĩ
 - Cho HS đọc
- GV đọc mẫu
- Cho HS đọc tổng hợp: 
oe: (Quy trình tương tự vần oa )
- So sánh oe với oa
Nghỉ giữa tiết
c. Luyện viết
- GV vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết lần lượt: oa, oe, họa sĩ, múa xòe
- Cho HS viết bảng con
- GV chỉnh sửa
d.Đọc từ ứng dụng
- GV ghi bảng:
 sách giáo khoa chích chòe
 hòa bình mạnh khỏe
- Gọi 2 HS đọc
- Tìm tiếng có vần vừa học
- Giải thích từ
- Cho HS luyện đọc
- GV đọc mẫu 
- HS viết và đọc
- 2 HS đọc
- Lớp đồng thanh
- Đọc
- HS trả lời
- Đọc cá nhân, đồng thanh
- HS cài bảng oa
- 2 HS trả lời
- HS trả lời
- Đọc cá nhân, tổ đồng thanh
- HS cài bảng hoạ
- Quan sát tranh, nhận xét
- Đọc các nhân, đồng thanh
- Đọc các nhân, đồng thanh
- HS thực hiện tương tự
- Hát
- HS chú ý
- HS viết bảng con
- HS đọc thầm
- HS đọc
- khoa, chòe, hòa, khỏe
* Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ
- HS luyện đọc
Tiết 2
Hoạt động 3: Luyện tập ( 30 phút)
1. Luyện đọc
- Cho HS đọc các vần, tiếng từ khóa và các từ ngữ đã học ở tiết 1
- Câu ứng dụng
+ GV giới thiệu tranh
+ GV ghi bảng câu ứng dụng: Hoa ban dịu dàng.
+ Cho HS đọc
+ Cho HS tìm tiếng có vần vừa học
+ GV giải thích từ ngữ
+ Cho HS luyện đọc
2. Luyện viết
- GV vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết lần lượt: oa, oe, họa sĩ, múa xòe
- Cho HS viết vào vở
* Viết được đủ số dòng qui định
- GV theo dõi, uốn nắn
Nghỉ giữa tiết
3. Luyện nói
- GV giới thiệu tranh minh họa luyện nói
+ Tranh vẽ gì?
+ Các bạn trong tranh đang làm gì?
+ Hằng ngày em tập thể dục vào lúc nào?
* Tập thể dục đều sẽ giúp ích gì cho cơ thể?
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò ( 5 phút)
- Cho HS tìm tiếng, từ có vần vừa học
- Cho HS đọc lại toàn bài
- Dặn dò chuẩn bị tiết sau.
- HS luyện đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh
- Quan sát tranh, nêu nhận xét
- 2 HS đọc
- hoa, xòe, khoe
- HS luyện đọc
- HS chú ý
- HS viết vào vở
* Viết được đủ số dòng qui định
- HS quan sát tranh, nêu nhận và nói tên chủ đề: Sức khỏe là vốn quý nhất
- HS luyện nói
- HS tham gia trò chơi
- Đọc lại toàn bài
Đạo đức:
Em và các bạn (Tiết 2)
I. Mục tiêu. 
- Bước đầu biết được trẻ em cần được học tập , được vui chơi và được kết giao bạn bè. Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi 
- Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi. Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh.
* Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi.
II. Đồ dùng day học. 
III. Các hoạt động dạy và học. 
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1.KTBC: ( 5 phút)
2.Bài mới : 
Hoạt động 1: Đóng vai ( 10 phút)
- Chia HS thành các nhóm và yêu cầu học sinh đóng vai theo các tình huống trong tranh1,3,5,6 của bài tập 3
- HS thảo luận nhóm để đóng vai
- Gọi các nhóm lên đóng vai
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV theo dõi các nhóm đóng vai và nhận xét.
- Hỏi: Khi em cư xử tốt với bạn em cảm thấy như thế nào?
Kết luận Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẻ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn mới.
Hoạt động 2: Vẽ tranh về chủ đề “Bạn em” ( 15 phút)
- Cho HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS lấy giấy vẽ và vẽ về bạn của mình
- HS trưng bày sản phẩm của mình.
- GV xem xét, khen ngợi những em vẽ đẹp.
Kết luận chung: Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, có quyền được tự do kết giao bạn bè Muốn có nhiều bạn, phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi.
3.Củng cố dặn dò ( 5 phút)
- Nhận xét tiết học
- Tuyên dương học sinh học tốt
- Nhắc nhở HS cần phải cư xử tốt với bạn, giúp đỡ bạn khi học, khi chơi.
- Học bài, chuẩn bị bài sau
.
- Nhóm 1 đóng theo tranh 1	
- Nhóm 2 đóng theo tranh 3
- Nhóm 3 đóng theo tranh 5
- Nhóm 4 đóng theo tranh 6
- Các nhóm thảo luận 
- Đóng vai
- Các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
- Em cảm thấy vui khi đã làm được việc tốt cho bạn và cho chính mình.
- Vẽ tranh về bạn của em
- HS vẽ tranh vào giấy
- Trưng bày sản phẩm
- Lắng nghe 
- Lắng nghe 
Tự nhiên và Xã hội:
Bài 22: Cây rau
I. Mục tiêu. 
- Kể được tên và nêu ích lợi một số cây rau 
- Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của rau
* Kể tên các loại rau ăn lá, rau ăn thân, rau ăn củ, rau ăn quả, rau ăn hoa
- HS có ý thức ăn rau thường xuyên và ăn rau đã rửa sạch.
II. Đồ dùng day học. 
- GV và HS đem cây rau đến lớp.
- Hình ảnh các cây rau trong bài 22 SGK
- Khăn bịt mắt
III. Các hoạt động dạy và học. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát cây rau.
 Bước 1: Chia lớp thành nhóm 4 em.
- Yêu cầu HS lấy cây rau cải đã chuẩn bị và quan sát cây rau , thảo luận nhóm 4 và trả lời các câu hỏi sau:
+ Hãy chỉ và nói rễ, thân, lá của cây rau em mang đến lớp? Trong đó có bộ phận nào ăn được?
+ Em thích ăn loại rau nào?
Bước 2: Các nhóm trình bày
* Kể được tên các loại rau ăn lá, rau ăn thân, rau ăn củ, rau ăn quả, rau ăn hoa
Kết luận: Các cây rau đều có rễ, thân, lá.
- Có loại rau ăn lá: bắp cải, xà lách...
- Có loại rau ăn thân và lá: rau cải, rau muống...
- Ăn thân: su hào. Ăn củ: củ cải, cà rốt. Ăn hoa: thiên lý. Ăn quả: cà chua, bí
Hoạt động 2: Làm việc với SGK
Bước 1: HS làm việc theo nhóm đôi để trả lời các câu hỏi sau:
- Các em thường ăn loại rau nào?
- Tại sao ăn rau lại tốt?
- Khi dùng rau làm thức ăn người ta phải làm gì? 
Bước 2: Các nhóm trình bày
- Gọi đại diện các nhóm trả lời
- Các nhóm khác nhận xét
Kết luận:
 Nghỉ giữa tiết
Hoạt động 3: Trò chơi: Đố bạn rau gì?
Nêu cách chơi - luật chơi - hướng dẫn cách chơi.
- Dặn dò HS nên ăn rau thường xuyên. Nhắc nhở rửa rau sạch trước khi ăn
- Các nhóm quan sát cây rau và trả lời câu hỏi 
- Các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
* Kể được tên các loại rau ăn lá, rau ăn thân, rau ăn củ, rau ăn quả, rau ăn hoa
- HS lắng nghe
- HS thảo luận theo nhóm đôi
- Các nhóm trình bày
- Nhóm khác bổ sung, nhận xét
- HS lắng nghe
- HS tham gia trò chơi
- 3 đội tham gia chơi
- Nhận xét – tuyên dương
Thứ tư, ngày . tháng .. năm 20
Toán:
 Xăng-ti -mét. Đo độ dài
I. Mục tiêu: 
- Biết xăng - ti - mét là đơn vị đo độ dài, biết xăng- ti - mét viết tắt là cm.
- Biết dùng thước có chia vạch xăng ti mét để đo độ dài đoạn thẳng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Gv và Hs : Thước thẳng và thước có chia vạch xăng- ti-mét.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài. ( 7 phút)
- GV hướng dẫn HS quan sát và giới thiệu cái thước:
+ Đây là cái thước có vạch chia thành từng xăng ti mét. Dùng thước này để đo độ dài các đoạn thẳng. Vạch đầu tiên là vạch 0.
+ Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 xăng ti mét.
+ Độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 là 1 cm
+ Xăng ti mét viết tắt là cm
- Viết bảng và cho HS đọc- Cho HS viết bảng con
Hoạt động 2: Giới thiệu các thao tác đo độ dài (8 phút)
- GV hướng dẫn đo độ dài theo 3 bước
- Cho HS thực hành đo trên bảng
- GV theo dõi, nhận xét
Hoạt động 3: Thực hành ( 15 phút)
Bài 1: Nêu yêu cầu của bài
- Cho HS viết cm vào vở
Bài 2: Nêu yêu cầu của bài
- Cho HS viết số và đọc số đo
Bài 3: Nêu yêu cầu của bài
- Cho HS quan sát cách đặt thước và ghi vào ô trống
Bài 4: Nêu yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn đo độ dài đoạn thẳng theo 3 bước
- Gọi HS trả lời
Củng cố dặn dò. ( 5 phút)
- Quan sát, theo dõi
- HS nhìn vào vạch 0 của thước
- HS dùng đầu bút chì di chuyển từ 0 đến 1 trên thước, khi đầu bút chì đến vạch1 thì nói 1 cm.
- HS làm tương tự
- Đọc xăng ti mét
- cm
- HS quan sát
- HS thực hành đo cá nhân trên bảng
- Nhận xét cách đo, đặt thước
- Viết
- HS viết
- Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đo
- 3cm 4 cm 5 cm
- Đặt thước đúng ghi Đ, sai ghi S
- S S Đ
- Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết các số đo:
- HS đo
- 6 cm ; 4cm ; 9 cm ; 10 cm
Học vần:
Bài 92: oai - oay
I. Mục tiêu. 
 - HS đọc được: oai, oay điện thoại, gió xoáy; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: + oai, oay điện thoại, gió xoáy ( viết được 1/ 2 số dòng qui định)
* Viết được đủ số dòng qui định trong vở tập viết. Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng thông qua tranh minh họa
 + Luyện nói từ 1 – 3câu theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.
* HS khá giỏi biết đọc trơn . 
- HS yêu thích học TV , tích cực phát biểu xây dựng bài.
II. Đồ dùng day học. 
 1. Bảng phụ, tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói
 2. Bảng con, bảng cài, SGK, vở tập viết
III. Các hoạt động dạy và học. 
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết và đọc: hòa bình, mạnh khỏe
- Cho HS đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét, ghi điểm
II. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu 2 vần oai, oay
- Viết và đọc 2 vần
Hoạt động 2: Dạy vần 
oai:
a. Nhận diện vần
- Viết vần oai
- Phân tích cấu tạo vần oai?
b. Đánh vần : o a i oai
- Cài bảng oai
- Có vần oai muốn có tiếng thoại ta làm thế nào?
- Phân tích tiếng thoại?
- Đánh vần tiếng thờ oai thoai nặng thoại
- Cài bảng thoại
- GV giới thiệu tranh .
- GV ghi bảng: điện thoại
 - Cho HS đọc
- GV đọc mẫu
- Cho HS đọc tổng hợp: 
oay (Quy trình tương tự vần oai )
- So sánh oay với oai
Nghỉ giữa tiết
c. Luyện viết
- GV vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết lần lượt: oai, oay, điện thoại, gió xoáy
- Cho HS viết bảng con
- GV chỉnh sửa
d. Đọc từ ứng dụng
- GV ghi bảng:
 quả xoài hí hoáy
 khoai lang loay hoay
- Gọi 2 HS đọc
- Tìm tiếng có vần vừa học
- Giải thích từ
- Cho HS luyện đọc
- GV đọc mẫu 
- HS viết và đọc
- 2 HS đọc
- Lớp đồng thanh
- Đọc
- HS trả lời
- Đọc cá nhân, đồng thanh
- HS cài bảng oai
- 2 HS trả lời
- HS trả lời
- Đọc cá nhân, tổ đồng thanh
- HS cài bảng thoại
- Quan sát tranh, nhận xét
- Đọc các nhân, đồng thanh
- HS thực hiện tương tự
- Hát
- HS chú ý
- HS viết bảng con
- HS đọc thầm
- HS đọc
- HS trả lời
- HS luyện đọc
Tiết 2
Hoạt động 3: Luyện tập ( 30 phút)
1. Luyện đọc
- Cho HS đọc các vần, tiếng từ khóa và các từ ngữ đã học ở tiết 1
- Câu ứng dụng
+ GV giới thiệu tranh
+ GV ghi bảng câu ứng dụng: Tháng chạp đầy đồng
+ Cho HS đọc
+ Cho HS tìm tiếng có vần vừa học
+ GV giải thích từ ngữ
+ Cho HS luyện đọc
2.Luyện viết
- GV vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết lần lượt oai, oay, điện thoại, gió xoáy
- Cho HS viết vào vở
* Viết được đủ số dòng qui định
- GV theo dõi, uốn nắn
Nghỉ giữa tiết
3. Luyện nói
- GV giới thiệu tranh minh họa phần luỵên nói:
+ Tranh vẽ gì?
+ Chỉ và kể tên các loại ghế trong tranh?
+ Kể tên loại ghế có trong lớp học?
* Khi ngồi trên ghế cần chú ý điều gì?
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò ( 5 phút)
- Cho HS tìm tiếng, từ có vần vừa học
- Cho HS đọc lại toàn bài
- Dặn dò chuẩn bị tiết sau.
- HS luyện đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh
- Quan sát tranh, nêu nhận xét
- 2 HS đọc
- khoai
- HS luyện đọc
- HS chú ý
- HS viết vào vở
* Viết được đủ số dòng qui định
- HS quan sát tranh, nêu nhận và nói tên chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa
- HS luyện nói
- HS tham gia trò chơi
- HS đọc lại toàn bài
Học vần*:
Ôn luyện: Bài 92 (trang 9)
I Mục tiêu: 
 - Củng cố, nắm chắc các vần oai, oay.
 - Biết đọc từ và nối để tạo thành câu thích hợp.
 - Điền được vần oai hay oay thích hợp vào chỗ chấm. 
 - Viết được từ:khoai lang, loay hoay theo đúng qui trình chữ viết.
II/ Đồ dùng dạy học:
 VBT Tiếng Việt
III/ Hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
*Khởi động:
Hát múa tập thể
1.Giới thiệu bài ôn: 
Hs viết và đọc lại bài ôn ở sgk 
2.Hướng dẫn hs làm bài tập:
+ Bài 1 yêu cầu làm gì?
Bài 1 : Nối
Gọi hs đọc các từ ở cột bên trái và cột bên phải.
Đọc cá nhân - nhóm - lớp.
Nối từ ở cột bên trái và từ ở cột bên phải để tạo thành câu thích hợp.
Đọc câu đã nối : 
Dốc thoai thoải.
Trái xoài thơm.
Dòng nước xoáy.
Nhận xét - chữa bài
+ Bài 2 yêu cầu gì ?
Bài 2: Điền vần oai hay oay.
Xem tranh chọn vần để điền vào chỗ chấm .
Đọc từ: xoải cánh, bà ngoại, viết ngoáy.
Nhận xét - chữa bài
+ Bài 3 yêu cầu làm gì ?
Bài 3: Viết
Đọc từ: khoai lang, loay hoay.
Gv viết mẫu và nêu qui trình viết
Nhắc nhở nề nếp viết
Cho hs viết bài
Theo dõi hs viết - uốn nắn cho hs viết đẹp
Quan sát
Viết bảng con
Viết vở
Chấm bài 
Nhận xét tiết học
Thứ năm , ngày tháng. năm 20
Học vần:
Bài 93: oan - oăn
I. Mục tiêu. 
- HS đọc được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn; từ và các câu ứng dụng.
- Viết được: + oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn ( viết được 1/ 2 số dòng qui định)
* Viết được đủ số dòng qui định trong vở tập viết. Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng thông qua tranh minh họa
 + Luyện nói từ 1– 3 câu theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi.
* HS khá giỏi biết đọc trơn .
- HS yêu thích học TV , tích cực phát biểu xây dựng bài.
II. Đồ dùng day học. 
 1. Bảng phụ, tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói
 2. Bảng con, bảng cài, SGK, vở tập viết
III. Các hoạt động dạy và học. 
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
- Cho HS viết và đọc: quả xoài, khoai lang, hí hoáy, loay hoay
- Cho HS đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét, ghi điểm
II. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu 2 vần oan, oăn
- Viết và đọc 2 vần
Hoạt động 2: Dạy vần ( 30 phút)
oan:
a. Nhận diện vần
- Viết vần oan
- Phân tích cấu tạo vần oan?
b. Đánh vần : o a n oan
- Cài bảng oan
- Có vần oan muốn có tiếng khoan ta làm thế nào?
- Phân tích tiếng khoan?
- Đánh vần tiếng khờ oan khoan
- Cài bảng khoan
- GV giới thiệu tranh .
- GV ghi bảng: giàn khoan
 - Cho HS đọc
- GV đọc mẫu
- Cho HS đọc tổng hợp: 
oăn: (Quy trình tương tự vần oan )
- So sánh oăn với oan
Nghỉ giữa tiết
c. Luyện viết
- GV vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết lần lượt: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn
- Cho HS viết bảng con
- GV chỉnh sửa
d. Đọc từ ứng dụng
- GV ghi bảng:
 phiếu bé ngoan khỏe khoắn
 học toán xoắn thừng
- Gọi 2 HS đọc
- Tìm tiếng có vần vừa học
- Giải thích từ
- Cho HS luyện đọc
- GV đọc mẫu 
- HS viết và đọc
- 2 HS đọc
- Lớp đồng thanh
- Đọc
- HS trả lời
- Đọc cá nhân, đồng thanh
- HS cài bảng oan
- 2 HS trả lời
- HS trả lời
- Đọc cá nhân, tổ đồng thanh
- HS cài bảng khoan
- Quan sát tranh, nhận xét
- Đọc cá nhân, đồng thanh
- Đọc cá nhân, đồng thanh
- HS thực hiện tương tự
- Hát
- HS chú ý
- HS viết bảng con
- HS đọc thầm
- HS đọc
- ngoan, khoắn, toán, xoắn.
- HS luyện đọc
Tiết 2
Hoạt động 3: Luyện tập ( 30 phút)
1. Luyện đọc
- Cho HS đọc các vần, tiếng từ khóa và các từ ngữ đã học ở tiết 1
- Câu ứng dụng
+ GV giới thiệu tranh
+ GV ghi bảng câu ứng dụng: Khôn ngoanđá nhau.
+ Cho HS đọc
+ Cho HS tìm tiếng có vần vừa học
+ GV giải thích từ ngữ
+ Cho HS luyện đọc
2. Luyện viết
- GV vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết lần lượt oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn
- Cho HS viết vào vở
* Viết được đủ số dòng qui định
- GV theo dõi, uốn nắn
 Nghỉ giữa tiết
3. Luyện nói
- GV giới thiệu tranh minh họa phần luỵên nói
+ Tranh vẽ gì?
+ Bạn trong tranh đang làm gì?
+ Điều đó cho các em biết điều về các bạn?
* Người học sinh như thế nào sẽ được khen là con ngoan trò giỏi?
* Các em sẽ làm gì để trở thành con ngoan trò giỏi?
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò ( 5 phút)
- Cho HS tìm tiếng, từ có vần vừa học
- Cho HS đọc lại toàn bài
- Dặn dò chuẩn bị tiết sau.
- HS luyện đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh
- Quan sát tranh, nêu nhận xét
- 2 HS đọc
- ngoan
* HS khá giỏi biết đọc trơn
- HS chú ý
- HS viết vào vở
* Viết được đủ số dòng qui định
- HS quan sát tranh, nêu nhận và nói tên chủ đề: Con ngoan, trò giỏi
- HS luyện nói
- HS tham gia trò chơi
- HS đọc lại toàn bài
Toán:
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải
II. Đồ dùng day học. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
II. Dạy bài mới: ( 25 phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết có bao nhiêu cây chuối em làm thế nào?
- Cho HS điền số thích hợp vào chỗ chấm và đọc
- Cho HS nêu lời giải và làm bài
- HS đọc
Bài 2: Đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết có bao nhiêu bức tranh em làm thế nào?
- Cho HS điền số thích hợp vào chỗ chấm và đọc
- Cho HS nêu lời giải và làm bài
Bài 3: Nêu yêu cầu của bài
- Cho HS đọc tóm tắt của bài toán
- Đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết có bao nhiêu hình em làm thế nào?
- Cho HS nêu lời giải và làm bài
Chú ý cho HS ghi tên đơn vị của bài toán là hình.
III. Củng cố dặn dò ( 5 phút)
- Nghe, mở SGK
- Đọc 
- Có 12 cây chuối, thêm 3 cây chuối
-Trong vườn có tất cả bao nhiêu cây chuối?
- Làm tính cộng?
Bài giải
 Số cây chuối trong vườn có tất cả là:
 12 + 3 = 15 ( cây chuối)
 Đáp số: 15 cây chuối
- Đọc
- Có 14 bức tranh, treo thêm 2 bức tranh
- Trên tường có tất cả bao nhiêu bức tranh?
- Làm tính cộng
- Nêu lời giải và làm bài
- Giải bài toán theo tóm tắt sau:
- Đọc tóm tắt
- Đọc bài toán
- Có 5 hình vuông, thêm 4 hình tròn
- Có tất cả bao nhiêu hình vuông và hình tròn?
- Tính cộng.
- Nêu lời giải và làm bài
Toán*:
Ôn luyện: Bài 84 (trang 18)
I/ Mục tiêu:
- Biết dựa vào bài toán để viết tóm tắt và giải bài toán.
- Biết dùng thước để đo độ dài đoạn thẳng cho trước.
II/ Đồ dùng dạy học:
 VBT Toán / t2.
III/ Hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
1/ Giới thiệu bài: 
2/ Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1: 
Gọi hs đọc đề bài.
Đề bài cho biết gì ?
Đề bài hỏi gì ?
Muốn biết có tất cả mấy cây hoa ta làm phép tính gì ?
Hs đọc đề - viết vào phần tóm tắt
Lớp em trồng được 15 cây hoa, trồng thêm 4 cây hoa.
Có tất cả mấy cây hoa ?
Làm phép tính cộng.
Viết phép tính – đáp số.
 15 + 4 = 19 (cây hoa)
 Đáp số: 19 cây hoa
Hs làm bài - nhận xét - chữa bài 
 Bài 2 :
Hướng dẫn tương tự
Đọc đề bài và tóm tắt.
Viết số vào chỗ chấm
Nữ : 12 bạn
Nam : 6 bạn
Có tất cả mấy bạn ?
Làm phép tính cộng.
Số bạn có tất cả là:
12 + 6 = 18 (bạn)
 Đáp số18 bạn
Làm bài - Nhận xét – chữa bài
 Bài 3 : Giải bài toán theo tóm tắt sau:
 Có : 13 con vịt
 Mua thêm : 4 con vịt
 Có tất cả :  con vịt ?
Đọc tóm tắt
Viết lời giải – phép tính – đáp số.
Số con vịt có tất cả là :
 13 + 4 = 17 (con vịt)
 Đáp số : 17 con vịt
Làm bài - Nhận xét - chữa bài 
Bài 4: Đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết các số đo.
Dùng thước có chia vạch xăng-ti -mét – đo - viết số đo tương ứng vào chỗ chấm.
Đọc - nhận xét - chữa bài
Chấm bài
Nhận xét tiết học:
Tiếng Việt*:
Ôn luyện: Tiết 2(trang 27)
 Mục tiêu:
 - Giúp hs củng cố, nắm chắc các vần oai, oay.Nối tiếng ở cột bên trái và tiếng ở cột bên phải để tạo thành từ thích hợp. Nhận diện con chữ B hoa.
 - Đọc được đoạn: Chớm thu. 
 - Viết đựợc câu: Bà loay hoay ngoài sân.
II/ Chuẩn bị:
 VBTTH
III/ Hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
*Khởi động:
Múa hát tập thể
Hướng dẫn hs làm bài tập
Bài 1: Điền vần,tiếng có vần oai, oay.
Bài 2:Nối.
Hướng dẫn mẫu
Quan sát tranh – tìm tiếng , vần có vần oai, oay để điền vào dưới mỗi tranh cho phù hợp.
Đọc lại từ đã điền: khoai lang, ông ngoại, điện thoại, ngoáy trầu, ghế xoay, quả xoài.
Nhận xét - chữa bài
Đọc tiếng ở cột bên trái và tiếng ở cột bên phải để 
tạo thành từ thích hợp.
Nối - đọc từ .
Loay hoay, hí hoáy, thoải mái.
Nhận xét - chữa bài.
Bài 3: Hướng dẫn đọc
Chớm thu
Nửa đêm nghe ếch học bài
Lưa thưa vài hạt mưa ngoài hang cây
Nghe trời trở gió heo may
Sáng ra vại nước rụng đầy hoa cau 
TRẦN ĐĂNG KHOA
Nhẩm đọc - tìm tiếng có vần oai, oay: ngoài.
Luyện đọc câu - cả bài
Luyện đọc cá nhân - nhóm
Nhận xét - tuyên dương
Bài 4:Hướng dẫn viết
Bà loay hoay ngoài sân.
Viết mẫu và nêu qui trình viết
Theo dõi – uốn nắn
Đọc câu
Quan sát - viết bảng con
Viết bài vào vở
*Chấm bài
Nhận xét tiết học:
Toán*:
Ôn luyện: Tiết 1 (trang 31)
I/ Mục tiêu:
- Biết dựa vào bài toán để viết tóm tắt và giải bài toán.
- Biết dùng thước để đo độ dài đoạn thẳng cho trước.
II/ Đồ dùng dạy học:
 VBT Toán / t2.
III/ Hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
1/ Giới thiệu bài: 
2/ Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1: 
Gọi hs đọc đề bài.
Đề bài cho biết gì ?
Đề bài hỏi gì ?
Muốn biết có tất cả mấy chậu hoa ta làm phép tính gì ?
Hs đọc đề - viết vào phần tóm tắt
Nhà em có 6 chậu hoa, mẹ mua thêm 2 chậu hoa.
Có tất cả mấy chậu hoa ?
Làm phép tính cộng.
Viết lời giải - phép tính – đáp số.
Số chậu hoa có tất cả là:
 6 + 2 = 8 (chậu hoa)
 Đáp số: 8 chậu hoa
Hs làm bài - nhận xét - chữa bài 
Bài 2:a/ Đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết các số đo vào chỗ chấm.
b/ Khoanh vào tên đoạn thẳng ngắn nhất.
a/ Dùng thước có chia vạch xăng-ti -mét – đo - viết số đo tương ứng vào chỗ chấm.
Đọc - nhận xét - chữa bài
b/ AB CD MN PQ
Ch

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 1 TUAN 22.doc